Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

Giáo án lớp 5 Tuần 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.99 KB, 52 trang )

CHƯƠNG TRÌNH LỚP 5A
Tuần 8
Nămhọc 2021 - 2022
Từ ngày: 25/10/2021 - Đến ngày: 29/10/2021
Thứ

Buổi

Mơn

HĐTT
Tốn
Sáng Tập đọc
2
Chính tả
25/10
Ơn luyện
Chiều Ơn luyện
Ơn luyện
Tin học
Sáng Tin học
3
T.Anh
26/10
T.Anh
Toán
Chiều LT&C
Khoa học
Âm nhạc
Toán
Sáng Kể chuyện


4
Đạo đức
27/10
Tâp đọc
Chiều TLV
Lịch sử
Toán
5
Sáng LT&C
28/10
TLV
Địa lý
Chiều
T.Anh
Sáng T.Anh
6
Thể dục
29/10
Thể dục
Toán
Chiều Khoa học
HĐTT

Giáo án lớp 5

Tiết Tên bài dạy

Ngà
dạy


15
36
15
8

Đọc sách thư viện
Số thập phân bằng nhau
Kì diệu rừng xanh
Nghe - viết: Kì diệu rừng xanh

37
15
15

So sánh hai số thập phân
MRVT: Thiên nhiên
Phòng tránh HIV / AIDS

38
8
6
16
15
8
39
16
16
8

Luyện tập

Kể chuyện dã nghe, đã đọc
Tình bạn (Tiết 1)
Trước cổng trời
Luyện tập tả cảnh
Xô viết Nghệ - Tĩnh
Luyện tập chung
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
Luyện tập tả cảnh (dựng đoạn mở bài, kết bài)
Dân số nước ta

40
14
16

Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân
Phòng tránh bị xâm hại (Tiết 1)
SHL: Tổng kết thi đua

Trần Văn Xuân

1


Tuần: 08
Kiểm tra và duyệt kế hoạch dạy học:
Người duyệt

Ngày

Nội dung cần điều

chỉnh ( nếu có)

Phản hồi của GV

Chưa
duyệt

Duyệt

Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2021
Buổi sáng:
Hoạt động tập thể
ĐỌC SÁCH THƯ VIỆN: HÌNH THỨC ĐỌC CÁ NHÂN
HĐMR: VẼ TRANH
Tốn
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận
cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không
thay đổi.
- HS cả lớp làm được bài 1,2.
- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên
phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân khơng thay đổi.
- u thích học tốn
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ
và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng
- GV: SGK, bảng phụ…
- HS : SGK, bảng con, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trị chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
Giáo án lớp 5

Trần Văn Xuân

2


- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - HS chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 5
nhanh, ai đúng" với nội dung: chuyển bạn thi nối tiếp nhau, đội nào đúng và
các STP sau thành hỗn số:
nhanh hơn thì giành chiến thắng
3,12
4,3 54,07 17,544
1,2
- GV nhận xét
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)

* Mục tiêu: - Biết khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ
số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập
phân khơng thay đổi.
* Cách tiến hành:
Ví dụ
- GV nêu bài tốn : Em hãy điền số - HS điền và nêu kết quả :
thích hợp vào chỗ trống :
9dm = ...cm
9dm = 90cm
9dm = ....m
90cm = ...m
9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m
- GV nhận xét kết quả điền số của HS
sau đó nêu tiếp yêu cầu : Từ kết quả của
bài toán trên, em hãy so sánh 0,9m và
0,90m. Giải thích kết quả so sánh của
em?
- GV nhận xét ý kiến của HS và kết - HS trao đổi ý kiến, sau đó một số em
luận:
trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi
Ta có : 9dm = 90cm
và nhận xét.
Mà 9dm = 0,9m và 90cm = 0,90m
Nên 0,9m = 0,90 m
- Biết 0,9m = 0,90m
- Em hãy so sánh 0,9 và 0,90.
- HS : 0,9 = 0,90.
* Nhận xét 1
- Em hãy tìm cách để viết 0,9 thành - HS quan sát các chữ số của hai số thập
0,90.

phân và nêu : Khi viết thêm 1 chữ số
vào bên phải phần thập phân của số
0,90 thì ta được số 0,90.
* Nhận xét 2
- Em hãy tìm cách để viết 0,90 thành - Nếu bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập
0,9.
phân của số 0,90 thì ta được số 0,9.
- Trong ví dụ trên ta đã biết 0,90 = 0,9. - Khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần thập
Vậy khi bỏ chữ số 0 ở bên phải phần phân của số 0,90 ta được số 0,9 là số
thập phân của số 0,90 ta được một số bằng với số 0,90.
như thế nào so với số này ?
- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc lại - 1 HS đọc.
các nhận xét.
3. Hoạt động thực hành:(15 phút)
Giáo án lớp 5

Trần Văn Xuân

3


* Mục tiêu: HS cả lớp làm được bài 1,2.
(HS (M3,4) làm thêm bài tập 3)
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, kết luận

Bài 2: HĐ cá nhân

- GV gọi HS giải thích yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 3:(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài rồi báo cáo kết quả
- GV có thể giúp đỡ HS cịn khó khăn

- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS cả lớp làm bài vào vở, báo cáo kết
quả.
7,800 = 7,8;
64,9000 = 64,9;
3,0400 = 3,04
200,300 = 2001,3;
35,0200 = 35,02: 100,000 = 100
- 1 HS (M3,4)nêu.
- HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ kết
quả
a. 5,612 ; 17,200 ; 480,590
b. 24,500 ; 80,010 ; 14,678.
- HS làm bài, báo cáo kết quả
- Các bạn Lan và Mỹ viết đúng
- Bạn Hùng viết sai

4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài: - HS nghe và thực hiện
Viết thành số có 3 chữ số ở phần thập
phân:
7,5 = … 2,1 = …

4,36 = …
60,3 = … 1,04 = …
72 = …
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tập đọc
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác
giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2 ,4).
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng .
* GD BVMT: Giúp HS tìm hiểu bài văn, cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng,
thấy được tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Từ
đó các em biết yêu vẻ đẹp thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức BVMT.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
Giáo án lớp 5

Trần Văn Xuân

4


II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc.
- HS: Đọc trước bài, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

- Vấn đáp , thảo luận nhóm, trị chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:( 5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện", -HS chơi trò chơi
mỗi em đọc nối tiếp 1 câu thơ trong bài
“Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà”,
bạn nào đọc sai thì thua cuộc.
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi bảng
2. Hoạt động luyện đọc: (10 phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê
trong bài.
* Cách tiến hành:
- Cho HS đọc toàn bài
- HS đọc, chia đoạn
+ Đ1: Loang quanh trong rừng…lúp
xúp dưới chân.
+ Đ2: Nắng trưa đã rọi…thế giới thần
bí.
+ Đ3: Cịn lại.
- Cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc
nhóm

nối tiếp đoạn trong nhóm
+ HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ
khó, câu khó
+ HS đọc nối tiếp lần 2 + giải nghĩa từ
- Luyện đọc theo cặp
- 2 HS đọc cho nhau nghe
- Gọi HS đọc toàn bài
- 1 HS đọc
- GV đọc mẫu tồn bài
- HS nghe
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu:Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng
mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2 ,4).
(HS( M3,4) trả lời được tất cả các câu hỏi)
* Cách tiến hành:
Giáo án lớp 5

Trần Văn Xuân

5


- Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và
TLCH
- Tác giả đã miêu tả những sự vật nào
của rừng?
- Những cây nấm rừng khiến tác giả
liên tưởng thú vị gì?

- Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật

đẹp thêm như thế nào?
- Những muông thú trong rừng được
miêu tả như thế nào?

- Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp
gì cho cảnh rừng ?
- Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc
đoạn văn?
- Bài văn cho ta thấy gì?

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm sau đó
báo cáo kết quả:
+ Những sự vật được tác giả miêu tả là:
nấm rừng, cây rừng, nắng rừng, các con
thú, màu sắc của rừng, âm thanh của
rừng.
+ Tác giả liên tưởng đây như là một
thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một
lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả có cảm
giác như mình là một người khổng lồ đi
lạc vào kinh đô của vương quốc những
người tí hon với những đền đài miếu
mạo, cung điện lúp xúp dưới chân.
+ Nhờ những liên tưởng ấy làm cho
cảnh vật trong rừng trở lên lãng mạn,
thần bí như trong truyện cổ tích.
+ Những con vượn bạc má ôm con gọn
ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những
con chồn sóc với chùm lơng đi to đẹp
vút qua khơng kịp đưa mắt nhìn theo.

Những con mang vàng đang ăn cỏ non,
những chiếc chân vàng giẫm trên thảm
lá vàng...
+ Sự xuất hiện thoắt ẩn thoắt hiện của
muông thú làm cho cảnh rừng trở lên
sống động, đầy những điều bất ngờ kì
thú.
+ Đoạn văn làm em háo hức muốn có
dịp được vào rừng , tận mắt ngắm cảnh
đẹp của thiên nhiên.
+ Bài văn cho ta thấy tình cảm yêu
mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ
đẹp kì thú của rừng.

4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng
* Cách tiến hành:

Giáo án lớp 5

Trần Văn Xuân

6


- 1 HS đọc toàn bài
- GV ghi đoạn cần luyện đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn cách đọc.
- GV đọc mẫu.
- Gọi HS đọc.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- GV cùng cả lớp nhận xét
5. Hoạt động ứng dụng: (3phút)
- Rừng xanh mang lại lợi ích gì cho
con người ? Chúng ta cần phải làm gì
để bảo vệ rừng ?

- 1 HS đọc toàn bài.
- HS theo dõi.
- HS nghe
- HS nghe
- HS cá nhân.
- HS đọc trong nhóm.
- 3 HS thi đọc.
- HS nhận xét
- Rừng xanh đem lại nhiều lợi ích cho
con người : điều hịa khí hậu, ngăn lũ
lụt, cung cấp nhiều loại lâm sản quý...
Cần bảo vệ, chăm sóc và trồng cây gây
rừng.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Chính tả
NGHE - VIẾT: KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xi .
- Tìm được các tiếng chứa / ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có vần

un thích hợp để điền vào ơ trống .(BT3) .
- Có ý thức tốt khi viết chính tả.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu.
- HS: vở viết, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)

Giáo án lớp 5

Trần Văn Xuân

7


- Khởi động hát bài "Nhạc rừng"
- Cả lớp hát
- Viết những tiếng chứa ia/ iê trong - 2 HS lên bảng làm bài.
các thành ngữ tục ngữ dưới đây và
nêu quy tắc đánh dấu thanh trong

những tiếng ấy:
- Sớm thăm tối viếng
- Trọng nghĩa khinh tài
- GV nhận xét, tuyên dương
- Lớp theo dõi, nhận xét
- Giới thiệu bài, ghi bảng
- HS ghi vở
2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu:
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
*Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- HS đọc đoạn văn
- 1 HS đọc
+ Sự có mặt của mng thú mang lại + Sự có mặt của mng thú làm cho cánh
vẻ đẹp gì cho cánh rừng ?
rừng trở lên sống động, đầy bất ngờ.
*Hướng dẫn viết từ khó
- u cầu HS tìm các từ khó viết
- HS tìm và nêu
- u cầu đọc và viết các từ khó
- HS viết: ẩm lạnh, rào rào, chuyển
động, con vượn, gọn ghẽ, chuyền, …
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xi.
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1.
- HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm)

- HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3.
- HS sốt lỗi chính tả.
4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài.
- Thu bài chấm
- Nhận xét bài viết của HS.
- HS nghe
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu: - Tìm được các tiếng chứa yê/ ya trong đoạn văn (BT2)
- Tìm được tiếng có vần un thích hợp để điền vào ô trống(BT3).
- HS (M3,4) làm được BT4
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài tập
- Cả lớp làm vào vở, báo cáo kết quả
- HS đọc các tiếng vừa tìm được
- Khuya, truyền thuyết, xuyên, yên
- Em nhận xét gì về cách đánh các - Các tiếng chứa yê có âm cuối thì dấu
Giáo án lớp 5
Trần Văn Xn
8


dấu thanh ở các tiếng trên?


thanh được đánh vào chữ cái thứ 2 ở âm
chính

Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.

Bài 4:(M3,4) HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS quan sát tranh để gọi
tên từng loài chim trong tranh. Nếu
HS nói chưa rõ GV có thể giới thiệu
- GV nhận xét chữa bài

- HS đọc
- Quan sát hình minh hoạ, điền tiếng
thích hợp, chia sẻ kết quả
a) Chỉ có thuyền mới hiểu
Biển mênh mơng nhường nào
Chỉ có biển mới biết
Thuyền đi đâu về đâu.
b. Lích cha lích chích vành khuyên
Mổ từng hạt nắng đọng nguyên sắc
vàng.
- HS nghe
- HS đọc yêu cầu
- HS quan sát tranh
- HS nêu theo hiểu biết của mình.
- HS nghe


6. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Cho HS viết các tiếng: khuyết, - HS nghe và thực hiện
truyền, chuyện, quyển
- Nêu quy tắc ghi dấu thanh cho các
tiếng chứa yê.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Buổi chiều:
Luyện Toán
LUYỆN TẬP CHUNG.
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Giải thành thạo 2 dạng toán liên quan đến tỷ lệ (có mở rộng)
- Nhớ lại dạng tốn trung bình cộng, biết tính trung bình cộng của nhiều số, giải
tốn có liên quan đến trung bình cộng.
- Giúp HS chăm chỉ học tập.
II.CHUẨN BỊ :
- Hệ thống bài tập
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
1.Ổn định:
Giáo án lớp 5

Trần Văn Xuân

Hoạt động của trò
9



2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1 : Củng cố kiến thức.
- Cho HS nhắc lại 2 dạng tốn liên quan đến
tỷ lệ, dạng tốn trung bình cộng đã học.
- GV nhận xét
Hoạt động 2: Thực hành
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng tốn, tìm cách làm
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường
mắc phải.
Bài 1: Tìm trung bình cộng của các số sau
a) 14, 21, 37, 43, 55
b)
1 2 5
, ,
3 7 4

- HS nêu

- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập
- HS lên lần lượt chữa từng bài

Lời giải :
a) Trung bình cộng của 5 số trên là :
(14 + 21 + 37 + 43 + 55) : 5 = 34

b) Trung bình cộng của 3 phân số trên là :
(

1 2 5
+ +
2 7 4

):3=

19
28

Đáp số : 34 ;

19
28

Bài 2: Trung bình cộng tuổi của chị và em Lời giải :
là 8 tuổi. Tuổi em là 6 tuổi. Tính tuổi chị .
Tổng số tuổi của hai chị em là :
×

8 2 = 16 (tuổi)
Chị có số tuổi là :
16 – 6 = 10 (tuổi)
Đáp số : 10 tuổi.
Bài 3: Một đội có 6 chiếc xe, mỗi xe đi 50
Lời giải :
km thì chi phí hết 1 200 000 đồng. Nếu đội
6 xe đi được số km là :

đó có 10 cái xe, mỗi xe đi 100 km thì chi
×
50 6 = 300 (km)
phí hết bao nhiêu tiền ?
10 xe đi được số km là :
×

100 10 = 1000 (km)
1km dùng hết số tiền là :
1 200 000 : 300 = 4 000 (đồng)
1000km dùng hết số tiền là :
4000

×

1000 = 4 000 000 (đồng)
Bài 4: (HSKG)
Đáp số : 4 000 000 (đồng)
Hai người thợ nhận được 213000 đồng
tiền công. Người thứ nhất làm trong 4 Lời giải :
ngày mỗi ngày làm 9 giờ, người thứ 2 làm Người thứ nhất làm được số giờ là :
Giáo án lớp 5

Trần Văn Xuân

10


×
trong 5 ngày, mỗi ngày làm 7 giờ. Hỏi mỗi

9 4 = 36 (giờ)
người nhận được bao nhiêu tiền công ?
Người thứ hai làm được số giờ là :
- Đây là bài tốn liên quan đến tỷ lệ dạng
×
7
5 = 35 (giờ)
một song mức độ khó hơn SGK nên giáo
Tổng số giờ hai người làm là :
viên cần giảng kỹ cho HS
36 + 35 = 71 (giờ)
- Hướng dẫn các cách giải khác nhau và
Người thứ nhất nhận được số tiền cơng là :
cách trình bày lời giải.
×
213 000 : 71 36 = 108 000 (đồng)
Người thứ hai nhận được số tiền cơng là :
4.Củng cố dặn dị.
123 000 – 108 000 = 105 000 (đồng)
- Nhận xét giờ học.
Đáp số : 108 000 (đồng)
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
105 000 (đồng)

- HS lắng nghe và thực hiện.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Luyện Toán
LUYỆN TẬP CHUNG.

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Nắm vững khái niệm về số thập phân, đọc và viết đúng số thập phân.
- HS biết so sánh và sắp xếp số thập phân
- Giúp HS chăm chỉ học tập.
II.CHUẨN BỊ :
- Hệ thống bài tập
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1 : Củng cố kiến thức.
H : Nêu cách đọc và viết số thập phân
H: Nêu cách so sánh số thập phân
+ Phần nguyên bằng nhau
+ Phần nguyên khác nhau
- GV nhận xét
Hoạt động 2: Thực hành
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng tốn, tìm cách làm
- Cho HS làm các bài tập.
Giáo án lớp 5

Hoạt động của trò

- HS nêu

- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập

Trần Văn Xuân


11


- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường
mắc phải.
Bài 1: Viết thành số thập phân
a) 33 ;
;
1
10

b)

c)

92

3

5
100

127
1000

27

100

;

31
1000

;

2

- HS lên lần lượt chữa từng bài

Lời giải :
a) 33 = 33,1;
1
10

;

8
1000

b)

92

c)

3


5
100

127
1000

Bài 2: Chuyển thành phân số thập phân
a) 0,5;
0,03;
7,5

Lời giải :

b) 0,92;

a) 0,5 =

0,006;

8,92

=92,05 ;

27
100

31
1000


= 3,127;

2

5
10

3
100

;

92
100

0,03 =

0,27;

8
1000

;

= 0,031;

= 2,008

7,5 =


75
10

6
1000

Bài 3: Chuyển thành hỗn số có chứa phân b) 0,92 =
; 0,006 =
; 8,92 =
số thập phân.
Lời giải :
a) 12,7;
31,03;
7
3
12
31
b) 8,54;
1,069
10
100
a) 12,7 =
;
31,03 =
;
Bài 4: Viết các số thập phân
54
69
8
a) Ba phẩy khơng bẩy

100
1000
b)
8,54
=
;
1,069
=
1
b) Mười chín phẩy tám trăm năm mươi
c) Khơng đơn vị năm mươi tám phần trăm. Lời giải :
a) 3,07
4.Củng cố dặn dò.
b) 19,850
- Nhận xét giờ học.
c) 0,58
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
- HS lắng nghe và thực hiện.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Giáo án lớp 5

Tiếng Việt
LUYỆN TẬP VĂN TẢ CẢNH..
Trần Văn Xuân

12


892
100


I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Học sinh biét lập dàn ý cho đề văn tả cảnh trên.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng lập dàn ý.
- Giáo dục cho học sinh có thói quan lập dàn ý trước khi làm bài viết.
- Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
II. CHUẨN BỊ
- Học sinh ghi lại những điều đã quan sát được về vườn cây hoặc cánh đồng.
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- HS nêu.
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
a).Hướng dẫn học sinh luyện tập.
- Giáo viên chép đề bài lên bảng, gọi
một học sinh đọc lại đề bài.
- HS đọc kỹ đề bài
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài.
* Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề bài :
- Văn miêu tả, kiểu bài tả cảnh.
H : Đề bài thuộc thể loại văn gì?
- Vườn cây buổi sáng
H : Đề yêu cầu tả cảnh gì?

H : Trọng tâm tả cảnh gì?
- Giáo viên gạch chân các từ trọng tâm
- Đề bài : Tả cảnh một buổi sáng trong
trong đề bài.
vườn cây ( hay trên một cánh đồng).
* Hướng dẫn HS lập dàn ý cho đề bài.
- Cho 1 HS dựa vào dàn bài chung và
- HS nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh.
những điều đã quan sát được để xây
dựng một dàn bài chi tiết.
* Gợi ý về dàn bài:
a) Mở bài: giới thiệu chung về vườn
cây vào buổi sáng.
b) Thân bài :
- Tả bao quát về vườn cây:
+ Khung cảnh chung, tổng thể của
vườn cây.
+ Tả chi tiết (tả bộ phận). Những
hình ảnh luống rau, luống hoa, màu sắc,
nắng, gió…
c) Kết bài : Nêu cảm nghĩ của em về
khu vườn.
Giáo án lớp 5

Trần Văn Xuân

13


- Cho HS làm dàn ý.

- HS làm dàn ý.
- Gọi học sinh trình bày dàn bài.
- HS trình bày dàn bài.
- Cả lớp nhận xét, giáo viên nhận xét ghi
tóm tắt lên bảng.
4.Củng cố dặn dị:
- Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị
học.
bài sau
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho hồn
chỉnh để tiết sau tập nói miệng.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2021
Buổi chiều:
Toán
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết so sánh hai số thập phân .
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- HS cả lớp làm được bài 1, 2.
- Có ý thức cẩn thận, tỉ mỉ khi làm bài.
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ
và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng
- GV: SGK, Bảng phụ
- HS : SGK, bảng con...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thực hành, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS chơi trò chơi:"Truyền - HS chơi trị chơi
điện". Một bạn đọc một số TP bất kì
sau đó truyền cho bạn bên cạnh, bạn
Giáo án lớp 5

Trần Văn Xuân

14


đó phải đọc ngay một số TP bằng với
số thập phân vừa rồi, cứ tiếp tục như
vậy từ bạn này đến bạn khác, bạn nào
khơng nêu được thì thua cuộc.
- GV nhận xét, tuyên dương HS
- HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)

*Mục tiêu: - Biết so sánh hai số thập phân .
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
*Cách tiến hành:
* Hướng dẫn cách so sánh 2STP có
phần nguyên khác nhau
Ví dụ 1: So sánh 8,1m và 7,9m
- Gọi HS trình bày cách so sánh?
- HS thảo luận nhóm, nêu cách so sánh
- GV nhận xét cách so sánh của HS
8,1m = 81dm ; 7,9m = 79dm
- Hướng dẫn HS so sánh như SGK:
Vì 81dm > 79dm 8,1m >7,9m

8,1 = 81dm; 7,9m = 79dm
Ta có 81dm >79dm tức là 8,1>7,9
- Biết 8,1m > 7,9m, so sánh 8,1 và
7,9?
- Hãy so sánh phần nguyên của 8,1 và - 8,1 > 7,9
7,9
- Phần nguyên 8 > 7
- Dựa vào VD1: Hãy nêu cách so
sánh
- Khi so sánh 2 STP ta có thể so sánh
phần nguyên với nhau. Số nào có phần
ngun lớn hơn thì số đó lớn hơn và
- GV nêu lại kết luận (SGK)
ngược lại.
- Yêu cầu HS nhắc lại.
- HS nghe
*Hướng dẫn so sánh 2 STP có phần - 2-3 HS nêu

nguyên bằng nhau
- Ví dụ 2: So sánh 35,7m và 3,698m
- Nếu sử dụng kết luận trên có thể so
sánh được 2 STP này khơng? Vì sao? - Khơng vì phần ngun của 2 số đó bằng
- Vậy để so sánh được ta là như thế nhau
nào?
- HS thảo luận nêu:
+ Đổi ra đơn vị khác để so sánh.
+ So sánh 2 phần thập phân với nhau.
- GV nhận xét ý kiến của HS yêu cầu
HS so sánh phần thập phân của 2 số
đó.
- Gọi HS trình bày cách so sánh.
- GV giới thiệu cách so sánh như - 1 số HS nêu lớp theo dõi và nhận xét
SGK:
Giáo án lớp 5

Trần Văn Xuân

15


+ Phần thập phân của 35,7m là
m = 7dm =700mm
7
10

+ Phần thập phân của 35,698m là
m = 698mm
698

1000

Mà 700mm > 698mm
nên m >
m
7
10

698
1000

35,7 > 35,698
Do đó 35,7m > 35,698m
Hàng phần mười 7 > 6
Từ kết quả trên hãy so sánh:
35,7 ... 35,698
- Hãy so sánh hàng phần mười của - 1 HS đọc kết luận SGK
35,7 và 35,698
- Học sinh đọc.
- Em hãy nêu cách so sánh ở trường - Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
hợp này?
- GV tóm tắt, kết luận.
*Ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc.
3. Hoạt động thực hành:(17 phút)
*Mục tiêu: - HS cả lớp làm được bài 1, 2.
- HS (M3,4) làm thêm bài tập 3.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
-Cho HS đọc yêu cầu

- 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm.
- Nêu yêu cầu của bài toán
- So sánh 2 STP
- Yêu cầu HS tự làm
- HS làm vở , báo cáo kết quả
- GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS a) 48,97 < 51,02 vì phần nguyên 48 < 51
nêu cách so sánh
b) 96,4 > 96,39 vì hàng phần mười 4 > 3
c) 0,7 > 0,65 vì hàng phần mười 7 > 6
Bài 2: HĐ cá nhân
- Xếp thứ tự từ bé đến lớn
- Nêu yêu cầu của bài toán
- Cần so sánh các số này
- Để xếp được ta cần làm gì ?
- HS làm vở, chia sẻ kết quả
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS + So sánh phần nguyên 6<7<8<9
+ Có 2 số có phần nguyên bằng nhau so
nêu cách làm.
sánh phần mười 3 < 7
+ xếp 6,375 < 6,735 < 7,19 < 9,01
Bài 3:(M3,4)
Giáo án lớp 5

Trần Văn Xuân

16


- Cho HS tự làm bài vào vở

- Hướng dẫn HS cịn gặp khó khăn

- HS làm bài: 0,4; 0,321; 0,32; 0,197;
0,187.

4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- GV cho HS vận dụng kiến thức làm - HS nghe và thực hiện
bài: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
69,99 … 70,01
0,4 … 0,36
69,99 < 70,01
0,4 > 0,36
95,7 … 95,68
81,01 … 81,010 95,7 > 95,68
81,01 = 81,010
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tựơng
thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2).
-Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được
ở mỗi ý a,b,c của BT3,BT4.
- HS (M3,4) hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong phú
và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3.
- Bồi dưỡng tình cảm u q, gắn bó với mơi trường sống.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: Tranh ảnh về các hiện tượng thiên nhiên
- HS : SGK, vở viết
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trị chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho 2 đội HS chơi trị chơi "Nói - 2 đội chơi
nhanh, nói đúng" nêu các từ nhiều
nghĩa. Đội nào kể được nhiều và đúng
thì đội đó thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
Giáo án lớp 5

Trần Văn Xuân

17


2. Hoạt động thực hành: (30 phút)
* Mục tiêu: - Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật,

hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2).
-Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm
được ở mỗi ý a,b,c của BT3,BT4.
- HS (M3,4) hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong
phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- HS tự làm bài, chia sẻ
- GV nhận xét và KL bài đúng
+ Chọn ý b: tất cả những gì khơng do
con người tạo ra.
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm
- HS thảo luận nhóm do nhóm trưởng
- Gọi HS lên làm
điều khiển, sau đó báo cáo kết quả
- GV nhận xét kết luận bài đúng
+ Lên thác xuống ghềnh
+ Góp gió thành bão
+Qua sơng phải luỵ đò
+Khoai đất lạ, mạ đất quen
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng những - HS đọc thuộc câu thành ngữ, tục ngữ
câu thành ngữ, tục ngữ.
Bài 3: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu

- HS đọc
- HS đọc câu mẫu
- HS thảo luận nhóm 4
- HS thảo luận nhóm, báo cáo trước lớp
- GV nhận xét kết luận và ghi nhanh - Lớp nhận xét bổ xung
các từ HS bổ sung lên bảng
+ Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát
ngát, thênh thang, vô tận, bất tận, khôn
cùng
+ Tả chiều dài: xa tít tắp, tít mù khơi,
thăm thẳm, ngút ngát, lê thê, dài ngoẵng,
+ Tả chiều cao: chót vót, vời vợi, chất
ngất, cao vút..
+ Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm,
Bài 4: Trò chơi
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài
- HS đọc
- HS thi tìm từ
- HS thi
- GV nhận xét chữa bài.
+ Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì
rào, ì oạp, ồm oạp, lao xao, thì thầm
+ Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dềnh, trườn
lên, bò lên, ..
Giáo án lớp 5

Trần Văn Xuân

18



+ Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, trào
dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, dữ
dội, khủng khiếp..

3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Tìm các từ tượng thanh chỉ tiếng - HS nêu: róc rách, tí tách, ào ào,...
nước chảy ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Khoa học
PHÒNG TRÁNH HIV / AIDS
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/ AIDS .
- Tìm kiếm, xử lí thơng tin về bệnh HIV/AIDS và cách phòng chống bệnh
HIV/AIDS, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm để tổ chức, hồn thành cơng
việc liên quan đến triển lãm.
- Ln có ý thức tuyên truyền vận động mọi người cùng phòng tránh nhiễm HIV
- Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
- Ln vận động, tun truyền mọi người không xa lánh, phân biệt đối xử với
những người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
* GDKNS - Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thơng tin, trình bày hiểu biết về bệnh
HIV/AIDS và cách phịng tránh bệnh HIV/AIDS.
- Kĩ năng hợp tác giữa các thành viên trong nhóm để tổ chức, hồn thành cơng
việc liên quan đến triển lãm.
- Kĩ năng xác định giá trị bản thân, tự tin và có ứng xử, giao tiếp phù hợp với
người bị nhiễm HIV/AIDS.
- Kĩ năng thể hiện cảm thơng, chia sẻ, tránh phân biệt kì thị với người nhiễm HIV.
*BVMT: Những việc nên làm và không nên làm giữ vệ sinh MT để phòng bệnh

HIV/AIDS
- Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tịi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến
thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: Hình vẽ trong SGK phóng to.
- HS: SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trị chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
Giáo án lớp 5

Trần Văn Xuân

19


- Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
tên" với các câu hỏi:
+ Bệnh viêm gan A lây qua đường - Do vi-rút viêm gan A, bệnh lây qua
nào?
đường tiêu hóa. Một số dấu hiệu của
bệnh viêm gan A: sốt nhẹ, đau ở vùng
bụng bên phải, chán ăn.
+ Chúng ta làm thế nào để phịng - Cần “ăn chín, uống sơi”, rửa sạch tay

bệnh viêm gan A?
trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
+ Bệnh nhân mắc viêm gan A cần - Thực hiện theo lời khuyên của bác sĩ,
làm gì ?
ăn uống, sinh hoạt, tập thể dục thường
xuyên...
- GV nhận xét
- HS ghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)
*Mục tiêu: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/ AIDS .
- Ln có ý thức tun truyền vận động mọi người cùng phòng tránh nhiễm HIV
*Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Chia sẻ kiến thức
- Kiểm tra sự sưu tầm tranh ảnh, tài - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của
liệu.
các thành viên
- Các em biết gì về bệnh nguy hiểm - 5-7 học sinh trình bày
này?
- GV nhận xét, bổ sung
- HS nghe
*Hoạt động 2: HIV/ AIDS là gì?
Các con đường lây truyền HIV /
AIDS
- HS hoạt động nhóm, trao đổi, thảo luận,
- Tổ chức chơi "Ai nhanh, ai đúng"
làm bài
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em
Đáp án

1- c; 2- b; 3- d; 4- e; 5- a
- Lớp nghe và thảo luận.
- Tổ chức cho HS thực hành hỏi đáp. - Là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc
- HIV/AIDS là gì?
phải do vi rút gây nên.
- Vì nó rất nguy hiểm, khả năng lây lan
- Vì sao người ta thường gọi nhanh. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị.
HIV/AIDS là căn bệnh thế kỷ?
Nếu ở giai đoạn AIDS thì chỉ cịn đợi
chết.
- Tất cả mọi người đều có thể bị lây
Giáo án lớp 5

Trần Văn Xuân

20


- Những ai có thể bị lây nhiễm
HIV/AIDS?
- HIV lây truyền qua những con
đường nào?
- Hãy lấy ví dụ minh hoạ?

nhiễm.
- Qua đường máu, đường tình dục, từ mẹ
sang con
- Ví dụ: Tiêm trích ma tuý, dùng chung
bơm kim tiêm truyền máu...
- Để phát hiện cần phải đi thử máu xét

- Làm thế nào để phát hiện người bị nghiệm.
HIV?
- Khơng lây nhiễm HIV
- Muỗi đốt có lây nhiễm HIV khơng? - Để phịng tránh phải thực hiện tốt qui
- Có thể làm gì để phịng tránh HIV? định về truyền máu, sống lành mạnh.
- Có thể bị lây nhiễm.
- Dùng chung bàn chải đánh răng có
bị lây nhiễm HIV không?
- Sống lành mạnh, không tham gia tệ nạn
- Ở lứa tuổi mình phải làm gì để bảo xã hội như ma tuý, bị ốm làm theo chỉ
vệ mình?
dẫn của bác sĩ .
*Hoạt động3:Cách phòng tránh
HIV/AIDS
- Yêu cầu HS quan sát và đọc các
thông tin
+ Em biết những biện pháp nào để
phòng tránh HIV/AIDS?

- 4 HS tiếp nối nhau đọc thông tin.
- Thực hiện nếp sống lành mạnh, chung
thuỷ.
- Không nghiện hút, tiêm chích ma tuý.
- Dùng bơm kim tiêm tiệt trùng, 1 lần
dùng.
- Khi truyền máu phải xét nghiệm máu.
- Phụ nữ mắc bệnh HVI/AIDS không nên
sinh con.

- GV nhận xét, khen ngợi

- Học sinh hoạt động nhóm.
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm
- Tổ chức thi tuyên truyền phịng - Các nhóm lên tham gia thi.
chống HIV / AIDS.
- HS nghe
- GV nhận xét tổng kết cuộc thi

* Hoạt động 4: Không nên xa lánh,
phân biệt đối xử với người nhiễm
HIV
- Tổ chức cho HS làm việc theo cặp.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận
- HS quan sát tranh và trình bày
- 3-5 HS trình bày ý kiến của mình

- Yêu cầu HS quan sát hình 2,3 trang
36,37
- Gọi HS trình bày ý kiến của mình
Giáo án lớp 5

Trần Văn Xuân

21


- Nhận xét, khen HS có cách ứng xử
tốt.
+ Qua ý kiến của bạn em rút ra điều
gì?


- Trẻ em cho dù bị nhiễm HIV thì vẫn có
tình cảm, nhu cầu được chơi và vẫn có
thể chơi cùng mọi người, nên tránh
những trò chơi dễ tổn thương, chảy máu.

- GV: Ở nước ta đã có 68 000 người
bị nhiễm HIV em hiểu được và cần
làm gì ở những người xung quanh
họ?
* Hoạt động 5: Bày tỏ thái độ, ý kiến
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm
- GV giao cho mỗi nhóm 1 phiếu ghi
tình huống. u cầu các nhóm thảo
luận
- Trình bày kết quả
Tình huống 1: Em sẽ làm gì?

- HS hoạt động theo nhóm
- Nhận phiếu và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
+ Em sẽ động viên bạn đừng buồn rồi
mọi người sẽ hiểu. Em sẽ nói với các bạn
trong lớp, bạn cũng như chúng ta đều cần
có bạn bè được học tập vui chơi. chúng ta
nên cùng giúp đỡ bạn HIV không lây qua
đường tiếp xúc thơng thường.
+ Em sẽ nói với các bạn HIV không lây
nhiễm qua cách tiếp xúc này. Nhưng để
tránh khi chơi bị ngã trầy xước chân tay

chúng ta hãy cùng Nam chơi trò chơi
khác.
- Học sinh nêu : Khơng nên xa lánh và
phân biệt đối xử với họ.
Tình huống 2: Em cùng các bạn đang - Giúp họ sống lạc quan, lành mạnh, có
chơi trị chơi "Bịt mắt bắt dê" thì ích cho bản thân và cho gia đình và xã
Nam đến xin được chơi cùng. Nam đã hội.
bị nhiễm HIV từ mẹ. Em sẽ làm gì
khi đó ?
+ Chúng ta có thái độ như thế nào đối
với người nhiễm HIV và gia đình họ?
+ Làm như vậy có tác dụng gì?
4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Gia đình em đã làm những gì để - HS nêu
phịng tránh HIV/AIDS ?
5. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)
- Về nhà viết bài tuyên truyền mọi - HS nghe và thực hiện
người phòng tránh HIV/AIDS.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
Giáo án lớp 5

Trần Văn Xuân

22


.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2021
Buổi sáng

Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết so sánh hai số thập phân.
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Làm bài1,2,3, 4a
- Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ
và phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: SGK, Bảng phụ ....
- HS : SGK, bảng con...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thực hành, trò chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS chơi trò chơi"Phản xạ - HS chơi
nhanh": Một HS nêu một số thập
phân bất kì sau đó chỉ định 1 HS khác
nêu một STP lớn hơn số thập phân
vừa nêu.
- GV nhận xét, tuyên dương

- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS ghi bảng
2.Hoạt động ôn tập kiến thức cũ:(5 phút)
*Mục tiêu: Nêu được cách so sánh hai số thập phân
*Cách tiến hành:
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách - Học sinh nhắc lại.
so sánh 2 số thập phân.
- Giáo viên lấy ví dụ yêu cầu học sinh 83,7 < 84,6
áp dụng quy tắc đã học rồi so sánh.
16,3 < 16,4
3. HĐ thực hành: (25 phút)
Giáo án lớp 5

Trần Văn Xuân

23


*Mục tiêu: - Biết so sánh hai số thập phân.
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Làm bài 1,2,3, 4a
- HS (M3,4) làm cả bài 4b
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Học sinh tự giải rồi báo cáo kết quả
- Giáo viên gọi học sinh đọc kết quả. 84,2 > 84, 19

- Giáo viên nhận xét chữa bài.
6,843 < 6,85
47,5 = 47,500
90,6 > 89,6
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc
- Hướng dẫn học sinh làm bài.
- Học sinh giải vào vở.
- Chấm 1 số bài.
4,23 < 4,32 < 5,3 < 5,7 < 6,02
- Nhận xét chữa bài.
- HS theo dõi
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Nêu yêu cầu bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Học sinh tự làm bài vào vở, chia sẻ kết
- Nhận xét chữa bài.
quả:
9,708 < 9,718
Bài 4a: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Học sinh nêu yêu cầu bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh chữa bài.
a) = 1 vì 0,9 < 1 < 1,2
x
- Nhận xét chữa bài.

Bài 4b(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm vào vở
- HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
b) x = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14
4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Cho HS làm bài tập sau: Điền chữ - HS nghe và thực hiện
số thích hợp vào ơ trống:
a) 23,651 > 23,6
5
a) 23,651 > 23,6 0 5
b) 1,235 = 1,235 0

b) 1,235 = 1,235
c) 21,832 < 21,

00

c) 21,832 < 21, 9 00

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
Giáo án lớp 5

Trần Văn Xuân

24


.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về mối quan hệ giữa con người với
thiên nhiên.
- Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên.
- HS (M3,4) kể được câu chuyện ngoài SGK , nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên
nhiên tươi đẹp.
*GD BVMT: Mở rộng vốn hiểu biết về mối quan hệ giữa con người với MT thiên
nhiên, nâng cao ý thức BVMT.
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên
- HS: Câu chuyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trị chơi…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1. Hoạt động Khởi động (5’)
- Cho HS chơi trò chơi"Kể đúng, kể - HS chơi
nhanh" tên một số loài cây dùng để chữa
bệnh. Đội nào kể được nhiều và đúng thì
đội đó thắng.
- GV nhận xét, tun dương

- HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS nghe
2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’)
* Mục tiêu: Lựa chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về mối quan hệ giữa
con người với thiên nhiên.
* Cách tiến hành:
- GV ghi đề bài lên bảng:
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe
thấy hay đã đọc nói về quan hệ giữa con
người với thiên nhiên.
- Gọi HS đọc đề
- Học sinh đọc đề.
Giáo án lớp 5

Trần Văn Xuân

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×