Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Phân tích khái quát tình hình tài chính của công ty phân tích tình hình sinh lời của VCSH (ROE) của công ty do tác động của các hệ số tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.74 KB, 40 trang )

KHOA QUẢN TRỊ KINH
.--—rc>o.
DOANH

BÀI THI MƠN

PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Hình thức thi Tiểu Luận
Tiểu luận Mã đề thi số: 06
Tiêu đề tiểu luận (theo mã đề):
1/ Phân tích khái qt tình hình tài chính của cơng ty.
2/ Phân tích tình hình sinh lời của VCSH (ROE) của cơng ty do tác động
của các hệ số tài chính.
Thời gian làm bài thi: 03 ngày
Họ và tên: Trần Khắc Duy

Mã sinh viên:1873401010223

Khóa/Lớp tín chỉ: CQ56/32.02-LT2

Lớp niên chế: 32.04

STT: 07

ID phịng thi: 5810580019

Ngày thi: 10/6/2021

Giờ thi: 15h15
Bài Làm



1


LỜI NĨI ĐẦU

l. Tính cấp thiết của đề tài
-

Năm 2020, TTCK Việt Nam được đánh giá là 1 trong 10 thị trường có
sức

chống

chịu

và phục hồi tốt nhất thế giới trong đại dịch, nhà đầu tư khép lại một năm
trong

trạng

thái

“thăng hoa” khi giá trị danh mục đầu tư đã tăng trưởng đáng kể. Sự phát
triển

của

thị


trường phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong hiệu quả tài chính của các cơng
ty

niêm

yết



một trong những yếu tố quan trọng thu hút các nhà đầu tư tham gia vào
thị

trường.



thế,

muốn thu hút các nhà đầu tư, các cơng ty niêm yết phải nâng cao hiệu
quả

hoạt

động

tài

chính của mình. Những năm gần đây ngành thủy sản ở Việt Nam đang





hội

rất

lớn

như xuất khẩu, tăng mạnh do sự mở rộng thị trường từ năm 2010 đến
nay.

Theo

thống



của tổ chức nghiên cứu thị trường năm 2017 cho thấy, ngành thủy sản
Việt

Nam

hiện

giữ

tốc độ tăng trưởng hàng năm cao, Việt Nam sẽ tiếp tục nằm trong nhóm
20

quốc


gia

mức tăng trưởng mạnh và ổn định nhất thế giới.

2




-

Việc phân tích báo cáo tài chính sẽ giúp các nhà quản lý doanh nghiệp
nắm



tình

hoạt

động tài chính của doanh nghiệp, từ đó tìm ra những mặt mạnh của
doanh

nghiệp

để

tập


trung phát triển, phát huy ngược lại với những mặt yếu của doanh nghiệp
thì

đưa

ra

các

biện pháp khắc phục đồng thời đề xuất giải pháp để ổn định, tăng cường
chất

lượng

hoạt

động doanh nghiệp. Đặc biệt phân tích báo cáo tài chính giúp đưa ra
những

con

số

khách

quan, các chỉ số tài chính giúp nhà đầu tư có cơ sở vững chắc để đánh
giá

tình


hình

tài

chính của cơng ty dựa trên đánh giá phân tích tình tài chính trong một
khoảng

thời

gian

dài và liên tục. Đồng thời với việc các hợp đồng xuất khẩu thủy sản ra
nước

ngồi



một

cơ hội rất lớn cho cơng ty thủy sản của Việt Nam làm việc trong môi
trường

quốc

tế.

Công ty cổ phần thủy sản Bạc Liêu là công ty đã niêm yết trên thị trường
chứng


khoán

Việt Nam, hiện nay do năng lực cạnh tranh rất lớn về xuất khẩu và giá
trên

thị

trường

nên

công ty chưa cạnh tranh được so với các cơng ty có tên tuổi lâu năm
trong lĩnh vực xuấtkhẩu thủy sản nên giá chứng khốn nên niêm yết của
cơng

ty

thấp,

do

đó

cần

thiết

đưa

ra


cái nhìn khái qt và tồn diện về tình hình tài chính của cơng ty.
Với tầm quan trọng và ý nghĩa thiết thực của việc phân tích tài chính tại Cơng

3


ty

cổ

phần

Thủy sản Bạc Liêu nên em quyết định chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính
tại

Cơng

ty Thủy Sản Bạc Liêu” làm đề tài.

2. Mục tiêu nghiên cứu
+ Mục tiêu chung
-

Phân tích tình hình tài chính tại cơng ty Hải sản Bạc Liêu qua 2 năm
2019-2020,

đánh

giá mặt mạnh mặt yếu về tình hình tài chính của đơn vị. Trên cơ sở đó đề

ra

những

giải

pháp hữu hiệu nhằm cải thiện hơn nữa tình hình tài chính của đơn vị.
+ Mục tiêu cụ thể
-

Phân tích tình hình tài sản của cơng ty.

-

Đưa ra một số giải pháp để cải thiện tình hình tài chính của cơng ty.

+ Đối tượng nghiên cứu:
1/ Phân tích khái qt tình hình tài chính của cơng ty.
2/ Phân tích tình hình sinh lời của VCSH (ROE) của cơng ty do tác động
của các hệ số tài chính.
-

Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ
lục, nội dung
chính của luận văn gồm 3 phần:



Phần I: Lý luận về phân tích khái qt tình hình tài chính và phân tích
khả


năng

sinh lời của VCSH của cơng ty Thủy Sản Bạc Liêu.


Phần II: Giới thiệu tổng quan về cơng ty Thủy Sản Bạc Liêu.



Phần III: Phân tích khái qt tình hình tài chính phân tích khả năng sinh
lời của

4


VCSH của công ty Thủy Sản Bạc Liêu.

- Phụ lục: Mầu bảng B01 và B02 của Công ty Cổ phần thuỷ sản Bạc
Liêu.
Link: />Link B01-DN: />Mục Lục

5


Phần I: Lý luận về phân tích chính của doanh nghiệp 2
1. Lý luận về phân tích khái qt tình hình tài chính DN 2
1.1. Phân tích khái qt quy mơ tài chính của doanh nghiệp 2
1.1.1.
Mục đích phân tích 2

1.1.2.
Chỉ tiêu phân tích 2
1.1.3.
Phương pháp phân tích 4
1.2. Phân tích khái quát cấu trúc tài chính 4
1.2.1.
Mục đích phân tích 4
1.2.2.
Chỉ tiêu phân tích 4
1.2.3.
Phương pháp phân tích 5
1.3. Phân tích khái quát khả năng sinh lời 5
1.3.1.
Mục đích phân tích 5
1.3.2.
Chỉ tiêu phân tích 6
1.3.3.
Phương pháp phân tích 7
2. Lý luận về phân tích khả năng sinh lời của VCSH của doanh nghiệp 7
2.1. Mục tiêu phân tích 7
2.2. Chỉ tiêu phân tích 7
2.3. Phương pháp phân tích 8
Phần II: Giới thiệu tổng quan về công ty X 9
2.1 Tóm tắt q trình hình thành và phát triển công ty 9
2.2 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của cơng ty 10
Phần III: Phân tích khái qt tình hình tài chính và phân tích tình hình
sinh lời
của VCSH của cơng ty Thủy Sản Bạc Liêu 13
3.1 Phân tích khái qt tình hình tài chính của cơng ty 13
3.1.1. PHÂN TÍCH KHÁI QT QUY MƠ TÀI CHÍNH 13

3.1.2. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CƠ BẢN 15
3.1.3. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA DOANH
NGHIỆP-17
3.2 Phân tích ROE do sự tác động của các hệ số tài chính (Ht, Hđ, SVlđ,
Hcp)19
3.3. Đánh giá chung về ưu nhược điểm 23
3.4. Những đề xuất đối với công ty 23

6


Phần I: Lý luận về phân tích chính của doanh nghiệp
1. Lý luận về phân tích khái qt tình hình tài chính DN
1.1.

Phân tích khái qt quy mơ tài chính của doanh nghiệp

1.1.1.


Mục đích phân tích

Nhằm đánh giá khái qt về quy mơ tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết
quả

kinh

doanh; quy mơ dịng tiền, tính khái qt tình hình tài chính.



Lý luận về phân tích khái qt tình hình tài chính



Phân tích khái qt quy mơ tà từ đó đánh giá về quy mô hoạt động sản
xuất

kinh

doanh, đánh giá về năng lực tài chính, quy mơ hoạt động của doanh
nghiệp

với

các

bên có liên quan.
1.1.2.

Chỉ tiêu phân tích

1. Tổng tài sản (TS)
TS = Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn
TS = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu


Cơ sở số liệu: Bảng cân đối kế tốn.




Ý nghĩa: Tổng tài sản cho biết quy mô vốn và nguồn vốn của doanh
nghiệp,

qua

đó đánh giá quy mơ hoạt động sản xuất kinh doanh, đánh giá về năng lực
tài

chính

của doanh nghiệp, đánh giá khả năng huy động vốn của doanh nghiệp.
2. Vốn chủ sở hữu (VC)
VC = TS - Nợ phải trả


Cơ sở số liệu: Bảng cân đối kế toán.

7




Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết quy mô sản nghiệp của các chủ sở hữu
doanh
nghiệp hay còn gọi là vốn chủ sở hữu, vốn cổ phần, giá trị sổ sách của
doanh
nghiệp, giá trị tài sản ròng (thuần) của doanh nghiệp. Khi quy mơ sản
nghiệp

càng


lớn thì khả năng độc lập tài chính của doanh nghiệp càng cao, sự đảm
bảo

về

tài

chính của doanh nghiệp với các bên có liên quan càng chắc chắn. Chỉ
tiêu

vốn

chủ

sở hữu là cơ sở để doanh nghiệp xác định khả năng tự tài trợ hay năng
lực

tài

chính hiện có trong quan hệ với các bên có liên quan.

8


3. Tổng luân chuyển thuần (LCT)
LCT = Doanh thu thuần bán hàng + Doanh thu tài chính + Thu nhập
khác



Cơ sở số liệu: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.



Ý nghĩa: Ln chuyển thuần cho biết quy mơ giá trị sản phẩm, dịch vụ


doanh

nghiệp đã cung cấp ra thị trường, từ đó đánh giá quy mơ tiêu thụ, tốc độ
luân
chuyển vốn, đánh giá về khả năng thu hồi vốn của doanh nghiệp.
4. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (LNTT&LV; EBIT)
EBIT = Lợi nhuận trước thuế + Chi phí lãi vay


Cơ sở số liệu: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.



Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết quy mô lãi doanh nghiệp tạo ra sau mỗi
thời

kỳ

hoạt

động kinh doanh nhất định chưa tính bất cứ khoản chi phí vốn nào hay
khơng


quan

tâm đến nguồn hình thành vốn, chỉ tiêu này thường là mối quan tâm của
các

nhà

đầu tư cũng như các nhà quản trị doanh nghiệp khi phải ra quyết định
huy

động



đầu tư vốn.
5. Lợi nhuận sau thuế (LNST)
LNST = LCT - Chi phí hoạt động
LNST = Lợi nhuận trước thuế - Thuế thu nhập doanh nghiệp


Cơ sở số liệu: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.



Ý nghĩa: Chỉ tiêu lợi nhuận rịng cho biết quy mơ lợi nhuận dành cho các

9


chủ


sở

hữu của doanh nghiệp qua mỗi thời kỳ nhất định. Chỉ tiêu này cung cấp


sở

cho

việc đánh giá các chính sách kế tốn của doanh nghiệp, trình độ quản trị
chi

phí

hoạt động, năng lực sinh lời hoạt động của doanh nghiệp và nguồn gốc
tăng
trưởng bền vững về tài chính của doanh nghiệp.
6. Dòng tiền thu về (Tv)
Tv = Tv kinh doanh + Tv đầu tư + Tv tài chính


Cơ sở số liệu: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.



Ý nghĩa: Cho biết quy mơ lượng tiền thặng dư hay thâm hụt trong kỳ
qua

đó


đánh

giá tình hình lưu chuyển của doanh nghiệp.
7. Lưu chuyển tiền thuần (LCtt)

10


LCtt = LC kinh doanh + LC đầu tư + LC tài chính


Cơ sở số liệu: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.



Ý nghĩa: Cho biết quy mơ lượng tiền thặng dư hay thâm hụt trong kỳ qua
đó đánh
giá tình hình tài lưu chuyển tiền của doanh nghiệp.
1.1.3.



Phương pháp phân tích

So sánh các chỉ tiêu giữa kỳ phân tích với kỳ gốc hoặc cuối kỳ với đầu
năm.




Căn cứ độ lớn của các chỉ tiêu để đánh giá về quy mô tài chính.



Căn cứ vào sự biến động của chỉ tiêu để đánh giá sự biến động về quy
mơ tài
chính.
1.2.

Phân tích khái qt cấu trúc tài chính

1.2.1.
• Nhằm

Mục đích phân tích

đánh giá tình hình đảm bảo các mối quan hệ cân đối cơ bản về tài

chính của
doanh nghiệp từ đó chỉ ra những tồn tại và đề ra giải pháp khắc phục.
1.2.2.
Ht =

Chỉ tiêu phân tích

VCSH NPT
TS = 1 - TS

= 1 - Hệ số nợ


1. Hệ số tự tài trợ (Ht)
• Cơ sở số liệu: Bảng cân đối kế tốn.


Ý nghĩa: Ht cho biết tài sản được tài trợ bằng bao nhiêu đồng vốn chủ sở
hữu, qua
đó đánh giá mức độ độc lập tự chủ của doanh nghiệp.

2. Hệ số tài trợ thường xuyên (Htx)
Htx = Nguồn vốn dài hạn (NVDH)/Tài sản dài hạn (TSDH)

11




Cơ sở số liệu: Bảng cân đối kế toán.



Ý nghĩa: Htx cho biết 1 đồng tài sản dài hạn tài trợ bởi bao nhiêu đồng
nguồn vốn
dài hạn, qua đó đánh giá tính cân đối về mặt thời gian giữa tài sản và
nguồn vốn.

3. Hệ số chi phí (Hcp)
,,
Hcp

TổngCP


= LCT

Tổng LCT = DTT từ BH và CCDV + Doanh thu tài chính + Thu nhập
khác
Tổng CP = LCT - LNST = GVHB + CPBH + CPQLDN + CP tài chính
+ Thuế
TNDN

12




Cơ sở số liệu: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.



Ý nghĩa: Hcp cho biết để thu về một đồng doanh thu thì doanh nghiệp
phải

bỏ

ra

bao nhiêu đồng chi phí. Hệ số chi phí càng nhỏ hơn 1 thì hiệu quả hoạt
động

của


doanh nghiệp càng cao và đó chính là cơ sở để doanh nghiệp phát triển
bền

vững.

Chỉ tiêu này nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp mới đảm bảo được sự cân đối
cần

thiết

trong từng chu kỳ hoạt động.
4. Hệ số tạo tiền (Htt)
Htt = Dòng tiền thu về (Tv - Inflows)

Dòng tiền chi ra (Tr -

Outflows)


Cơ sở số liệu: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.



Ý nghĩa: bình qn mỗi đồng doanh nghiệp chi ra trong kỳ sẽ thu về bao
nhiêu
đồng. Hệ số tạo tiền của doanh nghiệp phụ thuộc vào dòng tiền thu về,
dòng

tiền


chi ra của từng loại hoạt động. Tuy nhiên khi doanh nghiệp có hệ số tạo
tiền

càng

cao (Htt>1) thì cân đối giữa nhu cầu và khả năng thanh khoản cũng như
việc

chớp

các cơ hội đầu tư, quan hệ thương mại càng lớn. Ngược lại nếu hệ số tạo
tiền

quá

thấp (Htt<1) sẽ dẫn đến thâm hụt cán cân thu chi, gây mất an tồn thanh
tốn,

rủi

ro tài chính cho doanh nghiệp.

13


1.2.3.

Phương pháp phân tích




So sánh các chỉ tiêu giữa kỳ phân tích với kỳ gốc.



Căn cứ độ lớn của chỉ tiêu để đánh giá về cấu trúc tài chính cơ bản của
doanh
nghiệp.



Căn cứ vào sự biến động của chỉ tiêu để đánh giá sự thay đổi cấu trúc tài
chính

của

doanh nghiệp.
1.3.

Phân tích khái qt khả năng sinh lời

1.3.1.


Mục đích phân tích

Đánh giá khái quát mối quan hệ giữa lợi nhuận mà doanh nghiệp thu
được

với


các

nguồn lực mà doanh nghiệp bỏ ra, từ đó chỉ ra những tồn tại và đề ra giải
pháp
tăng khả năng sinh lời.
1.3.2.

Chỉ tiêu phân tích

1. Hệ số sinh lời hoạt động (ROS)

14


LNST

ROS = 1 - Hcp = -prp—rpp
'

TớngLCT



Cơ sở số liệu: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh



Ý nghĩa: Cho biết trong 1 đồng doanh thu, thu nhập thuần tạo ra được
bao nhiêu

đồng lợi nhuận sau thuế, từ đó đánh giá kết quả hoạt động của toàn
doanh nghiệp.

2. Hệ số sinh lời cơ bản của vốn (BEP)
BEP =

LNTT / LV (EBIT)
TSbq

15


EBIT = LNTT + Lãi vay = LNST + CP thuế TNDN + Lãi vay


Cơ sở số liệu: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh



Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết, trong một kỳ phân tích doanh nghiệp sử dụng mỗi
đồng vốn vào hoạt động kinh doanh, thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận khơng
kể vốn đó được hình thành từ nguồn vốn nào, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu
quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là tốt, góp phần nâng cao khả năng thu hút vốn
đầu tư của doanh nghiệp.

3. Hệ số sinh lời ròng của tài sản (ROA)
ROA = Lợi nhuận sau thuế (LNST)/Vốn kinh doanh bình qn (Vbq) =

LNST
TSbq




Cơ sở số liệu: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh



Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết, trong một kỳ phân tích doanh nghiệp sử dụng mỗi
đồng vốn vào hoạt động kinh doanh, thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau
thuế. Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời vốn của doanh nghiệp sau khi đã thực
hiện nghĩa vụ với các bên cho vay và nhà nước. ROA dương là cơ sở để doanh
nghiệp có tăng trưởng từ nội lực.

4. Khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE)
ROE = Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu bình qn (VCbq) =

LNST
VCSHbq



Cơ sở số liệu: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh



Ý nghĩa: Cho biết bình quân 1 đồng vốn chủ đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh
doanh thu đc bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế, qua đó đánh giá hiệu quả sử dụng
vốn chủ sở hữu.

5. Thu nhập một cổ phiếu thường (EPS)



EPS = (Lợi nhuận sau thuế - Cổ tức cổ phiếu ưu đãi)/Số lượng cổ phiếu thường
đang lưu hành


Cơ sở số liệu: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh



Ý nghĩa: Phản ánh mỗi cổ phiếu thường (hay cổ phiếu phổ thông) trong năm thu
được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
1.3.3.

Phương pháp phân tích



So sánh các chỉ tiêu giữa kỳ phân tích với kỳ gốc.



Căn cứ độ lớn của chỉ tiêu để đánh giá về khả năng sinh lời của doanh nghiệp.



Căn cứ vào sự biến động của chỉ tiêu để đánh giá sự thay đổi về khả năng sinh lời
của doanh nghiệp.

2. Lý luận về phân tích tình hình sinh lời của VCSH (ROE) của cơng ty

2.1.

Mục tiêu phân tích

Khả năng sinh lời tài chính là khả năng sinh lời vốn của các chủ sở hữu. Khả năng sinh
lời của vốn chủ sở hữu phản ánh một cách tổng hợp năng lực hoạch định, thực thi các
chính sách tài chính và chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp trong mỗi thời kỳ. Đây
là chỉ tiêu được các chủ sở hữu và các nhà đầu tư quan tâm, kỳ vọng khi đầu tư vốn vào
doanh nghiệp ...
2.2.

Chỉ tiêu phân tích

Hệ số sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE): Phản ánh bình quân mỗi đồng vốn chủ sở hữu
sử dụng trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Nếu hệ số sinh lời vốn chủ
sở hữu càng lớn thì doanh nghiệp càng có khả năng huy động thêm vốn ở thị trường tài
chính để tài trợ cho hoạt động kinh doanh.
Cơ sở số liệu: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
ROE = Lợi nhuận sau thuế (NP)/Vốn chủ sở hữu bình quân
ROE = (SKD/VCbq) x (LCT/SKD) x (NP/LCT)
ROE = 1/Ht x HKD x ROS ROE = 1/Ht x Hđ x SVlđ x (1-Hcp)
Trong đó: ROS là hệ số khả năng sinh lời hoạt động
Hđ là hệ số đầu tư ngắn hạn
SVlđ là số vòng quay của vốn lưu động


Ht là hệ số tự tài trợ


Hcp là hệ số chi phí.

Từ cơng thức xác định cho thấy khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu phụ thuộc vào 4
nhân tố là: hệ số tự tài trợ (Ht), hệ số đầu tư ngắn hạn (Hđ), số vòng luân chuyển vốn lưu
động (SVlđ) và hệ số chi phí (Hcp).
2.3.


Phương pháp phân tích

So sánh các chỉ tiêu sinh lời tài chính của cơng ty qua các kỳ để đánh giá xu hướng
biến động của các chỉ tiêu, hoặc so sánh chỉ tiêu sinh lời của công ty với chỉ tiêu
trung bình của ngành.



Sử dụng phương pháp phân tích nhân tố để làm rõ xu hướng tác động của các
chính sách tài chính và chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp đến khả năng sinh
lời của vốn chủ sở hữu (ROE), qua đó cung cấp các thơng tin tư vấn cụ thể tuỳ
theo từng chủ thể quản lý.



Bảng phân tích khả năng sinh lời rịng của vốn kinh doanh

Chỉ tiêu

Lợi nhuận sau thuế
Tài sản bình quân
TSNH bình quân
Luân chuyển thuần
1. ROE

2. Ht
3. Hđ
4. SVlđ
5. Hcp (hoặc ROS)
6. Mức độ ảnh hưởng các nhân
tố

Kỳ phân
tích

Kỳ
gốc

Chênh
lệch

Tỷ lệ (%)


Do Ht thay đổi

= (1/Ht1-1/Ht0) * Hđ0 * SVlđ0 * (1- Hcp0)

Do Hđ thay đổi

= (1/Ht1-1/Ht0) * Hđ0 * SVlđ0 * (1- Hcp0)

Do SVlđ thay đổi

= (1/Ht1) * Hđ1 * (SVlđ1 - SVlđ0) * (1 - Hcp0)


Do ROS (hoặc Hcp)

= - (1/Ht1) * Hđ1 * SVlđ1 * (Hcp0 - Hcp1)

Phần II: Giới thiệu tổng quan về cơng ty X
2.1 Tóm tắt q trình hình thành và phát triển cơng ty
Tên đầy đủ : Công ty Cổ phần Thủy sản Bạc Liêu
Mã chứng khoán: BLF
Mã số thuế : 1900253340
Địa chỉ

: 89 Quốc lộ 1A, Ảp 2, Thị trấn Giá Rai, Tỉnh Bạc Liêu, Việt Nam

Thành lập

: 20/07/2006

Chủ tịch HĐQT : Bà Nguyễn Thị Thu Hương
Vốn điều lệ

: 115,000,000,000 đồng

Lịch sử hình thành:
Công ty CP thủy sản Bạc Liêu là doanh nghiệp được cổ phần hóa từ cơng ty TNHH thủy
sản Bạc Liêu. Công ty hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
6003000027, đăng ký lần đầu ngày 20 tháng 07 năm 2006 và giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số 1900253340 thay đổi lần thứ 21 ngày 14 tháng 02 năm 2020 do Sở Kế
Hoạch và Đầu Tư Tỉnh Bạc Liêu cấp.
Công ty được niêm yết cổ phiếu trên Trung tâm Giao dịch chứng khoán Hà Nội theo

Giấy phép niêm yết số 27/2008/GCNC-TTLK do Trung tâm Lưu Ký Chứng khốn cấp
ngày 19/05/2008.
• Loại cổ phiếu niêm yết: Cổ phiếu phổ thơng
• Mệnh giá: 10.000 đồng/ cổ phiếu.
• Ngày giao dịch cổ phiếu đầu tiên: 02/06/2008.
• Số lượng cổ phiếu niêm yết hiện tại: 11.500.000 cổ phiếu.
2.2 Quá trình phát triển
a. Giai đoạn 2001 - 2006:
Công ty đã mua lại Nhà xưởng của Công ty TNHH Phước Lợi cải tạo và nâng cấp thành
nhà xưởng đông lạnh. Nhiệm vụ ban đầu của Cty là sản xuất chế biến các mặt hàng thủy
sản đông lạnh và tạo công ăn việc làm cho hàng trăm lao động ở địa phương.


Cơng ty đã hồn thành tốt nhiệm vụ, từng bước khẳng định thương hiệu mình trên đấu
trường quốc tế. Cơng ty tập trung phát triển các mặt hàng tôm, mục đông lạnh; mở rộng
phạm vi hoạt động kinh doanh.
b. Giai đoạn 2007 - nay:
Công ty đã tiến hành sắp xếp lại tổ chức và sản xuất; mở thêm ngành nghề kinh doanh.
Trong 13 năm Công ty đã mua lại Công ty TNHH thuỷ sản Nha Trang làm chi nhánh sản
xuất mặt hàng rau củ quả; mua lại Công ty xuất nhập khẩu thuỷ sản Hộ Phòng chi Nhánh
Gành Hào cải tạo làm phân xưởng chế biến surimi; nhưng hoạt động được một thời gian
ban lãnh đạo nhận thấy chi nhánh này hoạt động không hiệu quả nên đến tháng 06 năm
2015 công ty đã nhượng bán chi nhánh Gành Hảo cho một đối tác kinh doanh khác. Đồng
thời trong năm 2014 Công ty cũng đã chuyển nhượng một phần quyền thuê Đà Lạt House
kinh doanh dịch vụ nhà hàng tại Lâm Đồng cho một cá thể kinh doanh khác nhằm kép
bớt những hoạt động không mang lại hiệu quả cho công ty.
2.3 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của công ty


Chế biến bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản.




Kinh doanh xuất nhập khẩu: xuất khẩu nội địa các mặt hàng nông lâm, thủy sản,
hàng thủ công mỹ thực phẩm. Nhập khẩu phương tiện vận tải, máy móc thiết bị,
nguyên vật liệu, phụ liệu phục vụ sản xuất.



Khai thác ni trồng thủy sản.



Bán bn nơng lâm sản ngun liệu.



Bán máy móc thiết bị và phụ tùng máy khác.



Nhập khẩu các loại thực phẩm chế biến.



Gia cơng hàng điện tử gia dung.



Thu đổi ngoại tệ.




kinh doanh xuất khẩu các loại phân bón (vi sinh, vơ cơ, hữu cơ).



kinh doanh khu du lịch sinh thái, nhà hàng khách sạn, ăn uống giải trí.

2.4 Phân tích Swot

ĐIỂM MẠNH (S)
1. Thuỷ sản Bạc Liêu đã xây

ĐIỂM YẾU (W)
1. Vốn đầu tư chưa cao
nên cịn hạn chế trong
việc mở rộng quy mơ
sản xuất


dựng cho mình thương hiệu
uy tín trên thị trường xuất
khẩu thuỷ sản.


Phân tích SWOT
Cơng ty CP Thuỷ sản Bạc
Liêu.


CƠ HỘI (0)
1. Sự phục hồi của nền
kinh
tế thế giới giúp nhu
cầu tiêu
dùng tăng mạnh.
2. Thuỷ sản thuộc nhóm

2. Thị trường tiêu thủ ổn
định, khách hàng của
cơng
ty
là khách hàng lớn và
uy tín.
3. Xây dựng được hệ
thống
quản lý chất lượng
đảm
bảo.
Có đội ngũ nghiên
cứu
sản
phẩm mới trình độ
chun
mơn cao.
4. Nằm ở trung tâm
vùng
ngun liệu thủy hải
sản
của

Đồng bằng sơng Cửu
Long
nên có nhiều lợi thế,
chi
phí
đầu vào được giảm
thiểu
5. Cơ sở hạ tầng, máy
móc
thiết bị có khả năng
đáp
ứng
được nhu cầu về số
lượng

chất lượng yêu cầu
của
khách
hàng trong nước và
S1+S2+O1+O3 => Chiến
lược xây dựng chỗ đứng
và giành lấy thị trường
S3+S4+O2 => Chiến lược
mở rộng thị trường

2. Thị phần cịn
nhỏ
nên chưa có thế
cạnh
tranh với các

cơng ty
phân phối trực
tiếp cho
đối tác nước
ngồi.
Hình thức phân
phối
mặt hàng xuất
khẩu là
qua trung gian
3. Định phí cao do
đầu
tư cơ sở hạ tầng,
máy
móc chiếm tỷ
trọng cao
4. Chủng loại mặt
hàng
xuất khẩu chưa
đa
dạng.

W1 => Tăng cường
đảm bảo xử lý chất
thải, vệ sinh môi
trường
W2 => Cần đưa ra
các giải pháp để



ngành sản phẩm thiết yếu nên
mức độ tiêu thụ cao.
3. Ngành thuỷ sản được
hưởng lợi từ các chính
sách
nhà nước về vốn, quy
hoạch
cũng như hỗ trợ trong
việc
thâm nhập thị trường
nhập
khẩu.
4. Chính sách tạm nhập
tái
THÁCH THỨC (S)
1. Các nền kinh tế lớn
chịu
ảnh hưởng nặng nề
của cuộc
khủng hoảng kinh tế
làm cho
xuất khẩu thuỷ sản
giảm, giá
bán thấp ảnh hưởng
HQSX.
2. Chi phí đầu vào ngày
càng
tăng trong khi giá bán
thấp.
3. Yêu cầu vệ sinh an

toàn
thực phẩm ngày càng
khắt
khe, áp lực từ phía
khách
hàng.
4. Hàng rào phi thuế
quan mà

phân bổ các nguồn
lực và nhân lực.

S1+T1= Chiến lược về
giá
S2+T3= Chiến lược cạnh
tranh về mọi mặt

W+T => Chiến lược
phát triển sản phẩm
gắn với bảo vệ môi
trường.


Phần III: Phân tích khái qt tình hình tài chính và phân tích tình hình sinh
lời rịng của VKD của cơng ty Thủy Sản Bạc Liêu
3.1 Phân tích khái qt tình hình tài chính của cơng ty
3.1.1.

PHÂN TÍCH KHÁI QT QUY MƠ TÀI CHÍNH
BẢNG PHÂN TÍCH KHÁI QT QUY MƠ TÀI CHÍNH

Đơn vị tính: Triệu đồng
Đơn vị

Chỉ tiêu
1. TS
2. VC
Chỉ tiêu
3. LCT
4. EBIT
5. LNST

tính
Triệu
đồng
Triệu
đồng
Đơn vị
tính
Triệu
đồng
Triệu

đồng
Triệu
(NP)
đồng
6. Tt (NC) Triệu
đồng

Năm

2020
528.50
1 161.67
0

4

Năm
2020
543.94

Chênh lệch

Năm

Tỉ lệ (%)

524.999

Tương
đối
3.502

157.925

3.745

2,37%

2019


0,67%
Chênh lệch

Năm

Tỉ lệ (%)

614.683

Tương
đối
(70.740)

17.408

21.223

(3.814)

-17,97%

3.745
(25.518

5.150

(1.405)

-27,29%


15.373

(40.891)

-265,99%

)

2019

-11,51%

Nhận Xét:
Nhìn chung, quy mơ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp lớn và có xu hướng mở rộng
về vốn nhưng doanh thu thu nhập đang có dấu hiệu suy giảm thể hiện rõ ở lưu chuyển
thuần dù lợi nhuận sau thuế giảm. Cụ thể:


Tổng TS cuối năm 2020 là 528.501 triệu đồng, tăng 3.502 triệu đồng (tương ứng
tăng 0,67%) so với đầu năm, cho thấy doanh nghiệp có quy mơ lớn và quy mơ sản
xuất kinh doanh đang có xu hướng mở rộng tạo điều kiện nâng cao năng lực sản
xuất,
năng lực cạnh tranh trong cơng ty nên có thể đánh giá là hợp lý. Tổng tài sản tăng là
do công công ty huy động thêm các nguồn vốn


×