Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Những yếu tố ảnh hưởng đến sự đổi mới quy trình sản xuất của các doanh nghiệp ngành chế biến thực phẩm Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (568.29 KB, 28 trang )

lOMoARcPSD|9234052

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Giảng viên: Nguyễn Đắc Thành
Nhóm : 7

Đề tài: Những yếu tố ảnh hưởng đến sự đổi mới quy
trình sản xuất của các doanh nghiệp ngành chế biến
thực phẩm Việt Nam.

1


lOMoARcPSD|9234052

Mục lục
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu và lý thuyết khoa học liên quan.
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
1.2. Tổng quan nghiên cứu
1.3. Các lý thuyết khoa học có liên quan
Chương 2: Thiết kế nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
2.3. Câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu
2.4. Mơ hình nghiên cứu đề xuất
2.5. Phương pháp nghiên cứu phù hợp với đề tài.
Chương 3: Thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến sự đổi mới quy trình sản xuất của
các doanh nghiệp chế biến thực phẩm hiện nay.
3.1. Thang đo biến độc lập
3.2. Thang đo biến phụ thuộc.
Chương 4: Thiết kế bảng hỏi


4.1. Bảng hỏi khảo sát.
4.2. Gantt Chart.

2


lOMoARcPSD|9234052

Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu
1.1. Tính cấp thiết của đề tài.
Trong những năm qua, ngành sản xuất chế biến thực phẩm Việt Nam đã đạt được
những thành tựu quan trọng, đóng góp lớn vào tăng trưởng của ngành công nghiệp cũng
như tăng trưởng kinh tế cả nước với tốc độ tăng chỉ số sản xuất công nghiệp bình quân
trong 5 năm 2016-2020 là 7%/năm. Bất chấp đại dịch Covid-19 vẫn diễn biến phức tạp
tại nhiều quốc gia trên thế giới, nhưng kim ngạch xuất khẩu nông, thủy, hải sản tính
chung 5 tháng đầu năm 2021vẫn tăng 30,3% so với 5 tháng/2020. Dù vậy, vẫn cịn nhiều
khó khăn đối với ngành chế biến thực phẩm khi chuỗi cung ứng ngun liệu bị đứt gãy,
hàng hóa và dịng vốn đều thiếu hụt hoặc dồn ứ tại kho… Đặt ra vấn đề cần phải đổi mới
quy trình sản xuất để thích nghi với mơi trường biến động nhanh và có tính cạnh tranh
cao nhất là trong thời kỳ dịch bệnh Covid-19. Nhóm chúng tơi đã làm bài nghiên cứu này
để “ Nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng đến sự đổi mới quy trình sản xuất của các
doanh nghiệp ngành chế biến thực phẩm Việt Nam.”

1.2. Tổng quan nghiên cứu.

3


lOMoARcPSD|9234052


Tên tài liệu

Mơ hình NC

Phương

Phương

Kết quả NC/ phát

Hàm ý, khuyến

pháp

pháp thu

hiện

nghị

NC

thập và
xử lý dữ
liệu

1.“ Tác động

- Nghiên cứu


của nghiên cứu và phát triển
và phát triển,
tiếp nhận công
nghệ đến kết

- Chuyển giao
công nghệ (
tiếp nhận )

quả kinh

- Bảng

- Nghiên cứu, phát

- Doanh nghiệp

- Định

câu hỏi

triển và tiếp nhận

nên dành nhiều

tính

- Phương

cơng nghệ chỉ tác


ngân sách cho

- Định

pháp thu

động đến cường độ

nghiên cứu và phát

lượng

thập dữ

đổi mới quy trình,

triển hơn là cho

mức độ đổi mới sản

tiếp nhận công

phẩm, cường độ đổi

nghệ

liệu

doanh ở các


-Kết quả kinh

doanh nghiệp

doanh

- Sử

mới sản phẩm và có

chế tạo - chế

- Đổi mới sản

dụng

tác động trực tiếp

biến ’’ -

phẩm

Nguyễn Minh
Ngọc

thang đo

đến kết quả kinh


Likert

doanh , nhưng

- Phân

không tác động đến

tích số

mức độ đổi mới quy

liệu khảo

trình ở các doanh

sát bằng

nghiệp

phương

-Trong bốn biến số

pháp

trung gian được

SEM


nghiên cứu chỉ có
ba biến số là cường
độ đổi mới quy

4

- Doanh nghiệp
chế tạo- chế biến
cần thận trọng hơn
để có thể tiếp nhận
được các cơng
nghệ phù hợp với
chi phí hợp lý và
nâng cao khả năng
khai thác cơng
nghệ được tiếp
nhận
- Các hoạt động

trình, mức độ đổi

nghiên cứu và phát

mới sản phẩm và

triển, tiếp nhận
công nghệ và nâng


lOMoARcPSD|9234052


cường độ đổi mới

cấp cơng nghệ sản

sản phẩm có

xuất cần được tích

tác động đến kết

hợp chặt chẽ hơn

quả kinh doanh của

với chiến lược

doanh nghiệp, trong kinh doanh của
khi mức độ đổi mới

doanh nghiệp

quy trình khơng tác
động đến kết quả
kinh doanh của
doanh nghiệp.
2.“FACTORS

- Công nghệ


-Định

- Bảng

AFFECTING

- Nhân lực

lượng

hỏi

THE

- Nhu cầu
khách hàng

-PP

- Khảo

- Năng lực đổi
mới

Nghiên

sát

cứu thực


INNOVATIO
N PROCESS
IN THE
CYPRIOT

- Giá cả-

FOOD AND

product price

- Kích thích sản
phẩm được sử dụng
ở một mức độ đáng
kể
- Có tác động tích
cực đến sự hài lịng
của nhu cầu khách
hàng và tính nhất
quán về chất lượng

nghiệm

- Sản phẩm được
cải tiến mạnh mẽ

BEVERAGE
INDUSTRY”

- Hệ thống chất

lượng mới, nâng
cấp công nghệ,
phương pháp phân
phối sản phẩm mới,
các kĩ thuật mới và
quy trình sản xuất
mới được chỉ ra là
kết quả đổi mới quy
trình quan trọng

-Andreas
Efstathiades
-George
Boustras
- Romaios
Bratskas

- Phát triển đội ngũ
nhân viên đóng một

5

- Nâng cao công
nghệ và những
thay đổi về tổ chức
- Các công ty tiến
hành sự đổi mới
sản phẩm phản
ánh những thay
đổi trong các sản

phẩm và dịch vụ
hiện có được sản
xuất
- Động lực hàng
đầu cho sự đổi
mới tổ chức là cải
thiện kỹ năng của
nhân viên, cải
thiện hiệu suất nhà
cung cấp


lOMoARcPSD|9234052

vai trò quan trọng
trong sự năng động
của cơ sở cơ cấu
doanh nghiệp
- Tác động của các
hoạt động đổi mới
đối với hiệu suất tổ
chức và đặc biệt là
về thời gian giao
hàng và khả năng
thoả mãn nhu cầu
khách hàng của
công ty
3.“Determinan
ts of product


- Độ tuổi của
doanh nhân

- Định

- Khảo

tính

sát

and process
innovation in
small food
manufacturing
firms” -Tessa
Avermaetea,* ,
Jacques
Viaene &

- Phỏng

- Kinh nghiệm
- Lực lượng
lao động

-Phương

- Định hướng
thị trường


thực

vấn

pháp NC

- 80% các cơng ty
đã giới thiệu ít nhất
một loại đổi mới
sản phẩm hoặc quy
trình
- Năng lực kỹ thuật
hỗ trợ đổi mới cịn
thấp
- Các cơng ty khơng
đổi mới thường bị
giới hạn các chương
trình an tồn và vệ
sinh thực phẩm

nghiệm

- Đối tác
- Tài chính

Eleanor J.

Eamonn Pitts
Nick Crawford

and Denise

6

- Nỗ lực đào tạo
lực lượng lao động
và các hoạt động
tiếp thị
- Đầu tư vào kỹ
thuật và cơng nghệ
thơng tin

mới có số lượng và

- Giảm rủi ro bằng
cách hợp tác và
quan sát người
dùng tiềm năng

tỷ lệ nhân viên kỹ

- Tham khảo ý

thuật có trình độ

kiến của viện

cao hơn

nghiên cứu


- Các cơng ty đổi

Morgan with

- Mơ hình hố cac
mơ hình đổi mới ở
các công ty thực
phẩm nhỏ


lOMoARcPSD|9234052

Mahon
4."Use of
Environmental
Management
Systems and
Renewable
Energy
Sources in
Selected Food
Processing
Enterprises in
Poland" Stanisław
Bielski, Anna
ZielinskaChmielewska
and Renata
Marks-Bielska


1) Tính hợp lệ
của cấu trúc
các lĩnh vực
hoạt động
được sửa đổi
(2) Việc thực
hiện các Hệ
thống Quản lý
trong các
Doanh nghiệp
Chế biến Thực
phẩm được
Kiểm tra ở Ba
Lan
(3) Nghiên
cứu tình huống
chéo về việc
sử dụng các
nguồn năng
lượng tái tạo
trong các
doanh nghiệp
chế biến thực
phẩm

- Định
tính
- Định
lượng


Kết quả của nghiên
cứu đã giúp đưa ra
khảo sát
các kết luận cụ thể
về mức độ và
- Thu
hướng của hiệu quả
thập dữ
môi trường trong
các doanh nghiệp
liệu
chế biến thực phẩm
- Xử lí dữ được lựa chọn ở Ba
Lan.
liệu
-Bảng

- Phương
pháp
thống kê
mô tả

ở Ba Lan

- Các doanh nghiệp
với tư cách là nhân
tố chính ảnh hưởng
đến việc cải thiện
hoạt động ghi nhận
việc thực hiện các

cải tiến và đổi mới,
cũng như giới thiệu
các công nghệ mới
hoặc 'thâm dụng
kiến thức'. Người ta
đã chú ý đến nhu
cầu sử dụng máy
móc và khu cơng
nghệ hiệu quả hơn.
- Các yếu tố chính
thúc đẩy các công
ty thực hiện các
biện pháp là cần
tuân thủ các quy
định của pháp luật
về bảo vệ môi
trường.
- Tất cả các doanh
nghiệp chế biến

7

Định hình tiềm
năng và sự phát
triển của các khu
vực để thực hiện
các biện pháp mơi
trường
- Tìm kiếm các
giải pháp để giảm

hơn nữa mức độ ơ
nhiễm trong khí
quyển bằng cách
lắp đặt các lị hơi
và bộ lọc khí,
giảm phát thải các
chất ơ nhiễm vào
khí quyển.
Xây dựng các tiêu
chuẩn mơi trường
đối với các nguyên
liệu thô thứ cấp để
tạo điều kiện xác
định và tăng tiềm
năng sử dụng của
chúng trên thị
trường đơn lẻ;
- Thực hiện chiến
lược chất dẻo về
tái chế, khả năng
phân hủy sinh học
và sự hiện diện
của các chất độc
hại trong chất dẻo;
- Các hành động
để giảm lãng phí
thực phẩm, bao


lOMoARcPSD|9234052


thực phẩm được
phân tích đều đề
cập nhiều đến các
khía cạnh mơi
trường trong hoạt
động của họ. Tổng
cộng 80% doanh
nghiệp được phân
tích nhấn mạnh tác
động đến công
chúng.
- Các doanh nghiệp
chế biến thực phẩm
được kiểm tra cần
tập trung vào các
biện pháp cải thiện
hoạt động môi
trường

gồm phát triển một
phương pháp đo
lường chung, cải
tiến việc ghi nhãn
ngày hết hạn và
các công cụ để đạt
được mục tiêu
phát triển bền
vững là giảm một
nửa chất thải thực

phẩm vào năm
2030;
- Sửa đổi Pháp
lệnh Phân bón để
dễ dàng xác định
phân bón hữu cơ
và phân bón từ
chất thải trên thị
trường đơn lẻ và
nâng cao tầm quan
trọng của các chất
dinh dưỡng sinh
học;
- Hành động về tái
chế nước, bao gồm
đề xuất lập pháp
về các yêu cầu tối
thiểu đối với việc
sử dụng thứ cấp
nước thải.

5. " Evidence
and
Experience of

(1) Lĩnh vực
thực phẩm (2)
Tính bền vững
trong lĩnh vực


- Định

- Thu

Nghiên cứu giúp

tính

thập dữ

hiểu rõ hơn về

- Định

liệu

“cách thức” việc sử

8

Đối với lĩnh vực
thực phẩm, sự hợp
nhất giữa đổi mới
mở và bền vững là


lOMoARcPSD|9234052

lượng


Open

thực phẩm

Sustainability

(3) Đổi mới

dữ liệu

Innovation

mở trong lĩnh

- Phương

Practices in

vực thực phẩm

pháp

the Food
Sector" -

- Xử lí

thống kê
mơ tả


Gabriella
Arcese, Serena
Flammini,
Maria Caludia
Lucchetti and
Olimpia
Martucci

dụng phương pháp

một thách thức
quan trọng. Điều
đổi mới bền vững
này là do khi hợp
mở cuối cùng có thể nhất hai yếu tố
này, có thể đạt
có ảnh hưởng tích
được các mục tiêu
cực đến ngành thực
như giảm tác động
phẩm. Và có thể đạt đến môi trường,
thực phẩm lành
được các mục tiêu
mạnh và an tồn
như giảm tác động
hơn cho dân số
ngày càng tăng.
đến mơi trường,
Đồng thời, bằng
thực phẩm lành

cách tận dụng các
mạnh và an tồn
chiến lược đổi mới
mở, cơng ty cũng
hơn cho dân số
giảm một số chi
ngày càng tăng.
phí và thời gian
đưa ra thị trường.
Đồng thời, bằng
cách tận dụng các
chiến lược đổi mới
mở, công ty cũng
giảm một số chi phí
và thời gian tiếp thị,
v.v.

1.3. Các lý thuyết khoa học có liên quan
1.3.1.Các khái niệm

9


lOMoARcPSD|9234052

-

Ngành chế biến thực phẩm được hiểu một cách đơn giản là ngành chuyên
nghiên cứu về lĩnh vực chế biến và bảo quản nông sản; kiểm tra định kỳ và ghi
nhận đánh giá chất lượng nơng phẩm trong q trình chế biến; nghiên cứu phát

triển giống và sản phẩm mới, tổ chức vận hành dây chuyền sản xuất và bảo
quản, nghiên cứu tạo ra nguyên liệu mới … Ứng dụng của ngành chế biến thực
phẩm là vô cùng đa dạng, bởi vì tất cả những gì liên quan đến thực phẩm, thức
uống, an tồn thực phẩm… đều có thể ứng dụng kiến thức của ngành học này.

-

Sản xuất : là sự nghiên cứu về quá trình sản xuất, hay là quá trình kinh tế của
việc chuyển đổi đầu vào thành đầu ra. Quá trình sản xuất sử dụng các nguồn lực
để tạo ra hàng hóa, dịch vụ phù hợp với mục đích sử dụng, tặng quà hay là trao
đổi trong nền kinh tế thị trường

-

Quy trình sản xuất là : một quá trình thực hiện các bước kết hợp giữa máy
móc và cách làm thủ cơng theo từng cơng đoạn sản xuất để tạo ra sản phẩm cần
thiết phục vụ cho đời sống của mọi người trên trái đất.

-

Nghiên cứu và phát triển (R&D) : đề cập đến các hoạt động mà các công ty
thực hiện để đổi mới và ra mắt các sản phẩm và dịch vụ mới. Mục tiêu của
R&D thường là đưa các sản phảm và dịch vụ mới ra thị trường và làm tăng lợi
nhuận của công ty.

-

Công nghệ : Theo luật CGCN “ công nghệ là giải pháp , quy trình, bí quyết kỹ
thuật có kèm hoặc không kèm công cụ . phương tiện dùng để biến đổi nguồn
lực thành sản phẩm “ ( Điều 3.3, Luật CGCN )


-

Đầu tư : Là số tiền mua một đơn vị thời gian của hàng hóa khơng được tiêu thụ
mà sẽ được sử dụng cho sản xuất trong tương lai ( chẳng hạn : vốn )

-

. Phương pháp nghiên cứu khoa học : là tồn bộ các cơng cụ hỗ trợ cho quá
trình nghiên cứu khoa học . Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong việc

10


lOMoARcPSD|9234052

thu thập dữ liệu hoặc bằng chứng để phân tích nhằm khám phá thông tin mới
hoặc tạo ra một sự hiểu biết tốt hơn về chủ đề.
-

Nghiên cứu phát triển : là các hoạt động mà doanh nghiệp thực hiện để đổi
mới, cải thiện quy trình, dịch vụ , sản phẩm sẵn có hoặc để tạo ra những sản
phẩm mới.

1.3.2 : Các lý thuyết liên quan :
-

Đổi mới : Đổi mới (innovation) là một từ bắt nguồn từ từ “nova” gốc Latin
nghĩa là “mới”. Trong ý nghĩa hiện đại của nó là "một ý tưởng, suy nghĩ sáng
tạo, trí tưởng tượng mới dưới dạng thiết bị hoặc phương pháp".Sự đổi mới

thường được xem là ứng dụng của các giải pháp tốt hơn, đáp ứng các yêu cầu
mới, nhu cầu không được chứng minh hoặc nhu cầu thị trường hiện có.Đổi mới
có liên quan đến, nhưng khơng giống như phát minh,vì đổi mới có nhiều khả
năng liên quan đến việc triển khai thực tế một phát minh (tức là khả năng mới /
cải tiến) để tạo ra tác động có ý nghĩa trong thị trường hoặc xã hội, và không
phải tất cả các đổi mới đòi hỏi một phát minh. Đổi mới thường xuyên thể hiện
qua quy trình kỹ thuật, khi vấn đề đang được giải quyết có bản chất kỹ thuật
hoặc khoa học..
Đổi mới không chỉ dừng lại ở việc phát minh ra các ý tưởng, mà các ý tưởng
này cần được đưa vào khai thác. Giáo sư Ed Robert của tổ chức MIT đã định
nghĩa “đổi mới” là phát minh kèm theo khai thác . Hơn nữa, một khía cạnh
quan trọng của đổi mới là nó phải tạo ra lợi nhuận và giá trị gia tăng cho tổ
chức. Việc tạo ra ý tưởng và áp dụng các ý tưởng để tạo ra sản phẩm mới chỉ là
giai đoạn khởi đầu. Để trở thành đổi mới, các ý tưởng cần được phát triển nhằm
tạo ra các sản phẩm/dịch vụ theo nhu cầu khách hàng. Vì vậy, “đổi mới là việc

11


lOMoARcPSD|9234052

sử dụng các kiến thức mới nhằm cung cấp các sản phẩm và dịch vụ mới đáp
ứng nhu cầu của khách hàng”.

Kiến thức mới về thị trường

Năng lực
đổi mới
Kiến thức mới về cơng nghệ


Sản phẩm mới:
Chi phí thấp, cải
thiện các thuộc
tính, các thuộc tính
mới

Hình 1 : Khái niệm đổi mới
-

Đổi mới quy trình : Là các yếu tố mới được đưa vào hoạt động sản xuất hoặc
quy trình vận hành dịch vụ của một tổ chức, nguyên liệu đầu vào, chi tiết kỹ
thuật , cơ chế phân luồng thông tin và công việc, các thiết bị để tạo ra sản phẩm
hoặc cung ứng dịch vụ mới. Đổi mới quy trình liên quan đến việc hợp lý hóa,
sắp xếp lại các bước trong quy trình sản xuất hoặc đưa thêm các yếu tố mới vào
quy trình sản xuất các sản phẩm/dịch vụ. Ví dụ đổi mới quy trình như đưa các
ngun liệu đầu vào mới vào sản xuất, chun mơn hóa lại cơng việc, cải tiến
lại dịng cơng việc, thay đổi trang thiết bị sản xuất.

-

Đổi mới sáng tạo : là việc tạo ra và sử dụng tri thức mới phù hợp về công
nghệ, về quản lý, về thị trường mới làm tăng giá trị cho sản phẩm hoặc dịch vụ.
Là sự đổi mới và mở rộng phạm vi của các sản phẩm và dịch vụ thị trường liên
quan; thiết lập các phương thức sản xuất, cung ứng và phân phối mới và giới

12


lOMoARcPSD|9234052


thiệu các thay đổi trong quản lý, tổ chức công việc; các điều kiện và kỹ năng
làm việc của lực lượng lao động.

Chương 2: Thiết kế nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu đề tài.
a. Mục tiêu chung
Tìm hiểu sâu, đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến sự đổi
mới quy trình sản xuất của các doanh nghiệp ngành chế biến thực phẩm ở Việt Nam.
Trên cơ sở đó đưa ra các đề xuất hàm ý cho các doanh nghiệp cải thiện, đổi mới quy trình
sản xuất, nâng cao năng lực cạnh tranh và mở rộng thị trường.
b. Mục tiêu cụ thể
• Khảo sát thực trạng đổi mới quy trình sản xuất của các doanh nghiệp ngành chế
biến thực phẩm Việt Nam.
• Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự đổi mới quy trình sản xuất của các doanh
nghiệp ngành chế biến thực phẩm Việt Nam.
• Đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự đổi mới quy trình sản xuất
của các doanh nghiệp ngành chế biến thực phẩm Việt Nam.


Đo lường các yếu tố tác động mạnh nhất đến sự đổi mới quy trình sản xuất của
các doanh nghiệp ngành chế biến thực phẩm Việt Nam từ đó đưa ra các hàm ý mở
rộng quy mơ sản xuất, nâng cao trình độ chuyên môn, cập nhật và áp dụng khoa
học công nghệ vào trong quá trình sản xuất cho các doanh nghiệp chế biến thực
phẩm Việt Nam.

2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
• Đối tượng nghiên cứu: Yếu tố ảnh hưởng đến sự đổi mới quy trình sản xuất của
các doanh nghiệp ngành chế biến thực phẩm Việt Nam

13



lOMoARcPSD|9234052

• Phạm vi nghiên cứu:
o Khơng gian: Thành phố Hà Nội
o Thời gian: 6/2021-9/2021.
o Khách thể ngiên cứu: các doanh nghiệp chế biến thực phẩm Việt Nam
2.3. Câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu.
2.3.1 Câu hỏi nghiên cứu.
• Yếu tố cơng nghệ chế biến có ảnh hưởng đến sự đổi mới quy trình sản xuất của
các doanh nghiệp ngành chế biến thực phẩm Việt Nam khơng?
• Yếu tố nguồn vốn có ảnh hưởng đến sự đổi mới quy trình sản xuất của các doanh
nghiệp ngành chế biến thực phẩm Việt Nam khơng?
• Yếu tố quy mơ sản xuất có ảnh hưởng đến sự đổi mới quy trình sản xuất của các
doanh nghiệp ngành chế biến thực phẩm Việt Nam khơng?
• Yếu tố nhận thức của ban lãnh đạo có ảnh hưởng đến sự đổi mới quy trình sản
xuất của các doanh nghiệp ngành chế biến thực phẩm Việt Nam khơng?
• Yếu tố trình độ chun mơn có ảnh hưởng đến sự đổi mới quy trình sản xuất của
các doanh nghiệp ngành chế biến thực phẩm Việt Nam không?
2.3.2 Giả thuyết nghiên cứu.
• GT1 (H1): Yếu tố cơng nghệ chế biến có tác động cùng chiều đến sự đổi mới quy
trình sản xuất của các doanh nghiệp ngành chế biến thực phẩm Việt Nam.
• GT2 (H2): Yếu tố nguồn vốn có tác động cùng chiều đến sự đổi mới quy trình sản
xuất của các doanh nghiệp ngành chế biến thực phẩm Việt Nam.
• GT3 (H3): Yếu tố quy mơ sản xuất ảnh hưởng tích cực đến sự đổi mới quy trình
sản xuất của các doanh nghiệp ngành chế biến thực phẩm Việt Nam.
• GT4 (H4): Yếu tố nhận thức của ban lãnh đạo ảnh hưởng tích cực đến sự đổi mới
quy trình sản xuất của các doanh nghiệp ngành chế biến thực phẩm Việt Nam.


14

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

• GT5 (H5): Yếu tố trình độ chun mơn ảnh hưởng tích cực đến sự đổi mới quy
trình sản xuất của các doanh nghiệp ngành chế biến thực phẩm Việt Nam.

2.4. Mơ hình nghiên cứu đề xuất.

Cơng nghệ chế
biến
H1
Nguồn vốn
H2

Quy mơ sản
xuất

Đổi mới quy trình
sản xuất của các
doanh nghiệp
nghành chế biến
thực phẩm ở Việt
Nam

H3


H4
Nhận thức của
ban lãnh đạo
H5
Trình độ chun
mơn

15

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

Hình 2. Mơ hình nghiên cứu đề xuất các yếu tố ảnh hưởng đến sự đổi mới quy trình
sản xuất của các doanh nghiệp chế biến thực phẩm Việt Nam.
Trong đó:
Biến phụ thuộc: Đổi mới quy trình sản xuất của các doanh nghiệp nghành chế biến
thực phẩm về công nghệ
Biến độc lập:

-

+ Nguồn vốn
+ Ý thức ban lãnh đạo
+ Quy mơ sản xuất
+ Trình độ chun mơn
+ Khoa học cơng nghệ
2.5. Phương pháp nghiên cứu phù hợp với đề tài.: Sử dụng phương pháp nghiên cứu
hỗn hợp

-

Thu thập dữ liệu thứ cấp qua việc tham khảo lý thuyết, thu thập các tài liệu, các
cơng trình nghiên cứu có liên quan trong và ngồi nước, trao đổi thảo luận với
nhóm.

-

Xây dựng thang đo dựa trên cơ sở lý thuyết bằng phương pháp phỏng vấn với
những câu hỏi mở và thu thập tài liệu thứ cấp.

-

Thu thập dữ liệu sơ cấp thông qua việc tiến hành khảo sát, dữ liệu thứ cấp ( các bài
Nghiên cứu trước, báo, internet tổng cục thống kê).

16

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

-

Lựa chọn thang đo likert 5 mức độ và thiết kế bảng hỏi trên google form

Chương 3: Thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến sự
đổi mới quy trình sản xuất của các doanh nghiệp
chế biến thực phẩm hiện nay.

3.1. Thang đo biến độc lập.
STT KHÍA
CẠNH ĐO
LƯỜNG

MỤC HỎI


HĨA

1

Mở rộng quy mô sản xuất sẽ gia tăng thêm các sản
phẩm,việc này địi hỏi doanh nghiệp cần đổi mới
quy trình sản xuất cho phù hợp .

QMSX1

Doanh nghiệp có quy mơ lớn u cầu quy trình sản
xuất có tính chun mơn hóa cao.

QMSX2

QUY MƠ
SẢN XUẤT

Quy mơ sản xuất của doanh nghiệp thường sử dụng QMSX3
lợi thế của công nghệ, làm thay đổi bản chất của quy
trình sản xuất.


2

CƠNG
NGHỆ CHẾ
BIẾN

Việc thay đổi quy mơ sản xuất sẽ đơn giản hóa
những khâu rườm rà trong quy trình sản xuất.

QMSX4

Đổi mới cơng nghệ chế biến làm đa dạng hóa và
nâng cao chất lượng sản phẩm

CNCB1

Áp dụng các công nghệ mới khiến cho doanh nghiệp CNCB2
tiết kiệm được thời gian sản xuất, tăng tính cạnh
tranh trên thị trường.
Công nghệ chế biến tân tiến hơn làm giảm tác động
xấu đến môi trường

17

Downloaded by Heo Út ()

CNCB3


lOMoARcPSD|9234052


3

4

5

NGUỒN
VỐN

NHẬN
THỨC CÚA
BAN LÃNH
ĐẠO

TRÌNH ĐỘ
CHUN
MƠN

Việc thay đổi cơng nghệ giúp q trình sản xuất
giảm tiêu hao nguyên vật liệu, năng lượng

CNCB4

Doanh nghiệp có khả năng huy động đủ nguồn vốn
để đáp ứng đổi mới quy trình sản xuất

NV1

Nguồn vốn dành cho đổi mới cơng nghệ sản phẩm

khơng q tốn kém

NV2

Gói vay vốn lãi suất thấp tạo điều kiện cho doanh
nghiệp

NV3

Nhà nước tạo điều kiện cho các doanh nghiệp chế
biến thực phẩm vay vốn với lãi suất thấp để gia
tăng,duy trì ổn định sản xuất đặc biệt là trong thời
buổi dịch bệnh.

NV4

Doanh nghiệp càng lớn thì nhận thức và tư duy của
ban lãnh đạo càng được thể hiện sâu sắc và đem lại
nhiều hiệu quả

NTLĐ1

Lãnh đạo trẻ có khả năng nhanh nhạy với xu thế thị
trường trong thời đại 4.0 hơn các lãnh đạo lớn tuổi

NTLĐ2

Chỉ lãnh đạo đứng đầu doanh nghiệp có khả năng
quyết định có đổi mới quy trình sản xuất hay không


NTLĐ3

Lãnh đạo làm việc nhiều năm, dày dặn kinh nghiệm
tạo độ tin cậy cao cho các đối tác.

NTLĐ4

Trình độ chuyên môn cao giúp doanh nghiệp hội
nhập nhanh với những xu thế mới trên thị trường

TĐCM1

Năng lực chuyên môn của doanh nghiệp càng cao
thì đổi mới quy trình sản xuất diễn ra càng hiệu quả

TĐCM2

Doanh nghiệp có đội ngũ chuyên môn giỏi sáng tạo
và phát triển các sản phẩm đa dạng hơn

TĐCM3

Liên tục cập nhật, sử dụng thành thạo nhiều ngôn
ngữ để áp dụng các thành tựu công nghệ của nước
ngoài

TĐCM4

3.2 Thang đo biến phụ thuộc.


18

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

Khía cạnh đo
lường

MỤC HỎI

Mã hóa

Sự đổi mới quy
trình sản xuất của
các doanh nghiệp
chế biến thực
phẩm ở Việt Nam

Doanh nghiệp có kế hoạch hợp lý khoa học, kỹ sư
giỏi, công nhân được đào tạo, thiết bị hiện đại.

ĐMQT1

Doanh nghiệp có những nhà máy lớn, cũ, là trở ngại
cho sự cải tiến

ĐMQT2


Doanh nghiệp đảm bảo đổi mới quy trình sản xuất
mà khơng ảnh hưởng xấu đến môi trường

ĐMQT3

Doanh nghiệp đảm bảo đổi mới quy trình sản xuất
mà khơng giảm chất lượng sản phẩm

ĐMQT4

Doanh nghiệp chế biến thực phẩm ngày càng ứng
dụng nhiều thành tựu của công nghệ tin học

ĐMQT5

Doanh nghiệp chế biến thực phẩm tập trung vào
chun mơn hóa

ĐMQT6

Chương 4: Thiết kế bảng hỏi
4.1. Bảng hỏi khảo sát.

BẢNG HỎI THẢO LUẬN NHÓM 7
Xin chào bạn, cảm ơn bạn đã tham gia vào cuộc khảo sát " Nghiên cứu những yếu tố
ảnh hưởng đến sự đổi mới quy trình sản xuất của các doanh nghiệp ngành chế biến

19

Downloaded by Heo Út ()



lOMoARcPSD|9234052

thực phẩm Việt Nam" của nhóm nghiên cứu chúng tơi. Rất mong quý vị sẽ bỏ chút thời
gian tham gia đóng góp ý kiến bằng việc trả lời trung thực và đầy đủ các thông tin dưới
đây, những thông tin này chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu khoa học và sẽ được
giữ bí mật tuyệt đối. Cảm ơn sự cộng tác của quý vị !
THÔNG TIN CHUNG CỦA NGƯỜI TRẢ LỜI
Câu 1: Giới tính của bạn là gì? *
Nam
Nữ
Mục khác:
Câu 2: Bạn đang làm việc tại bộ phận nào trong doanh nghiệp? *
• Hành chính – nhân sự
• Tài chính – kế tốn
• Bộ phận sản xuất
• Bộ phận chất lượng (QA/QC)
• Bộ phận kho
• Kỹ thuật cơ điện
• Bộ phận kế hoạch – kinh doanh
• Bộ phận mua hàng – cung ứng
• Bộ phận nghiên cứ và phát triển ( R&D )
Câu 3: Bạn đã gắn bó với doanh nghiệp được bao lâu? *
Câu trả lời của bạn
Phần gạn lọc
Câu 4: Doanh nghiệp của bạn đã từng thực hiện đổi mới quy trình sản xuất hay chưa
?*
• Đã thực hiện


20

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

• Đang thực hiện
• Chưa thực hiện
Quan điểm của anh / chị về các yếu tố tác động tới đổi mới quy trình sản xuất của
doanh nghiệp chế biến thực phẩm
Câu 5: Hãy khoanh tròn vào mức độ đồng ý với các phát biểu dưới đây?
Mức độ đồng ý
1 – Hồn tồn khồn đồng ý
2 – Khơng đồng ý
3 – Trung lập
4 – Đồng ý
5 – Hoàn toàn đồng ý
STT
H1
1
2
3

4

H2
1
2


3

4

Yếu tố tác động
Công nghệ chế biến
Áp dụng công nghệ cao giúp nâng cao
năng xuất lao động
Máy móc thiết bị hiện đại giúp tiết kiệm
sức lao động và thời gian sản xuất
Công nghệ tiên tiến giúp giảm thiểu tác
động xấu đến môi trường và chất lượng
sản phẩm
Việc thay đổi công nghệ giúp giảm quá
trình sản xuất giảm tiêu hao nguyên vật
liệu năng lượng
Nguồn vốn
Muốn đổi mới quy trình sản xuất thì cần
phải có nhiều vốn
Doanh nghiệp càng lớn thì cần số vốn
càng lớn để có thể đổi mới quy trình sản
xuất
Nhà nước đã tạo điều kiện cho các doanh
nghiệp chế biến thực phẩm vay vốn với
lãi suất thấp
Các doanh nghiệp huy động nguồn vốn
đầu tư chủ yếu từ nước ngoài

Mức độ đồng ý
1

2
3

21

Downloaded by Heo Út ()

4

5


lOMoARcPSD|9234052

H3
1

2

3

4
H4
1
2

3
4
H5
1


2

3

4

Quy mô sản xuất
Thay đổi quy mô sản xuất là một trong
những yếu tố trực tiếp ảnh hưởng tới
hiệu quả trong quy trình sản xuất
Doanh nghiệp có quy mơ vừa và nhỏ
thường gặp khó khăn trong đổi mới quy
trình sản xuất
Doanh nghiệp có quy mơ lớn u cầu
quy trình sản xuất có tính chun mơn
cao
Các doanh nghiệp huy động vốn đầu tư
chủ yếu từ nước ngoài
Nhận thức của ban lãnh đạo
Ban lãnh đạo cần có nhận thức sâu sắc về thị
trường và các đối thủ cạnh tranh
Ban lãnh đạo cần thay đổi cách thức làm
việc sao cho phù hợp với quy trình sản
xuất mới
Lãnh đạo có khả năng quyết định có nên
đổi mới quy trình sản xuất
Doanh nghiệp càng lớn thì tư duy và
kinh nghiệm của lãnh đạo càng sâu sắc
Trình độ sản xuất

Trình độ chun mơn của doanh ngiệp
càng cao thì đổi mới quy trình càng diễn
ra hiệu quả
Đào tạo đội ngũ nhân viên để nâng cao
trình độ chuyên mơn là điều cần thiết
trong đổi mới quy trình sản xuất
Doanh nghiệp cần liên tục cập nhật và
học hỏi kinh nghiệm để áp dụng các
thành tựu công nghệ vào quy trình sản
xuất.
Nên tuyển đội ngũ nhân viên có trình độ
chun mơn cao

Câu hỏi 6: Đổi mới quy trình sản xuất là yếu tố quyết định sự sống còn của doanh
nghiệp. *

22

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

• Đúng
• Sai
Câu 7: Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp là yếu tố thúc đẩy đổi mới quy trình sản
xuất? *
• Đúng
• Sai
Câu 8: Biến đổi thị trường càng cao đổi mới quy trình sản xuất càng cần thiết *

• Đúng
• Sai
Câu 9: Doanh nghiệp nào có quy trình sản xuất tiên tiến hiện đại sẽ chiếm thị phần
lớn *
• Đúng
• Sai
Câu 10: Cần cung cấp nguồn nguyên liệu ổn định để đáp ứng khả năng sản xuất của
máy móc , thiết bị hiện đại *
• Đúng
• Sai
Câu 11: Theo anh /chị đâu là yếu tố quyết định trong quy trình đổi mới sản xuất ? *
Câu trả lời của bạn
Câu 12:Doanh nghiệp anh chị đang làm việc đã áp dụng KHCN bao nhiêu phần trăm? *
Câu trả lời của bạn
Câu 13: Doanh nghiệp đổi mới tổ chức sản xuất bao nhiêu năm một lần? *
Câu trả lời của bạn
Câu 14:Áp dụng không dúng cách KHCN sẽ gây ra những hậu quả gì cho quy trình sản
xuất?
Câu trả lời của bạn

23

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052

Một số câu hỏi khác
Câu 15:Thiết bị may móc hiện đại có thay thế hồn tồn con người khơng ? *
• Có

• Khơng
• Mục khác:
Câu 16:Đổi mới quy trình sản xuất có gây ảnh hưởng tới mơi trường khơng ? *
Câu trả lời của bạn
Câu 17:Đổi mới quy trình sản xuất làm dẫn tới hiện tượng du thừa lực lượng lao động
?*
Đúng
Sai
Mục khác:
Câu 18: Đổi mới quy trình sản xuất phải gắn liền với đảm bảo an toàn thực phẩm ? *
Đúng
Sai
Mục khác:
Câu 19: Cần ưu tiên yếu tố nào khi đổi mới quy trình sản xuất ? *
• Năng suất cao
• Lợi nhuận cao
• Chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn
• An tồn thực phẩm
• Bảo vệ mơi trường
• Vốn đầu tư ít nhưng hiệu quả cao
Câu 20:Cơ quan quản lý cần làm gì để hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện đổi mới sản xuất?
Câu trả lời của bạn

24

Downloaded by Heo Út ()


lOMoARcPSD|9234052


4.2. Gantt Chart.

Năm

Năm 2021

Sản phẩm dự kiến

Người thực
hiện

6
Nhiệm vụ

7

8

9

Tháng

Tổng quan các tài liệu, cơng

Khung lý thuyết về đổi mới

trình khoa học có liên quan,

sáng tạo, đổi mới quy trình sản


Cả nhóm

xuất…
Phát triển thang đo về các yếu

Mơ hình nghiên cứu các yếu tố

Oanh, Hồng

tố có thể ảnh hưởng đến đổi mới

ảnh hưởng đến quy trình sản

Nhung, Nguyễn

sản xuất và xây dựng các giả

xuất: số vốn, ý thức của ban

Minh Nguyệt

thuyết nghiên cứu

lãnh đạo, quy mơ sản xuất,
trình độ chun mơn…..

Thiết kế bảng hỏi, khảo sát trên

Bảng hỏi hoàn chỉnh


google form

Uyển Nhi, Võ
Nhung, Hồng
Nhung

25

Downloaded by Heo Út ()


×