Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Biện pháp thi công đường nhựa có bản vẽ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.52 KB, 70 trang )

Thuyết Minh
Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công
Dự án nâng cấp tỉnh lộ việt nam
Vốn vay ngân hàng phát triển châu á
Gói thầu số 2 (2/4); Tỉnh lộ: TL321 thuộc tỉnh: ...............;
MÃ đờng số:.......; Lý trình từ km 4 + 000 đến km 8+000; Chiều
dài: 4.000 m.

phần thứ nhất
cơ sở để lập biện pháp thi công công trình
Căn cứ hồ sơ mời thầu của Chủ đầu t "Phân ban quản lý dự án
Phú Thọ (PPMU Phú Thọ) thuộc Sở GTVT .............".
Căn cứ vào địa điểm xây dựng, mặt bằng và hiện trạng thực tế
khu vực thi công "Gói thÇu sè 2 (2/4); TØnh lé: TL321 thuéc
tØnh: .........; M· ®êng sè:.........................; lý tr×nh tõ km 4 + 000
®Õn km 8+000; Chiều dài: 4.000 m".
Căn cứ vào năng lực thực tế của Nhà thầu: Công ty ĐTXD &
PTKT................


Phần thứ hai
đặc điểm kỹ thuật công trình
Hợp đồng số: SP3-0708-2/4; Gãi thÇu sè 2 (2/4); TØnh lé:
TL................ thuéc ...............; MÃ đờng số:.........; lý trình từ km 4 + 000
đến km 8+000; Chiều dài: 4.000m.
1. Phạm vi xây dựng:
Đờng tỉnh lộ 321 (TL321) thuộc huyện ..................Tỉnh.............
Điểm đầu (km4+000) thuộc địa phận .................
Điểm cuối (km8+000) thuộc địa phận xà ...............
2. Qui mô xây dựng:
Cấp đờng đạt tiêu chuẩn cấp V miỊn nói (TCVN 4054-2005).


VËn tèc thiÕt kÕ = 30 km/h.
B¸n kính đờng cong nằm tối thiểu: Rmin=30m (Rcc=15m)
Độ dốc dọc tối đa Imax=10%.
Chiều rộng nền đờng Bn=6,5m.
Chiều rộng mặt đờng Bm=3,5m.
ChiÒu réng lÒ gia cè BlÒgc = (2 x 1)m = 2m.
ChiỊu réng lỊ ®Êt BlỊ = (2x0,5)m = 1m.
Cêng độ mặt đờng Eyc 980daN/cm2.
Tải trọng thiết kế công trình: H30 - XB80.
Tần suất thiết kế P=4% đối với đờng, cÇu nhá, cèng.


Phần thứ ba
Biện pháp thi công xây dựng công trình
A - Biện pháp đảm bảo chất lợng.
I - Lập kế hoạch thi công
1 - Khái quát chung:
- Nhà thầu sẽ lập kế hoạch tác nghiệp và điều độ sản xuất đảm bảo
điều hoà sản xuất và thi công, thờng xuyên nắm tình hình, kiểm tra
phối hợp hoạt động của các bộ phận thi công.
- Trong công tác lập kế hoạch, Nhà thầu đặc biệt chú ý những vấn đề
sau:
- Cung cấp kịp thời và đồng bộ lực lợng lao động, máy móc thiết bị và
vật t.
- Để năm tình hình kịp thời và kiểm tra tiến độ xây dựng, tình hình
thực hiện những giai đoạn thi công xây lắp chính cần phải áp dụng hệ
thống báo cáo nhanh đối với tất cả những tổ chức và đơn vị tam gia thi
công, lập kế hoạch làm việc cho từng ngày, từng tuần, tháng, tổng thể.
2 - Lịch làm việc trên công trờng:
- Giao nhận nhiệm vụ thi công trong ngày cho các tổ sản xuất theo phiếu

giao việc. Ngời nhận việc có thời gian qua đêm nghiên cứu tính toán thực
hiện công việc đợc giao để đạt chất lợng và hiệu quả nhất.
- Cán bộ kỹ thuật theo dõi, giám sát chất lợng, tiến độ và làm các thủ tục
cần thiết khác nh: tính toán khối lợng thực hiện, ký phiếu giao việc,
nghiệm thu theo quy định hiện hành.
- Đánh giá khối lợng, chất lợng, công việc thực hiện trong ngày của các tổ
đợc giao phụ trách để có cơ sở hiệu chỉnh thực hiện nhiệm vụ.
- Nghiên cứu và đề xuất phơng án tổ chức thi công cho từng ngày tiếp
theo.
- Thành phần tham gia: Ban chỉ huy công trình, các cán bộ có liên quan
khác, các đội, tổ (Giai đoạn quan trọng mời đại diện Ban quản lý dự ¸n
tham gia c¸n bé t vÊn gi¸m s¸t).
2.1 - LÞch làm việc tuần:
Tổ chức giao ban tuần (Cuối tuần) để giải quyết các vấn đề sau:
- Đánh giá kết quả thực hiện theo kế hoạch thi công các ngày và tuần.
- Lập và thống nhất tiến độ thi công với thời gian của tuần tiếp theo.
- Thảo luận, đề xuất và thống nhất các yêu cầu cho tuần tiếp theo về
nhân lực, vật t, tiền vốn, thiết bị và các vấn đề cơ bản khác ảnh hởng
đến việc thực hiện thi công công trình.
- Thành phần: Đại diện Chủ đầu t, T vấn giám sát, Nhà thầu, T vấn thiết
kế (nếu cần).
2.2 - Lịch làm việc tháng:
- Tổ chức giao ban tháng vào cuối tháng (không bỏ giao ban tuần) để giải
quyết các vấn đề:
- Báo cáo của Nhà thầu với Chủ đầu t về toàn bộ diễn biến trên công trờng trong tháng, có sự đánh giá sơ bộ về kết quả thực hiện trong tháng


theo các điều kiện hợp đồng, tiến độ thi công và các vấn đề tồn tại phải
giải quyết từ sự thèng nhÊt cđa cc häp th¸ng tríc.
- B¸o c¸o kÕ hoạch thi công của Nhà thầu trong tháng tiếp theo.

- Chủ đầu t đa ra những yêu cầu và kết luận cho việc triển khai thực
hiện kế hoạch tháng tiếp theo thông qua báo cáo trên và các phân tích,
góp ý của các thành viên giao ban.
II- Lập hệ thống quản lý chất lợng.
- Nhà thầu là doanh nghiệp có nhiều năm kinh nghiệm về xây lắp các
công trình giao thông, công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình cấp thoát
nớc, công trình thuỷ lợi, công trình điện cao hạ thế, công trình xây
dựng Dận dụng và Công nghiệp, Chúng tôi có:
+ Đội ngũ cán bộ dày dặn kinh nghiệm, có năng lực tổ chức thi công.
+ Đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề.
+ Thiết bị thi công và kiểm tra chất lợng công trình hiện đại.
+ Có năng lực dồi dào về tài chính.
- Chúng tôi đà thi công nhiều công trình có tính chất tơng tự vì vậy
vấn đề chất lợng đợc chúng tôi đa lên vị trí hàng đầu. Chúng tôi có quy
trình giám sát chặt chẽ nhằm quản lý chất lợng xây lắp công trình và
đa ra các biện pháp sau đây:
- Nghiên cứu kỹ hồ sơ thiết kế, điều tra thực tế hiện trạng công trình và
các yếu tố chính trị, xà hội, an ninh, quốc phòng để lập biện pháp thi
công chi tiết cho từng vị trí thi công.
- Căn cứ trên hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công. Ban chỉ huy công trờng
phối hợp với phòng kỹ thuật Công ty kiểm tra lại văn bản, bản vẽ nếu phát
hiện những sai sót về kiến trúc, kết cấu nền móng để báo cáo kiến
nghị với Chủ đầu t. Thiết kế cho ý kiến giải quyết.
- Căn cứ vào các yêu cầu kỹ thuật do thiết kế đề ra, và căn cứ vào các
tiêu chuẩn chất lợng xây dựng của Việt Nam (TCVN), các loại vật liệu sử
dụng cho công trình và biện pháp kỹ thuật thi công phải đảm bảo tiêu
chuẩn Việt Nam.
- Biện pháp thi công phải đảm bảo an toàn cho khu dân c và các công
trình xung quanh. Đảm bảo vệ sinh môi trờng an toàn lao động, phòng
chống cháy nổ...

- Biện pháp tổ chức thi công phải đảm bảo hợp lý mang tính khoa học
để đảm bảo tiến độ các công việc không đợc chồng chéo, bố trí nhân
lực hợp lý phù hợp với trình độ của công nhân.
- Biện pháp tổ chức thi công hoàn thiện, phải đảm bảo yêu cầu về thẩm
mỹ của kiến trúc và đảm bảo chất lợng. Sau khi xác định các tiêu chuẩn
chất lợng TCVN. Ban chỉ huy công trình và phòng kỹ thuật công ty lập
biện pháp thi công chi tiết. Biện pháp này sẽ đợc trình nên chủ đầu t,
sau đó dùng để thi công công trình.
- Bố trí các kỹ s thi công và giám sát thi công từng chi tiết công việc để
đảm bảo việc thi công đúng nh thiết kế.
- Nhà thầu đảm bảo chất lợng công trình theo thiết kế của tất cả các
khối lợng công tác liên quan tới công trình, độ chính xác các kích thớc
hình học, vật liệu xây dựng và hoàn thiện công trình, chất lợng các cấu
kiện sản xuất gia công sẵn.
- Toàn bộ chất lợng công việc này đợc đảm bảo bằng các chứng chỉ của
nhà sản xuất, chứng chỉ thÝ nghiƯm, chøng chØ nghiƯm thu.
1. HƯ thèng tỉ chøc kiểm tra chất lợng tại công trờng


Nhằm thực hiện công tác kiểm tra chất lợng công trình, hạng mục đợc thi
công trên công trờng một cách khách quan, chính xác, bảo đảm chất lợng
đúng yêu cầu thiết kế. Nhà thầu tiến hành công tác kiểm tra làm hai bộ
phận.
1.1. Bộ phận kiểm tra chất lợng của Công ty:
Thành phần gồm có:
- Kỹ s kiểm tra chất lợng của phòng kỹ thuật Công ty.
Thẩm quyền và trách nhiƯm cđa bé phËn nµy nh sau:
- Quan hƯ víi Chủ đầu t để thống nhất lại lần cuối các tiêu chuẩn chất lợng, nguồn gốc, quy cách của các loại vật liệu, các hạng mục sẽ thi công.
- Giúp đỡ ban chỉ huy công trờng công tác kiểm tra chất lợng các loại vật
liệu nh: xi măng, các chủng loại thép, các chủng loại cát, đá v.v

- Xác định và trình Chủ đầu t các chứng chỉ, nguồn gốc, quy cách
của các loại vật liệu đó.
- Cùng ban chỉ huy công trờng kiểm tra các công tác cốp pha, gia công
thép, đổ bê tông, xây, trớc khi mời Chủ đầu t nghiệm thu.
1.2. Bộ phận kiểm tra chất lợng của công trờng:
- Chất lợng công trình là thành quả lao động và phấn đấu của công tác
kiểm tra chất lợng sản phẩm bắt đầu từ ngời công nhân đến các bộ
phận và Ban chỉ huy công trờng, nên thành phần kiểm tra chất lợng công
trờng gồm có:
- Chỉ huy trởng công trờng: chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ công tác thi
công, vật t, nhân sự, liên hệ với Chủ đầu t và thiết kế để nắm bắt kịp
thời các thay đổi hoặc yêu cầu về thiết kế.
- Kỹ s chuyên trách KCS: chịu trách nhiệm kiểm tra các tiêu chuẩn chất lợng của các vật t và sản phẩm công trờng, giúp chỉ huy trởng công trờng
về chất lợng công trình.
- Kỹ s phụ trách hạng mục: hớng dẫn và giám sát hạng mục phụ trách thi
công theo đúng bản vẽ và biện pháp thi công đà đợc Chủ đầu t phê
duyệt. Kiểm tra và chịu trách nhiệm chất lợng vật t và các hạng mục trong
phạm vi mình phụ trách.
- Đội trởng: nhận nhiệm vụ, công tác từ các Kỹ s phụ trách thi công, phân
công và thực hiện công tác đợc giao, kiểm tra phần việc mình phụ trách,
báo cáo khối lợng và chất lợng thực hiện cho Kỹ s KCS và Kỹ s phụ trách.
- Tổ trởng: Kiểm tra đôn đốc chịu trách nhiệm về chất lợng sản phẩm
của tổ làm ra.
2- Hệ thống tổ chức kiểm tra chất lợng tại phòng thí nghiệm.
- Để đảm bảo tính độc lập, khách quan, của công tác kiểm tra chất lợng
chủng loại vật t sẽ bao gồm các thí nghiệm sau đây:
- Phân tích cơ lý của cát, đá, đất.
- Cờng độ kéo, nén của cốt thép.
- Cờng độ kéo, nén của mẫu thử bê tông 7 ngày, 28 ngày.
- Các thí nghiệm kiểm tra khác của Chủ đầu t .

Đợc thực hiện bởi một cơ quan có đủ t cách pháp nhân thực hiện.
III - ThÝ nghiƯm kiĨm tra vËt liƯu, vËt t, thiÕt bị, công nghệ.
- Tất cả các chủng loại vật t, vật liệu và các thiết bị lắp đặt và phục vụ
thi công mà Nhà thầu cung cấp để xây dựng công trình đều sẽ đợc
thực hiện nghiêm nghặt theo đúng quy trình kiểm tra chất lợng của
Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16-12-2004 của Chính phủ.
1- Quy trình kiểm tra và phê chuÈn vËt t


- Bộ phận cán bộ kỹ thuật lập tiến độ thi công, tính toán nhu cầu vật t,
vật liệu cần thiết cung cấp để thi công công trình theo đúng tiến độ
và gửi cho bộ phận vật t cung cấp.
- Toàn bộ số vật t cung cấp sẽ đợc kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý của phóng
thí nghiệm trớc khi cho thi c«ng. Mäi vËt t vËt liƯu, thiÕt bị đa vào sử
dụng cho công trình đều là mới, có nguồn gốc lý lịch xuất xứ rõ ràng bảo
đảm kỹ thuật, chất lợng nh hồ sơ mời thầu và ®Ịu cã chøng chØ thÝ
nghiƯm ,mÉu chµo hµng tríc khi đa vào sử dụng đợc Chủ đầu t chấp
nhận.

Cung ứng vật t đệ trình mẫu vật t
yêu cầu
Đến

Kỹ s kiểm tra, xem xÐt chÊt lỵng
ChÊp thn

Cho phÐp mua vËt t đà đợc chấp
thuận

Đa đến công trình cùng với giấy

chứng nhận phù hợp với việc thử mẫu
của nhà máy cung cấp và Nhà thầu

Kỹ s kiểm tra chất lợng chứng nhận

Đa vào sử dụng

2. Chất lợng vật liệu đa vào công trình:
a- Cốt thép: Thỏa mÃn các yêu cầu của thiết kế là dùng thép Thái Nguyên
xuất khẩu hoặc thép liên doanh bề mặt phải sạch, không có bùn đất, dầu
mỡ, sơn dính bám, không có vẩy sắt, không sứt sẹo. Gia công lắp đặt
nghiệm thu tuân thủ theo TCVN 4453 - 87; TCVN 4453 - 95 tiªu chuÈn kÕt
cÊu bª tông và bê tông cốt thép toàn khối. Quy phạm thi công và nghiệm
thu TCVN 4091 - 95 và tiêu chuẩn thép cho bê tông TCVN 8874 - 91.
b- Xi măng: Dùng xi măng PC30 Bút Sơn hoặc Bỉm Sơn có cờng độ tơng
đơng đáp ứng yêu cầu của Chủ đầu t. Không dùng xi măng lu kho quá 25


ngày. Tuân thủ theo TCVN 2682 - 92 Xi măng Pooc lang và TCVN - 139 - 91
Phơng pháp thử xi măng.
c- Đá dăm: Dùng đá qua sàng của Mèo gù, Mỏ đá Hoa Ban tại xà Phúc Khánh
huyện Yên Lập, có cờng độ tơng đơng đáp ứng yêu cầu của Chủ đầu t.
Ngoài việc bảo quản đá trớc khi đa vào thi công đều đợc rửa sạch và sự
đồng ý của Chủ đầu t. Tuân thủ theo tiêu chuẩn TCVN-1771-87 tiêu
chuẩn đá dăm dùng trong xây dựng.
d - Cát vàng : Sử dụng cát vàng Sông lô. Ngoài việc bảo quản còn đợc
sàng để lọc sỏi sạn, tạp chất hữu cơ đợc sự đồng ý của Chủ đầu t mới đa vào sử dụng. Tuân thủ theo tiêu chuẩn TCVN 1770 - 86 tiêu chuẩn cát
xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật.
e. Nớc thi công: Là nguồn nớc sạch đà qua kiểm nghiệm đợc sự đồng ý của
Chủ đầu t.

- Tuân thủ theo tiêu chuẩn TCVN 4560 - 87 nớc dùng cho bê tông và vữa.
g. Bê tông: Bê tông trộn bằng máy trộn 350 lít tại hiện trờng. Tuân theo
quy phạm TCVN 4453 - 87 ; TCVN 5540 - 91 Tiêu chuẩn hỗn hợp bê tông.
h - Vữa xây: Sử dụng vữa trộn máy đúng mác thiết kế cho từng loại,
không sử dụng vữa XM quá 2 giờ. Tuân theo tiêu chuẩn TCVN 4314 - 86
tiêu chuẩn vữa x©y dùng. TCVN 4459 - 87 híng dÉn pha trén và sử dụng
vữa xây dựng.
i- Khối xây: Phải đặc chắc, mặt xây phải ngang bằng, khi xây phải
căng dây để mặt tờng phẳng. Tuân thủ theo tiêu chuẩn TCVN 4085 - 85
"Kết cấu gạch đá - Qui phạm thi công và nghiệm thu".
IV - Lập tiến độ thi công kiểm tra thùc hiƯn thi c«ng.
1- KiĨm tra thùc hiƯn biƯn pháp thi công:
- Thực hiện nghiêm chỉnh các yêu cầu kỹ thuật thi công trong Hồ sơ mời
thầu của Chủ đầu t.
- Tuân theo đúng Hồ sơ thiết kế và những quy định của Chủ đầu t đề
ra.
- Hàng tháng có kế hoạch thực hiện khối lợng, kế hoạch tài chính.
- Mọi thay đổi thiết kế trong quá trình thi công đều phải có sự nhất trí
của Chủ đầu t và cơ quan thiết kế, phải đợc thể hiện bằng văn bản.
2- Kiểm tra thực hiện tiến độ thi công:
- Cân đối bố trí hợp lý máy móc thiết bị nhân lực thi công tại hiện tr ờng
và cơ quan đảm bảo hoàn thành công trình theo đúng tiến độ ®Ị ra.
- Cã tiÕn ®é thi c«ng chi tiÕt tõng hạng mục công trình.
- Thống nhất tiến độ thi công trong tuần, tháng với Chủ đầu t để cùng
nhau thực hiện.
V- Lập nhât ký thi công xây dựng công trình:
- Nhật ký công trình sẽ đợc Nhà thầu lập theo đúng quy định hiện hành
của Nhà nớc.
- Nhật ký công trình là thành phần công việc phục vụ công tác nghiệm
thu.

- Sau khi kết thúc công việc hoặc nhgiệm thu một đối tợng công việc Cán
bộ kỹ thuật thi công phải ghi chép phản ánh chi tiết tình hình cụ thĨ nh:
C«ng viƯc, con ngêi, thêi tiÕt, vËt t, thiÕt bị sử dụng trên công trình và
mời cán bộ Kỹ thuật A ký xác nhận hàng ngày.
- Trong quá trình thi công các ban ngành chức năng có liên quan đến dự
án cũng có thẩm quyền nêu ý kiến vào nhật ký thi công.
VI- Kiểm tra an toàn lao động & Vệ sinh môi trờng tại công trình


- Nhà thầu đà bố trí một bộ phận chuyên trách có nhiệm vụ đôn đốc và
kiểm tra xử lý tại chỗ trên công trình. Hàng ngày tại các thời gian giao ca,
trong giờ làm việc, cuối giờ lao động Bộ phận này thờng xuyên nhắc nhở
công nhân về các vấn đề an toàn lao động, an ninh trật tự, vệ sinh môi
trờng và phòng chống cháy nổ. Ngoài ra hết giờ làm việc hành chính bộ
phận này phải đảm nhận các công việc nh trong giờ hành chính.
- Bộ phận này chịu trách nhiệm trớc Giám đốc về các vấn đề xảy ra ở
công trờng khi có sự cố về công tác an toàn lao động, an ninh trật tự, vệ
sinh môi trờng, phòng chống cháy nổ.
VII - Quy trình nghiệm thu.
Để quản lý tốt chất lợng công trình, Nhà thầu sẽ thực hiện theo
đúng Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16-12-2004 của Chính phủ.
Nhà thầu phải lập bản vẽ hoàn công theo điều 27 Nghị định số
209/2004/NĐ-CP, hoàn thành và nộp cho chủ đầu t Bản vẽ hoàn công, tài
liệu hớng dẫn quy trình vận hành lắp đặt (Nếu có) vào ngày đà quy
định trong dự liệu hợp đồng.
- Bất kỳ chuyển tiếp một công việc nào đều phải đợc nghiệm thu nội bộ
và lập phiếu yêu cầu nghiệm thu gửi Ban quản lý trớc 24h và có kết luận
của T vấn giám sát của phần việc trớc.
- Phiếu yêu cầu nghiệm thu sẽ đợc gửi đến cho T vấn giám sát trớc khi 24h
nghiệm thu.

Các bớc nghiệm thu đợc tiÕn hµnh nh sau:
+ Bíc 1- NghiƯm thu néi bé: Cán bộ kỹ thuật của Công ty nghiệm thu công
việc cần nghiệm thu với kỹ s thi công và nếu tự đánh giá là đợc thì tiến
hành nghiệm thu bớc 2.
+ Bớc 2- Lập phiếu yêu cầu nghiệm thu: Gửi đến chủ đầu t đề nghị đợc
nghiệm thu công việc cần nghiệm thu Nhà thầu phải đa ra chính xác
thời gian và địa điểm yêu cầu nghiệm thu.
+ Bớc 3 - Nghiệm thu công việc xây dựng (Giai đoạn thi công xây dựng):
Giữa nhà thầu và Chủ đầu t: Thành phần gồm kỹ s thi công, cán bộ kỹ
thuật của nhà thầu với cán bộ các thành viên giám sát do chủ đầu t phân
công.
Trình tự các bớc hoàn công:
- Hoàn công từng phần và hoàn công tổng thể. Xong một công việc nào
thì tiến hành lập hoàn công công việc đó ngay. Khi T vấn giám sát
nghiệm thu thì trình ngay hoàn công đà lập.
- Việc hoàn công do nhà thầu thực hiện và phải đợc T vấn giám sát theo
dõi và kiểm tra.
- Các bản vẽ hoàn công đợc thực hiện bằng máy vi tính rõ ràng, sạch đẹp.
- Số lợng bản vẽ hoàn công nộp theo yêu cầu của Chủ đầu t. Nhà thầu thực
hiện nghiêm chỉnh Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16-12-2004 về
quản lý chất lợng công trình xây dựng, Nghị định số 16/2005/NĐ-CP
ngày 07/02/2005 của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu t xây dựng
công trình, Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/09/2006 của ChÝnh
chđ vỊ viƯc sưa ®ỉi bỉ xung mét sè ®iỊu của nghị định. 16/2005/NĐCP và các tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm sau:
- TCVN 5637 - 1991 Quản lý chất lợng xây lắp công trình xây dựng.
Nguyên tắc cơ bản.
- 14TCVN 4091-1985 Nghiệm thu công trình xây dựng
- 26TCVN 5640 - 1991 Bàn giao công trình xây dựng. Nguyên tắc cơ
bản.



- 28TCVN 5672 - 1992 HƯ thèng tµi liƯu thiÕt kế xây dựng. Hồ sơ thi
công. Yêu cầu chung.
- Ngoài ra chúng tôi còn phải tuân thủ đầy đủ các tiêu chuẩn, quy
trình, quy phạm hiện hành của Nhà nớc, tiêu chuẩn của các ngành khác có
liên quan.
- Trên công trình Nhà thầu chuẩn bị mọi tài liệu liên quan cụ thể:
+ Hồ sơ thiết kế đà đợc phê duyệt.
+ Nhật ký thi công.
+ Biên bản nghiệm thu nội bộ.
+ Phiếu yêu cầu nghiệm thu.
+ Biên bản nghiệm thu công việc (Giai đoạn, thiết bị & vật liệu...)
+ Các thiết bị phục vụ cho công tác nghiệm thu: Máy tính, thớc các loại,
máy thuỷ bình, máy kinh vĩ, Các tài liệu văn bản có liên đến gói thầu...
VIII - Báo cáo tiến độ, chất lợng, khối lợng, ATLĐ và VSMT.
- Lập khối lợng, tiến độ thi công, chi tiết cho từng công việc có xác nhận
của T vấn giám sát đăng ký với Chủ đầu t trên cơ sở căn cứ vào tổng tiến
độ của dự án.
- Báo cáo khối lợng, tiến độ, chất lợng công việc đà thực hiện có xác nhận
của T vấn giám sát đợc so với khối lợng và tiến độ đà đăng ký, Báo cáo về
tình hình về an ninh trật tự, an toàn lao động và vệ sinh môi tr ờng thực
hiện đợc trong tuần.
B - Các giải pháp kỹ thuật:
I - Giải pháp tổ chức thi công.
1- Xây dựng các công trình phụ trợ phục vụ công tác thi công:
- Để có điều kiện thuận lợi cho việc thi công tại hiện trờng, đồng thời
cũng là chỗ làm việc của cán bộ, công nhân. Chúng tôi dự kiến sẽ liên hệ
với nhân dân và chính quyền địa phơng thuê một khu nhà, đất có diện
tích lớn. Vị trí nằm ở khoảng km5 + 00 -:- Km6 + 000, tại đây chúng tôi
sẽ bố trí gồm nhà làm việc, nhà ở công nhân, xởng sản xuất, gia công cơ

khí, bÃi tập kết vật liệu các loại, sân bÃi tập kết trang thiết bị, xe máy
phục vụ thi công ...
2 - Thiết bị thi công.
- Kế hoạch sử dụng thiết bị đợc xây dựng căn cứ theo phơng án tổ chức
công trờng, tiến độ thi công và khả năng huy động thiết bị của Nhà
thầu.
- Kế hoạch điều động cung ứng thiết bị đồng bộ đủ về số lợng và chủng
loại cũng nh đảm bảo tính khoa học phát huy đợc tối đa công suất của
thiết bị trong quá trình thi công, yêu cầu giảm chi phí về máy thiết bị,
giảm giá thành công trình.
- Thiết bị đợc điều động theo biểu đồ cung ứng thiết bị xe máy.
- Thiết bị thi công đợc bố trí phù hợp từng hạng mục xây dựng.
3 - Cung cấp vật t:
a - Cơ sở lập kế hoạch cung ứng vật t.
- Kế hoạch cung ứng vật t đợc xây dựng theo phơng án tổ chức thi công,
tiến độ thi công từng công đoạn và khả năng cung ứng vật t của nhà
thầu.
- Kế hoạch cung ứng vật t đảm bảo đồng bộ, hợp lý không ảnh hởng đến
tiến độ thi công, không tồn đọng lâu ảnh hởng đến chất lợng vật liệu
cũng nh giảm hiệu quả của vốn ®Çu t.
b - TiÕn ®é cung cÊp vËt t:


- Khảo sát tiến hành ký kết các hợp đồng mua bán vật t, trong hợp đồng
ghi rõ chủng loại, số lợng, tiến độ cung ứng. Thờng xuyên kiểm tra đôn
đốc các chủ vật t cung ứng theo đúng tiến độ thoả thuận.
- Tập kết dự trữ một lợng vật t tại công trình đề phòng những bất trắc
trong quá trình cung ứng vật t.
c - Quản lý chất lợng vật t:
- Chất lợng vật t đợc quản lý theo yêu cầu kỹ thuật của hồ sơ mời thầu.

Nhà thầu xây dựng hệ thống quản lý thí nghiệm chất lợng vật t, đảm
bảo chất lợng vật t theo các tiêu chuẩn đợc quy định.

4. Tiến độ thi công:
a. Căn cứ lập tiến độ thi công.
Căn cứ vào yêu cầu tiến độ thi công của Chủ đầu t trong hồ sơ mời
thầu. Thời gian thi công gói thầu Nhà thầu sẽ thực hiện công trình
tối đa là 240 ngày.
Căn cứ vào khối lợng các công tác chủ yếu.
Căn cứ vào năng lực cung ứng vật t, thiết bị xe máy và nhân lực
cũng nh tiền vốn của Nhà thầu.
Căn cứ vào các công đoạn thi công theo phơng án tổ chức thi công.
b. Tiến độ thi công.
Nhà thầu lập các biểu tiến độ thi công sau:
- Tiến độ thi công tổng thể cả gói thầu.
- Tiến độ thi công chi tiết từng hạng mục.
Từ các tiến độ trên có các tiến ®é tõng lÜnh vùc sau:
- TiÕn ®é cung øng nh©n lực.
- Tiến độ cung ứng thiết bị xe máy thi công.

5 - Giải pháp đẩy nhanh tiến dộ.
- áp dụng một số biện pháp sau để rút ngắn thời gian thi công.
+ Làm tốt công tác chuẩn bị: huy động nhân lực, thiết bị, vật t
triển khai nhanh từng công đoạn thi công.
+ Tổ chức thi công khoa học, hợp lý.
+ Sử dụng hiệu quả tối đa công suất thiết bị thi công.
II - biện pháp kỹ thuật thi công.
1- Công tác chuẩn bị:
a- Công tác tiêu nớc bề mặt - nớc ngầm.
- Trớc khi tiến hành thi công nền đờng đào, làm hệ thống tiêu nớc ra hệ

thống cống rÃnh chung để không cho chảy vào nền đào công trình.
- Tiết diện và độ rộng các rÃnh tiêu nớc đảm bảo tiêu thoát nhanh ra cống
rÃnh chung.
b - Định vị công trình:
- Sau khi nhận bàn giao mặt bằng thi công, đơn vị thi công truyền các
mốc phụ cần thiết phục vụ cho việc thi công. Những cọc mốc đợc dẫn ra
ngoài phạm vi ảnh hởng của xe máy thi công. Cọc mốc phụ đợc bảo vệ chu
đáo.
- Yêu cầu công tác định vị dựng khuôn là xác định đợc vị trí tim đờng.
- Sử dụng máy trắc đạc để định vị công trình. Đơn vị bố trí một bộ
phận trắc đạc công trình thờng trực ở công trờng để theo dõi kiểm tra
tim cọc trong quá trình thi công.
2 - Huy động và giải thể:
- Công việc này bao gồm các phần việc sau:


- Việc mua và thuê đất đai để Nhà thầu dựng lán trại và các hoạt động
xây dựng. Số lợng máy móc và thiết bị, nhân lực huy động đến đợc Kỹ
s chấp thuận và phù hợp với những yêu cầu về vị trí và khối lợng.
- Xây dựng và bảo dỡng trụ sở của Nhà thầu, kể cả văn phòng, nhà ở, xởng và nhà kho.
- Cung cấp và bảo dỡng văn phòng đà đợc trang bị đầy đủ, nhà ở, phòng
thí nghiệm và phơng tiện đi lại của Kü s t vÊn.
- Huy ®éng bao gåm tõ viƯc xác định vị trí xây dựng trụ sở, nhà xởng,
nơi tập kết máy móc kho bÃi để tập kết vật liệu và phơng tiện đi lại
trong suất quá trình thực hiện dự án, không tính đến thời gian bàn giao
hiện trờng cho Nhà thầu và không tính đến thời gian dự định sử dụng
lán trại, máy móc, nhà xởng, công trình, trang thiết bị và phơng tiện
trong suốt thời gian hợp đồng. Những việc huy động nh vậy phù hợp tiến
độ và đợc Kỹ s đồng ý.
- Việc huy động không bao gồm công việc nh: di dời máy móc, nhà xởng,

công trình và trang thiết bị từ một lán trại sang lán trại khác, mà việc đó
thỉnh thoảng đợc yêu cầu và đợc Kỹ s chấp thuận trong suốt thời gian
thực hiện hợp đồng.
- Việc huy động cũng gồm cả việc di chuyển khỏi hiện trờng của Nhà
thầu khi kết thúc hợp đồng nh tháo bỏ các công trình phụ tạm, máy móc
và trang thiết bị đợc lắp đặt cho thi công trớc đây.
3 - Nhà và tiện nghi thiết bị.
3.1- Mô tả công việc.
- Nhà thầu xây dựng, trang thiết bị, lắp đặt, duy tu, dọn dẹp, bảo vệ
và khi hoàn thành hợp đồng thì di dời hoặc dỡ bỏ các văn phòng ở hiện
trờng, phòng thí nghiệm, nhà kho, chỗ ở, xởng và xe cộ cần cho việc
quản lý và giám sát dự án, Nhà thầu xem xét khả năng cung cấp các nhà
cửa có sẵn vào bất kỳ thời điểm nào và việc sử dụng các nhà có sẵn, mới
hoặc các nhà tiền chế đợc mang đến công trờng đợc Giám đốc dự án và
Kỹ s phê duyệt.
3.2 - Các yêu cầu chung.
- Tất cả các nhà cửa, xe cộ và thiết bị do Nhà thầu cung cấp phù hợp với
các yêu cầu của các Quy định hiện hành của Chính phủ Việt Nam.
- Văn phòng, phòng thí nghiệm của Nhà thầu, văn phòng của kỹ s và chỗ
ở của nhân viên giám sát đợc cung cấp và lắp đặt theo sự phê duyệt của
Kỹ s, Nhà thầu yêu cầu văn phòng ở hiện trờng để quản lý và giám sát dự
án thì văn phòng theo yêu cầu của mục này đợc cung cấp cho nhân viên
giám sát của Kỹ s. Nếu nhà thầu không yêu cầu văn phòng ỏ hiện trờng và
văn phòng chính của Nhà thầu gần công trờng hơn văn phòng chính của
Kỹ s thì Nhà thầu cung cấp một văn phòng thích hợp ngay tại hoặc gần
văn phòng chính của Nhà thầu. Văn phòng của Kỹ s gần công trờng đang
thi công hơn văn phòng chính của Nhà thầu và cũng không yêu cầu thiết
lập một văn phòng ở hiện trờng thì Kỹ s sẽ dùng văn phòng của mình cho
nhân viên giám sát.
- Nhà cửa dùng làm văn phòng và chỗ ở thoáng mát để tránh ồn ào, ô

nhiễm từ các hoạt động của công trờng.
- Nhà cửa có cấu trúc kiên cố, phù hợp với khí hậu có nền cao hơn mặt
đất, có trần cao tối thiểu 3 mét và chia khái mÐp têng tèi thiĨu lµ 1,5
mÐt.
- Nhµ cưa dùng làm kho chứa vật liệu đợc cách ly một cách thích hợp để
tránh không cho vật liệu chứa trong kho bị h hại.


- Theo sự lựa chọn của nhà thầu, nhà cửa có thể xây tại chỗ hoặc là nhà
tiền chế.
- Văn phòng hiện trờng tạm thời và khi đợc lắp đặt trên nền ổn định và
đợc trang bị hệ thống liên lạc với các công sở khác.
- Nhà thầu thanh toán tất cả các chi phí ban đầu và chi phí hàng năm
liên quan đến việc mua sắm, vận hành xe cộ theo điều lệ hiện hành
hoặc nh đợc quy định dới đây:
+ Đăng ký.
+ Phí giao vận chuyển.
+ Bảo hiểm (bảo hiểm rủi ro, trách nhiệm đối với bên thứ ba, trách nhiệm
chung).
- Cho đến thời điểm mà xe gắn máy của Kỹ s đợc mua và sẵn sàng đa
vào sử dụng thì Nhà thầu cung cấp xe gắn máy thay thế có chất lợng tơng đơng hoặc tốt hơn hoặc là thuê từ nơi khác theo mong muốn của
Kỹ s bằng chi phí của Nhà thầu.
4 - Công tác thí nghiệm.
- Nhà thầu bảo đảm có sẵn nhà, vật liệu, nhân công, các dịch vụ và các
hạng mục cần thiết khác để thực hiện công tác thí nghiệm đợc yêu cầu
một cách thoả đáng. Nhà thầu có thể sử dụng các dịch vụ thí nghiệm
hiện tại hoặc cung cấp các trang thiết bị mới.
4.1- Phòng thí nghiệm và các thiết bị thí nghiệm.
Phòng thí nghiệm và các thiết bị thí nghiệm hoặc là tự trang bị hoặc
là các dịch vụ thí nghiệm riêng đợc Kỹ s phê duyệt.

4.2 - Thực hiện công tác thí nghiệm.
* Quy định và tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Tất cả các công việc thí nghiệm đợc thực hiện hoàn toàn đúng theo các
quy trình qui phạm và các tiêu chuẩn qui định, một số các tiêu chuẩn kỹ
thuật cho công tác thí nghiệm đợc đề cập sau:
Danh sách tham khảo các thí nghiệm tiêu chuẩn:
Vật liệu nền đờng, lấp trả và cấp phối.
1. Phân loại đất theo mục đích kỹ thuật
:
AASHTO
M145-91
(1995)
: TCVN 5747-1993
a. Xác định giới hạn chảy của đất
: AASHTO T89
: TCVN 4197-95
b. Xác định giới hạn dẻo và chỉ số dẻo của đất
: AASHTO T90
: TCVN 4197-95
c. Thành phần hạt của đất
: AASHTO T88
: TCVN 4198-95
2. Thí nghiệm đầm nén Proctor tiêu chuẩn, c¶i tiÕn : AASHTO T99 &
T180 (Method A and C)
: 22TCN 02-71
3. Thí nghiệm hàm lợng hạt dài dẹt
: BS 812
: 22TCN 57-84
4. Thí nghiệm độ chặt hiện trờng bằng phơng : AASHTO T191
pháp rót cát

: 22TCN 13-79
5. Sàng xác định cỡ hạt và lợng hạt
: AASHTO T27, AASHTO T11
Nhỏ hơn 0,075mm
: TCVN 4198-95
Bê tông
1. Đá cho bê tông
: AASHTO M80-87(1995)
: TCVN 1772-87


2. Cát cho bê tông

: AASHTO M6-93(1997)
: TCVN 1770-86
3. Nớc cho bê tông
: AASHTO T26-79
: TCVN 4506-87
4. Xi măng cho bê tông
: AASHTO M85-98
: TCVN 2682-91
5. Xác định cờng độ chịu nén của mẫu bê tông : TCVN 3118-1993
hình lập phơng
Vật liệu nhựa
: 22 TCN 278-01
: AASHTO M20-70
* Nhân sự.
- Nhân sự cho công tác thí nghiệm vật liệu có đủ kinh nghiệm, thông
thạo các thí nghiệm vật liệu cần thiết và đợc Kỹ s phê duyệt trớc.
* Biểu mẫu.

- Sử dụng các biểu mẫu cho công tác thí nghiệm và báo cáo kết quả thí
nghiệm đợc kỹ s phê duyệt hoặc cung cấp trớc.
* Thông báo.
- Để Kỹ s hoặc đại diện Kỹ s có thể chứng kiến bất kỳ một thí nghiệm
không thờng xuyên nào mà họ cho là cần thiết, thông báo cho Kỹ s thời
gian dự kiến làm thí nghiệm ít nhất trớc hai mơi bốn giờ đồng hồ.
* Phân loại.
Các báo cáo thí nghiệm đợc nhanh chóng xử lý và phân loại để đảm bảo
rằng nếu có thí nghiệm nào đó cần phải thí nghiệm lại, thay thế hay
đầm lèn lại các vật liệu có thể thực hiện mà không làm chậm trễ tiến độ
công trình.
4.3 - Đo đạc và thanh toán.
a - Mẫu vật liệu.
- Nhà thầu cung cấp tất cả các mẫu vật liệu dùng trong mỏ tự nhiên hay
trong công trình đà hoàn thành mà không đòi hỏi bất kỳ chi phí bổ
sung nào từ phía Chủ đầu t.
b - Thí nghiệm.
- Nhà thầu chịu chi phí cho tất cả các thí nghiệm cần thiết để hoàn
thành công trình một cách thoả đáng, theo đúng với các yêu cầu thí
nghiệm đợc quy định hay đợc đề cập trong Tài liệu Hợp đồng và tất cả
các chi phí này bao gồm các đơn giá liên quan đến các vật liệu đợc sử
dụng ngoại trừ trờng hợp dới đây.
c - Thí nghiệm và các thiết bị thí nghiệm.
- Chi phí duy trì cơ sở phòng thí nghiệm kể cả các tài sản cố định nội
thất, thiết bị và máy móc đợc đo đạc và thanh toán theo các hạng mục
chung của Biểu khối lợng.
5 - Đảm bảo giao thông.
5.1 - Bảo vệ công trình khỏi tác động của giao thông.
- Nhà thầu chịu trách nhiệm bảo vệ và sửa chữa các công trình giao
thông bị h hỏng do giao thông công cộng và phơng tiện giao thông gây

ra.
- Điều khiển và phân luồng giao thông khi cần thiết để bảo vệ công trờng.
- Tại mọi thời điểm, cần chú ý đến việc đảm bảo giao thông trong mọi
điều kiện thời tiết xấu, vào những giờ cao điểm hay trong điều kiện
khác khi hạng mục mới thi công dễ gây h hỏng.


- Nếu nhà thầu phải thực hiện việc duy tu bảo dỡng thờng xuyên đối với
các hạng mục hoàn thành trớc khi bàn giao cho Chủ đầu t, công tác duy tu
bảo dỡng thờng xuyên bao gồm bảo dỡng toàn bộ mặt đờng, đảm bảo hệ
thống thoát nớc và duy tu bảo dỡng bất kỳ thiết bị phụ trợ nào đà đợc lắp
đặt.
5.2 - Công trình đờng tạm:
a - Tổng quát.
- Nhà thầu cung cấp duy trì và dỡ bỏ khi hoàn thành công trình tất cả
các cầu tạm, đờng tránh tạm thời, gờ giảm tốc và các công trình tơng tự
cần thiết cho giao thông công cộng của Nhà thầu.
- Những công trình tạm trên đợc xây dựng trên thoả mÃn yêu cầu của Kỹ
s, tuy vậy Nhà thầu vẫn chịu trách nhiệm về những h hỏng do công
trình tạm đó gây ra.
b - Yêu cầu về đất đai:
- Trớc khi thi công các công trình đờng tạm. Nhà thầu làm tất cả các thủ
tục cần thiết bao gồm cả việc chi trả cho bất kỳ chủ sở hữu đất nào liên
quan đến việc sử dụng đất và phải đợc chấp nhận của các cấp thẩm
quyền và Kỹ s. Khi công trình thi công xong, Nhà thầu dọn dẹp và phục
hồi nguyên trạng ban đầu theo yêu cầu của Kỹ s và chủ sở hữu có liên
quan.
c - Lối đi cho thiết bị của Nhà thầu:
- Nhà thầu bố trí thi công hợp lý để trong quá trình thi công có thể cho
phép máy móc, thiết bị thi công, vật liệu, nhân công thuộc các nhà thầu

khác đang thi công công trình gần kề đi lại an toàn. Để đạt mục đích
này, Nhà thầu và các Nhà thầu khác đang thi công công trình gần kề
thông báo trớc 15 ngày, để Kỹ s chấp nhận sự tiến độ này cho việc di
chuyển.
d - Đờng tránh tạm thời.
- Các đờng tránh tạm thời đợc thi công phù hợp với điều kiện giao thông
tạm hiện hành, với những điều kiện về an toàn và đảm bảo cờng độ
chịu lực của kết cấu. Nhà thầu thực hiện những bớc hợp lý giảm bớt những
mối gây nguy hại cho đờng tạm nh bụi bẩn, bùn rác, gồ ghề, tiếng ồn, các
đờng tạm nh vậy sẽ không đợc lu hành giao thông công cộng cho đến khi
tuyến đờng, hệ thống thoát nớc việc lắp dựng biển báo giao thông tạm
thời đợc Kỹ s chấp nhận. Trong suốt quá trình đa đờng tạm vào sử dụng
công cộng. Nhà thầu bảo dỡng công trình, hệ thống thoát nớc và biển báo
an toàn thoả mÃn yêu cầu của Kỹ s.
e - Các đờng tạm đảm bảo giao thông.
- Nhà thầu xây dựng và duy trì các cầu tạm, các đờng tạm đảm bảo giao
thông đối với các đờng dân sinh nối các đờng để các loại phơng tiện
giao thông có thể lu thông đợc trớc khi khởi công xây dựng công trình ở
những vị trí cần thiết khác hoặc theo yêu cầu Kỹ s.
5.3 - Đảm bảo giao thông tạm thời.
a - Biển báo và rào chắn.
- Để bảo về công trình, đảm bảo an toàn giao thông công cộng và thuận
lợi cho các phơng tiện giao thông qua công trình. Nhà thầu lắp dựng và
duy trì các loại biển báo, rào chắn và các công trình khác ở bất cứ nơi
nào đang thi công gây cản trở giao thông. Tất cả các biển báo và rào


chắn đợc sơn phản quang và bằng cách nào đó để dễ dàng nhận ra
chúng vào ban đêm.
b - Ngời điều khiển giao thông bằng cờ hiệu.

- Nhà thầu bố trí ngời điều khiển giao thông bằng cờ hiệu ở tất cả
những vị trí công trờng thi công gây cản trở giao thông. Trách nhiệm của
họ là hớng dẫn, điều khiển xe cộ qua lại khu vực công trình. Những ngời
điều khiển giao thông bằng cờ hiệu nh vậy phải đợc trang bị áo bảo hộ
phản quang và bộ đàm hai chiều.
5.4 - Đảm bảo an toàn giao thông.
a - Đảm bảo giao thông và các công trình đờng tạm.
- Nhà thầu kiểm soát giao thông và các công trình đờng tạm trong suốt
thời gian thi công công trình, duy trì trong tình trạng an toàn và hoạt
động tốt, thoả mÃn yêu cầu Kỹ s để đảm bảo an toàn giao thông công
cộng.
b - Giải phóng các vật cản.
- Trong suốt thời gian thi công công trình, Nhà thầu đảm bảo mặt đờng,
lề đờng và các công trình lân cận trong phạm vi lộ quyền đợc duy trì
trong trạng thái lu thông không có những vật cản gây ảnh hởng đến an
toàn và thông suốt của giao thông, không cho phép các bÃi đỗ xe, sân
phơi không hợp pháp ảnh hởng đến công trình và không cho phép buôn
bán trên đờng trừ những khu vực đợc chỉ định cho mục đích này. Nhà
thầu phối hợp với địa phơng giải quyết công việc này.
6 - Kỹ s hiện trờng.
6.1 - Mô tả:
- Nhà thầu cung cấp tất cả các cán bộ kỹ thuật có tay nghề và kinh
nghiệm cần thiết để thực hiện cả công việc lên ga cắm cọc và xây
dựng công trình đảm bảo các yêu cầu đà đợc quy định về kích thớc và
chất lợng thực hiện.
- Cán bộ quản lý chất lợng và khảo sát của Nhà thầu thực hiện việc lên ga,
cắm cọc, điều tra và thí nghiệm đất, cấp phối, hỗn hợp bê tông xi
măng... đo đạc chi tiết khối lợng các hạng mục công trình để thanh toán
và lập bản vẽ hoàn công chi tiết công trình đa vào hồ sơ dự án.
6.2 - Công tác kỹ thuật hiện trờng.

a. Nhà thầu thực hiện công tác khảo sát thi công thờng xuyên bao gồm các
công việc cụ thể về khảo sát chi tiết thêm về địa hình để công tác lên
ga cắm cọc đợc chính xác, phù hợp với thiết kế của Kỹ s và đáp ứng đợc
việc đo đạc sau này cho công tác thanh toán. Công tác khảo sát thi công
thờng xuyên cũng sẽ bao gồm tất cả các công việc thí nghiệm ngoài hiện
trờng và trong phòng thí nghiệm đảm bảo chất lợng vật liệu cũng nh tay
nghề công nhân phù hợp với tất cả những yêu cầu đợc qui định trong các
Qui định kỹ thuật, tất cả những số liệu của công tác khảo sát đợc ghi
chép trong sổ tay khảo sát hiện trờng chuẩn, không ghi chép vào giấy
rời.
b. Lý trình các cột Km hiện hữu đợc kiểm tra và xác định, khoảng cách
chính xác giữa các cột Km kề nhau và vị trí của mỗi cột theo lý trình dự
án. Trong bất cứ trờng hợp nào, không đợc phép di chuyển cột Km hiện
hữu trong suốt giai đoạn thực hiện dự án trừ khi thật cần thiết cho các
công việc thực hiện dự án.
c. ở những nơi việc đo đạc khối lợng để thanh toán yêu cầu cần có khối
lợng vật liệu đợc xác định bằng sự khác biệt giữa trắc dọc sau khi thi
công (hoặc thiết kế) và trắc dọc đờng cũ thì Nhà thầu thực hiện tÊt c¶


các công tác khảo sát địa hình cần thiết sao cho đủ chi tiết để đảm
bảo khối lợng thi công đợc tính toán chính xác. Những hạng mục cần đo
đạc bao gồm các công việc đào hoặc đắp, mở rộng, ổn định nền đào
hoặc nền đắp, xây dựng rÃnh mới, sửa chữa rÃnh, vai đờng và lề đờng.
d. Công tác khảo sát thờng xuyên của Nhà thầu đối với việc đo đạc khối lợng không chỉ là đo đạc các kích thớc bằng máy thuỷ bình, kinh vĩ, thớc
dây... mà còn bao gồm khoan lõi và đo chiều dày mặt đờng, kiểm tra
các lớp nền đắp bằng khoan ... Những yêu cầu chi tiết cho việc đo đạc
khối lợng công trình đợc qui định cho mỗi hạng mục thanh toán trong các
chơng mục liên quan của các Qui định kỹ thuật này.
e. Những nơi yêu cầu đo đạc tính toán khối lợng, Nhà thầu lấy số liệu

trên mặt cắt ngang mặt đất tự nhiên với khoảng cách 50m hoặc nhỏ
hơn theo đúng chỉ dẫn của Kỹ s. Bản vẽ đợc vẽ trên giấy có tỷ lệ, cỡ và
khuôn khổ đợc Kỹ s quy định. Những bản vẽ trắc ngang bao gồm cả đờng đỏ thiết kế đợc lập từ các chi tiết thiết kế.
- Nhà thầu trình những bản vẽ trắc dọc thiết kế cùng ba bản sao để Kỹ
s chấp thuận hoặc sửa đổi sau đó trả lại cho Nhà thầu.
f. Nhà thầu cung cấp cho Kỹ s tất cả những máy móc, nhân lực, công
nhân và vật liệu cần thiết mà Kỹ s yêu cầu để kiểm tra việc lên ga cắm
cọc hoặc bất cứ công việc gì cã liªn quan.
6.3 - Chuyªn gia kü tht hiƯn trêng.
a. Nhà thầu cung cấp các cán bộ kỹ thuật có trình độ và kinh nghiệm phù
hợp để hớng dẫn, thực hiện và báo cáo tất cả kết quả khảo sát hiện trờng
đà đợc quy định và tất cả các kết quả thí nghiệm cần thiết trên hiện trờng cũng nh trong phòng thí nghiệm.
b. Nhà thầu cung cấp các cán bộ kiểm tra chất lợng có trình độ, để đảm
nhận công việc quản lý chất lợng công trình. Những cán bộ của Nhà thầu
phải đợc Kỹ s chấp nhận thì mới đợc làm việc trên công trờng.
c. Các cán bộ quản lý chất lợng của Nhà thầu có trách nhiệm kiểm tra các
công việc đảm bảo phù hợp với những yêu cầu của hợp đồng. Trách nhiệm
kiểm tra bao gồm các công việc nh: nh kiểm tra ván khuôn bê tông, cốt
thép và các chi tiết chôn sẵn đợc lắp đặt đúng trớc khi đổ bê tông.
d. Nhà thầu cử một đội trởng quản lý giám sát chất lợng suốt thời gian
thực hiện hợp đồng. Ngời này có ít nhất 10 năm kinh nghiệm trong công
tác quản lý và đảm bảo chất lợng và có ít nhất hai năm kinh nghiệm về
giám sát và quản lý hoặc có bằng cấp tổng hợp, có kinh nghiệm và đợc
huấn luyện để Kỹ s chấp thuận. Trình độ của cán bộ đợc Kỹ s xem xÐt
vµ chÊp thn. Kü s cã qun pháng vấn cán bộ đợc đề cử giữ chức này
trớc khi chấp thuận.
6.4 - Kiểm soát chất lợng vật liệu và tay nghề.
a - Nhà thầu điều tra các nguồn vật liệu, tiến hành các thiết kế hỗn hợp
thử và thực hiện các thí nghiệm thờng xuyên trên hiện trờng cũng nh
trong phòng thí nghiệm nhằm kiểm soát đợc chất lợng của tất cả các vật

liệu trớc, trong và sau khi thi công đồng thời để kiểm soát chất lợng tay
nghề sử dụng khi đảm nhận công trình. Nhật ký công trình và các báo
cáo kết quả thí nghiệm đợc giữ cẩn thận và sẵn sàng trình Kỹ s kiểm
tra bất cứ lúc nào.
b - Tất cả các thí nghiệm ngoài hiện trờng cũng nh trong phòng thí
nghiệm do Nhà thầu tiến hành đợc thực hiện dới sự giám sát của Kỹ s.
c - Chơng trình kiểm soát chất lợng:


- Nhà thầu nộp chơng trình kiểm soát chất lợng để Kỹ s chấp thuận, nội
dung nh sau:
- Nhà thầu trình nộp 5 bản chơng trình kiểm soát chất lợng để Kỹ s
duyệt trong vòng 30 ngày tính theo lịch kể từ khi nhận đợc thông báo
khởi công. Chơng trình kiểm soát đầy đủ các thủ tục, chỉ dẫn và báo
cáo đảm bảo phù hợp những yêu cầu của hợp đồng. Chơng trình bao gồm
các công tác kiểm toán nội bộ định kỳ do Nhà thầu quản lý. Việc không
chấp thuận của Kỹ s sẽ không đợc coi là cơ sở để Nhà thầu lấy lý do
chậm trễ.
- Nhân sự: Nhà thầu trình Kỹ s tên và trình độ bằng cấp của các cán bộ
quản lý giám sát chất lợng công trình.
- Lập danh sách các tổ chức bên ngoài ví dụ nh là các phòng thí nghiệm
và Kỹ s t vấn mà nhà thầu sẽ tuyển dụng và mô tả năng lực của các công
ty đó.
- Chơng trình kiểm soát chất lợng bao gồm cả sơ đồ tổ chức chỉ rõ mới
trình nộp khác cho phù hợp với hợp đồng.
- Phân bổ nhiệm vụ cho các cá nhân đối với mỗi phần của Qui định kỹ
thuật, biểu phân nhiệm vụ chỉ ra cán bộ, phòng thí nghiệm nào sẽ thực
hiện thí nghiệm hiện trờng cũng nh cán bộ, phòng thí nghiệm nào sẽ
thực hiện các thí nghiệm kiểm tra trong nhà máy nếu đợc yêu cầu.
- Lịch thí nghiệm: Sẽ là cơ sở cho kế hoạch thi công theo đúng các trình

tự của các phần của Qui định kỹ thuật, chỉ ra đợc loại các thí nghiệm sẽ
thực hiện, tên của các cán bộ chịu trách nhiệm thí nghiệm cho mỗi phần
công việc và biểu thời gian cho mỗi thí nghiệm.
- Các mẫu và thủ tục văn bản kiểm soát chất lợng: Các thủ tục cho xử lý văn
bản của công tác kiểm soát chất lợng và thí nghiệm cùng với tất cả các
mẫu biểu, các báo cáo đợc sử dụng cho mục đích này. Nhà thầu cần có
sổ nhật ký các trình nộp trong đó ghi danh sách tất cả những đệ trình
đợc yêu cầu trong Qui định kỹ thuật. Nhà thầu cũng duy trì kế hoạch
thí nghiệm trong đó có liệt kê danh sách tất cả các thí nghiệm mà hợp
đồng yêu cầu.
d - Họp bàn kiểm soát chất lợng.
- Trớc khi trình nộp chơng trình kiểm soát chất lợng và trớc khi bắt đầu
xây dựng, Nhà thầu họp bàn cùng với Kỹ s để thảo luận hệ thống quản lý
chất lợng. Mục tiêu của cuộc họp này là để hai bên thông hiểu lẫn nhau
về tất cả các chi tiết liên quan đến hệ thống quản lý chất lợng. Các thí
nghiệm, các chấp thuận, các xác nhận và công tác quản lý hệ thống kiểm
soát chất lợng. Cuộc họp cũng sẽ lập kế hoạch cho những thủ tục trình nộp
các báo cáo hàng ngày và các tài liệu, ghi chép khác. Đại diện kiểm soát
chất lợng ghi biên bản tất cả các cuộc họp kiểm tra chất lợng và gửi các bản
sao biên bản cuộc họp cho Kỹ s trong vòng ba ngày sau khi họp.
e - Công việc chuẩn bị trớc khi chấp thuận chơng trình kiểm soát chất lợng.
- Trớc khi chơng trình kiểm soát chất lợng đợc chấp thuận, chỉ đợc phép
triển khai các công việc xây dựng bao gồm việc khảo sát vị trí các trang
thiết bị tạm thời, huy động văn phòng Nhà thầu, huy động máy móc,
thiết bị chuẩn bị mặt bằng và lắp đặt thiết bị, dụng cụ, không bao
gồm công tác khảo sát cho việc xây dựng vĩnh cửu hay thực hiện bất cứ
công việc nào mang tính vĩnh cửu.
f - Bất cứ một sự thay đổi nào đối với chơng trình kiểm soát chất lợng
đều đệ trình ®Ĩ Kü s xem xÐt chÊp thn. Trong ®Ư tr×nh chØ râ tÊt



cả các phần của kế hoạch bị ảnh hởng do sự thay đổi dự kiến và xác
định rõ ngày hoặc khung thời gian thực hiện.
g - Trình nộp:
- Nhà thầu xác nhận và rà soát tất cả các trình nộp để đảm bảo phù hợp
với Qui định kỹ thuật và các bản vẽ Hợp đồng. Bản sao tất cả các trình
nộp với các hoạt động của Nhà thầu sau đó đợc gửi cho Kỹ s trong vòng
ba ngày tính theo lịch. Mỗi tờ trình đợc đóng dấu xác nhận của Nhà
thầu.
- Tình trạng nộp và xác nhận thí nghiệm: Mỗi hạng mục đệ trình đa
vào dự án đợc đánh dấu và xác định rõ ràng trong đệ trình và đợc đa
vào các biểu danh mục dữ liệu và sẽ đối chiếu với Qui định duy trì tại
công trờng một bản ghi tình trạng nộp kiểm tra chất lợng cập nhật hàng
ngày và chỉ ra đợc tình trạng của tất cả các trình nộp đợc quy định
trong hợp đồng.
- Mẫu vật liệu:
+ Nhà thầu tự rà soát và chấp nhận tất cả các mẫu vật liệu và thiết bị dự
kiến đa vào dự án. Các mẫu đợc xác định nh mục đích sử dụng và việc
chuyển giao đợc Nhà thầu xác nhận bằng th thông báo rằng các mẫu đó
phù hợp với quy định kỹ thuật và các bản vẽ hợp đồng.
+ Kỹ s chấp thuận các mẫu: Những nơi quy định kỹ thuật yêu cầu riêng
biệt. Nhà thầu trình nộp các mẫu vật liệu và thiết bị để kỹ s chấp
thuận.
- Chứng chỉ phù hợp của nhà thầu chế tạo: Nhà thầu trình các xác nhận
của nhà chế tạo đối với từng hạng mục yêu cầu trong Qui định kỹ thuật.
Các chứng chỉ in sẵn sẽ không đợc chấp thuận. Tất cả các chứng chỉ xác
nhận này có một bản gốc. Xác nhận sẽ ghi tên các hạng mục phù hợp của
thiết bị, vật liệu, quy định, tiêu chuẩn hoặc tài liệu khác đợc quy định
để kiểm soát chất lợng đối với hạng mục đó. Tất cả các chứng chỉ do ngêi cã thÈm qun chÝnh thøc cđa nhµ chÕ tạo ký.
- Các báo cáo thí nghiệm: Trớc khi giao vật liệu và thiết bị, các báo cáo

của tất cả các thí nghiệm đợc liệt kê trong các phần kỹ thuật đợc trình
nộp và chấp thuận. Thí nghiệm đợc thực hiện trong phòng thí nghiệm
thoả mÃn các yêu cầu quy định trong tài liệu này. Các báo cáo kiểm tra
kèm theo bản sao xác nhận của nhà sản xuất chứng nhận vật liệu, thiết bị
dự kiến sẽ cung cấp là đúng chủng loại, chất lợng và nhÃn mác nh đà kiểm
tra.
h - Thí nghiệm.
- Nhà thầu chịu trách nhiệm đối với tất cả các thí nghiệm quy định
trong Hợp đồng.
- Kỹ s chấp thuận các thí nghiệm: Trừ những kiểm tra trong nhà máy, tất
cả các thí nghiệm, lấy mẫu hiện trờng đợc thực hiện bằng phòng thí
nghiệm dịch vụ bao gồm công tác đất, bê tông xi măng, công việc xây
trát, hàn và tất cả các công tác trong phòng thí nghiệm quy định trong
Hợp đồng đợc thực hiện bằng phòng thí nghiệm dịch vụ độc lập do Nhà
thầu thuê đợc Kỹ s xem xét chấp thuận. Cơ sở chấp thuận sẽ gồm những
yêu cầu sau:
- Các trình nộp:
+ Giấy phép kinh doanh để hoạt động nh một phòng thí nghiệm dịch
vụ.
+ Các xác nhận chứng tỏ phòng thí nghiệm làm đợc các thí nghiệm phù
hợp với các yêu cầu Qui định kỹ thuật.


+ Một danh sách thiết bị thí nghiệm dự kiến cho mỗi thủ tục thí nghiệm
phù hợp với các yêu cầu của Qui định kỹ thuật.
+ Tên và trình độ b»ng cÊp cđa c¸n bé trùc tiÕp thùc hiƯn lÊy mẫu và
thí nghiệm. Việc thay đổi cán bộ đợc Kỹ s chấp thuận trớc khi thực hiện
công việc của hợp đồng. Tên và trình độ bằng cấp của ngời phụ trách
phòng thí nghiệm.
- Kiểm nghiệm trong nhà máy: Trừ khi đợc quy định khác đi, Nhà thầu

chuẩn bị các thí nghiệm trong nhà máy khi chúng đợc yêu cầu trong hợp
đồng. Bản sao đợc công chứng các báo cáo thí nghiệm về vật liệu sẽ đợc
đa vào công trình sẽ đợc chấp thuận với điều kiện là nhà chế tạo hoặc
các đại lý, các phòng thí nghiệm đợc Kỹ s chấp thuận cho thấy vật liệu
thoả mÃn các quy định, các thí nghiệm và chứng nhận đạt các yêu cầu
đà nói trên.
- Kết quả thí nghiệm: Kết quả thí nghiệm trích dẫn các yêu cầu của hợp
đồng, các phơng pháp thí nghiệm hoặc phân tích đợc dùng, các kết qủa
thực tế và bao gồm cả một nhận xét rằng hạng mục đợc thí nghiệm
hoặc phân tích là đúng hoặc sai so với các quy định kỹ thuật, tuỳ từng
trờng hợp. Tất cả các báo cáo thí nghiệm đợc đại diện có thẩm quyền của
phòng thí nghiệm ký xác nhận. Nhà thầu trực tiếp gửi ngay các báo cáo,
các xác nhận và các tài liệu khác đà đợc ký cho Kỹ s. Sửa chữa các hạng
mục không đạt yêu cầu đợc tuân thủ các Qui định chung.
- Xác nhận yêu cầu thanh toán: Đối với mỗi yêu cầu thanh toán, Nhà thầu
trình nộp một chứng chỉ đợc Kỹ s chất lợng đại diện cho Kỹ s ký xác nhận
cho tất cả công việc yêu cầu thanh toán đà đợc kiểm tra theo quy định
và phù hợp với các yêu cầu của Hợp đồng.
- Hoàn thành công trình: Trớc khi nghiệm thu cuối cùng, Nhà thầu trình
nộp một chứng chỉ đợc Kỹ s chất lợng đại diện cho Kỹ s ký xác nhận tất cả
các hạng mục đà đợc kiểm tra và tất cả các hạng mục đà hoàn thiện và
phù hợp với các quy định kỹ thuật và các bản vẽ hợp đồng. Cũng cần có xác
nhận từ những phòng thí nghiệm đợc thuê trong hợp đồng này xác nhận
rằng đà hoàn thành tất cả các thí nghiệm và tất cả các báo cáo thí
nghiệm đà đợc trình nộp. Các thí nghiệm bao gồm những yêu cầu từ hợp
đồng gốc cùng với tất cả những sửa đổi phù hợp.
- Kỹ s đến đợc các nơi đang thi công của hợp đồng để tiến hành kiểm
toán, giám sát và thí nghiệm khi thích hợp nhằm xác minh sự phù hợp với
các yêu cầu của hợp đồng. Kỹ s có quyền yêu cầu thí nghiệm tất cả các
hạng mục xây dựng và bất cứ một vật liệu nào đợc chỉ định cho Dự án.

Những thí nghiệm đó đợc các dịch vụ thí nghiệm do Kỹ s chỉ định
thực hiện, kết quả thí nghiệm đợc giao cho Nhà thầu càng sớm càng tốt.
Cơ sở để chấp thuận hay không chấp thuận hạng mục công trình phù hợp
với các quy định kỹ thuật.
i. Các tiêu chuẩn.
Nhà thầu cung cấp và có sẵn tại hiện trờng những tài liệu hiện hành về
tiêu chuẩn thí nghiệm ASTM, AASHTO và Việt Nam vào thời điểm thi
công áp dụng cho tất cả các hạng mục công trình đợc qui định trong hợp
đồng này.
J. Biểu mẫu báo cáo.
Nhà thầu trình nộp báo cáo kiểm tra chất lợng hàng ngày cho Kỹ s, các
báo cáo này xác định đợc rõ, phân phối vật liệu, điều kiện thời tiết, các
hạng mục đà hoàn thành, thí nghiệm đà thực hiện, kết qủa thí nghiÖm


và giám sát, các khuyết tật đợc phát hiện, các nguyên nhân loại bỏ, kiến
nghị các biện pháp sửa chữa và những khắc phục đà làm đợc.
7 - Tiến độ thi công.
7.1 - Tổng quát:
a. Mô tả: Tiến độ công trình phù hợp với kế hoạch, việc thực hiện và giám
sát công việc. Tiến độ này là cần thiết để mô tả các công việc sau khi
các hoạt động trong chơng trình huy động đà hoàn thành.
b. Trình nộp:
Trong thời gian quy định của điều kiện hợp đồng. Nhà thầu chuẩn bị và
đệ trình để Chủ đầu t phê duyệt tiến độ thi công chi tiết nh đợc quy
định và chỉ rõ trình tự mà Nhà thầu dự định để thi công.
Hàng tháng nhà thầu cập nhật tiến độ thi công để miêu tả chính xác
tiến độ thực tế mà Nhà thầu đà đạt đợc cho đến ngày cuối cùng của mỗi
tháng.
Hàng tuần Nhà thầu đệ trình một kế hoạch thực hiện vào sáng thứ

2 trong đó chỉ rõ vị trí của tất cả các công việc Nhà thầu dự định thực
hiện trong tuần đó.
Từng hợp đồng nhỏ hoặc các lịch thi công có thể đệ trình riêng
hoặc chung vào trong tiến độ thi công chung.
7.2 - Tiến độ thi công chi tiết.
* Đệ trình tiến độ.
Tiến độ thực hiện hợp đồng đợc trình bày theo mẫu Phơng pháp biểu
đồ tuần tự hoặc sử dụng phần mềm lên kế hoạch dự án đợc vi tính hoá.
Tiến độ bao gồm một biểu đồ mạng CPM, báo cáo do máy tính thực hiện;
dòng tiền thu chi và biểu đồ giờ công trực tiếp; bản mô tả phơng pháp
của Nhà thầu để đáp ứng đợc các mốc thời gian hợp đồng. Các điều nêu
trên sẽ đợc đệ trình lên Kỹ s trong vòng 20 ngày sau ngày khởi công và sẽ
dùng ngày NTP nh số ngày 0. Kỹ s trả lời trong vòng 10 ngày sau khi nhận
đợc văn bản đệ trình. Sau khi nhận đợc những góp ý của Kỹ s thờng trú
thì Nhà thầu bàn bạc với Kỹ s dựa trên những ý kiến thẩm định và đánh
giá về tiến độ thi công dự kiến. Những thay đổi cần thiết sau khi xem
xét do Nhà thầu thực hiện và tiến độ thi công đợc đệ trình lại để phê
duyệt trong vòng 7 ngày sau khi nhận đợc góp ý của Kỹ s hiện trờng. Khi
đợc chấp nhận, tiến dộ thi công sẽ là cơ sở từ đó những thay đổi về thời
gian và logic đợc xác định.
* Tiến trình thanh toán.
Tiến độ hợp đồng đợc phê duyệt, trừ khi sau đó có sự thay đổi theo phê
duyệt hoặc chỉ đạo của Kỹ s thờng trú, là tiến độ đợc Nhà thầu căn cứ
làm cơ sở cho tiến trình thanh toán, lên kế hoạch, lên tiến độ, quản lý và
thực hiện công việc, tiến độ thực hiện hợp đồng đợc chuẩn bị phù hợp với
mục dới đây.
* Lịch biểu hợp đồng sẽ bao gồm các điểm sau:
- Các hoạt động:
+ Việc miêu tả các hoạt động đợc truyền đạt một cách ngắn gọn phạm vi
công việc đợc chỉ ra. Các hoạt động là các hạng mục riêng biệt trong khối

lợng công việc phải hoàn thành trong hợp đồng và khi hoàn thành sẽ tạo ra
các thực thể hoặc các giai đoạn có thể nhận thấy đợc hoặc có thể định
nghĩa đợc trong dự án và liên quan đến các hạng mục trong biểu khối lợng.
+ Các hoạt động bao gồm những chứng từ hợp đồng thiết yếu nh ở mục
dới đây nhng không hạn chế ở đó; đệ trình và chấp nhận nh÷ng xin


phép, những thay đổi, mẫu vật liệu, bản vẽ thiết kế, bản vẽ thi công, kế
hoạch giám sát và thí nghiệm, kế hoạch an toàn và đảm bảo an ninh, kế
hoạch kiểm soát công trờng. Thêm vào đó các hoạt động bao gồm cả việc
thuê mua những vật liệu và thiết bị thiết yếu, sản xuất các vật liệu và
thiết bị đặc biệt cùng với công tác lắp đặt và kiểm tra chúng.
+ Nếu có thể, các hoạt động chỉ rõ lịch sản xuất cho mỗi ngày nghiền
đá và các thiết bị chuyên chở trợ giúp, các thiết bị rải và hoàn thiện. Kết
quả tính toán cho thấy sản lợng dự kiến đủ khối lợng vào thời điểm đà đợc đề cập trong lịch sản xuất. Lịch sản xuất dự tính đủ nhu cầu của
Nhà thầu khi di chuyển các hoạt động rải mặt của mình nhiều hơn 1
lần dọc theo toàn bộ chiều dài hầu hết đờng phần phù hợp yêu cầu về
trình tự thi công nh đợc qui định trong qui định kỹ thuật.
+ Bố trí trên một lịch biểu diễn các hoạt động liên quan đến vị trí của
các nguồn vật liệu, cùng với ngày đệ trình dự kiến các mẫu vật liệu, kế
hoạch sản xuất vật liệu và lịch biểu phân phối. Kế hoạch cho các mẫu vật
liệu phù hợp với lịch sản xuất đợc qui định.
+ Các hoạt động của Chủ đầu t và Kỹ s tác động đến các hoạt động của
Nhà thầu đợc phản ánh, cũng nh những ảnh hởng và các điều tơng tự
khác có liên quan đến bên thứ ba.
- Những hoạt động trên sẽ thực hiện trong thời gian 30 ngày theo lịch
hoặc ít hơn, nếu một hoạt động đòi hỏi nhiều hơn 30 ngày theo lịch
thì nó đợc chia nhỏ để định ra những hoạt động hợp lý. Kỹ s có thể phê
chuẩn sử dụng khoảng thời gian dài hơn cho các hoạt động phí xây dựng
nh thuê mua và sản xuất vật liệu và thiết bị.

- Biểu tiến độ hợp đồng tỷ lệ theo thời gian và đợc phân nhóm bằng
phạm vi công việc và đợc phân loại bằng thời gian bắt đầu sớm. Mạng
biểu đồ CPM phải rõ ràng, ngắn gọn và dễ đọc để xem và đợc trình
bày trên khổ giấy A3.
- Các hoạt động trên đờng găng đợc xác định ngày bắt đầu hoặc kết
thúc dự kiến của Nhà thầu, thống nhất với những ngày mốc của hợp đồng
và các qui định kỹ thuật.
- Việc không đa bất kỳ hạng mục nào của công việc cần thiết để thực
hiện hợp đồng này sẽ không miễn giảm trách nhiệm Nhà thầu khỏi việc
phải hoàn thành công trình trớc ngày kết thúc hợp đồng, mặc dầu vẫn
chấp nhận lịch biểu hợp đồng đà đệ trình.
* Báo cáo: Việc trình nộp đầu tiên bao gồm những phần đợc mô tả nh
sau:
- Báo cáo tiến độ bao gồm các thông tin tối thiểu nh: xác định, mô tả
công việc, tổng thời gian ớc tính, thời gian còn lại dự kiến, ngày khởi công
sớm tính toán hoặc đợc quy định, ngày kết thúc sớm tính toán, ngày bắt
đầu muộn tính toán, ngày kết thúc muộn tính toán hoặc đợc quy định
và tổng thời gian thả nổi. Các báo cáo này đợc xếp loại nh sau:
+ Báo cáo hoạt động: Báo cáo này bao gồm các hoạt động nh đợc chỉ ra
trong lịch biểu hợp đồng đợc liệt kê theo thứ tự số hoạt động.
+ Báo cáo thời gian thả nổi: Báo cáo này bao gồm các hoạt động nh đợc
chỉ ra trong lịch biểu hợp đồng đợc liệt kê theo thứ tự tổng giá trị thời
gian thả nổi.
+ Báo cáo bắt đầu sớm: Báo cáo này bao gồm các hoạt động đợc chỉ ra
trong lịch biểu hợp đồng đợc liệt kê theo thứ tự thời gian bắt đầu sớm.


+ Báo cáo công việc làm trớc hoặc làm sau: Báo cáo này bao gồm các hoạt
động nh đợc chỉ ra trong lịch biểu hợp đồng đợc liệt kê theo thứ tự số
hoạt động và xác định số công việc làm trớc và làm sau.

7.3 - Các sửa đổi lịch biểu hợp đồng.
a. Các sửa đổi dự kiến đối với lịch biểu hợp đồng đà đợc chấp nhận đợc
đệ trình cho Kỹ s thờng trú xem xét và phê duyệt trên một đồ thị riêng
trớc khi đa vào lịch biểu hợp đồng hiện hành. Đồ thị này chỉ rõ các sửa
đổi theo bối cảnh của lịch biểu hợp đồng. Mỗi sửa đổi dự kiến đợc đệ
trình thành từng đồ thị riêng bao gồm tối thiểu các nội dung sau đây.
- Một biểu đồ mạng CPM cho biết các công việc đà đợc sửa đổi và bị
ảnh hởng.
- Một báo cáo công việc và báo cáo về công việc làm trớc/ sau nh đà đợc
qui định. Đối với tất cả công việc đợc sửa đổi và bị ảnh hởng.
b. Sau khi chấp nhận đồ thị, nguồn nhân công trực tiếp và số liệu chi
phí đợc bổ sung và sửa đổi đối với tất cả các công việc mới hoặc công
việc sửa đổi để đa vào lịch biểu hợp đồng hiện hành.
c. Các sửa đổi đối với lịch biểu hợp đồng bao gồm một đĩa CD chứa
bản sao của các sửa đổi đợc kiến nghị.
7.4 - Điều chỉnh thời gian hợp đồng.
Thời gian thả nổi không đợc sử dụng hoặc làm lợi cho cả Chủ đầu t lẫn
Nhà thầu, việc gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng đợc quy định trong
hợp đồng sẽ đợc chấp thuận đối với phạm vi thời gian điều chỉnh đối với
các hạng mục công việc bị ảnh hởng vợt quá số thời gian trì hoÃn theo các
hớng của Lịch biểu hợp đồng tại thời điểm chậm trễ.
8 - Thu dọn.
8.1- Mô tả.
Trong thời gian thi công Nhà thầu giữ cho công trình không bị đọng rác
rởi, mảnh vỡ, vật liệu phế thải do các hoạt động thi công công trình gây
ra. Khi hoàn thành công trình, mọi vật liệu thừa và bỏ đi nh rác rởi, dụng
cụ, thiết bị và máy móc đợc dọn đi, mọi bề mặt nhìn thấy đợc dọn sạch
và công trình ở tình trạng sẵn sàng tiếp quản với sự chấp nhận của Kỹ s.
8.2 - Yêu cầu thi công:
a. Thờng xuyên dọn dẹp để đảm bảo cho hiện trờng thi công, các kết

cấu, các văn phòng làm việc và khu nhà ở tạm thời không bị đọng các vật
liệu phế thải, rác và các mảnh vụn do các hoạt động thi công ở hiện trờng
gây ra và giữ gìn cho hiện trờng luôn sạch sẽ, ngăn nắp.
b. Đảm bảo các hệ thống thoát nớc không bị các mảnh vụn và vật liệu rời
lấp kín và luôn ở trạng thái làm việc.
c. Đảm bảo cỏ mọc trên taluy và bờ đờng hiện hữu hoặc mới đợc xây
dựng đợc thờng xuyên cắt xén ở độ cao tối đa là 6cm.
d. Khi đợc yêu cầu, cần tời nớc cho các vật liệu khô và rác rởi để ngăn
không có cát bụi bị thổi bay.
e. Đảm bảo các biển báo giao thông và các công trình tơng tự luôn đợc
rửa sạch khỏi bụi và các vËt chÊt kh¸c.
f. Cung cÊp c¸c thïng chøa c¸c vËt liệu phế thải, mảnh vụn và rác rởi tại
hiện trờng trớc khi chúng đợc chuyển đi.
g. Nhà thầu không:
Đổ vật liệu phế thải, mảnh vụn và rác rởi vào các khu vực không đúng
qui định và làm theo đúng các luật lệ và qui định của Nhà nớc cũng nh
của địa phơng.


Chôn rác và vật liệu thải tại địa điểm xây dựng khi cha đợc Kỹ s đồng
ý.
Đổ các chất thải dễ bay hơi nh cồn khoáng sản, dầu xe hoặc dung môi
sơn vào rÃnh vệ sinh hoặc rÃnh thoát nớc ma.
Đổ chất thải xuống suối hoặc dòng chảy.
Nếu nhà thầu thấy các rÃnh thoát nớc dọc hoặc các phần khác của hệ
thống thoát nớc bị nhân viên của Nhà thầu hoặc những ngời khác sử
dụng để đổ bất cứ thứ gì khác với nớc thì Nhà thầu báo cáo ngay tình
hình cho các Kỹ s và tiến hành các biện pháp theo chỉ dẫn của Kỹ s để
ngăn không cho tình trạng ô nhiễm tiếp tục xẩy ra.
8.3 - Công tác dọn dẹp cuối cùng.

a. Tại thời điểm công trình đợc hoàn thành, công trờng đợc dọn sạch sẽ
và sẵn sàng cho việc sử dụng của Chủ đầu t. Nhà thầu cũng khôi phục
về hiện trạng nh ban đầu các khu vực không sửa đổi theo qui định của
Tài liệu hợp đồng.
b. Tại thời điểm dọn dẹp cuối cùng, toàn bộ mặt đờng, lề đờng và các
kết cấu đợc kiểm tra xem có bị h hỏng gì không trớc khi quét dọn công
tác cuối cùng. Các khu vực đợc rải mặt trên công trờng và toàn bộ các khu
vực công cộng trực tiếp lân cận với công trình đợc quét sạch. Các bề
mặt khác đợc cào sạch và các mảnh vụn cào đợc dọn đi hết.
9 - Thi công nền đờng (đào và đắp nền đờng).
9.1- Mô tả.
Khái quát: Đây là công việc đào, vận chuyển, đổ đi, rải và đầm nén
tất cả các loại vật liệu trong phạm vi công việc cần thiết cho sửa chữa cục
bộ nền đờng, sửa chữa rÃnh và sửa dáng hình học của đờng. Tất cả các
công việc đào có thể phân loại thành những công việc sau:
Đào thông thờng: Là việc đào và sử dụng hoặc loại bỏ tất cả những
chủng loại vật liệu thuộc phạm vi công việc không đợc xếp theo loại khác.
Đào vật liệu không phù hợp: Là đào bỏ và đổ đi các loại hỗn hợp bÃo
hoà hoặc không bÃo hoà nớc của đất và các chất hữu cơ không phù hợp
cho vật liệu đắp nền.
Đào đất mợn: Là đào vật liệu đợc chấp thuận để làm nền và các bộ
phận khác của công trình.
Đào đá: Công tác đào đá bao gồm việc đào các khối đá có thể từ 2 mét
khối trở lên, đá liền khối hoặc vật liệu cứng mà theo ý kiến của Kỹ s
phải sử dụng các thiết bị khí nén, khoan và nổ mìn. Công tác đào đá
không áp dụng cho các vật liệu, theo ý kiÕn cđa Kü s, cã thĨ cµy xíi bằng
máy kéo 15 tấn, công suất 130 mà lực ( HP).
Đào nắn sửa rÃnh: Là toàn bộ công việc đào và sửa lại các rÃnh thoát nớc
cho phù hợp với các yêu cầu và chi tiết của các bản vẽ hợp đồng.
9.2 - Vật liệu:

Đắp thông thờng:
Nền đắp cũng nh nền đắp thông thờng sẽ gồm đất đào ra đà đợc Kỹ s
phê chuẩn phù hợp để sử dụng cho công trình vĩnh cửu.
Các loại vật liệu cần đợc lựa chọn theo M134-91 của AASHTO nhng không
dùng đất có nhiều sét. Khi cần dùng đất nhiều sét thì vật liệu đó chỉ
đợc ở đáy của nền đắp hoặc ở những chỗ đắp mà không chịu lực lớn
về nén và cắt. Hoàn toàn không dùng vật liệu đó ở trong phạm vi 30cm
dới đáy móng đờng hoặc vai đờng khi thử nghiệm theo AASHTO T193-81
có trị số CBR tại 98% của dung trọng khô lớn nhất đợc xác định theo
AASHTO T99-90 không nhỏ hơn 10% sau 4 ngày ngâm bÃo hoà níc.


Không dùng vật liệu đá hộc để lấp xung quanh đờng ống hoặc trong
phạm vi 30cm dới đáy móng đờng hoặc vai đờng. Đối với vật liệu dùng để
lấp hoặc đắp tại các vị trí đó, kích thớc lớn nhất của đá là 10cm.
Đắp chọn lọc:
Nền đắp chỉ đợc coi là nền đắp chọn lọc khi nó đợc áp dụng ở các vị
trí hoặc cho các mục đích đắp chọn nh đợc quy định hoặc đợc Kỹ s
phê duyệt bằng văn bản. Tất cả những nơi đắp khác đợc coi nh là đắp
thông thờng.
Nền đắp đợc coi là nền đắp chọn lọc khi vật liệu đất hoặc đá dợc sử
dụng đáp ứng tất cả các yêu cầu nh đối với vật liệu đắp thông thờng
ngoài ra còn đáp ứng những tính chất khác tuỳ thuộc mục đích sử dụng
theo chỉ dẫn hoặc phê duyệt của Kỹ s. Trong mọi trờng hợp vật liệu đắp
chọn lọc, khi thử nghiệm theo AASHTO T193-81 có trị số CBR tối thiểu
10% sau 4 ngày bÃo hoà nớc khi đợc đầm đến 98% của dung trọng khô
lớn nhất đợc xác định theo AASHTO T99-90.
Khi áp dụng ở những vị trí mà không thể tránh khỏi đầm trong điều
kiện bÃo hoà nớc hay ngập nớc thì vật liệu chọn lọc sẽ là cát, sỏi hoặc vật
liệu hạt có chỉ số dẻo không quá 6%.

Khi dùng ở mái dốc hoặc nơi cần cho việc ổn định nền đắp hoặc ở
những chỗ chịu cắt là quan trọng mà hoàn toàn đầm nén khô thì đắp
chọn lọc có thể đắp đá hoặc sỏi cuội ở cấp phối có sét, hoặc á sét có
độ dẻo thấp. Loại vật liệu đợc lựa chọn và đợc Kỹ s phê duyệt phụ thuộc
vào độ dốc mái và độ chịu nén.
9.3 - Các yêu cầu thi công.
Khái quát:
Nền đào và nền đắp đợc hoàn thiện với bề mặt đồng đều và bằng
phẳng. Hình dạng và kích thớc nền sau khi đào xong không sai so với
quy định quá 2cm tại bất cứ điểm nào. Đối với mặt đào hoàn thiện mà
chịu nớc chảy qua thì đảm bảo nhẵn phẳng, đồng đều và đủ dốc để
có thể thoát nớc mà không tạo vũng. Không lÃng phí vật liệu đào nếu nh
không đợc phép của Kỹ s. Trong quá trình đào đắp không làm xáo trộn
vật liệu phía ngoài khu vực thi công đà đóng cọc. Tất cả các công việc
phát quang, cào xới, bóc chuyển lớp đất mặt cần đợc hoàn tất trớc khi bắt
đầu công việc đào và đắp nền.
Các vật liệu thừa hoặc không thích hợp, kể cả lớp đất mặt, đá và mồ côi
đợc chuyển đổ đi ở nơi mà Kỹ s chấp thuận. Cung cấp cho Kỹ s tất cả
các bản sao thảo thuận với chủ sở hữu đất về nơi đổ đất nằm ngoài
phạm vi lộ quyền. Những vật liệu d còn tốt đợc dùng để mở rộng nền
đắp một cách đồng nhất và làm phẳng mái dốc trong phạm vi lộ quyền.
Đá và đá mồ côi đợc lấp sâu ít nhất 30cm. Vật liệu thừa và vật liệu
không thích hợp không đợc đổ vào vùng ao, hồ khi không đợc phép.
Khai thác mỏ:
Nhà thầu thông báo cho Kỹ s 5 ngày trớc khi mở một khu mỏ đất bất kỳ
vào để có thể đo đạc vào cao độ mặt cắt ngang của mặt đất sau khi
bóc tầng phủ và ®ång thêi cã thĨ kiĨm tra má vËt liƯu tríc khi sử dụng.
Yêu cầu tối thiểu 15 ngày (ngày làm viƯc) cho viƯc lÊy mÉu vËt liƯu vµ
kiĨm tra má vật liệu do Nhà thầu cung cấp. Vật liệu ở mỏ đợc đợc mang
đắp khi mà tất cả đất đào ra ở chính tuyến đà đợc đem đắp hết. Đất

ở mỏ không đợc đào ở ngoài phạm vi kích thớc và cao trình đà định và
vật liệu không đợc chuyển đi trớc khi công trờng đợc lên ga cắm cọc và
đo trắc ngang. Khu vực mỏ vật liệu đợc san lại sao cho có thể đo đạc đ-


ợc chính xác sau khi đà đào xong và bề mặt hoàn thiện không gây
đọng nớc.
Đất mợn do Nhà thầu cung cấp có thể đợc phê duyệt dùng thay cho đất
đào đờng để đắp, miễn sao không tăng chi phí từ phía Chủ đầu t và
vật liệu có chất lợng tốt hơn hoặc tơng đơng. Việc lấy mẫu thí nghiệm
vật liệu tại mỏ sẽ do Nhà thầu chịu kinh phí.
Ngoài ra sẽ áp dụng các điểm sau đây:
- Mỏ đất dù trong lộ quyền hay ở đâu cũng sẽ đợc khai thác theo các quy
định của Quy định kỹ thuật.
- Mỏ đất chỉ đợc nằm ở khu không có dân. Vị trí mỏ đất cách khu vực
dân c ít nhất 50m.
- Việc phê duyệt mở mỏ đất mới hay khai thác mỏ sẵn có do Kỹ s phê
duyệt bằng văn bản trớc khi triển khai.
- Mỏ đất không đợc nằm trong khu đất sau này sẽ đợc sử dụng để mở
rộng đờng hay các mục đích của Nhà nớc.
- Mỏ đất sẽ bị cấm nếu nh nó ảnh hởng đến thoát nớc tự nhiên hoặc
thiết kế.
- ở phía cao của đờng, hố mỏ đất đợc san sao cho nớc mặt chảy vào
cống gần đó mà không tạo vũng.
- Mép của mỏ đất cách ít nhất 2m so với chân nền đắp và 10m so với
điểm bất kỳ của taluy đào.
Đào vật liệu không phù hợp.
Vật liệu không thích hợp ở nền đợc đào bỏ đi tới độ sâu quy định hoặc
Kỹ s chỉ định rồi đợc lấp và đầm chặt bằng vật liệu đợc duyệt.
Ngay sau khi đào bỏ, đất xấu cần đợc dọn sạch và vận chuyển ra khỏi

khu vực lấp. Việc lấp trả khu vực đào đợc tiến hành ngay sau khi đào
để có thể dọn bỏ vật liệu xấu đi. Nơi nào đợc lấp bằng đá hoặc bằng
vật liệu thích hợp lấy từ vật liệu đào đờng tới cao trình mặt đất hoặc
mặt nớc tuỳ theo cao trình nào là cao hơn. Vật liệu thích hợp nếu nh
không đợc lấy từ nền đào thì có thể lấy từ các nguồn khác đợc duyệt.
Sau khi chuyển đổ đất xấu. Nhà thầu đợc phép 5 ngày để đo cao
trình và kích thớc để tính khối lợng đất xấu đà chuyển đổ đi.
Thi công nền đắp:
Thi công nền đắp bao gồm việc chuẩn bị khu vực để đắp, xây dựng
các rÃnh tiêu nớc trong và ngoài lộ quyền, rải và đầm vật liệu đắp đà đợc
phê duyệt để thay thế vật liệu thích hợp vào các hố và khu vực trũng
trong khu vực nền đờng.
Cần đánh cấp khi đắp nền trên sờn dốc hoặc đắp cạp nền cũ có độ
dốc mái taluy lớn hơn 20% khi đo vuông góc với đờng và đợc đánh cấp
liên tục bằng những bậc cấp cao không quá 30cm. Bề mặt cấp tối thiểu
1m và đủ rộng để thiết bị có thể đổ và đầm đợc. Tất cả đờng đào
nằm ngang của cấp sẽ đợc bắt đầu từ giao tuyến của mặt đất tự nhiên
và mặt đứng của cấp trớc đó. Mái dốc của công trình có sẵn cũng đợc
đánh cấp để ngăn ngừa tác ®éng chÌn Ðp cđa nỊn ®¾p ®èi víi cÊu tróc
cđa nó. Vật liệu đào ra khi đánh cấp đợc đầm cùng với vật liệu mới và chi
phí đánh cấp và đầm lại đợc bao gồm trong đơn giá đắp.
Mặt đất tự nhiên trong phạm vi nền đắp đợc dọn sạch cây cỏ. Bề mặt
sau khi đợc làm sạch đợc cày xới hoặc đánh cấp sâu ít nhất là 15cm và
đầm lại với độ chặt đợc quy định nh đối với nền đắp. Cỏ không yêu
cầu chuyển bỏ sẽ đợc đánh thành vầng trớc khi thi công nền. ở nơi mặt
đờng đợc đầm bao gồm vật liệu hạt trong phạm vi 1m của nền đờng thì


×