Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

BÀI TẬP LỚN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ để GIA CÔNG CHI TIẾT ổ GÁ DAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.11 KB, 11 trang )

lOMoARcPSD|9234052

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CAO THẮNG
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
BỘ MƠN KỸ THUẬT CƠ SỞ

THUYẾT MINH
BÀI TẬP LỚN CƠNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
LẬP QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ ĐỂ GIA CÔNG CHI TIẾT Ổ GÁ DAO
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: NGUYỄN HẢI SƠN
NHÓM : 8
SINH VIÊN THỰC HIỆN : HUỲNH CÔNG ĐỊNH
MSSV : 0301191315
SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRẦN HỮU HIỆP
MSSV: 0301191322
LỚP : CĐCK19D


lOMoARcPSD|9234052

MỤC LỤC

CHƯƠNG I : NỘI DUNG VÀ TRÌNH TỰ THIẾT KẾ BÀI TẬP LỚN CÔNG
NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
1.Phần thuyết minh
2.Phần bản vẽ
3.Tài liệu tham khảo
CHƯƠNG II : PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CƠNG
1.Phân tích chức năng và điều kiện làm việc
2.Phân tích độ chính xác gia cơng


3.Vẽ bản vẽ chi tiết
4. Xác định dạng sản xuất
CHƯƠNG III : XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHƠI
1.Chọn mặt phân khng dựa vào công nghệ làm khuôn
2.Chọn mặt phân khuôn dựa vào độ chính xác lồng khn
3.Chọn mặt phân khn đảm bảo chất lượng hợp kim đúc
CHUONG IV : LẬP QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ
1.Xác định đường lối công nghệ
2.Chọn phương pháp gia công
3.Lập tiến trình cơng nghệ
4.Lập bảng quy trình cơng nghệ gia công cơ
CHƯƠNG V : PHƯƠNG PHÁP VẼ BẢN VẼ KẾT CẤU NGUN CƠNG
1.Vẽ kết cấu ngun cơng của chi tiết
CHUONG VI : PHƯƠNG PHÁP VẼ BẢN VẼ ĐỒ GÁ
1.Vẽ bản vẽ theo trình tự
2.Tính tốn đồ gá


lOMoARcPSD|9234052

LỜI NĨI ĐẦU
Ngành cơng nghệ chế tạo máy đóng một vai trị quan trọng trong cơng cuộc cơng
nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước hiện nay, với nhiệm vụ chính là thiết kế , chế tạo các
thiết bị , phương tiện máy móc phục vụ cho sản xuất và ytrong sinh hoạt.Để làm được
điều này người kỹ sư cần có kiến đủ sâu và rộng để có thể phân tích , đề xuất những
phương án nhằm giải quyết tốt những vần đề trong thiết kế cũng như chế tạo.
Nhằm giúp cho những sinh viên ngành cơ khí chế tạo máy nói riêng cũng như các
sinh viên các ngành kỹ thuật khác nói chung , bước đầu làm quen với những vấn đề
trong thực tế sản xuất .Đồ án công nghệ chế tạo máy là cơ hội để sinh viên phải
nghiêm túc phát huy tối đa độc lập sáng tạo đồng thời làm quen với cách sử dụng tài

liệu , sổ tay , tiêu chuẩn dựa trên cơ sở tổng hợp các kiến thức đã học để so sánh cân
nhắc để giải quyết vấn đề công nghệ cụ thể.
Trong đồ án công nghệ chế tạo máy này , em được giao nhiệm vụ thiết kế chi tiết ổ
gá dao máy tiện .Đây là một chi tiết có hình dạng phức tạp có u cầu độ chính xác
khá cao .Trong q trình thực hiện đồ án mặc dù đã cố gắng tìm tòi nghiêng cứu tài
liệu một cách nghiêm túc và cũng được sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo
NGUYỄN HẢI SƠN , tuy nhiên do còn thiếu kinh nghiệm trong thực tế và kiến thức
cịn hạn chế nên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót .Vì vậy em rất mong được sự
chỉ bảo của các thầy cô giáo và sự đóng góp ý kiến từ bạn bè để hồn thiện hơn đồ án
cũng như kiến thức của mình.


lOMoARcPSD|9234052

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DÃN
Sinh viên thực hiện mơn học gồm có
SVTH: HUỲNH CƠNG ĐỊNH
MSSV: 0301191315
SVTH: TRẦN HỮU HIỆP
MSSV: 0301191322
Nhận xét của giáo viên về phần trình bày :


lOMoARcPSD|9234052

CHƯƠNG I : NỘI DUNG VÀ TRÌNH TỰ THIẾT KẾ BÀI TẬP LỚN CÔNG
NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
I)NỘI DUNG MÔN HỌC BÀI TẬP LỚN CƠNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
1.1) Mơn học BTL-CNCTM bao gồm 2 phần
a) Phần thuyết minh

- Phân tích chi tiết gia công và xác định khối lượng chi tiết
- Phân tích và lựa chọn phương pháp chế tạo phơi
- Lập bảng quy trình cơng nghệ gia cơng cơ ( khổ giấy A3)
- Biện luận quy trình cơng nghệ
- Tính , thiết kế cho kết cấu ngun cơng và đồ gá được chỉ định
- Kết luận về BTL , tài liệu kham khảo và mục lục
b) Phần bản vẽ
- Bản vẽ chi tiết gia công
- Bản vẽ chi tiết lồng phôi
- Bản vẽ sơ đồ các nguyên công
- Bản vẽ kết cấu nguyên công do giáo viên chỉ định
- Bản vẽ lắp thiết kế đồ gá
II)TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Sổ tay cơng nghệ
2. Tính và thiết kế đồ gá
3. Nguyên lí thiết kế đồ gá
4. Chế độ cắt khi gia công cơ
5. Tập bảng tra dung sai
6. Sổ tay thiết kế chi tiết máy
7. Thiết kế đúc
8. Sổ tay rèn dập
9. Tiêu chuẩn đồ gá
II)TRÌNH TỰ THIẾT KẾ BÀI TẬP LỚN CƠNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
1.Phân tích chi tiết gia cơng
1.1) Phân tích tính năng cơng dụng của chi tiết gia cơng
1.2) Phân tích vật liệu chế tạo chi tiết gia cơng
1.3) Phân tích độ chính xác gia cơng
a) Độ chính xác về kích thước
b) Độ chính xác về hình dáng hình học
c) Độ chính xác về vị trí tương quan

d) Chất lượng bề mặt độ nhám và độ cứng
2.Xác định phương pháp chế tạo phôi


lOMoARcPSD|9234052

2.1) Tương ứng với các vật liệu gia công , liệt kê các phương pháp có thể chế tạo phơi
và nêu ươu , nhược điểm của từng phương pháp
2.2) Chọn phương pháp chế tạo phôi , nêu lên với phương pháp này phơi đạt cấp
chính các nào
2.3 ) Tra lượng dư gia cơng
2.4) Tính khối lượng chi tiết gia cơng và khối lượng chi tiết lồng phơi, tính hệ số sử
dụng vật liệu
3.LẬP BẢNG QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ GIA CƠNG CƠ
- Bảng này lập trên khổ giấy A3 nằm ngang , khi đóng vào quyển thuyết minh A4 thì
gấp lại
4.BIỆN LUẬN QUY TRÌNH GIA CƠNG CƠ
- Thứ tự trong gia cơng QTCN là hợp lí
- Chuẩn trong quy trình cơng nghệ là hợp lí
- Tra chế độ cắt cho các nguyên công
5.THIẾT KẾ ĐỒ GÁ
6.HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ,BẢO DƯỠNG ĐỒ GÁ
7.KẾ LUẬN

CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG
I ) CHỌN KIỂU LẮP CHO CHI TIẾT Ổ GÁ DAO,NHÁM BỀ MẶT VÀ KIỂM TRA
CÁC KÍCH THƯỚC VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA CHI TIẾT TỪ BẢN VẼ
THỰC TẾ
1.Chọn kiểu lắp cho ổ gá dao
- Ổ gá dao làm việc trong điều kiện có thể xoay được để thay đổi gốc độ của dao để

gia cơng , từ đó ta có thể xác định được kiểu lắp của ổ gá dao là lắp lỏng , nhưng kiểu
lắp này đòi hỏi độ hở rất nhỏ để đảm bảo tránh sai lệch do rung động và va đập sinh
ra trong quá trỉnh gia cơng tác động lên ổ gá dao
- Vì vậy mà ta dựa vào biểu đồ miền dung sai và ta xét thấy kiểu lắp H/g là phù hợp
nhất có độ hở rất nhỏ so với các kiểu lắp hở cịn lại do đó sẽ đảm bảo được độ chính
xác cao.
- Nếu ta lấy lắp ghép khơng phải là H/g thì độ hở lúc này sẽ lớn thì trong q trình gia
cơng sẽ sinh ra sai lệch do va đập và rung động trong q trình gia cơng gây ra mà độ
hở lớn sẽ sinh ra sai lệch dao dẫn đến khơng đạt được độ chính xác u cầu .
- Do các điều kiện làm việc và ảnh hưởng sinh ra trong q trình gia cơng vì vậy ta sẽ
chọn kiểu alp81 là H/g để đảm bảo độ chính xác cho chi tiết gia công và sai số là nhỏ
nhất .
- Để chọn được cấp chính xác cho lắp ghép của hệ thống trục và lỗ , ta dựa bảng tra
dung sai lắp ghép , tra bảng 2.36 trang 59 – Độ hở giới hạn của các lắp ghép lỏng có


lOMoARcPSD|9234052

kích thước từ 1 đến 500 mm với kiểu lắp là H/g tra tra được ta bản tra với kiểu lắp là
H7/g6 .
2. Chọn nhám bề mặt cho chi tiết ổ gá dao
- Do đặc điểm làm việc của ổ gá dao và ổ gá dao là dạng hộp mà mặt đáy của ổ gá dao
và các lỗ lắp ghép trên bề mặt cần được gia cơng với độ chính xác và độ bóng bề mặt
cao để độ chính xác của chi tiết là tuyệt đối từ các yêu cầu như vậy ta chọn nhám bề
mặt cho chi tiết là Rz20 .
3. Kiểm tra kích thước và các yêu cầu kỹ thuật của chi tiết từ bản vẽ thực tế
- Kiểm tra kích thước lỗ Փ 20+0,021
+ Từ kiểu lắp ta chọn là H7/g6 ta xác định được CCX của lỗ Փ 20 là IT7
+ Ta có kiểu lắp theo hệ thống lỗ là 20H7 , KTDN : 20mm , CCX IT7
+ Tra bảng 2.10 Sai lệch giới hạn lỗ H (


ES
EI

) , ta tra được sai lệch giới hạng của lỗ

là ES = 0,021 , EI = 0
=>Vậy kích thước Փ20 +0,021 từ bản vẽ thực tế là chính xác
- Kiểm tra độ song song giữa mặt trên và mặt đáy của chi tiết , độ song song này bắt
buộc phải có vì khi độ song song này khơng có sẽ khơng cịn đảm bảo độ chính xác
của chi tiết , để gia cơng mặt đáy thì ta phải lấy mặt trên để định vị và gia công mặt
trên thì ta phải dùng mặt đáy để định vị mà mặt đáy là mặt lắp ghép địi hỏi độ chính
xác cao nêu khơng đảm bảo độ song song thì sẽ dẫn đến bị hở ở phần lắp ghép và bề
mặt có diện tich tiếp xúc khơng đều dẫn đến chi tiết không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
đặt ra cho điều kiện làm việc của chi tiết chính vì vậy mà cũng sẽ gây ảnh hưởng cho
phần rãnh lắp dao dẫn đến lắp dao sẽ bị sai lệch và các lỗ lắp con trượt bên dưới bề
mặt đáy cũng sẽ bị sai lệch .
+ Độ song song giữa mặt trên và mặt đáy là 0.03 , để đạt được độ song song giữa hai
bề mặt là 0.03 thì CCX của mặt bên sẽ là IT8 từ đó ta sẽ tra được độ song song giữa
hai bề mặt , Tra bảng 3.3 trang 67 Dung sai độ song song , vuông gốc ,độ nghiêng ,
tập BTDSLG ta được Td = 0,03mm
=>Từ điều kiên tra được => độ song song 0.03 là chính xác.
- Kiểm tra độ vng góc của đường tâm lỗ A so với mặt trên của lỗ , độ vng gốc
này u cầu cũng phải có vì nó sẽ ảnh hưởng đến quá trình lắp ghép giữa lỗ và trục
+ Độ vng góc 0,01 của đường tâm lỗ A so với mặt trên của chi tiết, KTDN : 20mm ,
và CCX IT7 từ dó ta tra bảng 3.3 trang 67 Dung sai độ song song,vuông gốc , độ
nghiêng ,độ đảo mặt nút và mặt mút toàn phần , tập bảng tra DSLG ta được Td = 0,01
mm
-Kiểm tra độ vng góc của mặt đáy vng gốc với đường tâm lỗ A và mặt đáy vuông
gốc với đường tâm lỗ A

+ Với KTDN : 20mm , CCX IT8 ta tra bảng 3.3 trang 67 Dung sai độ song
song,vuông gốc , độ nghiêng ,độ đảo mặt nút và mặt mút toàn phần , tập bảng tra
DSLG ta được Td = 0,02 mm


lOMoARcPSD|9234052

+Với KTDN : 39mm , CCX IT8 ta tra bảng 3.3 trang 67 Dung sai độ song song,vuông
gốc , độ nghiêng ,độ đảo mặt nút và mặt mút toàn phần , tập bảng tra DSLG ta được
Td = 0,02 mm
II ) Phân tích chức năng và điều kiện làm việc .
- Kết cấu của chi tiết có dạng hình hộp.
- Chức năng dùng để gá dao để gia công.
- Chi tiết là ổ gá dao trên máy tiện .
* Những bề mặt làm việc chủ yếu của chi tiết là :
- Mặt trên của chi tiết dùng để lắp ghép các bulong để giữ chặt dao vào ổ gá dao .
- Mặc rãnh của chi tiết dùng để gá dao và kẹp chặt dao .
* Những kích thước và yêu cầu kỹ thuật quan trọng .
+ Về kích thước : ∅20+ 0.021 (lỗ )
+ Về yêu cầu kỹ thuật :
- Độ không song song giữa các tâm lỗ ≤ 0.02.
- Độ không đồng tâm giữa 2 lỗ ∅ 20 và ∅ 39 ≤ 0,01.
- Độ song song giữa mặt đáy và mặt trên là 0,03.
-Mặt đáy vuông gốc với mặt A và mặt đáy vuông gốc với mặt B là 0,02
- Đường tâm lỗ A vuông gốc với mặt trên cùng của chi tiết
III ) Phân tính cơng nghệ trong kết cấu chi tiết .
3.1) Dựa vào chi tiết ta phân tích.
- Diện tích phơi và bề mặt gia cơng đủ diện tích để thốt dao dể dàng và khơng có vật
cảng.
- Hệ lỗ trên chi tiết có khoảng cách tâm hợp lí vì vậy đối với các lỗ trên chi tiết ta có

thể kết hợp nhiều dao cắt cùng lúc nhầm đảm bảo độ song song giữa các lỗ .
- Về hình dáng lỗ chỉ có thể gia cơng từ một phía .
- Hệ thống lỗ ren M12x1.5x12 lỗ chỉ có thể gia cơng từ một phía vì rãnh ghép dao
khơng đủ diện tích để dao gia cơng và thoát dao .
- Tương tự như hệ thống lỗ ∅ 14 (4 lỗ) cũng vậy chỉ có thể gia cơng từ một phía.
- Đối với lỗ ∅ 20 ta gia cơng từ 2 phía vì đây là lỗ suốt và đủ diện tích để tiến dao
và thốt dao .
- Đối với lỗ ∅ 39 chỉ có thể gia cơng từ một phía vì lỗ ∅ 39 gia cơng từ mặt đáy
lên , từ lỗ ∅ 20 thì dao sẽ khơng đủ diện tích để cắt đủ khích thước của lỗ ∅ 39
và dao thốt khó vì độ cứng vững của dao thấp do chiều dài cán dao phải dài mới đủ
khích thước thơng qua lỗ ∅ 20 để gia cơng lỗ ∅ 39.
- Về phần đáy hộp có lỗ tịt của các lỗ ∅ 14 và lỗ này không thể thay thế bằng lỗ
suốt vì bề mặt khe rãnh là để gá dao và bề mặt đáy của rãnh phải đảm bảo độ bằng
phẳng để dao lắp vào được chuẩn .Nếu sử dụng lỗ suốt thì sẽ khơng thể lắp được các
bi trượt .
- Để nâng cao các chỉ tiêu kinh tế của q trình cơng nghệ thiết kế và tăng tuổi thọ
đáp ứng được yêu cầu sản phẩm ta cần các chỉ tiêu sau :
+ Giảm chất lượng chi tiết gia công ở mức độ tối ưu nhất .
+ Giảm độ tiêu hao vật liệu phải bỏ đi sau khi gia công chi tiết .


lOMoARcPSD|9234052

+ Sử dụng các phương pháp gia công và hệ thống công nghệ gia công để đạt năng
xuất cao .
3.2 ) Phân tích vật liệu chế tạo CTGC.
- Chọn vật liệu để làm chi tiết .
+ Ổ gá dao làm việc trong môi trường chiụ lực và chịu tải trọng khá lớn do trục
quay trên giá gây ra, các lực đó có thể là lực dọc trục, lực hướng tâm, trọng lực
của các chi tiết đặt trên nó. Vì vậy vật liệu chế tạo là thép C45 để đảm bảo được

các yêu cầu kỹ thuật trên.
+ Thép C45 có các đặc tính như sau:
+ Thuộc nhóm thép kết cấu
+ Có thành phần carbon chiếm 0,45%
+ Có cơ tính tổng hợp cao (khơng q cứng và khơng q dẻo)
+Thành phần hóa học:
C: 0,4 ÷ 0,5%
Si: 0,17 ÷ 0,37%
P: 0,045%
S: 0,045%
+ Thép C45 có giới hạn bền kéo là 61kG/mm2,có giới hạn bền chảy là
36kG/mm2.
-Do đặc điểm làm việc thường là các chi tiết dạng hộp phần đáy và các lỗ lắp cần
được gia cơng đạt độ chính xác cao . Do vậy ổ gá dao yêu cầu các lỗ được chế tạo
đạt độ nhám bề mặt lỗ Rz 20 μ m , bề mặt lắp ghép với các chi tiết khác như mặt
đáy đạt độ nhám bề mặt Rz 20 .
-Kết cấu chi tiết gia công .
+ Kết cấu chi tiết hình dạng đơn giản do khơng kết hợp với các biên dạng chi tiết
khác
-Các kích thước cần chú ý quan trọng là lỗ ∅20+ 0,021 vì bề mặt lỗ này sẽ làm
chuẩn tinh để gia cơng các bề mặt cịn lại .
3.3 ) Độ chính xác gia cơng .
+ Độ chính xác về khích thước .
∅20

+ 0,021

ES = 0,021 ; EI = 0
Td = ES -EI = 0,021 - 0 = 0,021 mm


= 21 μ m


lOMoARcPSD|9234052

Tra bảng 2.2 trị số dung sai trang 6 , tập bảng tra dung sai
KTDN : 20mm
Td : 21mm
→ Ta được CCX IT 7
Các kích thước cịn lại là các kích thước khơng chỉ dẫn lấy CCX IT12 .
12;14;16 → Td = 0,18
22 → Td = 0,21
39;46 → Td = 0,25
70 → Td = 0,3
128 → Td = 0,4
Tra bảng 2.2 trang 6 trị số dung sai tập bảng tra dung sai lắp ghép .
+ Độ chính xác về hình dạng hình học .( khơng có )
+ Độ chính xác về vị trí tương quan.
- Độ song song giữa hai bề mặt , mặt đáy và mặt trên là 0,03 .
- Độ vng góc giữa đường tâm lỗ A vng góc với mặt trên là 0,01 .
- Độ vng góc của mặt A so với mặt B là 0,012 .
- Độ không song song giữa các tâm lỗ ≤ 0,02 .
- Độ không đồng tâm giữa hai lỗ ∅ 20 và ∅ 39 ≤ 0,01.
+ Chất lượng bề mặt .
-Độ nhám bề mặt ∅ 39 , Rz 20 CCX là N8 (Tra bảng 3.11 bảng trị số độ nhám
Ra,Rz ).
3.4) Xác định dạng sản xuất .
 Chi tiết có dạng sản xuất hàng loạt vừa .
-Tính khối lượng của chi tiết : dựa vào thể tích của chi tiết ta tính được từ phần
mềm autocad .

V = 772242,8945 m m3
= 0,772 d m3
Khối lượng riêng của chi tiết là 7,8
Mm = γ

xV = 0,772 x 7,8
= 6,02 KG

KG
dm3


lOMoARcPSD|9234052

 Với khối lượng tính được của chi tiết là m = 6,02kg , và dạng sản xuất biết
được là sản xuất hàng loạt vừa . Dựa trên cơ sở đó ta tra bảng giáo trình BTLCTM phần phân tích chi tiết gia công ta được .
 Sản lượng hàng năm của chi tiết là .
( 200 - 500 ) → sản phẩm . Ta lấy 400 sản phẩm sản xuất được trong 1 năm .
-Tính sản lượng hàng năm được sản xuất .
N = N1 (

1+ m+ β
)
100

N = 400 (

1+6 +2
)
100


= 432 sản phẩm trên một năm .
Lấy β = 2 % ; m = 6%
-Tính đến phế phẩm α % trong các xưởng đúc và rèn thì ta có cơng thức :
N = N1 (1

m+α+ β
)
100

N = 400 ( 1

6 +4 +2
)
100

= 448 sản phẩm trên một năm
Lấy α = 4 %
-Số phế phẩm trong 1 năm là
Nphế phẩm =448 -432= 16 phế phẩm trên một năm .



×