Tải bản đầy đủ (.pptx) (48 trang)

Bài 27 Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.18 MB, 48 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>VUI MỪNG CHÀO ĐÓN CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>BÀI 27: ĐỊA LÍ </b>

<b>GIAO THƠNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>

Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành GTVT

Tình hình phát triển và phân bố

Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành BCVT

Tình hình phát triển và phân bố

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>GIAO THÔNG VẬN TẢI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>1. VAI TRỊ, ĐẶC ĐIỂM</b>

Đọc thơng tin SGK, trình bày vai trò và đặc

<b>điểm của ngành GTVT. Lấy ví dụ cụ thể.</b>

So sánh đặc điểm ngành GTVT với ngành nông nghiệp, hồn thành bảng sau:

<b>Nơng nghiệpGTVT</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Vai trị</b>

<small>Company Mission</small>

Tạo sự liên kết giữa các quốc gia, vùng lãnh thổ, rút ngắn khoảng cách địa lí.

Thúc đẩy hoạt động sản xuất; là cầu nối giúp các ngành kinh tế phát triển.

Phục vụ nhu cầu đi lại; cầu nối giữa các địa phương; phương tiện giao lưu, hội nhập; giải quyết việc làm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Đặc điểm</b>

Sử dụng nhiều nguyên, nhiên, vật liệu từ các ngành kinh tế khác.

Có sự phân bố đặc thù, theo mạng lưới với các tuyến và đầu mối giao thông.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NGÀNH GTVT</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Lấy ví dụ làm rõ ảnh hưởng của một trong ba nhóm nhân tố đến sự phát triển và phân bố của GTVT.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Ví dụ </b>

 <i><b>Vị trí địa lí ảnh hưởng đến sự phân bố các loại hình GTVT: </b></i> Ở Hà Nội – trung tâm kinh tế, văn hố, chính trị, tập trung nhiều ngành công nghiệp, nhiều trường học, bệnh viện, dân cư đông đúc nên mạng lưới giao thông đa dạng, có hầu hết các loại hình GTVT để phục vụ cho việc chuyên chở người và hàng hoá. Ngược lại, ở miền núi, kinh tế kém phát triển, dân cư sống phân tán, GTVT hạn chế, chủ yếu đi lại bằng đường bộ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

 Nhật  Bản  đẩy  mạnh  giao  thông  đường  biển,  đường  hàng không để kết nối với các nước. 

<i><b> Yếu tố tự nhiên quy định vai trị của một số loại hình giao thơng:</b></i> 

 Vùng hoang mạc sử dụng lạc đà là phương tiện di chuyển, hiện đại hơn là trực thăng. 

 Miền  cực  có  xe  trượt  tuyết,  tàu  phá  băng  hỗ  trợ.  Nhiều nước  phát  triển  giao  thơng  đường  sơng  nhờ  mạng  lưới sơng ngịi dày đặc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Ví dụ </b>

Đối  với  ngành  GTVT,  nhân  tố  con  người  mang  tính quyết định. Sự phát triển của khoa học kĩ thuật có thể làm nên những điều kì diệu trong giao thơng như: xây dựng đường hầm xun núi, đường hầm vượt sơng và cả đường hầm qua biển mà nhiều nước đã thực hiện thành cơng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>3. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÁC NGÀNH GTVT</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

giao thơng đường biển

<b>Nhóm 5: Tìm hiểu giao thơng </b>

đường hàng khơng

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Hồn thành bảng:</b>

<b>Vai trịĐặc điểmTình hình phát triển, phân bố</b>

Đường ơ tơđường sắtĐường sông,

Đường biểnĐường

hàng không

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

 thuận tiện và cơ động,

 có khả năng phối hợp hoạt động với các loại hình vận tải khác;

 mạng lưới ngày càng mở rộng, chất lượng;  ngày càng hiện đại, thân thiện với mơi

trường.

Nhược điểm:

 Có khối lượng chuyên chở không lớn;

 Tiêu thụ nhiều nhiên liệu;

 Gây ô nhiễm khơng khí, tiếng ồn và tai nạn giao thơng,...

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Đường ơ tơ</b>

<b>Tình hình phát triển, phân bố</b>

• Tổng chiều dài đường ô tô trên thế giới không ngừng tăng lên do nhu cầu vận chuyển hàng hoá, hành khách và phục vụ du lịch, đứng đầu là châu Á, tiếp theo là châu Mỹ, châu Âu, châu Phi và châu Đại Dương.

• Những nước có chiều dài đường ơ tơ lớn năm 2019 là: Hoa Kỳ, Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin, Liên bang Nga,...

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

 Giá rẻ hơn vận tải ơ tơ;

 Mức độ an tồn và sự tiện nghi cao.

Nhược điểm:

Giao thông vận tải đường sắt chỉ hoạt động trên những tuyến đường cố định, có đặt đường ray.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Tình hình phát triển, phân bố</b>

<b>Đường sắt</b>

• Tổng chiều dài đường sắt toàn thế giới từ 1011,7 nghìn km (năm 2000) tăng lên 1321,9 nghìn km (năm 2019). Mạng lưới đường sắt phân bố không đồng đều theo châu lục và các quốc gia.

• Những nước có chiều dài đường sắt lớn năm 2019 là: Hoa Kỳ, Trung Quốc, Liên bang Nga, Ca-na-đa, Ấn Độ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Đường sơng</b>

<b>Vai trị: </b>Là phương tiện vận tải hàng hố và người trên các tuyến đường thuỷ nội địa.

<b>Đặc điểm: </b>chủ yếu dựa vào mạng lưới sơng, hồ tự nhiên.

• Những hệ thống sơng, hồ có khả năng giao thơng lớn là: sông Đa-nuýp, nơ, Von-ga, (châu Âu); sông Mê Công, Dương Tử... (châu Á); sông Mi-xi-xi-pi, Ngũ Hồ,…. (châu Mỹ).

Rai-• Nhiều sơng, hồ được nối thơng với nhau nhờ các kênh đào như kênh đào Von-ga-đôn ở Liên bang Nga, kênh đào Oe-len ở Ca-na-đa,...

<b>Tình hình phát triển, phân bố</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

 giá cước vận chuyển rẻ hơn các loại hình vận tải khác, mức độ an tồn khá cao.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Tình hình phát triển, phân bố</b>

• Giao thơng vận tải đường biển đảm nhiệm 3/5 khối lượng ln chuyển hàng hố của tất cả các phương tiện vận tải trên  thế  giới,  trong  đó  có  dầu  mỏ  và  sản  phẩm  của  dầu mỏ. 

• Hiện nay trên thế giới đang phát triển mạnh việc chun chở bằng tàu container, đảm bảo an tồn hơn và bốc dỡ hàng hố nhanh hơn.

<b>Đường biển</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

 Có vai trị đối với an ninh quốc phòng.

<b>Đặc điểm</b>

Ưu điểm:

 Tốc độ vận tải cao;

 Thời gian vận chuyển ngắn;

 Ít phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.

Nhược điểm:

 Cước phí vận tải cao;

 Trọng lượng vận tải thấp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>Đường hàng khơng</b>

• Năm 2019, tồn thế giới có trên 15 nghìn sân bay, trong đó tập trung nhiều nhất ở châu Mỹ, châu Âu và châu Á. Các sân bay quốc tế tăng lên không ngừng cả về số sân bay và số lượt hành khách vận chuyển.• Các tuyến hàng không nhộn nhịp nhất là tuyến vượt

Đại Tây Dương nối châu Âu với Bắc Mỹ và Nam Mỹ, các tuyến nối Hoa Kỳ với các nước khu vực châu Á – Thái Bình Dương.

<b>Tình hình phát triển, phân bố</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>1. Vai trị, đặc điểm</b>

Dựa vào hình 27.8, 27.9 (SGK), nêu vai trò, đặc điểm của ngành bưu chính viễn thơng.

Lấy ví dụ cụ thể.

<b>Làm việc theo cặp </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>2. Các nhân tố ảnh hưởng </b>

<b>đến sự phát triển và phân bố ngành bưu chính viễn thông </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>Làm việc cá nhân: </b>Đọc thơng tin SGK, phân tích một hoặc hai nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành BCVT

Trình độ phát triển kinh tếKhoa học – cơng nghệ

Vốn đầu tư

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

 <b>Trình độ phát triển kinh tế: </b>kinh tế càng phát triển, nhu cầu dịch vụ bưu chính viễn thơng ngày càng nhiều, quy mô của ngành ngày càng lớn, tốc độ tăng trưởng nhanh.

 <b>Khoa học – công nghệ: </b>tạo ra nhiều cách thức chuyển phát và các dịch vụ bưu chính mới (như dịch vụ tài chính bưu chính,...); thay đổi và xuất hiện nhiều thiết bị viễn thông hiện đại với tốc độ cao, các phương tiện và phương thức truyền thông tin tới khắp mọi nơi trên thế giới.

 <b>Vốn đầu tư: </b>ảnh hưởng tới việc mở rộng và hiện đại hoá mạng lưới bưu chính viễn thơng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>3. Tình hình phát triển và phân bố ngành bưu chính viễn thơng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<i><b>Nhóm số chẵn: Tìm hiều về viễn thông</b></i>

 Hãy kể tên các dịch vụ viễn thông quan trọng. Nêu tình hình phát triển và phân bố ngành

viễn thông.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>Bưu chính</b>

<b>Dịch vụ bưu chính: nhận, vận chuyển và chuyển phát thư từ, bưu </b>

phẩm, bưu kiện, điện báo, điện tín, chuyển tiền từ nơi gửi (người gửi) đến nơi nhận (người nhận).

Hoạt động bưu chính ngày càng phát triển, nhiều dịch vụ và cách thức chuyển phát mới đã xuất hiện.

Hầu như mọi quốc gia và người dân đều sử dụng dịch vụ bưu chính, trong đó, có khoảng 1,5 tỉ người trên tồn thế giới đang sử dụng dịch vụ tài chính bưu chính.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>Viễn thơng</b>

<small>Company Mission</small>

 Các dịch vụ viễn thơng quan trọng như: dịch vụ điện thoại, dịch vụ truyền số liệu, truyền tin và internet.

 Dịch vụ viễn thơng có mặt ở hầu khắp các nước trên thế giới nhờ vai trị thúc đẩy q trình hội nhập tồn cầu,  phát  triển  thương  mại  quốc  tế,  thúc  đẩy  nền kinh tế phát triển, tăng cường sự hiểu biết giữa các nước  mà  dịch  vụ  viễn  thơng  đóng  góp  tới  1/5  GDP tồn cầu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>Điện thoại</b>

<b>Máy tính cá nhân</b>

chóng, tiết kiệm thời gian, cơng sức và tài chính.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>Đặc điểm</b>

Có sự phân bố đặc thù, theo mạng lưới với các tuyến và đầu mối giao thơng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>LUYỆN TẬP</b>

<b>1. Hãy lập bảng theo mẫu sau để thấy được đặc </b>

điểm của các loại hình giao thơng vận tải.

<b><small>Loại hình GTVT</small></b>

<b><small>Đặc điểm</small></b>

<small>Đường otoĐường sắtĐường biểnĐường hàng </small>

<b>2. Hãy phân biệt hoạt </b>

động bưu chính và viễn thơng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>Câu 1. HS tự thực hiện.</b>

<b>Câu 2. Phân biệt hoạt động bưu chính và viễn thơng:</b>

<b>Hoạt động bưu chính </b>

Bao  gồm  các  dịch  vụ  nhận,  vận  chuyển và  chuyển  phát  thư  từ,  bưu  phẩm,  bưu kiện, điện báo, điện tín, chuyển tiền. 

<b>Hoạt động viễn thơng </b>

 Rất  đa  dạng  và  phong  phú,  diễn  ra  với tốc độ nhanh, cơng nghệ ngày càng hiện đại, trong đó có cơng nghệ số, cơng nghệ thực tế ảo. 

 Các  dịch  vụ  viễn  thơng  quan  trọng  là điện thoại, máy tính cá nhân và internet.

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<b>Câu 1. Tiêu chí nào sau đây khơng dùng để đánh giá </b>

khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải?A. Thời gian

vận chuyển.

B. Cự li vận chuyển trung bình.

C. Khối lượng luân chuyển.

D. Khối lượng vận chuyển.

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

<b>Câu 2. Loại hàng hóa vận chuyển chủ yếu bằng </b>

đường biển là:

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<b>Câu 3. Hai tuyến đường sông quan trọng nhất ở </b>

A. Đa-nuýp,

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<b>Câu 4. Luồng vận tải đường biển lớn nhất thế giới nối liền </b>

A. Hai bên bờ Thái Bình Dương

B. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương

D. Đại Tây Dương và Ấn Độ DươngC. Hai bên bờ

Đại Tây Dương

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<b>Câu 5. Nhược điểm lớn nhất của ngành </b>

A. Tình trạng tắc nghẽn giao thơng

vào giờ cao điểm

B. Gây ra những

vấn đề nghiêm trọng về mơi trường

D. Độ an tồn khơng cao

C. Thiếu chỗ đậu xe

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<b>VẬN DỤNG</b>

Hãy thu thập thơng tin tìm hiểu về một loại hình giao thơng vận tải hoặc dịch vụ bưu chính viễn thông ở địa phương em.

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<b>HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b>

<b>Đọc trước nội dung Bài 28</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

<b>CẢM ƠN CÁC EM </b>

<b>ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE!</b>

</div>

×