Tải bản đầy đủ (.docx) (81 trang)

Thực trạng rủi ro cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc dân Chi nhánh Thừa Thiên Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (487.99 KB, 81 trang )

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................... 1
1. Lý do chọn đềtài:.................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu:............................................................................................. 2
2.1. Mục tiêu chung:.................................................................................................. 2
2.2. Mục tiêu cụthể................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:........................................................................ 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu:........................................................................................ 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu:........................................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu:...................................................................................... 2
4.1. Phương pháp thu thập dữliệu thứcấp................................................................ 2
4.2. Phương pháp xửlý sốliệu:................................................................................. 3
5. Kết cấu luận văn:................................................................................................... 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢNGHIÊN CỨU........................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞLÝ LUẬN VỀRỦI RO ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.....................................................4
1.1. Khái quát vềhoạt động cho vay doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại:......4
1.1.1. Khái niệm................................................................................................. 4
1.1.2. Nguyên tắc vay vốn:................................................................................. 5
1.1.3. Điều kiện vay vốn..................................................................................... 5
1.1.4. Phân loại................................................................................................... 7
1.1.5. Hồsơ vay vốn........................................................................................... 8
1.1.6. Quy trình cho vay..................................................................................... 9
1.2. Rủi ro vềhoạt động cho vay doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại:..........14
1.2.1. Khái niệm, phân loại............................................................................... 14
1.2.2. Nguyên nhân gây ra rủi ro:..................................................................... 15
1.2.3. Các chỉtiêu phân tích rủi ro cho vay đối với KHDN.............................. 16
1.2.4. Các mơ hình phân tích,đánh giá rủi ro tín dụng:.................................... 23
1.2.4.1. Mơ hìnhđịnh tính vềrủi ro tín dụng:................................................... 23
i



1.2.4.2. Mơ hình lượng hóa rủi ro tín dụng:......................................................24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀRỦI RO CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN – CHI NHÁNH
THỪA THIÊN HUẾ..............................................................................................26
2.1. Tổng quan vềNgân hàng Thương mại Cổphần Quốc Dân – Chi nhánh Thừa Thiên
Huế 26
2.2.1. Lịch sửhình thành và quá trình phát triển của NCB Huế.......................26
2.1.2.

Nhiệm vụvà chức năng của NCB Huế...............................................27

2.1.3.

Cơ cấu tổchức bộmáy quản lý của NCB Huế...................................27

2.1.3.1. Sơ đồtổchức bộmáy...........................................................................27
2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụcủa các phịng ban:.............................................28
2.1.4.

Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh..................................29

2.1.4.1. Tình hình laođộng...............................................................................29
2.1.4.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn:...........................................................33
2.1.4.3. Kết quảhoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quốc Dân – Chi
nhánh Thừa Thiên Huế........................................................................36
2.2. Thực trạng rủi ro cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Quốc Dân – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.................................................................39
2.2.1.
2.2.2.


Phân tích rủi ro cho vay đối với KHDN thông qua chỉtiêu định tính:
39
Phân tích rủi ro cho vay đối với KHDN thơng qua chỉtiêu định lượng
..
..............................................................................................................

42

2.2.2.1. Tình hình huyđộng vốn của Chi nhánh:..............................................42
2.2.2.2. Tình hình sửdụng vốn của Chi nhánh.................................................45
2.2.2.3. Tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp phân theo thời hạn:........48
2.2.2.4. Tình hình dư nợcho vay khách hàng doanh nghiệp phân theo thành phần
kinh tế..................................................................................................49
2.2.2.5. Tình hình các nhóm nợ........................................................................51
2.2.2.6. Tình hình dư nợquá hạn cho vay khách hàng doanh nghiệp:..............54
2.2.2.7. Tình hình nợxấu cho vay khách hàng doanh nghiệp:..........................55


2.2.2.8. Vịng quay vốn tín dụng:......................................................................55


2.2.2.9. Ứng dụng mơ hình Z-score trong xếp hạng tín dụng KHDN tại NCB Huế
năm 2016.............................................................................................56
2.3. Đánh giá thực trạng rủi ro cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
Thương mại cổphần Quốc Dân – Chi nhánh Thừa Thiên Huế...............................58
2.3.1.

Kết quả đạt được:................................................................................58


2.3.2.

Những hạn chếvà nguyên nhân...........................................................60

2.3.2.1. Hạn chế...............................................................................................60
2.3.2.2. Nguyên nhân........................................................................................61
CHƯƠNG 3: MỘT SỐGIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾRỦI RO CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN –
CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ.....................................................................64
3.1. Định hướng phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp trong thời gian tới của
Ngân hàng TMCP Quốc Dân – Chi nhánh Thừa Thiên Huế...................................64
3.2. Giải pháp hạn chếrủi ro từhoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng Thương mại cổphần Quốc Dân – Chi nhánh Thừa Thiên Huế......................64
3.2.1.

Xây dựng chính sách cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp hợp lý.
..............................................................................................................

64

3.2.2. Nâng cao công tác thẩm định khách hàng...............................................65
3.2.3. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát sau khi cho vay........................66
3.2.4. Nâng cao cơng tác kiểm sốt nội bộ.......................................................67
3.2.5. Tăng cường phân tán rủi ro cho vay........................................................67
3.2.6.

Chính sách xửlý khi khoản vay xảy ra rủi ro......................................68

3.2.7.


Nâng cao chất lượng nhân sự..............................................................68

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................70
1. Kết luận...............................................................................................................70
2. Kiến nghị............................................................................................................. 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................72


DANH MỤC VIẾT TẮT
NHTM

: Ngân hàng thương mại

KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp

KHCN

: Khách hàng cá nhân

TMCP

: Thương mại cổphần

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

QHKH


: Quan hệkhách hàng

TCTD

: Tổchức tín dụng

TCKT

: Tổchức kinh tế

DNTN

: Doanh nghiệp tư nhân

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

CP

: Cổphần

DSCV

: Doanh sốcho vay

DSTN

: Doanh sốthu nợ


DNCV

: Dư nợcho vay

NCB

: Ngân hàng Thương mại Cổphần Quốc

Dân NCB Huế: Ngân hàng Thương mại Cổphần Quốc Dân - Chi
nhánh Thừa Thiên Huế


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Hình 1.1: Quy trình cho vay...................................................................13
Hình 2.1: Cơ cấu bộmáy của Ngân hàng TMCP Quốc Dân..................28
– Chi nhánh Thừa Thiên Huế.................................................................28
Biểu đồ2.2: Dư nợcho vay KHDN theo thành phần kinh tếgiai đoạn 2014 –
2016...............................................................................................................50


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Phân loại nhóm nợ........................................................................18
Bảng 2.1: Tình hình laođộng của Ngân hàng TMCP Quốc Dân – Chi nhánh
Thừa Thiên Huếgiai đoạn 2014- 2016..........................................................32
Bảng 2.2: Tài sản và nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Quốc Dân – Chi nhánh
Thừa Thiên Huếgiaiđoạn 2014 - 2016.........................................................35
Bảng 2.3: Kết quảhoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quốc Dân - Chi
nhánh Thừa Thiên Huếgiai đoạn 2014-2016................................................38
Bảng 2.4: Tình hình huyđộng vốn của Ngân hàng TMCP Quốc Dân – Chi

nhánh Thừa Thiên Huếgiai đoạn 2014 - 2016..............................................44
Bảng 2.5: Tình hình sửdụng vốn của Ngân hàng TMCP Quốc Dân – Chi nhánh
Thừa Thiên Huếgiai đoạn 2014 - 2016.........................................................47
Bảng 2.6: Tình hình cho vay KHDN tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân – Chi
nhánh Thừa Thiên Huế..................................................................................48
Biểu đồ2.2: Dư nợcho vay KHDN theo thành phần kinh tếgiai đoạn 2014 –
2016...............................................................................................................50
Bảng 2.7: Tình hình các nhóm nợ đối với KHDN tại Ngân hàng Quốc Dân –
Chi nhánh Thừa Thiên Huếgiai đoạn 2014 -2016.........................................52
– Chi nhánh Thừa Thiên Huếgiai đoạn 2014 - 2016.....................................56
Bảng 2.8: Vòng quay vốn cho vay KHDN tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân 56
Bảng 2.9. Kết quảxác định chỉsốnguy cơphá sản của 41 KHDN của Ngần
hàng TMCP Quốc Dân – chi nhánh Thừa Thiên Huếnăm 2016...................57
Bảng 2.10: Kết quảso sánh giữmơ hình xếp hạng tín dụng nội bộKHDN tại
NCB Huếvà mơ hình Z-score của 41 doanh nghiệp điều tra........................57


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đềtài:
Trong bối cảnh nền kinh tế đang có những bước chuyển mình quan trọng, Ngân
hàng thương mại (NHTM) với vịthếcủa mình trong nền kinh tế đã vàđang đóng một
vai trị hết sức quan trọng góp phần thúc đẩy tiến trìnhđó. Ngân hàng chính là kênh
phân phối vốn, chuyển tiền từnơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn thơng qua vai trị của tín
dụng. Việc kinh doanh tín dụng là một trong những nghiệp vụkinh doanh chủyếu
đem lại nguồn thu chính cho Ngân hàng.
Hiện nay trong lĩnh vực tín dụng, đa sốlà hoạt động cho vay, các Ngân hàng tỏ
ra rất năng động trong việc tiếp cận, cung cấp tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp.
Đây là thịtrường mục tiêu mà nhiều Ngân hàng đang nhắm đến. Trong cuộc cạnh
tranh này các Ngân hàng thương mại cổphần đã phát triển các sản phẩm cho vay khá
đa dạng và phong phú dành cho nhóm đối tượng khách hàng này. Vì vậy việc phát

triển hoạt động cho vay doanh nghiệp là vấn đềquan trọng cần được quan tâm nghiên
cứu. Bên cạnh đó dưới sức ép của tiến trình hội nhập, hoạt động kinh doanh của Ngân
hàngđặc biệt là hoạt động cho vay luôn chứa đựng những rủi ro tiềmẩn. Vì vậy đểcó
thểthực hiện cho vay hiệu quảthì cơng tác quản trịrủi ro là vơ cùng quan trọng. Bởi lẽ
điều nàyảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
Trong quá trình thực tập tại Ngân hàng Thương mại Cổphần Quốc Dân – Chi
nhánh Thừa Thiên Huế, từnhững kiến thức đã học tại trường Đại Học Kinh TếHuế,
kếp hợp với những kiến thức cùng kinh nghiệm tích lũy được trong thời gian thực tập,
Em đã có cái nhìn thực tếvà đúng đắn hơn vềhoạt động cho vay doanh nghiệp của
Ngân hàng. Xuất phát từnhững yêu cầu mang tính thực tiễn cùng bối cảnh của nền
kinh tếthành phốHuếvà với mong muốn vận dụng kiến thức đãđược học, Em lựa
chọn đềtài “Th ực trạng rủi ro cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Quốc dân – Chi nhánh Thừa Thiên Huế” làm đềtài
nghiên cứu khóa luận của mình.

8


2. Mục tiêu nghiên cứu:
2.1. Mục tiêu chung:
Mục tiêu chung đặt ra làđặt ra là đánh giá thực trạng hoạt động cho vayđối với
khách hàng doanh nghiệp (KHDN) tại NCB Huế. Trên cơ sở đóđềxuất các giải pháp
nhằm hạn chếrủi ro hoạt động cho vayđối với KHDN tại NCB Huế.
2.2. Mục tiêu cụthể:
- Hệthống hóa cơ sởlý luận cơ bản vềhoạt động cho vay và rủi ro cho vayđối với
KHDN, giới thiệu mơ hình Z- score.
- Tìm hiểu thực trạng rủi ro từhoạt động cho vayđối với KHDN tại NCB Huế, vận
dụng mơ hình Z-score xếp hạng tín dụng KHDN tại NCB Huế.
-Đềxuất các giải pháp nhằm hạn chếmột phần rủi ro hoạt động cho vayđối
với KHDN tại NCB Huế

3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
-Đối tượng nghiên cứu: Những lý luận cơ bản vềrủi ro cho vay khách hàng
doanh nghiệp, vận dụng mơ hình Z-score trong xếp hạng tín dụng KHDN tại NCB
Huế.
-Đối tượng điều tra: chuyên viên quan hệkhách hàng (QHKH) doanh nghiệp
tại NCB Huế, các KHDN đã vàđang vay tại NCB Huế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian: Đềtàiđược thực hiện tại NCB Huế.
- Phạm vi thời gian:
+ Đềtài được thực hiện từtháng 2/2017 đến tháng 5/2017.
+ Sốliệu thứcấp được thu thập trong 3 năm từnăm 2014 đến 2016.
4. Phương pháp nghiên cứu:
4.1. Phương pháp thu thập dữliệu thứcấp:
- Các sốliệu và thơng tin vềtình hình hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt
động cho vayđối với khách hàng doanh nghiệp nói riêng do NCB Huếcung cấp.
- Dựa vào các nghiên cứu khoa học đã công bốliên quan đến đềtài nghiên cứu, các
nguồn tin trên Internet đểhoàn thiện hơn vềnguồn dữliệu có được.


- Quan sát hoạt động cho vay và quy trình cho vay của chuyên viên quan hệ KHDN
và phỏng vấn các chuyên viên quan hệKHDN tại NCB Huế
4.2. Phương pháp xửlý sốliệu:
Sửdụng các phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp đểxác định
biến động qua các năm.
- Phương pháp thống kê: thống kê các tài liệu thu thập được và sửdụng sốliệu cần thiết
cho nghiên cứu dưới sựhỗtrợcủa phần mềm Excel.
- Phương pháp so sánh: so sánh sốliệu các chỉtiêu cần nghiên cứu trong giai
đoạn 2014-2016.
- Phương pháp phân tích: phân tích nguyên nhân tăng giảm của các chỉtiêu và

đưa ra đánh giá vềkết quảhoạt động kinh doanh trong thời gian nghiên cứu.
- Phương pháp tổng hợp: tổng hợp những kết quảnghiên cứu để đưa ra các giải pháp
hạn chếrủi ro trong hoạt động cho vayđối với KHDN.
5. Kết cấu luận văn:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quảnghiên cứu
- Chương 1: Cơ sởlý luận cơ bản vềrủi ro cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp
của NHTM.
- Chương 2: Thực trạng vềrủi ro cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại NCB
Huế.
- Chương 3: Một sốgiải pháp nhằm hạn chếrủi ro cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
NCB Huế.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢNGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞLÝ LUẬN VỀRỦI RO ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát vềhoạt động cho vay doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại:
1.1.1. Khái niệm
Theo Phó giáo sư Tiến sỹMai Văn Bạn:“Cho vay của NHTM là việc chuyển
nhượng tạm thời một lượng giá trịtừNHTM (người sởhữu) sang khách hàng vay
(người sửdụng) sau một thời gian nhất định quay trởlại NHTM với lượng giá trịlớn
hơn lượng giá trịban đầu”(Giáo trình: Nghiệp vụNgân hàng thương mại, Đại học
Thăng Long, Nhà xuất bản tài chính, 2009). Hay có thểhiểu“Cho vay của NHTM là
quan hệgiữa một bên là người cho vay (NHTM) bằng cách chuyển giao tiền hoặc tài
sản cho bên người vay (khách hàng vay) đểsửdụng trong một thời gian nhất định với
cam kết của người vay là hoàn trảcảgốc và lãiđến khi đến hạn”.Cho vay là quyền
của NHTM. Vì vậy NHTM có quyền u cầu khách hàng vay phải tuân thủnhững
điều kiện mang tính pháp lý nhằm đảm bảo việc trảnợkhi đến hạn.

Theo luật tổchức tín dụng 2010, hoạt động cho vayđược định nghĩa như sau:
“Là hình thức cấp tín dụng, theo đó, bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách
hàng một khoản tiền đểsửdụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định
theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trảcảgốc và lãi”.
NHTM chỉcho vay đápứng những nhu cầu vay vốn hợp pháp theo quy định
của pháp luật.Ởnước khác nhau có quy định đối tượng vay khác nhau.ỞViệt Nam
theo luật tổchức tín dụng, Ngân hàng Nhà nước và các văn bản hiện hành quy định tổ
chức tín dụng khơng được cho vay những nhu cầu vay vốn đểthực hiện các nội dung
sau:
+ Mua sắm các tài sản và chi phí hình thành lên tài sản mà pháp luật cấm mua
bán, chuyển nhượng, chuyển đổi.
+ Thanh tốn các khoản chi phí đểthực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm.
+ Đápứng các nhu cầu tài chính đểgiao dịch mà pháp luật cấm.


1.1.2. Nguyên tắc vay vốn:
Để đảm bảo an toàn vốn, trong q trình cho vay các NHTM ln phải tn thủ
các ngun tắc sau:
- Ngun tắc hồn trả: Khoản tín dụng phải được thanh toán đầy đủnguyên gốc sau khi
sửdụng đểNgân hàng bảo tồn được vốnởmức tối thiểu nhất đểcó thểduy trì được hoạt
động.
- Ngun tắc thời hạn: Khoản tín dụng phải được hoàn trả đúng vào thời điểm đãđược
hai bên xác định cụthểvà được ghi nhận trong thỏa thuận vay vốn giữa khách hàng và
Ngân hàng.
- Nguyên tắc trảlãi: Ngồi việc thanh tốn đẩy đủ,đúng hạn khoản gốc, khách hàng
phải có trách nhiệm thanh tốn khoản lãi tính bằng tỉlệ% trên sốtiền vay, được coi là
giá mua quyền sửdụng vốn.
- Nguyên tắc tài sản đảm bảo: Đểbảo vệnguồn vốn của Ngân hàng khi khách hàng vi
phạm các điều kiện vay vốn hoặc khi chủnhân của tài sản thếchấp không cịn
khảnăng thanh tốn cho Ngân hàng.

- Ngun tắc sửdụng vốn vay đúng mục đích: Tất cảcác khoản tín dụng phải
được sửdụng đúng mục đích vay thểhiện trong hồsơ vay vốn.
1.1.3. Điề u kiện vay vốn
Điều kiện vay vốn thực chất là cụthểhóa các tiêu thức trong ngun tắc tín
dụng nhằm đảm bảo cho ngun tắc tín dụng có hiệu lực trong mọi quan hệtín dụng
giữa Ngân hàng với khách hàng. Khách hàng chỉcó thểvay vốn của Ngân hàng khi họ
thỏa mãn tất cảcác điều kiện vay vốn. Theo luật pháp Việt Nam, nội dung các điều
kiện vay vốn gồm:
- Khách hàng phải có đủtư cách pháp lý:
Quan hệtín dụng giữa Ngân hàng với khách hàng là quan hệ được pháp luật
bảo vệ. Vì vậy, nó phải được lập trên cơ sởquy định của luật pháp. Do đó, các chủthể
tham gia quan hệphải có đủtư cách pháp lý. Hơn thếtrong quan hệtín dụng sẽphát
sinh sựchuyển giao và giao dịch vềtài sản do đó cần có sựxác nhận của các bên tham
gia theo đúng quy định của pháp luật. Như vậy, khách hàng phải có đủtư cách pháp lý
đểthực hiện các giao dịch trên.


- Vay vốn phảiđược sửdụng hợp pháp:
Vay vốn phải được sửdụng hợp pháp tức là không vi phạm pháp luật và mục
đích sửdụng vốn vay phải phù hợp với đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
Vốn vay phải được sửdụng hợp pháp vì tài sản hình thành từvốn vay chủyếu
là tài sản thuộc sởhữu của khách hàng (trước pháp luật). Vì vậy, khi khách hàng sử
dụng vốn bất hợp pháp thì các tài sản đó sẽbịphong toản hoặc bịtịch thu từ đóảnh
hưởng tới khảnăng hồn trảgốc và lãi cho Ngân hàng. Ngồi ra, khi vốn vay sửdụng
bất hợp pháp thì tư cách pháp lý của khách hàng có thểbịmất đi doảnh hưởng tới
quan hệtín dụng hợp pháp giữa Ngân hàng với khách hàng.
- Khách hàng phải có năng lực tài chính lành mạnh đủ để đảm bảo hồn trả
tiền vay đúng hạn đã cam kết.
Tài chính lành mạnh được thểhiện bao gồm:
+ Có khảnăng thanh tốn tốt vì Ngân hàng cho vay với kỳvọng thu hồi được

cảgốc và lãi.
+ Kinh doanh có hiệu quảtrong một khoảng thời gian nhất định.
+ Chấp hành tốt các quy định vềchế độkếtoán.
Lý do khách hàng phải có tình hình tài chính lành mạnh có thể được hiểu như
sau: Doanh nghiệp có tình hình tài chính lành mạnh tức là doanh nghiệp đó có khả
năng quản lý tốt, chứng minh sựphát triểnổn định của khách hàng, đảm bảo cho
khách hàng có cơ sởvững chắc vềtài chính để đảm bảo cho cam kết hồn trảtiền vay
đúng hạn.
- Khách hàng phải có phương án, dựán sản xuất kinh doanh khảthi và hiệu
quả(đối với khách hàng có dựán, phương án sản xuất kinh doanh).
Phương án khảthi tức là: phù hợp với quy định của pháp luật và phù hợp với
ngành nghềkinh doanh; phù hợp với nguồn lực của khách hàng: vốn; điều kiện kỹ
thuật; con người…; phù hợp với khảnăng quản lý của khách hàng.
Phương án hiệu quả; tạo thu nhập cho khách hàng; lợi nhuận sinh trưởng trên 1
đồng vốn chủsỡhữu; giúp khách hàng phát triển trong sản xuất kinh doanh; mang lại
hiệu của xã hội: tạo cơng ăn việc làm, góp phần tăng trưởng kinh tế.


Khách hàng phải có phương án khảthi và hiệu quảvì: Bản chất của NHTM là
tổchức kinh doanh trong đó việc cho vay phải đảm bảo các nguyên tắc sinh lời cơ bản.
Do đó dựán và phương án mà Ngân hàng tài trợvốn phải đảm bảo tính khảthi và hiệu
quả.
Trong hoạt động tín dụng của NHTM, nguồn thu từphương án và dựán vay
vốn được coi là nguồn thu “thứnhất” đảm bảo cho việc an toàn vốn cũng như phát
triển liên tục của khách hàng và Ngân hàng.
- Khách hàng phải thực hiện đảm bảo tiền vay theo quy định.NHTM quan tâm
đến đảm bảo tiền vay vì:
Đảm bảo tiền vay là cơng cụbảo đảm trong việc thực hiện trách nhiệm và nghĩa
vụcủa khách hàng trong quan hệtín dụng. Đảm bảo tiền vay cũng cung cáp nguồn
thanh toán “thứhai” cho NHTM (trong trường hợp khách hàng không trả được khoản

vay).
1.1.4. Phân loại
Trong nền kinh tếthịtrường hoạt động cho vay của NHTM rất đa dạng và
phong phú với nhiều loại hình tín dụng khác nhau. Việc áp dụng hình thức cho vay
nào là tùy thuộc vào đặc điểm kinh tếcủa đối tượng sửdụng vốn tín dụng nhằm sử
dụng và quản lý vốn tín dụng có hiệu quảvà phù hợp với sựvận động cũng như đặc
điểm kinh tếkhác nhau của đối tượng tín dụng. Trên thực tếviệc phân loại cho vay
theo các tiêu thức sau:
- Phân theo mục đích sửdụng vốn:
+ Cho vay phục vụsản xuất kinh doanh công thương nghiệp
+ Cho vay tiêu dùng cá nhân
+ Cho vay mua bán bất động sản
+ Cho vay sản xuất nông nghiệp
+ Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu
- Phân loại theo thời hạn tín dụng:
+ Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới 1 năm. Mục đích của loại
cho vay này thường là nhằm tài trợcho việc đầu tư vào tài sản lưu động


+Cho vay trung dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 1 năm. Mục đích của
loại cho vay này là nhằm tài trợcho việc đầu tư vào tài sản cố định, đầu tư vào các dự
án đầu tư
- Phân loại theo mức độtín nhiệm của khách hàng:
+ Cho vay khơng có bảo đảm: Là loại cho vay khơng có tài sản thếchấp, cầm
cố, hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉdựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay
vốn đểquyết định cho vay
+ Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sởcác bảo đảm cho tiền vay
như thếchấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứba nào khác.
- Phân loại theo phương thức cho vay:
+ Cho vay từng lần

+ Cho vay theo hạn mức tín dụng
-Phân loại theo phương thức hồn trảnợvay:
+ Cho vay trảnợmột lần khi đáo hạn
+ Cho vay có nhiều kỳhạn trảnợ, cho vay trảgóp
+ Cho vay trảnợnhiều lần nhưng khơng có kỳhạn trảnợcụthểmà tùy theo
khảnăng của khách hàng đểtrảnợbất cứlúc nào
1.1.5. Hồsơ vay vốn
Hồsơ vay vốn Ngân hàng bao gồm giấy tờNgân hàng yêu cầu khi khách hàng
đến đểvay tiền từNgân hàngđó. Tùy vào mỗi Ngân hàng, mỗi mục đích vay mà
khách hàng cần chuẩn bịcác loại giấy tờkhác nhau. Vậy các giấy tờcần thiết khách
hàng cần cung cấp cho Ngân hàng khi có nhu cầu vay vốn bao gồm:
- Hồsơ pháp lý khách hàng:
+ Giấy chứng minh nhân dân, hộkhẩu của giám đốc (đối với công ty trách
nhiệm hữu hạn và cơng ty cổphần thì cần cung cấp thêm của các thành viên)
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
+ Điều lệhoạt động, đăng ký mẫu dấu
- Hồsơ kinh doanh:
+ Báo cáo tài chính
+ Một sốhợp đồng kinh tế, hóa đơn đầu vào và đầu ra


+ Báo cáo hàng tồn kho, các khoản phải thu, khoản phải trả...
- Hồsơ tài sản đảm bao:
+ Giấy chứng nhận quyền sửdụng đất, quyền sởhữu nhàởvà tài sản gắn liền
với đất
+ Giấy đăng ký xe ô tô và sốkiểm định
+ Nếu tài sản bảo đảm là của bên thứba thì cung cấp thêm hồsơ pháp lý của
bên thứba gồm chứng minh nhân dân và sổhộkhẩu.
1.1.6. Quy trình cho vay
Quy trình cho vay là tổng hợp các nguyên tắc, quy định của Ngân

hàng trong việc cho vay. Quy trình này bao gồm nhiều khâu theo một trật
tựnhất định. Có thể khái qt quy trình cho vay theo Hình 1.1
• Hướng dẫn khách hàng và tiếp nhận hồsơ:

Tùy theo quan hệgiữa khách hàng và Ngân hàng, loại tín dụng yêu
cầu và quy mơ tín dụng, cán bộtín dụng hướng dẫn khách hàng lập hồsơ với
những thông tin, yêu cầu khác nhau. Nhìn chung một bộhồsơ đềnghịcấp
tín dụng cần thu thập từ khách hàng những thông tin sau:
- Thông tin vềnăng lực pháp lý và năng lực hành vi của khách hàng.
- Thơng tin vềkhảnăng sửdụng và hồn trảvốn của khách hàng.
- Thơng tin về đảm bảo tín dụng.
Đểthu thập được những thông tin căn bản như trên, Ngân hàng thường
yêu cầu khách hàng phải lập và nộp cho Ngân hàng các loại giấy tờsau:
- Giấy đềnghịcấp tín dụng.
- Phương án sửdụng vốn.
- Hồsơ pháp lý: Giấy phép thành lập, giấy phép đăng ký sản xuất kinh doanh,
quyết định bổnhiệm giám đốc, điều lệhoạt động...
- Hồsơ tài chính: bản cân đối kếtốn, báo cáo kết quảhoạt động kinh doanh,
báo cáo lưu chuyển tiền tệcủa thời kỳgần nhất.
- Hồsơ vềphương án sản xuất kinh doanh và phương án trảnợ.
- Hồsơvềtài sản đảm bảo: các giấy tờliên quan đến tài sản thếchấp, cầm cố,
bảo lãnh nợvay.


- Các giấy tờkhác theo yêu cầu của Ngân hàng.
• Thẩm định hồsơ vay và lập tờtrình:

Thẩm định là việc thu thập và xửlý những thông tin liên quan đến khách hàng,
phương án vay vốn, tài sản đảm bảo nợvay... đểlàm cơ sởra quyết định cho vay.
- Thông tin sửdụng trong công tác thẩm định:

+ Thông tin do khách hàng cung cấp.
+ Thông tin đãđược lưu trữtại Ngân hàng.
+ Thông tin từcác đối tượng khác cung cấp.
- Thấm định khách hàng:
+ Kiểm tra tư cách pháp lý.
+ Đánh giá khảnăng tài chính.
- Thẩm định phương án vay vốn:
+ Đánh giá tính khảthi.
+ Phân tích hiệu quảkinh tế.
+ Đánh giá khảnăng tài trợ.
- Thẩm định tài sản đảm bảo nợvay:
+ Kiểm tra tính hợp lệcủa đảm bảo nợvay.
+ Xác định giá trịcịn lại của tài sản đảm bảo.
- Lập tờtrình:
Tờtrình thẩm định là báo cáo kết quảcông tác thẩm định và ý kiến đềxuất của
nhân viên thẩm định.
• Quyết định:

Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hoặc từchối đối với một hồsơ vay
của khách hàng. Đây là khâu cực kỳquan trọng trong quy trình tín dụng vì nóảnh
hưởng rất lớn đến các khâu sau vàảnh hưởng đến uy tín và hiệu quảhoạt động tín
dụng của Ngân hàng.
Đây là khâu quan trọng và cũng là khâu dễphạm phải sai lầm nhất. Có hai loại
sai lầm cơ bản thường xảy ra trong khâu này:
- Quyết định chấp thuận cho vay đối với một khách hàng không tốt.
- Từchối cho vay đối với một khách hàng tốt.


Cảhai loại sai lầm này đều dẫn đến thiệt hại đáng kểcho Ngân hàng. Loại sai
lầm thứnhất dễdẫn đến thiệt hại do nợquá hạn hoặc nợkhông thểthu hồi, tức là thiệt

hại vềtài chính. Loại sai lầm thứhai dễdẫn đến thiệt hại vềuy tín và mất cơ hội cho
vay.
Nhằm hạn chếsai lầm, trong khâu quyết định tín dụng, Ngân hàng thượng chú
trọng hai vấn đề:
- Thu thập thông tin và xửlý thơng tin một cách đầy đủvà chính xấc làm cơ sỏ đểra
quyết định.
- Trao quyền quyết định cho một hội đồng tín dụng hoặc những người có năng lực phân
tích và phán quyết.
Trên cơ sởquyết định của hội đồng thẩm định, nhân viên tín dụng có trách
nhiệm thơng báo cho khách hàng vềquyết định cho vay hoặc từchối cho vay đối với
khách hàng.
• Ký hợp đồng:

Sau khi ra quyết định tín dụng, kết quảcó thểlà chấp thuận hoặc từchối cho
vay, tùy vào kết quảphân tích và thẩm địnhởkhâu trước. Nếu chấp thuận cho vay,
chuyên viên tác nghiệp tín dụng sẽhướng dẫn khách hàng ký kết hợp đồng tín dụng
và làm tiếp các bước tiếp theo. Nếu từchối cho vay, Ngân hàng sẽcó văn bản trảlời và
giải thích cho khách hàng được rõ.
• Giải ngân:

Giải ngân là khâu tiếp theo sau khi hợp đồng tín dụng đãđược ký kết. Giải ngân
là phát tiền vay cho khách hàng trên cơ sởmức tín dụng đã cam kết trong hợp đồng.
Tuy là khâu tiếp theo sau của quyết định tín dụng, nhưng giải ngân cũng là khâu quan
trọng vì nó có thểgóp phần phát hiện và chấn chỉnh kịp thời nếu có sai sótởkhâu
trước. Ngồi ra, cách thức giải ngân cịn góp phần kiểm tra và kiểm sốt xem vốn tín
dụng có được sửdụng đúng mụcđích cam kết hay khơng. Ngun tắc giải ngân là
luôn luôn gắn liền vận động tiền tệvới vận động hàng hóa hoặc dịch vụ đốiứng nhằm
đảm bao khảnăng thu hồi nợsau này. Tuy vậy, giải ngân cũng phải tuân thủnguyên
tắc đảm bảo thuận lợi, tránh gây khó khăn và phiền hà cho khách hàng.
- Căn cứgiải ngân cho khách hàng:



+ Hồsơ do khách hàng cung cấp.
+ Báo cáo thẩm định.
+ Hợp đồng tín dụng.
+ Hợp đồng đảm bảo nợvay.
+ Chứng từpháp lý của tài sản đảm bảo.
+ Chứng từchứng minh nhu cầu sửdụng vốn của khách hàng.
- Tổchức giải ngân:
+ Bộphận tín dụng tiến hành lập đềnghịgiải ngân cho khách hàng.
+ Bộphận kếtoán kiểm tra, xửlý chứng từgiải ngân và mởtài khoản cho vay
đểtheo dõi nợvay.
+ Bộphận ngân quỹphát tiền cho khách hàng trên cơ sởchứng từdo bộphận
kếtoán cung cấp.
- Hình thức giải ngân:
+ Tiền mặt.
+ Chuyển khoản.
• Tổchức giám sát và thu hồi

nợ:
- Kiểm tra sau khi giải ngân:
+ Kiểm tra theo dõi tình hình sửdụng vốn của khách hàng, tình hình tài chính,
và cơng nợcủa khách hàng.
+ Kiểm tra, đánh giá lại tài sản bảo đảm nợvay.
- Thu nợ:
+ Tất toán khoản vay.
+ Hồsơ vay chỉtất toán khi bên vay thực hiện đầy đủnghĩa vụtrảnợcho Ngân
hàng: Ký thanh lý hợp đồng tín dụng, hồn trảtài sản đảm bảo nợvay cho khách
hàng, lưu trữhồsơ vay.
- Xửlý nợvay: Nếu đến hạn trảnợ, bên đi vay không trả được nợcho Ngân hàng và

không được đồng ý gia hạn/điều chỉnh kỳhạn nợthì Ngân hàng tiến hành xem xét
chuyển nợquá hạn, tiếp tục theo dõiđểthu hồi nợ.


Hình 1.1: Quy trình cho vay
Khách hàng
Cung cấp tài liệu

Cán bộtín dụng(1)
Hồsơ xin vay
tiếp xúc khách hàng, tư vấn, hướng dẫn
-Đơn xin vay
- Hồsơ pháp lý
(2)

Thu thập tài liệu
qua trao đổi, mua, tựthu thập

Thẩm định hồsơ
(3)

Quyết định cho vay
Cập nhật thơng tin: Thịtrường, Chính sách, Pháp lý, Khách
hàng.

(4)

Thực hiện
quyết định cho vay
(5)

Thông báo
Cho vay Từchối (lý do).
Thông báo khác

Ký hợp đồng tín dụng
(6)
(9a)

(5b)

Giải ngân
(7)

Tổchức giám sát người vay vốn.
(8)

Xửlý
rủi ro

Thu nợ
(9b)

Gia hạn nợ,
đảo nợ

Thu không đủ

Thu đủ
(10a)


(12) (10b

(11b)

Thanh lý hợp đồng

(10c

(11a)

Xửlý tài sản,
khởi kiện


1.2. Rủi ro vềhoạt động cho vay doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại:
1.2.1. Khái niệm, phân loại
• Khái niệm:

Dù đã có nhiều cải cách trong lĩnh vực tài chính, rủi ro tín dụng vẫn là nguyên
nhân chủyếu gây ra thất thoát và dẫn đến nguy cơ phá sản Ngân hàng. Có rất nhiều
khái niệm vềrủi ro tín dụng nhưsau:
- Theo Thomas P.Fitch:“Rủi ro tín dụng là loại rủi ro khi người vay khơng thanh
tốn được nợtheo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụtrảnợ. Cùng
với rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng là một trong những rủi ro chủyếu trong hoạt động
cho vay của Ngân hàng.”
- Theo Hennie Van Greunign – Sonja Brajovic Bratanovic:“Rủi ro tín dụng được định
nghĩa là nguy cơ mà người đi vay khơng thểchi trảtiền lãi, hoặc hồn trả vốn gốc so
với thời hạn đãấn định trong hợp đồng tín dụng. Điều này gây ra sựcố đối với dòng
chu chuyển tiền tệvà gâyảnh hưởng tới khảnăng thanh toán của Ngân hàng”.
- Theo điều 3.1 thông tưsố02/2013/TT-NHNN, ngày 21/01/2013 của Thống đốc Ngân

hàng Nhà nước thì“Rủi ro tín dụng trong hoạtđộng ngân hàng là tổn thất có khảnăng
xảy ra đối với nợcủa tổchức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi do khách
hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khảnăng thực hiện một phần hoặc tồn bộnghĩa
vụcủa mình theo cam kết”
• Phân loại:

- Rủi ro hệthống: là rủi ro tác động đến toàn bộhầu hết các khoản vay của Ngân
hàng. Sựbấp bênh của mơi trường kinh tếnói chung như sụt giảm GDP, biến động
lãi suất, tốc độlạm phát thay đổi... là những minh chứng cho rủi ro hệthống,
những biến đổi này tác động đến khảnăng trảnợcủa các khách hàng.
- Rủi ro phi hệthống: là rủi ro chỉtác động đến một loại tài sản hoặc một nhóm tài sản,
nghĩa là rủi ro này chỉliên quan đến một loại khoản vay cụthểnào đó. Rủi ro không
hệthống bao gồm rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính. Rủi ro kinh doanh được phát
sinh trong q trình cơng ty hoạt động.


1.2.2. Nguyên nhân gây ra rủi ro:
• Nguyên nhân khách quan:

- Môi trường kinh tế: Sựbiến động quá nhanh và khơng dự đốn được của thị trường
thếgiới là ngun nhân chủyếuảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
người đi vay. Q trình tựdo hóa tài chính, hội nhập quốc tếcũng dẫn đến những
hệquảtất yếu làm cho nợxấu gia tăng khi tạo ra một môi trường cạnh tranh gay gắt,
khiến hầu hết các doanh nghiệp, những khách hàng thường xuyên của Ngân hàng phải
đối mặt với nguy cơ thua lỗvà quy luật chọn lọc khắc nghiệt của thịtrường. Bên cạnh
đó, bản thân sựcạnh tranh giữa các NHTM trong nước và quốc tếtrong môi trường
hội nhập kinh tếcũng khiến cho các Ngân hàng trong nước gặp phải nguy cơ rủi ro nợ
xấu tăng lên do khách hàng có tiềm lục tài chính lớn đã bịcác Ngân hàng nước ngồi
thu hút bằng các sản phẩm, dịch vụmới với nhiều tiện ích hơn.
- Môi trường pháp lý: Môi trường pháp lý của Việt Nam vẫn cịn nhiều bất cập, các

chính sách quản lý kinh tếthường thay đổi đột ngột dẫn đến việc ra đời các văn bản
pháp lý chưa phù hợp làmảnh hưởng đến môi trường kinh doanh tại Việt Nam, khiến
nhiều tổchức kinh tếkhông điều chỉnh kịp thời phương án kinh doanh.
- Thiên tai, hỏa hoạn, chiến tranh, dịch bệnh: Đây là những rủi ro mà cảkhách hàng lẫn
Ngân hàngđều không lường trước đối với khoản tín dụng của mình, khách hàng gặp
khó khănảnh hưởng đến khảnăng trảnợvay Ngân hàng. Đối với khách hàng có
tiềm lực tài chính mạnh thì cũng phải có thời gian để ổn định lại q trình kinh
doanh thì mới có khảnăng trảnợNgân hàng, cịn với khách hàng có tiềm lực yếu thì
khoản tín dụng có khảnăng rất cao lâm vào tình trạng nợxấu.
• Ngun nhân chủquan:

- Từphía khách hàng vay vốn:Đây là nguyên nhân chủyếu dẫn tới rủi ro cho vay tín
dụng của Ngân hàng. Với từng đối tượng khách hàng khác nhau sẽcó những nguyên
nhân, mục đích khác nhau dẫn tới việc chậm trảnợcho Ngân hàng như: người vay
sửdụng vốn sai mục đích, tình hình tài chính yếu kém và thiếu minh bạch, vay vốn
nhiều từcác tổchức tín dụng khác nhau, có ý đồlừa đảo chiếm đoạt tài sản... hoặc do
một sốnguyên nhân bất ngờnhư xảy ra vấn đềvềsức khỏe, gia đình biến động hoặc
khách hàng tạm thời bịthất nghiệp...


- Từphía Ngân hàng: Những nguyên nhân từphía Ngân hàng cũng là một trong những
lý do xảy ra trong cho vay tiêu dùng. Chính sách cho vay khơng hợp lý, quy
trình,điều kiện cho vay của Ngân hàng cịn nhiều sơ hởdẫn tới khách hàng có thểtrục
lợi chiếm đoạt khoản vay đó. Ngồi ra cịn có vấn đề đạo đứa, nhân phẩm, và trách
nhiệm, năng lực của cán bộtín dụng.
- Nguyên nhân từvấn đềbảo đảm khoản vay: Rủi ro có thểxảy ra do Ngân hàng
không đánh giá đúng giá trịtài sản đảm bảo hoặc giá trịtài sản thếchấp có biến động
theo chiều hướng xấu.
Tóm lại, rủi ro cho vay có thểxuất phát từnhiều nguyên nhân khác nhau. Vì
vậy Ngân hàng cần có sựkiểm sốt chặt chẽ, xác định được các ngun nhân đểcó thể

hạn chếrủi ro cho vay.
1.2.3. Các chỉ tiêu phân tích rủi ro cho vay đối với KHDN
Phân tích rủi ro cho vay một cách đầy đủvà toàn diện sẽgiúp đánh giá khách
hàng và tính hiệu quảcủa phương án trước khi cho khách hàng vay. Việc phân tích và
thẩm định được thực hiện trước, trong và sau khi cho khách hàng vay là yêu cầu bắt
buộc đối với mỗi khoản cho vay nhằm đảm bảo tính chính xác, tính kinh tếcủa đồng
vốn đến được đúng đối tượng sửdụng vốn hiệu quả, nhằm đánh giá mức sinh lời vốn
và đảm bảo mục đích kinh doanh của Ngân hàng, xác định những tình huống có thể
gây ra rủi ro cho Ngân hàng, đồng thời đánh giá khảnăng xửlý rủi ro cho Ngân hàng,
dựkiến những biện pháp phòng ngừa và thiệt hại có thểxảy ra.
Các mơ hình phân tích rủi ro cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp rất đa
dạng, bao gồm các mơ hình phản ánh vềmặt định lượng và cảmặt định tính, giữa các
mơ hình này khơng tồn tại tính chất loại trừnên Ngân hàng có thểsửdụng nhiều mơ
hình thuận tiện cho việc phân tích.
• Chỉtiêu định tính:

- Mức độtuân thủcác quy định của NHTM vềhoạt động cấp tín dụng theo quy định của
NHNN với những quy định bắt buộc vềhồsơ, thủtục vay vốn, điều kiện cho vay, thời
gian vay, lãi suất tối thiểu so với mức lãi suất cơ bản,... Việc tuân thủ đúng những yêu
cầu của NHNN giúp hạn chếphần nào rủi ro từhoạt động cho vay.


- Chấp hành và tuân thủthủtục cho vay: Việc khách hàng và Ngân hàng chấp hành theo
đúng quy trình, thủtục cho vay có tác dụng kiểm sốt chặt chẽthơng tin khách
hàng và hạn chếrủi ro đến từkhoản vay. Điều này đảm bảo cho Ngân hàng đánh
giá đúng khách hàng, khoản vay. Từ đó có thể ảnh hưởng một phần đến quyết định
có cho khách hàng vay hay khơng.
- Cơng nghệthơng tin trong Ngân hàng: Nhờnhững kỹthuật tin học, công nghệ phát
triển có thểgiúp Ngân hàng nhanh chóng kiểm tra khoản vay của khách hàng, nắm
bắt được tình hình trảnợcũng như phân tích được các khảnăng vay vốn cũng như

khảnăng thanh tốn của khách hàng đó. Việc sửdụng cơng nghệthơng tin giúp làm
việc đạt hiệu quảcao cũng như giảm thiểu rủi ro khi cho vay.
-Đạo đức cán bộNgân hàng: Mỗi cán bộNgân hàng cần có trìnhđộchun
mơn cũng như năng lực và kinh nghiệm tốt từ đó có thể đưa ra những phân tích, đánh
giá đến chất lượng khoản vay. Từ đó họcó thể đưa ra những quyết định đúng đắn, hạn
chếrủi ro khoản vay.
- Hoạt động kiểm soát nội bộNgân hàng: Trong nội bộNgân hàng cần có sự thống nhất
đặc biệt là đối với nghiệp vụcho vay nhiều rủi ro và chi phí. Cơng tác kiểm sốt, đánh
giá thường xun, phát hiện, ngăn chặn kịp thời và có hướng giải quyết, quản lý rủi
ro sao cho phù hợp. Sựthống nhất đó sẽgiúp Ngân hàng giảm thiểu một phần rủi ro
cho vay.
- Chấm điểm tín dụng đối với khách hàng: Đểchấm điểm tín dụng khách hàng, Ngân
hàng cần dựa vào các thơng tin tài chính cũng như phi tài chính có sẵn của Ngân hàng.
Từ đó cán bộtín dụng sẽ đánh giá xác suất rủi ro của khách hàng và định giá các khoản
vay hoặc khoản nợmột cách chính xác. Phương pháp này còn giúp Ngân hàng xác
định mứcảnh hưởng của các nhân tốrủi ro cho vay, có căn cứ đểsàng lọc và chọn hồsơ
cho vay.
• Chỉtiêu định lượng

- Doanh sốcho vay (DSCV): Là mức tổng nguồn vốn Ngân hàng đã cho khách hàng
vay trong một thời kỳnhất định. Đây là chỉtiêu phản ánh mức độmởrộng của Ngân
hàng, khảnăng tăng lợi nhuận đồng thời cũng là chỉtiêu liên quan đến khảnăng rủi ro
của Ngân hàng.


Tốc độtăng trưởng DSCV =

(

( ) –)

()

× 100%

- Doanh sốthu nợcho vay (DSTN): Là tổng sốtiền Ngân hàng đã thuđược từ khách
hàng trong một thời kỳnhất định. Đây là chỉtiêu gián tiếp nhưng cần thiếgiúp cán
bộNgân hàng đo lường, đánh giá được mức độrủi ro của các khoản vay.
Tốc độtăng trưởng DSTN =

( )– (

)

× 100%

()

- Dư nợcho vay (DNCV): Phản ánh sốvốn Ngân hàng cho vay tại một thời điểm
cụthể. Cùng với chỉtiêu doanh sốcho vay, chỉtiêu này cũng đánh giá mức độ tăng
trưởng cho vay của Ngân hàng và có thểxác định rủi ro của Ngân hàng cho vay cao
hay thấp. Nếu dư nợquá tập trung vào một sốloại hình thức hoặc một sốlĩnh vực nhất
định sẽcó rủi ro lớn do mức độtập trung vốn cho vay cao. Như vậy, dựa vào kết cấu
dư nợcho vay tiêu dùng theo loại hình, mục đích... kết hợp với việc phân tích các yếu
tốliên quan đến khách hàng có thể đánh giá rủi ro cao hay thấp.
Tốc độtăng trưởng DNCV =

( )– (

)


()

× 100%

- Các nhóm nợ: Theo Thơng tư 02/2013/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam
Quy định vềphân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dựphịng rủi ro và
việc sửdụng dựphòngđểxửlý rủi ro trong hoạt động của tổchức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngồi thì các nhóm nợ được phân như sau:
Bảng 1.1: Phân loại nhóm nợ
Tỷlệ
trích lập
Xếp hạng

Mơ tảnội dung

dự
phịng
rủi ro

- Nợtrong hạn và được đánh giá là có khảnăng thu hồi
Nhóm 1

đầy đủcảnợgốc và lãiđúng hạn;

(Nợ đủtiêu - Nợquá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả
chuẩn)

năng thu hồi đầy đủnợgốc và lãi bịquá hạn và thu hồi
đầy đủnợgốc và lãi còn lại đúng thời hạn


0%


×