Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHIÊU THỊ TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT TRÁI CÂY HÙNG PHÁT GIAI ĐOẠN 2020 - 2025

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 35 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHIÊU
THỊ TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT TRÁI CÂY
HÙNG PHÁT GIAI ĐOẠN 2020 - 2025

NGÀNH: MARKETING

GVHD: THS NGUYỄN MINH CHÂU
SVTH: NGUYỄN KIM HOÀNG QUYÊN
MSSV: K184070930


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được bài báo cáo này. em đã nhận được sự giúp đỡ rất tận tình từ
phía giảng viên hướng dẫn cơ Nguyễn Minh Châu. Trong quá trình làm báo cáo thực
tập, những gợi ý là hướng dẫn của giảng viên đã giúp em có thêm những ý tưởng để
thực hiện đề tài tốt hơn. Qua đây em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến cơ.
Cùng với đó, để hồn thành bài báo cáo này em cũng đã sử dụng rất nhiều kiến
thức từ trong quá trình học tập tại giảng đường Đại học. Để có được những kiến thức
này, là một q trình tích luỹ, học tập dưới mái trường Đại học Kinh tế-Luật. Qua đây,
em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý thầy cô trong trường và đặc biệt là Ban Giám
Hiệu trường đã tạo điều kiện giúp em có thể hồn thành chương trình học của mình.
Đồng thời, qua q trình thực tập tại cơng ty TNHH Sản xuất Trái Cây Hùng
Phát em đã học hỏi được rất nhiều điều. Em xin chân thành cám ơn Ban Giám Đốc
công ty cùng với các anh chị trong công ty đã quan tâm và giúp đỡ em trong suốt thời
gian vừa qua.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn.


Sinh viên thực hiện

Nguyễn Kim Hoàng Quyên


MỤC LỤC
MỤC LỤC.....................................................................................................................ii
DANH MỤC HÌNH......................................................................................................iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................1
3. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................1
4. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................2
6. Kết cấu của đề tài...................................................................................................2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VÀ KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
TRÁI CÂY HÙNG PHÁT.............................................................................................3
1.1 Thông tin tổng quan.............................................................................................3
1.2 Thông tin pháp lý.................................................................................................3
1.3 Tầm nhìn – Sứ mệnh – Giá trị cốt lõi...................................................................4
1.4 Cơ cấu tổ chức.....................................................................................................5
1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh..........................................................................5
1.5.1 Ngành nghề kinh doanh................................................................................5
1.5.2 Sản phẩm kinh doanh....................................................................................5
1.5.3 Thị trường kinh doanh..................................................................................6
1.5.4 Đối thủ cạnh tranh.........................................................................................6
1.5.5 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019 – 2021..........................................6



CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHIÊU THỊ TẠI CÔNG
TY TNHH SẢN XUẤT TRÁI CÂY HÙNG PHÁT......................................................9
2.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động chiêu thị tại công ty TNHH sản xuất Trái
Cây Hùng Phát...........................................................................................................9
2.2.1 Môi trường vi mô..........................................................................................9
2.2.2 Môi trường vĩ mô........................................................................................11
2.2 Thực trạng hoạt động chiêu thị tại công ty TNHH sản xuất Trái Cây Hùng Phát
................................................................................................................................. 13
2.2.1 Hoạt động quảng cáo...................................................................................13
2.2.2 Hoạt động bán hàng trực tiếp......................................................................19
2.2.3 Hoạt động khuyến mại................................................................................22
2.2.4 Hoạt động quan hệ công chúng...................................................................23
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
HOẠT ĐỘNG CHIÊU THỊ TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT TRÁI CÂY HÙNG
PHÁT

..........................................................................................................24

3.1 Nhận xét và đánh giá thực trạng hoạt động chiêu thị tại công ty TNHH sản xuất
Trái Cây Hùng Phát.................................................................................................24
3.1.1 Ưu điểm......................................................................................................24
3.1.2 Nhược điểm................................................................................................24
3.2 Đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động chiêu thị tại công ty TNHH sản xuất
Trái Cây Hùng Phát.................................................................................................25
3.2.1 Kiến nghị 1: Tăng cường hoạt động quan hệ công chúng...........................25
3.2.2 Kiến nghị 2: Tối ưu hoạt động quảng cáo...................................................26
3.3.3 Kiến nghị 3: Cải thiện hoạt động bán hàng trực tiếp...................................27
KẾT LUẬN

..........................................................................................................29


TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................30


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Hùng Phát giai đoạn từ
năm 2019 đến năm 2021................................................................................................7
Bảng 2.2 Đặc điểm lực lượng bán hàng của cơng ty....................................................19

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Hùng Phát giai đoạn từ năm 2019
đến năm 2021................................................................................................................. 8
Hình 2.1 Hình ảnh website của cơng ty.......................................................................14
Hình 2.2: Sự kiện 12/12 mà Trái Cây Hùng Phát triển khai trên Facebook.................16
Hình 2.3: Hình chụp từ kênh Youtube Andros Asia của Trái Cây Hùng Phát.............17
Hình 2.4: Một buổi sự kiện Workshop tại TP Hồ Chí Minh........................................23


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Số TT

Tên viết tắt

Nghĩa của từ viết tắt

1

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


2

TP

Thành phố


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, trong bối cảnh Việt Nam đang ngày càng hòa nhập hơn với nền kinh
tế thế giới, việc xây dựng hình ảnh của doanh nghiệp đang là một hướng đi đúng đắn
cho các doanh nghiệp muốn tạo dựng được vị thế của mình trên thị trường trong nước,
khu vực và thế giới.
Đặc biệt đối với ngành thực phẩm tại Việt Nam lĩnh vực bánh kẹo, khi mà
ngành bánh kẹo trong nước đang có mức tăng trưởng khoảng 15%/năm, với doanh số
tồn thị trường ước khoảng 51 nghìn tỷ đồng. Chính vì thế, ngành này đang sự cạnh
tranh rất lớn với sự tham gia của các tập đoàn lớn tại Việt Nam như Kido, Bibica, Hữu
Nghị, Lavifood... Hơn lúc nào hết, niềm tin và thiện cảm của khách hàng đang là ưu
tiên số một của chiến lược thương hiệu trong các doanh nghiệp nhằm phát triển bền
vững và có chiều sâu trong lĩnh vực thực phầm có sự canh tranh khốc liệt này. Một
trong những giải pháp cho tình trạng này là đẩy mạnh hoạt động chiêu thị của doanh
nghiệp.
Mong muốn của ban lãnh đạo công ty là đưa Hùng Phát trở thành một trong
những thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực kinh doanh thị phần tại thị trường toàn
quốc. Để làm được điều đó, bên cạnh chiến lược phát triển kinh doanh đúng đắn thì
hoạt động chiêu thị góp phần cực kỳ quan trọng. Đây là một vấn đề cần xem xét,
nghiên cứu nhằm hoàn thiện hoạt động chiêu thị của Hùng Phát. Do đó, em lựa chọn
đề tài: ‘Giải pháp hồn thiện hoạt động chiêu thị tại Công ty TNHH Sản xuất Trái cây
Hùng Phát giai đoạn 2020 - 2025” cho bài báo cáo thực tập của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu
 Nghiên cứu, phân tích hoạt động chiêu thị đang được áp dụng tại công ty
TNHH sản xuất Trái Cây Hùng Phát trong giai đoạn 2019-2021.
 Đề xuất các giải pháp để hồn thiện hoạt động chiêu thị tại cơng ty công ty
TNHH sản xuất Trái Cây Hùng Phát cho tới 2025

1


3. Đối tượng nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: hoạt động chiêu thị đang áp dụng tại công ty TNHH sản
xuất Trái Cây Hùng Phát
4. Phạm vi nghiên cứu
 Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng hoạt động chiêu thị đang được
công ty TNHH Sản xuất trái cây Hùng Phát áp dụng cho các sản phẩm trong
giai đoạn 2019-2021.
5. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp nghiên cứu định tính: các thơng tin như lịch sử hình thành và phát
triển, cơ cấu tổ chức các phòng ban và các số liệu được lấy từ các phịng ban
chức năng của cơng ty Hùng Phát trong quá trình thực tập.
6. Kết cấu của đề tài
 Chương 1: Giới thiệu về công ty TNHH Sản xuất Trái Cây Hùng Phát
 Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động chiêu thị cơng ty TNHH Sản xuất
Trái Cây Hùng Phát
 Chương 3: Nhận xét, đánh giá và đề xuất hoàn thiện hoạt động chiêu thị công ty
TNHH Sản xuất Trái Cây Hùng Phát.

2



CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VÀ KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH SẢN
XUẤT TRÁI CÂY HÙNG PHÁT
1.1 Thông tin tổng quan
Công ty TNHH sản xuất trái cây Hùng Phát (Hùng Phát) được thành lập bởi
Tập đoàn Andros của Pháp vào năm 2017. Hùng Phát là công ty chuyên sơ chế, sản
xuất, chế biến các loại trái cây rau củ, nông sản chất lượng cao của Việt Nam phục vụ
thị trường nội địa và xuất khẩu. Cơng ty có hai nhà máy tại Tiền Giang, một nhà máy
sơ chế trái cây phục vụ xuất khẩu (chiếm 70%), một nhà máy phục vụ thị trường trong
nước. Các sản phẩm của Hùng Phát được các tổ chức đánh giá chất lượng toàn cầu,
cấp giấy chứng nhận ISO 22000-HACCP-BRC (Bureau Veritas), Halal, Kosher. Hùng
Phát đã xây dựng và hoạt động trên cơ sở chuỗi giá trị nơng nghiệp, trong đó, nơng
dân, hợp tác xã và các thành phần khác tham gia chuỗi giá trị đều được hưởng lợi ích
xứng đáng với sự góp phần của mình.
Hùng Phát tiên phong định hướng người tiêu dùng sử dụng các sản phẩm có lợi
cho sức khỏe, có thành phần 100% tự nhiên, tươi nguyên chất, ứng dụng công nghệ
hiện đại hàng đầu thế giới vào chế biến & phối trộn các loại trái cây rau củ từ bà con
nông dân vào sản phẩm, giúp nông dân tiêu thụ nơng sản trồng trọt và phục vụ lợi ích
của cộng đồng, mang lại sức khỏe mỗi ngày và niềm vui cuộc sống. Hùng Phát là công
ty đầu tiên tại Việt Nam có nhà máy đạt chuẩn Quốc tế về sử dụng tiết kiệm năng
lượng và bảo vệ môi trường (LEED SILVER) của tổ chức Hội đồng Xây dựng Xanh
Hoa Kỳ (US Green Building Council – USGBC), áp dụng công nghệ 4.0 trong quản lý
và vận hành.
1.2 Thông tin pháp lý
 Địa Chỉ Trụ Sở: Lô 47-49-51 Khu Công nghiệp Mỹ Tho, Xã Trung An, Thành
phố Mỹ Tho, Tiền Giang
 Mã Số Thuế: 1201518548
 Người Đại Diện PL: Valentin Tran
 Ngày Cấp: 22 tháng 12 năm 2017
 Tên Công Ty Viết Tắt: HÙNG PHÁT LTD


3


 Tên Ngành Nghề Kinh Doanh Chính: Chế biến và bảo quản rau quả
 Loại Hình Tổ Chức: Tổ chức kinh tế SXKD dịch vụ, hàng hoá
 Lĩnh Vực Kinh Tế: Kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi
 Cơ Quan Thuế Quản Lý: Cục Thuế Tỉnh Tiền Giang
1.3 Tầm nhìn – Sứ mệnh – Giá trị cốt lõi
 Tầm nhìn
Trở thành người dẫn đầu trong việc cung cấp cho khách hàng những sản phẩm
chất lượng tốt nhất bằng cách hợp nhất là một trong những công ty quan trọng nhất
trong lĩnh vực trồng cây ăn quả ở nước ta.
 Sứ mệnh:
Sứ mệnh của Hùng Phát là trở thành nhà cung cấp đáng tin cậy các sản phẩm
cao cấp về chất lượng, độ tươi, với tình trạng giao hàng tối ưu khi đến và tạo mối quan
hệ bền vững với các đối tác trong nước và quốc tế.
 Giá trị cốt lõi:
+ Chính trực, trung thực và chân thành
+ Có trách nhiệm và cam kết
+ Chu đáo
+ Bền vững
+ Sức mạnh đội nhóm
Các sản phẩm chọn lọc của Hùng Phát về chất lượng cao phục vụ khách hàng
chăm sóc trang trại bền vững, sức khỏe lâu dài bởi với Hùng Phát, cung cấp sản phẩm
có nguồn gốc bền vững là cốt lõi của hoạt động kinh doanh, duy trì được môi trường
cho các thế hệ tương lai.
Mỗi loại sản phẩm của Hùng Phát hồn tồn có thể truy xuất nguồn gốc. Hùng
Phát đối xử công bằng với nông dân và công nhân, trao quyền cho họ tăng trưởng và
phát triển cùng nhau.
Đội ngũ nhân viên được chuẩn bị tốt về kiến thức và kỹ năng để tìm ra nhu cầu

của bạn và tư vấn cho bạn để đưa ra lựa chọn đúng đắn.

4


1.4 Cơ cấu tở chức

Phịng Hành chính
kế tốn
Khối văn phịng

Phịng kinh doanh
Phịng xuất nhập
khẩu

Phó giám đốc
Giám đốc

Phịng kiểm định
Khối sản xuất

Phịng kỹ thuật
Phịng Sản xuất

Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức Cơng ty TNHH Hùng Phát
Nguồn: Phịng Hành chính kế tốn
1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh
1.5.1 Ngành nghề kinh doanh
Công ty chuyên về sản xuất sơ chế, chế biến nguyên liệu nông sản (trái cây, rau,
củ, quả), nguyên liệu trái cây cho các đơn vị sản xuất kẹo, bánh, kem, trái cây đông

lạnh và các đơn đặt hàng đặc biệt theo yêu cầu.
1.5.2 Sản phẩm kinh doanh
Các sản phẩm của công ty đang kinh doanh tại trường Việt Nam:
+ Các loại mứt
+ Chunky
+ Syrup
+ Trái cây xay nhuyễn đông lạnh
+ Trái cây đông lạnh
5


+ Thức ăn nhẹ trái cây
+ Nước ép và trà trái cây
+ Bánh kẹo
+ Bánh quy
+ Nguyên liệu trái cây (cho công nghiệp)
1.5.3 Thị trường kinh doanh
Thị trường kinh doanh của công ty là nội địa và xuất khẩu.
+ Về thị trường nội địa: công ty chủ yếu phân phối các sản phẩm với thương hiệu
là Andros tại các chuỗi phân phối hệ thống lớn thuộc các siêu thị như BigC,
Coopmart, Emart, Vinmart,..
+ Về thị trường xuất khẩu: các đối tác của công ty đến từ các thị trường lớn như
Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Nga, Australia …
1.5.4 Đối thủ cạnh tranh
Số lượng doanh nghiệp hoạt động trong ngành sản xuất chế biến thực phẩm
không nhiều (chiếm gần 1% tổng số doanh nghiệp cả nước) nhưng đây lại là một trong
những ngành cơng nghiệp mũi nhọn, có tiềm năng phát triển rất lớn tại Việt Nam,
chiếm khoảng hơn 20% doanh thu thuần sản xuất, kinh doanh các ngành công nghiệp
chế biến, chế tạo hàng năm.
Các đối thủ cạnh tranh lớn trong ngành cùng dịng các sản phẩm của cơng ty và

có vốn đầu nước ngồi có thể được kể đến như là LaviFruit, Lavifood hoặc các công ty
Việt Nam như Vina T&T.
1.5.5 Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019 – 2021

6


Bảng 1.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Hùng Phát giai đoạn
từ năm 2019 đến năm 2021
Đơn vị tính: triệu đồng
% Chênh lệch
Chỉ tiêu

2019

2020

2021

2020/2019

2021/2020

Tuyệt

Tương

Tuyệt

Tương


đối

đối

đối

đối

Tổng
doanh

120.835

135.408

129.845 14.573

112,1%

5.563

95,9%

116.940

132.042

128.084 15.101


112,9%

3.957

97,0%

3.894

3.366

86,4%

1.606

-52,3%

thu
Tổng chi
phí
Tổng lợi
nhuận

1.760

-527

Nguồn: Phịng kế tốn
Nhận xét:
Trong năm 2019 Hùng Phát có: Tổng doanh thu của cơng ty là 120.835.041.492
đồng tổng lợi nhuận là 3.894.580.430 đồng. Năm 2019 công ty kinh doanh có hiệu quả

và có lợi nhuận.
Trong năm 2020 tổng doanh thu của công Hùng Phát là 135.408.916.523 đồng,
lợi nhuận là 3.366.597.894 đồng. Lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2020 gấp
khoảng 1,9 lần so với năm 2019. Tuy tốc độ tăng trưởng lợi nhuận sau thuế giảm,
nhưng giá trị thực lãi của công ty khá cao, điều này cho thấy công ty vẫn tiếp tục hoạt
động hiệu quả trong năm 2019. So với năm 2019 doanh thu của năm 2020 bằng
112,1% so với năm 2019, chi phí bằng 112,9% so với năm 2019 điều này khiến lợi
nhuận của công ty trong năm 2020 giảm, lợi nhuận của công ty trong năm 2020 chỉ
bằng 86,4% so với lợi nhuận vào năm 2019.

7


Trong năm 2021, tổng doanh thu của công ty là 129.845.211.092 đồng – tổng
doanh thu có xu hướng giảm so với năm 2020, lợi nhuận Hùng Phát là 1.760.443.160
đồng. Lợi nhuận sau thuế tại công ty vào năm 2021 giảm do ảnh hưởng của đại dịch
Covid, các hoạt động 3T tại làm các đơn hàng của công ty bị giảm sút. Tổng doanh thu
thu về trong năm 2021 chỉ bằng 95,9% so với tổng doanh thu thu về trong năm 2020;
tổng chỉ phí năm 2021 bằng 97% chi phí năm 2021 điều này dẫn đến tổng lợi nhuận
của công ty trong năm 2021 chỉ bằng 52,3% so với năm 2020. Lợi nhuận của công ty
liên tục giảm từ năm 2019 đến năm 2021 do các khoản chi phí tăng do các hoạt động
triển khai 3T tại đơn vị, cũng như phải đền bù hợp đồng.
160,000
140,000
120,000
100,000
80,000
60,000
40,000
20,000

0

Tổng doanh thu

Tổng chi phí
2019

2020

Tổng lợi nhuận

2021

Hình 1.1: kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty Hùng Phát giai đoạn từ năm
2019 đến năm 2021

8


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHIÊU THỊ TẠI
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT TRÁI CÂY HÙNG PHÁT
2.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động chiêu thị tại công ty TNHH sản xuất
Trái Cây Hùng Phát
2.2.1 Môi trường vi mô

 Sản phẩm
Sản phẩm là yếu tố đầu tiên quan trọng nhất ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng
của công ty Hùng Phát. Trên thực tế, nhu cầu đối với các sản phẩm khác nhau là không
giống nhau.
Đồng thời mỗi sản phẩm của mỗi nhà cung cấp khác nhau sẽ có sự khác biệt về

chất lượng, xuất xứ … sự khác biệt về sản phẩm có thể là do khoảng cách về lực lượng
sản xuất, khoảng cách về công nghệ hoặc do định vị, xác định khách hàng mục tiêu
của mỗi Công ty Hùng Phát trên thị trường.
Để nhận được sự tin tưởng, yêu thích và lựa chọn của khách hàng, các Công ty
Hùng Phát, nhà sản xuất, người bán phải truyền đạt được những thông về sản phẩm
phù hợp với nhu cầu, mang đến lợi ích cho khách hàng.
Những thông tin về sản phẩm được khách hàng quan tâm có thể kể đến như:
những đặc điểm chung của sản phẩm, nguồn gốc xuất xứ, ưu điểm so với những sản
phẩm khác, cách thức sử dụng sản phẩm, hạn sử dụng…. Những thông tin về sản
phẩm cần được chia sẻ công khai, những sản phẩm được cung cấp đầy đủ thông tin
giúp khách hàng tin tưởng hơn và tạo động lực để khách hàng mua sản phẩm của Công
ty Hùng Phát.
Những đặc điểm của sản phẩm như: cách đóng gói, bao bì, màu sắc, logo,
những biểu tượng, các thức trưng bày sản phẩm… khơng những có ảnh hưởng đến
quyết định mua sắm của người tiêu dùng mà còn ảnh hưởng đến sự thành cơng của q
trình tư vấn, bán hàng.
Nếu cơng ty Hùng Phát có sản phẩm tốt, chất lượng, phù hợp với nhu cầu, nhân
viên kinh doanh, bộ phận tư vấn, chăm sóc khách hàng sẽ dễ dàng hơn trong việc
thuyết phục khách hàng mua sản phẩm hoặc sử dụng dịch vụ và ngược lại chất lượng
9


sản phẩm khơng tốt có thể ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động bán hàng làm giảm
doanh thu và lợi nhuận của Cơng ty Hùng Phát.

 Giá cả
Giá cả có ảnh hưởng lớn đến hoạt động bán hàng, một sản phẩm được bán với
giá phù hợp sẽ nhận được sự quan tâm nhiều hơn của khách hàng.
Khi mua sắm một sản phẩm hay sử dụng một dịch vụ nào đó của cơng ty Hùng
Phát, ban đầu, khách hàng sẽ có những kỳ vọng về sản phẩm đó hoặc dịch vụ đó.

Những sản phẩm được bán với mức giá cao thường mang đến những kỳ vọng
cao về chất lượng, trải nghiệm. Nếu như những giá trị mà Công ty Hùng Phát mang
đến cho đáp ứng được những kì vọng của khách hàng, khách hàng sẽ có những phản
ứng hoặc cảm giác tiêu cực.
Việc định vị thương hiệu, định vị sản phẩm có ảnh hưởng rất lớn trong việc
định giá sản phẩm. Nếu Công ty Hùng Phát chọn sản xuất, kinh doanh những mặt hàng
xa xỉ, nhắm đến đối tượng khách hàng mục tiêu có thu nhập cao thì giá bán sản phẩm
cũng phải phù hợp và ngược lại.
Việc định giá sản phẩm không chỉ ảnh hưởng đến tâm lý, hành vi mua của
khách hàng, nếu Công ty Hùng Phát định giá sản phẩm hoặc dịch vụ của mình khơng
phù hợp sẽ gây khó khăn trong q trình bán hàng, ảnh hưởng đến kết quả hoạt động
chung.

 Hình thức bán hàng
Trong thời buổi thị trường đầy biến động, để có thể thành công Công ty Hùng
Phát cần phải nắm bắt được xu hướng, thay đổi để thích nghi như việc triển khai bán
trên các hệ thống kênh thương mại điện tử. Công ty Hùng Phát có thể lựa chọn các
hình thức bán hàng như:
-

Bán hàng trên các kênh truyền thống, các cửa hàng

-

Bán hàng thông qua các kênh phân phối, đại lý trung gian

-

Bán hàng thông qua các website thương mại điện tử
Những hình thức bán hàng phù hợp với xu hướng, phù hợp với hành vi và thói


quen mua sắm của khách hàng giúp Cơng ty Hùng Phát q trình kinh doanh của Công
10


ty Hùng Phát trở nên hiệu quả hơn. Trong bối cảnh hiện nay, các Công ty Hùng Phát
nên đa dạng hình thức bán hàng để tăng mức độ tiếp cận, tương tác và mang đến cho
khách hàng nhiều sự lựa chọn hơn.
Bên cạnh đó, Cơng ty Hùng Phát cũng nên chú trọng đến việc giảm bớt các thủ
tục rườm ra khi mua hàng, áp dụng những tiến bộ khoa học cơng nghệ để quản trị hoạt
động bán hàng nói riêng và quản trị các bộ phận khác trong Công ty Hùng Phát.

 Chiêu thị
Hoạt động bán hàng luôn đi kèm với hoạt động Marketing, chiêu thị. Chiêu thị
giữ vai trò quan trọng thực hiện các chức năng thông tin và quảng bá thương hiệu.
Công ty Hùng Phát cần phải cân nhắc trước khi đưa ra những quyết định liên quan đến
chiêu thị, sử dụng kết hợp các hình thức: bán hàng cá nhân, quảng cáo, quan hệ công
chúng, khuyến mãi,... Marketing trực tiếp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
2.2.2 Môi trường vĩ mô

 Khách hàng
Nhu cầu của khách hàng, những quan niệm của khách hàng về sản phẩm, những
yếu bên ngoài tác động đến hành vi mua của khách hàng có ảnh hưởng đến hoạt động
bán hàng của Cơng ty Hùng Phát.
Nhân gian có câu nói: “Trăm người trăm ý” để bán được sản phẩm, thành công
trong việc thuyết phục khách hàng bên cạnh những chiến lược kinh doanh, các nhân
viên tư vấn bán hàng phải nhạy bén, nắm bắt được nhu cầu và những mong muốn của
khách hàng để đưa ra những gợi ý, những lý lẽ thuyết phục khách hàng.
Đặc biệt nếu Công ty Hùng Phát hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh các mặt
hàng xa xỉ, các mặt hàng cơng nghệ có giá trị lớn, việc chăm sóc, bán hàng cá nhân vơ

cùng quan trọng.

 Đối thủ cạnh tranh
Các nhân viên kinh doanh cần phải hiểu rõ về sản phẩm của công ty những ưu
điểm và nhược điểm của sản phẩm, dịch vụ so với đối thủ cạnh tranh để có những
chiến lược bán hàng phụ hợp.

11


Bộ phận bán hàng cũng phải nắm rõ những thông tin về sản phẩm của đối thủ
cạnh tranh như:
-

Thông tin về những sản phẩm cùng loại, cạnh tranh trực tiếp với sản phẩm của
công ty

-

Thông tin về sản phẩm thay thế

-

Những cải tiến, đổi mới trong sản phẩm

-

Những sản phẩm mới ra mắt trên thị trường
Việc tìm hiểu về sản phẩm và thu thập những thông tin về đối thủ cạnh tranh


giúp bộ phận tư vấn dễ dàng hơn khi giao tiếp, tư vấn, thuyết phục khách hàng mua
sản phẩm.
Những thay đổi trong chiến lược kinh doanh, những chính mới, những chương
trình Marketing… của đối thủ có thể ảnh hưởng đến việc bán sản phẩm của Cơng ty
Hùng Phát. Chính vì vậy, bộ phận bán hàng phải năng động, nhạy bén thu thập thơng
tin và có những ứng biến phù hợp với sự thay đổi của thị trường.

 Thị trường
Môi trường kinh tế, thị trường có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động bán hàng của
các Công ty Hùng Phát. Nếu thị trường ổn định, thu nhập của người tiêu dùng tăng cao
thì Cơng ty Hùng Phát cũng có khả năng bán được nhiều hàng hóa hơn. Và ngược lại
nếu thị trường có những bất ổn sẽ khiến Cơng ty Hùng Phát gặp khó khăn để bán hàng
hóa, tiếp cận khách hàng.
Bên cạnh khách hàng, các nhà cung cấp, đối tác kinh doanh trên thị trường cũng
tác động rất lớn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Hùng Phát trong từng
giai đoạn cụ thể. Việc nhà cung cấp ngừng cung cấp hàng hóa đầu vào, đối tác kinh
doanh ngừng hợp tác có thể khiến hoạt động bán hàng của Công ty Hùng Phát bị
ngưng trệ.
Để hạn chế những rủi ro do sự thay đổi đột ngột của thị trường, các Cơng ty
Hùng Phát có xu hướng dự trữ hàng hóa (số lượng hàng hóa được dự trữ với một tỷ lệ
ổn định), tăng cường quan hệ hợp tác với nhiều đối tác kinh doanh và phân tán rủi ro
của mình.

12


 Những quy định của chính phủ
Những quy định của chính phủ về những mặt hàng được phép lưu thơng, về bán
hàng, quy định về giá cả, những văn pháp luật ban hành… không chỉ ảnh hưởng đến
hoạt động bán hàng mà còn ảnh hưởng đến rất nhiều bộ phận khác trong Cơng ty Hùng

Phát.
Đồng thời với việc kí kết các hiệp định thương mại, mở cửa thị trường bên cạnh
mang đến những cơ hội cũng khiến Công ty Hùng Phát phải đối mặt với khơng ít thách
thức.
Để có thể đứng vững trên thị trường, các Công ty Hùng Phát cần phải tìm hiểu
về pháp luật, tuân thủ theo những quy định của pháp luật và cập nhật những văn bản
pháp luật mới nhất, những hiệp điện thương mại được kí kết.
Bên cạnh những quy định của pháp luật trong nước, các Công ty Hùng Phát
cũng cần phải quan tâm đến những bộ luật quốc tế, những quy định chung của các tổ
chức kinh tế như: CPTPP, WTO… Bởi lẽ khi kí kết các hiệp định thương mại này, các
Cơng ty Hùng Phát đã bước vào sân chơi quốc tế, với những luật chơi cần phải tuân
thủ.
2.2 Thực trạng hoạt động chiêu thị tại công ty TNHH sản xuất Trái Cây Hùng
Phát
2.2.1 Hoạt động quảng cáo
Là một công ty sản xuất, đã có thương hiệu và uy tín trên thị trường quốc tế cũng
như các sản phẩm chất lượng, với tầm nhìn của ban lãnh đạo cơng ty tập trung vào các
hoạt động quảng cáo trên phương tiện trực tuyến. Công ty đã xây dựng website nhắm
vào thị trường Việt Nam: www.andros-asia.com/vi/ nhằm giới thiệu tên tuổi của mình;
cung cấp thông tin sản phẩm, dịch vụ công ty đang cung cấp cũng như các thông tin
liên hệ. Công ty đang sử dụng 3 dịch vụ quảng cáo đó là Google Adwords, Facebook
Ads, Youtube Ads và Email Marketing.
 Quảng cáo trên Google Adwords
Hiện hoạt động quảng cáo của công ty vẫn tập trung chủ yếu ở kênh quảng cáo
trực tuyến. Đây là dịch vụ quảng cáo có thu phí trên từng lần nhấp chuột đại diện là

13


Google Adwords. Danh sách các kết quả trả phí thường xuất hiện dòng “sponsored

link” hoặc “liên kết tài trợ” hoặc “quảng cáo”.

Hình 2.2 Hình ảnh website của cơng ty
Nguồn: Andros-asia.com/vi/
Website công ty chủ yếu tập trung vào truyền tải thông tin sản phẩm, thông điệp
của công ty chứ không tập trung vào bán hàng.
Bảng 2.1 Kết quả công cụ PPC tháng 11 năm 2021 của Trái Cây Hùng Phát
Pay-per-

Tỷ lệ tìm

Số lượt click

click

trung bình

vào web

(đồng)

(lượt tìm)

(lượt click)

Nguyên liệu pha chế

450

1.200


960

Trái cây xay nhuyễn

3.500

20.050

1.805

Tổng số từ khóa
quảng cáo

14

Tỷ
Chi phí

lệ

(đồng)

(%
)

432.00

80


0

%

6.315.7
50

9%


Mứt trái cây

2.500

25.350

1.775

Trái cây đông lạnh

2.200

28.900

2.746

3.500

24.100


964

4.400

32.800

2.296

16.550

132.400

10.545

Nguyên liệu làm
bánh
Bánh quy Andros

Tổng

4.436.2
50

7%

6.040.1

10

00


%

3.374.0
00
10.102.
400
30.700.
500

4%

7%

8%

(Nguồn: Phịng kinh doanh)
Nhận xét: Nhìn bảng ta thấy chi phí chạy quảng cáo của Google Adword trong
tháng 11 năm 2021 tương đối cao, với chi phí bỏ ra khoảng hơn 30 triệu đồng để có
được 8% tỷ lệ click vào website tương ứng với 10.545 lượt truy cập.

 Quảng cáo trên Facebook
Hoạt động quảng cáo của Trái Cây Hùng Phát trên Facebook sử dụng dưới hình
thức Facebook Ads và sử dụng các đối tượng Kols – người có sự lan toả để triển khai
các hoạt động truyền thông sản phẩm của doanh nghiệp.
Với hoạt động Facebooks Ads, công ty chỉ chạy quảng cáo vào các dịp lễ đặc biệt
trong năm trên các sàn thương mại điện tử như là các sự kiện các ngày lễ lớn của Việt
Nam như ngày Quốc Khánh, ngày 30 tháng 4 – 1 tháng 5, 9 tháng 9, 10 tháng 10, 11
tháng 11, 12 tháng 12, Black Friday sau đó dẫn link về các trên thương mại điện tử để
khách hàng có thể mua hàng. Các thông điệp quảng cáo của Trái Cây Hùng Phát đều

được sử dụng bằng 2 ngôn ngữ tiếng Anh và tiếng Việt, điều này thể hiện sự chuyên
nghiệp trong việc đưa thông tin sản phẩm tới người tiêu dùng.
Thường các chi phí quảng cáo như thế này khơng lớn, chỉ chiếm rất trong so với
quy mô của Trái Cây Hùng Phát. Theo thơng tin của Phịng kinh doanh bộ phận
Marketing, các hoạt động quảng cáo này trong năm công ty sẽ trích 3 triệu/ngày để

15


triển khai các hoạt động này, các hoạt động quảng cáo này sẽ được diễn ra trước 7
ngày trước sự kiện đặc biệt.

Hình 2.3: Sự kiện 12/12 mà Trái Cây Hùng Phát triển khai trên Facebook
Nguồn: Facebook.com

 Thông qua Youtube
Các hoạt động quảng cáo của Trái Cây Hùng Phát trên Youtube thường là các
dạng video hướng dẫn cách pha chế, chế biến các sản phẩm có nguyên liệu từ Andros.
Các lượng khách hàng xem video của Hùng Phát trên Youtube chủ yếu là khách
hàng xem về các hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn pha chế sản phẩm thức uống. Video
cao nhât của cơng ty có hơn 37.000 lượt xem những khơng có bất kì lượng tương tác
nào. Nên kênh Youtube của công ty đang được sử dụng như là một cách truyền thông
tin hướng dẫn sử dụng, tăng sự nhận biết sản phẩm của của công ty tới khách hàng mà
chưa thực sự có chiến lược nào.

16


Hình 2.4: Hình chụp từ kênh Youtube Andros Asia của Trái Cây Hùng Phát
Nguồn: Youtube.com


 Marketing trực tiếp qua Email
Đây là một công cụ Marketing không thể thiếu của Trái Cây Hùng Phát và đã
được sử dụng từ những ngày đầu của cơng ty. Bởi vì đây là một trong những cơng cụ
quan trọng, chi phí hợp lý, và cơng ty có thể kiểm sốt số lượng tiếp cận một cách
chính xác. Để từ đó, xác định đúng nhu cầu của khách hàng để có những điều chỉnh
phù hợp.
Nhằm để đạt được hiệu quả cao thì cơng ty cũng đã chú trọng đến cách thức
thực hiện chiến dịch email Marketing. Thơng thường, cơng ty sẽ tìm kiếm những
khách hàng có nhu cầu về sản phẩm, dịch vụ thông qua những thơng tin được thu thập
qua nhiều cách thức, có thể là để lại thông tin trên website của công ty để tư vấn. Và
đó sẽ là những khách hàng tiềm năng để thực hiện việc gửi các email Marketing.
Tất nhiên sẽ có những khách hàng khơng sử dụng sản phẩm sau lần đầu được
quảng cáo bằng email Marketing. Nên sau đó, cần tiếp thị lại để khách hàng nhớ đến
và khơi gợi nhu cầu cũng là một điều cần thiết. Và nhờ việc kiên trì với những khách
hàng chưa thành cơng lần đầu thì Trái Cây Hùng Phát đã có được những khách hàng
cho mình.
Nhưng mặc dù “chăm sóc” cho khách hàng của mình một cách rất chu đáo.
Nhưng vơ tình, điều này lại đem đến cho khách hàng sự khơng thoải mái vì làm phiền
đến họ. Ngồi ra, hình thức email Marketing của công ty tuy chuyên nghiệp nhưng áp

17


dụng nhiều tính cơng nghệ, hầu như do con người quản lý nên vẫn cịn những sai sót
khơng đáng có.
Quy trình thực hiện Email marketing tại Trái Cây Hùng Phát :
-

Xây dựng danh sách email: tổng hợp danh sách email của các khách hàng mục

tiêu và khách hàng tiềm năng bao gồm các thông tin về tên/ tuổi/ địa chỉ/
chứcvụ…

-

Thiết kế email: nội dung email hấp dẫn, xác định rõ nội dung/ thông điệp muốn
gởi đến khách hàng

-

Gửi và đánh giá kết quả: sử dụng các phần mềm để đánh giá ai đã hoặc chưa
xem email khi họ nhận được.

Bảng 2.2:Kết quả của công cụ Email Marketing trong 5 tháng cuối (từ tháng 6 tới
tháng 11) năm 2021 của Trái Cây Hùng Phát
Tỷ lệ % số
Nền tảng

Tổng số gửi

Số email phản hồi

email phản
hồi

Từ tháng

Hubspot

34.000


402

1.18%

6- tháng

Mailchimp

80.000

708

0.89%

Gmail

2.000

120

6.00%

116.000

1.230

1.06%

11


Tổng
(Nguồn: Phòng Kinh doanh)
Nhận xét:

Trong 5 tháng đầu năm 2021, tổng số email marketing phản hồi là 1,230 chiếm
1.06% so với tổng lượng email gửi đi là 116,000 lượng email gửi đi. Con số này khá
thấp nhưng có thể chấp nhận được vì hiện tại các phần mềm Email cơng ty sử dụng là
miễn phí, dữ liệu email khách hàng có sẵn từ các thơng tin trên mạng. Nên từ kênh
cơng cụ miễn phí với hơn 1.230 lượt phản hồi lại trong 5 tháng cuối năm 2021 cũng là
một tính hiệu khả quan.

18


2.2.2 Hoạt động bán hàng trực tiếp
Từ khi thành lập đến nay, Trái Cây Hùng Phát rất chú trọng đến hoạt động bán
hàng trực tiếp. Với đội ngũ nhân viên kinh doanh giàu kinh nghiệm, kiến thức vững
vàng, nguồn khách hàng trung thành của công ty luôn phát triển ổn định. Hiện nay,
tổng số nhân viên thuộc bộ phận bán hàng của công ty là 11 người.
Bảng 2.2 Đặc điểm lực lượng bán hàng của cơng ty
Đơn vị tính: người
Chỉ tiêu

Nội dung

Nam

Nữ


Dưới 25 tuổi

3

1

25 đến 35

4

2

Trên 35

1

0

Dưới 1 năm

1

0

Từ 1 đến 2 năm

1

2


Từ 3 đến 5 năm

3

1

Trên 5 năm

3

0

Đại học

4

2

Cao đẳng

3

1

1

0

Trưởng phịng KD


1

0

Quản lí bán hàng

2

0

5

3

Độ tuổi

Thâm niên

Trình độ

Trung cấp và phổ
thông

Chức vụ

Nhân viên kinh
doanh
Tổng cộng

11 nhân viên


19


×