Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Tiểu luận quản trị dự án Kinh doanh thực phẩm sạch mùa dịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (465.18 KB, 31 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------

BÀI THẢO LUẬN
HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ DỰ ÁN
Đề tài: Xây dựng ý tưởng dự án kinh doanh thực phẩm sạch
trong mùa dịch Covid

Lớp HP
Nhóm thực hiện
GV hướng dẫn

: 2160CEMG2711
: 03
: Trần Thị Trà My

Hà Nội, tháng 11 năm 2021


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

BIÊN BẢN HỌP NHĨM
Biên bản họp nhóm của nhóm 3, lớp học phần 2160CEMG2711
Thời gian họp: ngày 4/9/2021
Địa điểm họp: họp online trên group Zalo
Thành viên tham gia: 10/10
Nội dung: phân công công việc
Word: Vũ Hằng; PP: Thu Hà: thuyết trình: Trang Hạ
C1+C2: Xuân Dũng, Vũ Hằng, Hiền ( 12/9)


C3+C4: Quang Hạnh, Lâm Hạnh, Hà Giang, Trang Hạ
C5+C6: Bùi Hải, Tuấn Dũng
Kết luận+ Mở đầu: Trang Hạ
Ngày 4/9/2021
Thư kí

Nhóm trưởng

Phạm Thị Hiền

Vũ Thị Minh Hằng


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

BIÊN BẢN HỌP NHĨM
Biên bản họp nhóm của nhóm 3, lớp học phần 2160CEMG2711
Thời gian họp: 21h ngày 7/10/2021
Địa điểm họp: họp online trên Group Zalo
Thành viên tham gia: 10/10
Nội dung:
Xác định và sửa sai số liệu tài chính
Thêm một số sản phẩm hàng hóa
Xác định rõ tên dự án: H mart
Đánh giá chất lượng cuộc họp: tốt
Tích cực: Trang Hạ, Lâm Hạnh, Hiền, Hà, Minh Hằng.
Buổi họp kết thúc 22h30 cùng ngày.
Ngày 7/10/2021
Thư kí


Nhóm trưởng

Phạm Thị Hiền

Vũ Thị Minh Hằng


BẢNG PHÂN CHIA CÔNG VIỆC
STT
21

HỌ VÀ TÊN
Phạm Tuấn Dũng

NHIỆM VỤ
Chương 6

22

Tạ Xuân Dũng

Chương 1 & 2

23

Phạm Thị Hà Giang

Chương 3


24

Trần Thị Thu Hà

PowperPoint

25

Lê Thị Trang Hạ

Thuyết Trình, Mở đầu &
Kết Luận

26

Bùi Thị Hải

Chương 5

27

Vũ Thị Minh Hằng

Chương 1,2,4. Word

28

Nguyễn Lâm Hạnh

Chương 3 & 4


29

Nguyễn Quang Hạnh

Chương 4

30

Phạm Thị Hiền

Chương 1 & 2

GHI CHÚ

Nhóm trưởng

Thư ký


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU............................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: Ý TƯỞNG DỰ ÁN VÀ ĐÁNH GIÁ.........................................................2
1.

Ý tưởng dự án........................................................................................................2

2.

Đánh giá................................................................................................................2


CHƯƠNG II: ĐIỀU LỆ DỰ ÁN......................................................................................3
1.

Phần tóm tắt...........................................................................................................3

2.

Mục đích/ diễn giải dự án......................................................................................3

3.

Mơ tả dự án...........................................................................................................4

4.

Rủi ro..................................................................................................................... 5

5.

Sản phẩm có thể bàn giao dự án............................................................................6

6.

Lịch trình sơ bộ.....................................................................................................6

7.

Ngân sách sơ bộ.....................................................................................................7


8.

Yêu cầu về chấp thuận dự án.................................................................................7

9.

Người quản lý dự án..............................................................................................7

10.

Phê duyệt............................................................................................................... 7

CHƯƠNG 3: PHÂN TÁCH CƠNG VIỆC & SẢN PHẨM HỒN THÀNH...............8
1.

Phân tách cơng việc WBS.....................................................................................8

2.

Các sản phẩm cần hoàn thành..............................................................................10

CHƯƠNG 4: PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH DỰ KIẾN..................................................13
CHƯƠNG 5: RỦI RO DỰ ÁN VÀ GIẢI PHÁP...........................................................20
CHƯƠNG 6: KẾT THÚC DỰ ÁN................................................................................24
KẾT LUẬN


MỞ ĐẦU
Trong hai năm trở lại đây, tình hình dịch bệnh Covid đã mang lại những khó khăn
khơng chỉ cho nền kinh tế các nước, trong đó có Việt Nam, nói chung, mà cịn ảnh hưởng

trực tiếp đến đời sống của người dân: từ công việc, đi lại cho đến những yếu tố đơn giản
hằng ngày là ăn uống. Đỉnh điểm là từ cuối tháng 7/2021 trở lại đây, sự bùng phát của
dịch bệnh trở nên nghiêm trọng, buộc Chính phủ phải ban hành các chỉ thị để giảm thiểu
sự lây nhiễm của dịch bệnh. Giãn cách xã hội đã khiến cho vấn đề mua thực phẩm trở
thành vấn đề cấp bách, mà người người, nhà nhà trong thời kỳ giãn cách đều đau đầu để
giải quyết. Các khu chợ truyền thống buộc phải đóng cửa- hoặc phải giới hạn lượng người
ra vào để kiểm soát dịch bệnh, giá các sản phẩm được đà leo thang do các chợ truyền
thống xưa nay vốn đều không cần đăng ký bảng giá công khai, niêm yết. Điều này đã tạo
cơ hội cho kẻ xấu chuộc lợi, và người bị ảnh hưởng trực tiếp là người dân, khi phải bỏ ra
số tiền lớn hơn rất nhiều để mua một lượng sản phẩm bằng với lượng sản phẩm mà họ cần
trước dịch. Ngoài ra, tâm lý tích trữ hàng hóa cũng khiến cho nguồn cung trở nên khan
hiếm, mà khơng có sự phân bổ hàng hóa đồng đều tới tay người cần dùng.
Xét thấy thời điểm dịch bệnh có xu hướng kéo dài, đi kèm theo đó là sự phát triển
của các sàn thương mại điện tử, nhóm 3 chúng tơi đã xây dựng dự án siêu thị online “tên
dự án” - cung cấp thực phẩm rau quả, thịt, cá,.. cùng các sản phẩm đồ khơ cho các gia
đình trong mùa dịch, với khoảng thời gian thực hiện dự án vào khoảng 9 tháng trên địa
bàn thành phố Hà Nội. Với tiêu chí cung ứng các sản phẩm xanh- sạch- giá cả phải
chăng, đảm bảo chất lượng và nguồn gốc xuất xứ của từng sản phẩm, chúng tôi tin rằng
dự án “tên dự án” của chúng tôi sẽ là một người bạn đồng hành, trợ thủ đắc lực của mỗi
gia đình trong mùa dịch.

1


CHƯƠNG 1: Ý TƯỞNG DỰ ÁN VÀ ĐÁNH GIÁ
1. Ý tưởng dự án
Đất nước Việt Nam chúng ta từ lâu nay đã được đánh giá rất cao về ngành công
nghiệp thực phẩm bởi chúng ta sở hữu những lợi thế to lớn tới từ nguồn tài nguyên dồi
dào, vị trí địa lý đắc địa, nguồn nhân lực giá rẻ,… Các doanh nghiệp về thực phẩm Việt
Nam ln tìm ra những con đường mới mẻ để mang lại tiềm năng phát triển tối ưu về thị

trường và lợi nhuận. Thực phẩm Việt Nam khơng chỉ có dấu ấn ở trong nước mà cịn
được các doanh nghiệp xuất khẩu ra nước ngồi, tạo nên tiếng vang lớn đối với bạn bè
năm châu. Đặc biệt, khi mức sống của người dân Việt Nam ngày càng được cải thiện như
hiện nay thì thị trường thực phẩm Việt Nam thực sự là một miếng bánh béo bở để các
doanh nghiệp có thể khai thác, vừa tạo ra được nhiều lợi nhuận vừa đóng góp được cho xã
hội khi tạo nên công ăn việc làm cho người lao động Việt.
Tuy nhiên, trong bối cảnh dịch bệnh đang có dấu hiệu bùng nổ như bây giờ, thực
phẩm Việt đang rất khó đến được tay đa số người tiêu dùng bởi một bộ phận người dân
ngại ra đường tiếp xúc nơi đơng người và một bộ phận cịn lại thì lại tích trữ q nhiều
gây ra việc các siêu thị ln trống quầy thực phẩm. Bên cạnh đó, việc các tỉnh thành phố
áp dụng những chỉ thị của chính phủ cũng vơ hình chung tạo nên sự thiếu thốn về thực
phẩm đối với nhiều cá nhân và hộ gia đình trong hồn cảnh dịch bệnh này. Nắm bắt được
nhu cầu của thị trường, chúng tôi mang đến cho người tiêu dùng một dịch vụ kinh doanh
vận chuyển thực phẩm sạch hàng ngày, góp phẩn giải bài tốn thiếu hụt thực phẩm với
người dân đồng thời đáp ứng những tiêu chuẩn trong cơng tác phịng chống dịch bệnh của
nhà nước.
Ngồi ra, xu hướng của thị trường Việt Nam nói chung đang là chuyển đổi số đối
với tất cả các sản phẩm có thể và thực phẩm khơng nằm ngồi xu thế đó. Việc đất nước ta
đang ngày càng phát triển về cơng nghệ đã giúp chúng tơi có những ứng dụng hợp lý để
tạo nên những sản phẩm có giá trị cho cộng đồng và xã hội. Sản phẩm của chúng tôi
không chỉ giải quyết được nhu cầu thực phẩm cho người tiêu dùng mà còn một phần giúp
đỡ khách hàng có thói quen sử dụng cơng nghệ, mua sắm online,… giúp họ không bị tụt
hậu khi ngành công nghiệp 4.0 đang từng bước tiến tới, phát triển theo thời gian.
Bằng việc kết hợp nhu cầu của khách hàng và sự tiến bộ của cơng nghệ, nhóm 3 đã
nắm bắt lấy cơ hội từ thị trường để đi đến thống nhất dự án kinh doanh vận chuyển thực
phẩm sạch hàng ngày đến tay người tiêu dùng hoạt động theo quy trình: thu mua thực
phẩm sạch từ các nhà vườn, nông trại và cung cấp thực phẩm đến tay những người tiêu
dùng cho nhu cầu.
2. Đánh giá
Dự án của nhóm 3 mang một sứ mệnh và tầm nhìn tốt, có đóng góp lớn cho xã hội,

giúp giải quyết được những bài toán đau đầu trong bối cảnh dịch bệnh bùng phát.

2


Về mặt thị trường thực phẩm thì đây là một miếng bánh lớn và không bao giờ lỗi
thời. Thị trường này ln có chỗ cho những ý tưởng độc đáo và mang tính xã hội như dự
án của nhóm 3.
Dự án này có một tiềm năng phát triển và lợi nhuận khả quan bởi nhóm đã có nền
tảng, mục tiêu rõ ràng, có ưu thế hơn so với các đối thủ khi sử dụng phương thức bán
hàng online giảm thiểu tối đa các chi phí và rủi ro có thể phát sinh.
Dự án còn mang thiên hướng hiện đại, bắt kịp xu thế thời đại 4.0, mang đến cho
người tiêu dùng những sản phẩm nhanh, chất lượng, hiệu quả mà không cần phải tiếp xúc
nơi đông người, giảm thiểu rủi ro nhiễm bệnh trong cộng đồng.
Dự án có khả năng mở rộng trong tương lai sau đại dịch, tuy nhiên u cầu nhóm
cần phải xây dựng được uy tín đối với khách hàng và có một đội ngủ nhân sự đủ năng lực
để duy trì, phát triển nhiều chi nhánh, quản lý, xoay vòng nguồn vốn một cách hợp lý.
Khách hàng tiềm năng của nhóm cũng sẽ lớn dần theo thời gian, đặc biệt sau khi
dịch bệnh qua đi thì nhóm có thể cân nhắc tiếp cận những khách hàng là nhân viên văn
phịng, những người bận rộn ít có thời gian đi mua sắm, khách hàng ăn giảm cân,…
Khó khăn lớn nhất của dự án là phải chứng minh được việc thực hiện phòng chống
dịch bệnh theo chỉ thị và dịch vụ phải thật an toàn đối với người tiêu dùng trong vùng
giãn cách.
CHƯƠNG II: ĐIỀU LỆ DỰ ÁN
1. Phần tóm tắt
- Tên dự án: dự án kinh doanh thực phẩm mùa dịch Covid
- Sản phẩm kinh doanh: Các thực phẩm sạch hàng ngày
- Tên cửa hàng: H Mart
- Thời gian dự kiến: 9 tháng
- Tham gia: thành viên nhóm 3

Mục đích:
* Thu lợi nhuận từ việc bán thực phẩm sạch hàng ngày. Ngồi ra cịn giúp giải quyết
tình trạng người dân tại vùng có dịch khơng đủ thực phẩm thiết yếu hàng ngày và khơng
thể đi ra ngồi mua các thực phẩm này, bán với mức giá phù hợp với các sản phẩm trên
thị trường.
* Cùng với đó, phát triển và tạo ra một thương hiệu uy tín, có được lịng tin khách
hàng, thu được danh tiếng tốt với sản phẩm chất lượng để tạo thuận lợi cho những dự án
tiếp theo của cửa hàng.
2. Mục đích/ diễn giải dự án
2.1. Nhu cầu:

3


-

Nhu cầu sử dụng thực phẩm sạch là rất lớn do nhận thức người dân ngày càng
tăng, đặc biệt trong tình trạng dịch Covid đang diễn ra nghiêm trọng, nhiều hộ
dân khơng có đủ thực phẩm ăn uống hàng ngày.
- Thị trường thực phẩm sạch là lĩnh vực vô cùng tiềm năng và có sức ảnh hưởng
hấp dẫn đối với mọi thời điểm.
- Trong tình hình dịch bệnh hiện nay, với tình trạng cách ly dài ngày và hạn chế
ra ngoài, nhu cầu được ship hàng tận nhà là rất lớn.
2.2. Mục tiêu kinh doanh
- Theo đuổi mục tiêu lợi nhuận để duy trì hoạt động dự án, mang lại những kinh
nghiệm kinh doanh cho chính mình.
- Giúp những người đang trong khu vực Hà Nội – nơi có dịch bệnh diễn ra căng
thẳng có thể sử dụng sản phẩm này hàng ngày.
- Đem đến nhiều sự lựa chọn về thực phẩm sạch với chi phí bỏ ra là hợp lý nhất.
- Xây dựng được niềm tin trong lòng khách hàng, xây dựng thương hiệu uy tín

cho cửa hàng.
- Đem lại sức khỏe cho người tiêu dùng khi sử dụng thực phẩm sạch bên H Mart.
3. Mô tả dự án
3.1. Mục tiêu và tiêu chí thành cơng của dự án
 Mục tiêu
- Mục tiêu lợi nhuân: lợi nhuận đến khi kết thúc dự án đạt > 80% kế hoạch
- Mục tiêu danh tiếng: đạt được danh tiếng , uy tín trên thị trường thực phẩm
sạch
- Mục tiêu xã hội: giúp những người dân vùng dịch – Hà Nội có đủ thực phẩm
sạch sử dụng hàng ngày và đảm bảo sức khỏe
- Thời gian hồn thành: tháng 4 năm 2022.
Tiêu chí thành công
- Thu mua thực phẩm sạch với số lượng luôn đủ và đảm bảo chất lượng để đáp
ứng được nhu cầu của khách hàng tại địa bàn Hà Nội.
- Thời gian hồn thành dự án đúng theo dự tính.
- Mở được cửa hàng đi vào hoạt động ổn định: có doanh thu tốt, duy trì và có khả
năng phát triển phạm vi rộng hơn, được nhiều người biết đến và tin tưởng ủng
hộ.
- Sau khi kết thúc dự án, đạt được >80% lợi nhuận dự kiến.
- Có được lịng tin khách hàng.
 Yêu cầu
- Nghiên cứu và xác định chính xác về thị trường, đối tượng khách hàng, sản
phẩm, địa điểm tiến hành dự án,...

4


-

Số liệu và thông tin của các sản phẩm được cập nhật liên tục, khơng được sai

sót.
- Chọn lọc và tìm kiếm được đầu vào để mua được sản phẩm với mức giá hợp lý.
- Các sản phẩm đầu vào phải là thực phẩm sạch có mẫu mã đa dạng, chất lượng
tốt, số lượng sản phẩm phải được cung ứng đầy đủ.
- Nhân lực: tuyển dụng và đào tạo nhân lực có kỹ năng tốt.
- Tạo lập website bán hàng nhanh chóng, đẩy mạnh marketing sản phẩm.
 Hạn chế
- Nguồn nhân lực: chưa có kinh nghiệm về quản lý và kinh doanh mặt hàng này
- Nguồn vốn hạn hẹp
- Chưa có nguồn cung cấp ổn định
- Khó khăn trong tiếp cận khách hàng tại thời điểm dịch bệnh
- Vấn đề vận chuyển: dự án bao gồm có vận chuyển sản phẩm. Tuy nhiên tại thời
điểm dịch thì vấn đề vận chuyển cịn nhiều khó khăn.
 Giả định
- Nếu khơng có nguồn cung các thực phẩm sạch thì dự án khơng thể tiến hành.
- Nếu đầu vào không đảm bảo chất lượng tốt, hay số lượng sản phẩm đáp ứng
không đủ thì dự án sẽ khơng thành cơng
- Nếu xác định sai vị trí kinh doanh, nơi khách hàng đã có đủ thực phẩm hàng
ngày thì dự án sẽ gặp khó khăn khi kinh doanh.
- Nếu xác định sai khách hàng mục tiêu khi marketing, sẽ không tiếp cận được
tập khách hàng tiềm năng.
 Tuyên bố phạm vi sơ bộ
Dự án kinh doanh thực phẩm sạch mùa dịch H Mart bao gồm:
- Thời gian: dự án được lên kế hoạch trong vòng 1 tháng ( tháng 8/2021), lựa
chọn các thành viên tham gia, hỗ trợ và phối hợp tìm kiếm địa điểm của hàng,
thu mua các sản phẩm sạch từ các nhà cung cấp để dự án đi vào hoạt động từ
tháng 9/2021.
- Không gian: dự án được tiến hành tại Hà Nội và bán các sản phẩm trên địa bàn
Hà Nội bằng hình thức online.
- Vốn: huy động vốn từ các thành viên tham gia.

- Nhân lực: các thành viên nhóm 3
- Tất cả hoạt động chung của dư án sẽ được quản lý bởi người quản lý dự án.
- Lợi nhuận được phân bổ theo thỏa thuận.
4. Rủi ro
- Rủi ro xác định quy mơ thị trường khơng chính xác dẫn đến dự án không khả
thi.

5


-

Rủi ro giai đoạn chuẩn bị địa điểm làm việc: chủ nhà cho thuê tự ý kết thúc hợp
đồng.
- Rủi ro từ sản phẩm: số lượng sản phẩm đầu vào không đủ, chất lượng không
đảm bảo sức khỏe, bị hư hỏng khi vận chuyển đến nhà kho.
- Rủi ro từ phía khách hàng: khách hàng cịn xa lạ với thực phẩm sạch mà cửa
hàng cung cấp, chưa có lịng tin với thương hiệu trong thời gian đầu hoạt động;
nhiều sản phẩm có thể chưa đáp ứng được nhu cầu khách hàng; khách hàng có
thể bùng hàng khi đặt hàng online; khách hàng ở xa vị trí địa điểm cửa hàng.
- Rủi ro từ nguồn cung cấp: nguồn cung có thể không ổn định, không đa dạng
sản phẩm.
- Rủi ro từ đối thủ cạnh tranh: có nhiều đối thủ cạnh tranh là các cửa hàng, siêu
thị có uy tín từ lâu trên thị trường về thực phẩm sạch, đã có lịng tin khách
hàng. Xuất hiện các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn trong quá trình hoạt động.
- Rủi ro về nhân sự: chưa hiểu nhiều về kinh nghiệm quản lý, nhân viên chưa có
nhiều kinh nghiệm về kinh doanh mặt hàng này cũng như ở các mảng bán hàng,
marketing,...
5. Sản phẩm có thể bàn giao dự án
- Giai đoạn 1: chuẩn bị dự án: có kế hoạch cụ thể, báo cáo chi tiết về thị trường

và nguồn cung sản phẩm. Thiết lập sản phẩm, đăng ký kinh doanh.
- Giai đoạn 2: triển khai dự án và dự án đi vào hoạt động: tuyển dụng, đào tạo
được nhân viên. Cửa hàng được ổn định về địa điểm, nhà kho, xây dựng trang
web và trang bán hàng điện tử. Có thực phẩm sạch chất lượng tốt, đảm bảo sức
khỏe cung cấp ra thị trường. Có được lượng khách hàng, có lượng doanh thu dự
kiến.
- Giai đoạn 3: kết thúc dự án: Có bản báo cáo và phân bổ lợi nhuận khi kết thúc
dự án.
6. Lịch trình sơ bộ
Dự án bắt đầu từ 1/8/2021 – 30/4/2022
Công việc
Thời gian thực hiện
Yêu cầu cần đạt được của công việc
lập kế hoạch ý tưởng 1/8/2021 – 10/8/2021
xây dựng được bản kế hoạch: lên ý
kinh doanh, chuẩn bị
tưởng, nghiên cứu thị trường, phác
vốn
thảo bản vẽ sơ bộ của dự án, thiết kế
logo, slogan cho dự án
các thành viên cam kết và góp vốn
đầy đủ
xin giấy phép kinh 10/8/2021- 31/8/2021
xin được giấy phép kinh doanh hợp
doanh
lý để bắt đầu hoạt động kinh doanh
của hàng
tìm nguồn cung
1/8/2021 – 31/8/2021
tìm nguồn cung ứng sản phẩm đạt


6


chuẩn bị địa điểm, 1/8/2021 – 15/8/2021
nhà kho
xây dựng và thiết kế 1/8/2021 – 31/8/2021
website, facebook,
cửa hàng trên các
sàn TMĐT
Tuyển dụng, đào tạo 10/8/2021 – 31/8/2021
nhân viên

quảng cáo, thực hiện 10/8/2021 – 15/4/2022
chiến lược quảng bá
sản phẩm
thực hiện các hoạt 1/9/2021 – 29/4/2022
động kinh doanh
báo cáo kết thúc dự 15/4/2021 – 30/4/2022
án

chất lượng tốt, đáp ứng đủ số lượng
khi cần
chọn địa điểm có quy mơ vừa phải,
chi phí hợp lý, có sẵn nhà kho rộng
cũng như thuân lợi cho việc vận
chuyển hàng hóa.
website, trang Facebook,.. địi hỏi có
sự chỉnh chu, bắt mắt thu hút khách
hàng về sản phẩm của dự án

xây dựng bản mô tả công việc và
tiêu chuẩn tuyển dụng. Tiến hành
tuyển dụng đầy đủ số lượng nhân
viên cần thiết và xây dựng đào tạo
nhân viên
yêu cầu nhân viên có kiến thức kĩ
năng về quay chụp, content,... của
sản phẩm
tổ chức bán hàng bằng hình thức
online, đạt được mục tiêu kinh doanh
nghiệm thu, báo cao kết quả kinh
doanh của dự án, tổ chức cuộc họp,
kết thúc dự án.

7. Ngân sách sơ bộ
Nguồn vốn: từ các thành viên tham gia dự án: 500,000,000 (đồng)
Giai đoạn xây dựng mặt bằng và xây dựng kinh doanh online: 193,050,000 (đồng)
8. Yêu cầu về chấp thuận dự án
Dự án thành cơng khi có mức lợi nhuận đạt trên 80% kế hoạch đã đề ra
Xây dựng thương hiệu uy tín cho cửa hàng
Tạo dựng được niềm tin đối với khách hàng, có được nguồn khách hàng ổn định
9. Người quản lý dự án
Chị Vũ Thị Minh Hằng – trưởng nhóm dự án
Các thành viên trong nhóm – người tham gia đồng theo dõi
10. Phê duyệt
Trưởng nhóm dự án Vũ Thị Minh Hằng và các cơ quan có thẩm quyền ký phê
duyệt triển khai dự án

7



CHƯƠNG 3: PHÂN TÁCH CƠNG VIỆC & SẢN PHẨM HỒN THÀNH
1. Phân tách công việc WBS
STT

WBS

Tên nhiệm vụ

Ký hiệu

1

1

Lập kế hoạch kinh doanh

A

2

1.1

Tập hợp thành viên

3

1.2

Xây dựng kế hoạch


4

1.3

Thu thập thông tin, nghiên cứu thị trường

5

1.4

Phác thảo dự án, thiết kế logo

6

1.5

Hồn thành kế hoạch

7

2

Huy động vốn

8

2.1

Tìm người góp vốn


9

2.2

Xác định lượng vốn góp của mỗi thành viên

10

2.3

Chuẩn bị thủ tục góp vốn

11

2.4

Ký kết hợp đồng góp vốn

12

3

Đăng ký kinh doanh

13

3.1

Nghiên cứu và lập thủ tục đăng ký kinh doanh


14

3.2

Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh

15

3.3

Chờ và nhận giấy phép kinh doanh

16

4

Tìm nguồn cung ứng

17

4.1

Tìm nguồn cung ứng uy tín

18

4.2

Thoả thuận và ký kết hợp đồng cung ứng


19

5

Chuẩn bị cơ sở hạ tầng và trang thiết bị

20

5.1

Tìm địa điểm, nhà kho và ký kết hợp đồng thuê

21

5.2

Mua các trang thiết bị cần thiết như máy đông
lạnh, các xe chuyên chở hàng,…

22

6

Tuyển dụng và đào tạo nhân viên

23

6.1


Xây dựng bản mô tả cơng việc và tiêu chuẩn
tuyển dụng

24

6.2

Tìm kiếm và tuyển dụng

25

6.3

Đào tạo nguồn nhân lực

26

7

Marketing

B

C

D

E

F


G

8


27

7.1

Thiết kế, xây dựng website, group trên các trang
mạng xã hội, lập các cửa hàng trên sàn thương
mại điện tử

28

8

Thực hiện các hoạt động kinh doanh

29

8.1

Bán online khi dịch vẫn diễn ra

30

8.2


31

9

Kết hợp cả hình thức online và offline khi dịch
đã ổn định hơn
Báo cáo kết thúc dự án
I

32

9.1

Nghiệm thu, lập báo cáo kết quả kinh doanh

33

9.2

Tổ chức cuộc họp kết thúc dự án

9

H


Dự án được chuẩn bị từ 1/8/2021 và thực hiện hoat động kinh doanh vào 1/9/2021:
Ngày
bắt Ngày kết Thời gian
Stt Tên công việc

đầu
thúc
(ngày)
1
Lập kế hoạch kinh doanh
1/8/2021
10/8/2021
10
2
Huy động vốn
10/8/2021
31/8/2021
21
3
Đăng ký kinh doanh
1/8/2021
31/8/2021
31
4
Tìm nguồn cung ứng
1/8/2021
15/8/2021
15
Chuẩn bị cơ sở hạ tầng và trang thiết
5
bị
1/8/2021
31/8/2021
31
6

Tuyển dụng và đào tạo nhân viên
10/8/2021
31/8/2021
21
7
Marketing
10/8/2021
15/4/2022
248
8
Thực hiện các hoạt động kinh doanh 1/9/2021
29/4/2022
241
9
Báo cáo kết thúc dự án
15/4/2022
30/4/2022
15
 Biểu đồ Gantt

2. Các sản phẩm cần hoàn thành
Giai đoạn 1: Chuẩn bị dự án
1. Lập kế hoạch kinh doanh
 Xây dựng kế hoạch: Có được ý tưởng kinh doanh mang tính khả thi đảm bảo tạo
được lợi thế cạnh tranh, có mục tiêu và thời gian thực hiện cụ thể để định hướng
hoạt động kinh doanh trong tương lai.
 Thu thập thông tin và nghiên cứu thị trường:
- Có bảng phân tích thị trường đảm bảo phân tích rõ các khía cạnh nhu cầu thị
trường, tiềm năng, thách thức của dự án, điểm mạnh, điểm yếu đối thủ cạnh tranh.
Từ đó xác định được khách hàng mục tiêu.

- Có bảng phân tích sâu hơn đảm bảo các tiêu chí trên đối với tệp khách hàng mục
tiêu đã xác định để có thể cải thiện sản phẩm, dịch vụ của mình nhằm thu hút
khách hàng.
 Phác thảo dự án, thiết kế logo

10


-

Có bản phác thảo dự án cụ thể về dự án đảm bảo xác định được tiềm năng, rủi ro,
cơ hội, và phương pháp đối phó rủi ro của dự án.
- Có bản ý tưởng cho bộ nhận diện thương hiệu dự án.
 Hồn thành kế hoạch:
- Có bảng phân tách công việc như WBS, biểu đồ Gantt để hiểu rõ và đáp ứng đúng
chất lượng công việc.
2. Huy động vốn:
- Có vốn
- Có hợp đồng góp vốn hợp pháp
3. Đăng ký kinh doanh
- Có giấy phép đăng ký kinh doanh hợp pháp
- Có giấy chứng nhận An tồn thực phẩm hợp pháp
4. Tìm kiếm nguồn cung ứng
- Tìm được nhà cung ứng uy tín: có khả năng cung cấp đầy đủ sản phẩm về số lượng
và đản bảo sản phẩm chất lượng tốt.
- Có bản thoả thuận hợp đồng rõ ràng với nhà cung ứng
5. Tìm kiếm trang thiết bị và địa điểm bố trí dự án
- Tìm được địa điểm cửa hàng, kho phù hợp tiêu chí dự án
- Có giấy tờ sử dụng nhà đất hợp pháp hoặc bản hợp đồng thuê nhà ghi rõ các điều
khoản để có thể dễ dàng xử lý những vấn đề phát sinh về sau.

- Tìm được trang thiết bị đầy đủ và lắp đặt theo kế hoạch dự án đề: máy đông lạnh,
xe chuyên chở hàng, thùng đựng đồ dành cho shipper, kệ đựng thực phẩm,…
Giai đoạn 2: Tiến hành dự án và dự án đi vào hoạt động
6. Hoạt động quản lý nhân sự
- Có tiêu chuẩn tuyển dụng rõ ràng và bản mô tả công việc về tiến độ hoạt động
cùng các mục tiêu cụ thể, việc theo dõi sự phát triển chất lượng nguồn nhân sự.
- Có văn bản về chế độ, chính sách, chương trình đào tạo chuyên môn cụ thể.
- Xác định được số lượng nhân sự cụ thể và tiến hành tuyển dụng.
- Bố trí nhân sự để đảm bảo bố trí đúng người đúng việc.
- Có bản đánh giá chất lượng tuyển dụng, đào tạo nhân lực.
7. Hoạt động Marketing
- Có bộ nhận diện thương hiệu cho dự án
- Có bản kế hoạch marketing cụ thể về định hướng mục tiêu, mục tiêu cụ thể theo
từng con số, ý tưởng truyền thông, chiến lược được lựa chọn, các chiến thuật cần
được thực hiện, thực hiện trên những kênh nào, thời gian thực hiện trong vòng bao
lâu, ngân sách cần chi là bao nhiêu.
- Có website, group trên các trang mạng xã hội, cửa hàng trên sàn thương mại điện
tử

11


-

Có bảng hỏi, đánh giá chất lượng dự án truyền thông về lượt xem, like, share,..
8. Thực hiện các hoạt động kinh doanh
- Có số lượng nhân sự ổn định, lực lượng nhân sự nhạy bén và có 1 đội ngũ nhân sự
qua đào tạo chuyên nghiệp.
- Chiến lược marketing lôi kéo khách hàng và giữ khách hàng đạt được: website có
lượt truy cập thường xuyên, trang facebook có lượng người theo dõi nhất định, cửa

hàng trên sàn thương mại điện tử có được lượng khách hàng trung bình mỗi ngày.
- Có số lượng phản hồi tích cực nhất định về dịch vụ, sản phẩm.
- Cửa hàng, kho bãi đi vào hoạt động ổn định.
- Có được thị phần và tệp khách hàng trung thành cả hình thức online lẫn offline.
- Có bản kế hoạch thực hiện cơng việc hoạt động trong từng tuần, tháng,.. để luôn
trong trạng thái sẵn sàng giải quyết các vấn đề phát sinh nhằm đạt đến mục tiêu đã
định.
- Có bảng đánh giá theo dõi tiến độ, hiệu suất làm việc và bản báo cáo, phân tích kết
quả hoạt động kinh doanh trong từng tuần, tháng cụ thể để có thể cân đối doanh
thu, chi phí đảm bảo mọi khía cạnh đề ra trong quá trình thực hiện dự án.
Giai đoạn 3: Kết thúc dự án
9. Kết thúc dự án
 Nghiệm thu, lập báo cáo kết quả kinh doanh
- Đạt được 80% mục tiêu kinh doanh đã đề ra
- Có được lợi nhuận và có bản báo cáo và phân bổ lợi nhuận khi kết thúc dự án.
- Có bản báo cáo kết quả kinh doanh.
 Tổ chức cuộc họp kết thúc dự án:
- Có bản báo cáo, đánh giá, phân tích kết quả dự án để học tập và tiếp tục phát huy
những điểm thành công cũng như rút kinh nghiệm từ những sai sót.
-

12


STT

CHƯƠNG 4: PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH DỰ KIẾN
Bảng: Nguồn vốn
Đơn vị: đồng
Nguồn vốn

Thành viên
Vốn riêng (10 thành viên)

50.000.000 x 10 = 500.000.000

Bảng: Chi phí xây dựng cửa hàng
Nội dung

Cơ sở hạ
tầng
Đăng

kinh doanh
và chi phí
lobby
Xây dựng
thương
hiệu

Số hiệu Các
khoản Đơn vị
cơng
chi
tính
việc
1.
Sửa chữa và
decor lại kho
2.
Thuê

mặt Tháng
bằng
3.
Kho
lạnh
CKT16
4.
Đăng kí kinh
doanh và chi
phí lobby
5.

6.
7.
8.
9.

Trang thiết
bị

10.
11.
12.
13.
14.

Chi
khác
Tổng


phí

15.

Chi phí xây
dựng
fanpage,
website
Máy tính
Tủ đơng
Bàn ghế
Thùng đựng
đồ shipper
Điều hịa
Quạt cây
Kệ sắt V lỗ 5
Camera
Dụng cụ vệ
sinh kho
Chi phí lắp
đặt

Số
Đơn giá
lượng (đồng)

Đơn vị: đồng
Thành tiền
(đồng)
7,500,000


9

6,000,000

54,000,000

1

80,000,000

80,000,000
500,000

6,500,000

Máy
Máy
Bộ
Thùng

1
2
1
5

6,500,000
9,500,000
500,000
200,000


6,500,000
19,000,000
500,000
1,000,000

Cái
Cái
Cái
Bộ

1
2
5
1

6,700,000
250,000
750,000
3,000,000
500,000

7,300,000
500,000
3,750,000
3,000,000
500,000

2,500,000


2,500,000
193,050,000

13


Bảng: Chi phí cố định hàng tháng
Nội dung

Số hiệu Các khoản chi
cơng
việc
Tiền lương nhân 1.
Tiền lương
viên
Giấy phép
2.
Phí kiểm định vệ
sinh an tồn thực
phẩm
Chi phí lên các sàn 3.
Chi phí lên các sàn
TMDT
TMDT
TỔNG

Thành tiền
(đồng)
37,000,000
2,000,000

500,000
39,500,000

Bảng: Dự tính lương nhân viên 1 tháng
Đơn vị: đồng
Vị trí

Số
lượng
Nhân viên đóng 4
hàng
Trực Page
2
Bảo vệ
1
Tổng

Lương 1 nhân Tổng
viên
5,500,000
22,000,000
5,000,000
5,000,000

10,000,000
5,000,000
37,000,000

Bảng: Chi phí biến đổi hàng tháng
Đơn vị: 1,000,000 đồng


14


Tháng
Các
khoản chi

9

10

11

12

1

6

7

6

6

30

30


28

28

25

5

5

5

4

7

7

8

48

48

48

Tiền
điện,
nước, mạng,
6

Chi phí quảng
cáo marketing
Chi phí test
CoVid nhân
viên
Chi phí vận
chuyển hàng
TỔNG

2

3

4

5

5

20

25

20

4

3

3


3

9

8

7

8

7

47

43

35

41

35

5

 Khảo sát thị phần:
- Dân số Hà Nội của 9 Quận chính khoảng: 2422 (nghìn người)
-Trung bình 1 hộ có 4 người vậy có: 605 (nghìn hộ)
- Do mỗi Quận đều có khá nhiều siêu thị, chợ và cửa hàng mới mở nên việc tiếp cận
khách hàng ít. Ước tính tiếp cận 200 - 500 hộ trong 2 tháng đầu

Bảng: Dự kiến chi phí nhập hàng tháng đầu
Đơn vị: đồng
Đơn giá/
Số lượng/
Nhóm
Tên Sản Phẩm Đơn vị
Thành tiền
Đơn vị
tháng
Rau
Rau Muống
Kg
10,000
45
450,000
Bắp Cải Trắng
Kg
12,000
25
300,000
Cải Chip
Kg
12,000
50
600,000
Rau Dền
Kg
11,000
35
385,000

Rau Ngót
Kg
12,000
35
420,000
Xà Lách
Kg
18,000
20
360,000
Thì Là
Kg
30,000
10
300,000
Hành Củ
Kg
21,000
9
189,000
Hành Lá
Kg
18,000
12
216,000
Chanh
Kg
10,000
10
100,000

Khoai Tây
Kg
15,000
26
390,000
Cà Chua
Kg
18,000
20
360,000
Mồng tơi
Kg
10,000
20
200,000
Cà Rốt
Kg
11,000
22
242,000
Cần Tây
Kg
45,000
20
900,000

15


Đồ khô


Thịt&C
á

Hải sản

Trứng

Ớt
Mùi tàu
Rau Mùi
Gừng
Dưa chuột
Sả
Nấm Kim
Châm(150g)
Tỏi
Đỗ đen
Đỗ Xanh
Đỗ Lạc
Măng Khô
Mộc nhĩ
Nấm Hương
Cá BASA
Cá Rô
Cá Chép
Cá Thu
Má đùi gà
Cánh gà
Chân Gà

Ức Gà
Vai Bị
Chân Giị
Ba Chỉ
Sườn
Thịt Lợn Xay
Nạc Vai Lợn
Ngao sống
Hàu
Tơm sú
Mực Ống Bé
Cua Đồng
Bạch Tuộc Bé
Trứng gà
Trứng vịt
Trứng cút
Trứng vịt lộn
Trứng cút lộn

Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg

18,000
25,000
22,000
19,000

13,000
13,000

15
10
10
8
20
10

270,000
250,000
220,000
152,000
260,000
130,000

Túi

5,000

175

875,000

Kg
Kg
Kg
Kg
Kg

Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Quả
Quả
Chục
Quả
Quả
Chục

38,000

37,000
38,000
39,000
100,000
80,000
240,000
60,000
22,000
80,000
170,000
15,000
35,000
56,000
40,000
140,000
65,000
73,000
72,000
90,000
80,000
65,000
25,000
260,000
180,000
125,000
150,000
1,700
1,700

10

8
10
10
10
10
13
40
50
200
35
40
50
25
150
90
90
150
120
95
75
150
150
120
125
100
60
400
400

380,000

296,000
380,000
390,000
1,000,000
800,000
3,120,000
2,400,000
1,100,000
16,000,000
5,950,000
600,000
1,750,000
1,400,000
6,000,000
12,600,000
5,850,000
10,950,000
8,640,000
8,550,000
6,000,000
9,750,000
3,750,000
31,200,000
22,500,000
12,500,000
9,000,000
680,000
680,000

3,800


150

570,000

2,800
5,200

100
100

280,000
520,000

16


Quả
TỔNG

193,155,000
 Dự kiến chi phí nhập hàng mỗi tháng tăng 2% - 4%
Tháng
Chi phí nhập hàng (đồng)
9
193,155,000
10
198,881,000
11
207,925,000

12
217,362,000
1
226,139,000
2
234,434,000
3
244,302,000
4
250,099,000
Bảng: Dự kiến doanh thu tháng đầu
Đơn vị: đồng

Nhóm

Tên Sản Phẩm

Rau

Rau Muống
Bắp Cải Trắng
Cải Chip
Rau Dền
Rau Ngót
Xà Lách
Thì Là
Hành Củ
Hành Lá
Chanh
Khoai Tây

Cà Chua
Mồng tơi
Cà Rốt
Cần Tây
Ớt
Mùi tàu
Rau Mùi
Gừng
Dưa chuột
Sả
Nấm kim châm
(150g)

Đơn vị
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg

Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Túi

Đơn
giá/Đơn vị
28,000
30,000
42,000
25,000
30,000
38,000
46,000
42,000
36,000
24,000
35,000
36,000
28,000
26,000
62,000
32,000
40,000
36,000
35,000
22,000
28,000

9,000

17

Số
lượng/tháng
45
25
50
35
35
20
10
9
12
10
26
20
20
22
20
15
10
10
8
20
10
175

Thành tiền

1,260,000
750,000
2,100,000
875,000
1,050,000
760,000
460,000
378,000
432,000
240,000
910,000
720,000
560,000
572,000
1,240,000
480,000
400,000
360,000
280,000
440,000
280,000
1,575,000


Đồ khô

Thịt&C
á

Hải sản


Trứng

Tỏi
Đỗ đen
Đỗ Xanh
Đỗ Lạc
Măng Khô
Mộc nhĩ
Nấm Hương
Cá BASA
Cá Rơ
Cá Chép
Cá Thu
Má đùi gà
Cánh gà
Chân Gà
Ức Gà
Nạc Vai Bị
Chân Giị
Ba Chỉ
Sườn
Thịt Lợn Xay
Nạc Vai Lợn
Ngao sống
Hàu
Tơm sú
Mực Ống Bé
Cua Đồng
Bạch Tuộc Bé

Trứng gà
Trứng vịt
Trứng cút
Trứng vịt lộn
Trứng cút lộn

Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg

Kg
Kg
Kg
Quả
Quả
Chục
Quả
Quả
Chục
Quả

38,000
54,000
56,000
56,000
128,000
118,000
275,000
80,000
52,000
120,000
220,000
25,000
72,000
75,000
70,000
210,000
83,000
95,000
93,000

138,000
175,000
85,000
60,000
440,000
240,000
230,000
230,000
3,000
3,000

10
8
10
10
10
10
13
40
50
200
35
40
50
25
150
90
90
150
120

95
75
150
150
120
125
100
60
400
400

380,000
432,000
560,000
560,000
1,280,000
1,180,000
3,575,000
3,200,000
2,600,000
24,000,000
7,700,000
1,000,000
3,600,000
1,875,000
10,500,000
18,900,000
7,470,000
14,250,000
11,160,000

13,110,000
13,125,000
12,750,000
9,000,000
52,800,000
30,000,000
23,000,000
13,800,000
1,200,000
1,200,000

5,500

150

825,000

4,000

100

400,000

8,000

100

800,000

TỔNG


302,354,000
 Dự kiến doanh thu mỗi tháng tăng 3% - 5%:
Tháng
Doanh thu (đồng)
9
302,354,000
10
313,950,000
11
329,580,000

18


12
1
2
3
4

346,020,000
360,040,000
376,410,000
394,472,000
407,158,000

 Khấu hao tài sản cố định được tính theo phương pháp tuyến tính:
Khấu hao tài sản hàng tháng bao gồm: TSCĐ hữu hình ( trang thiết bị) và TSCĐ vơ hình
(xây dựng fanpage, website) là: (42,050,000+6,500,000)/9 /tháng.

 Tính lợi nhuận và tính khả thi của dự án
- Tổng chi phí đầu tư ban đầu là 193,050,000 VNĐ trong thời gian 9 tháng
- Thuế suất TNDN là 20%.
- Hết 9 tháng thanh lí kho lạnh được: 55,000,000 VNĐ
- Khấu hao tài sản hàng tháng: 5,400,000 VNĐ
- Chi phí vốn: 10%
- Thời gian thực hiện: 9 tháng
Đơn vị: Triệu đồng

19


Tháng
Đầu tư ban
đầu
Tổng doanh
thu
Chi phí
nhập hàng
Chi phí
khấu hao
Lợi nhuận
gộp
Chi phí hoạt
động
(CPCĐ +
CPBĐ)
Lợi nhuận
trước thuế
(-) Thuế thu

nhập DN
Lợi nhuận
sau thuế
Khấu hao
tài sản
(+) Giá trị
thanh lí tài
sản
Dịng tiền
rịng

8

9

10

11

12

1

2

3

4

302.35

4
193.15
5

313.9
50
198.8
81

329.5
80
207.9
25

346.0
20
217.3
62

360.0
40
226.1
39

376.4
10
234.4
34

394.4

72
244.3
02

407.1
58
250.0
99

5.4

5.4

5.4

5.4

5.4

5.4

5.4

5.4

102.39
9

109.6
69


116.2
55

123.2
58

128.5
01

136.5
76

144.7
7

151.6
59

87,5

87.5

87.5

86.5

82.5

74.5


80.5

74.5

14.899

22.16
9

28.75
5

36.75
8

46.00
1

2.98

4.434

5.751

7.352

9.2

11.919


17.73
5

23.00
4

29.40
6

36.80
1

62.07
6
12.41
5
49.66
1

5.4

5.4

5.4

5.4

5.4


5.4

193.05

12.85
4
51.41
6

77.15
9
15.43
2
61.72
7

5.4

5.4

64.27

55
193.05

17.319

23.13
5


28.40
4

34.80
6

42.20
1

55.06
1

56.81
6

122.1
27

 Tính thời gian hồn vốn
Tháng
8
9
10
11
12
1
2

Đơn vị: 1,000,000 VNĐ
Đầu

tư Dòng tiền Dòng tiền Số tiền cần thu hồi
Thời gian
ban đầu
rịng
tích lũy
hồn vốn
193.05
17.319
17.319
23.135
40.454
28.404
68.858
5 tháng
34.806
103.664
42.201
145.865
55.061
200.926
193.05 – 145.865
24 ngày

20


×