Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM BỘ MÔN HÓA ĐẠI CƯƠNG NHIỆT PHẢN ỨNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.62 KB, 12 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
  

KHOA KỸ THUẬT HÓA HỌC

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
BỘ MƠN: HĨA ĐẠI CƯƠNG
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: VÕ NGUYỄN LAM UYÊN
LỚP: A03

NHÓM 8

1. ……….Lê Thị Diệu Linh……..
2. ………Trịnh Duy Lượng………


MSSV:1812812
MSSV: 1712093


BÀI 2: NHIỆT PHẢN ỨNG
I: KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
1. Thí nghiệm 1:
Nhiệt độ
(t0)

Lần 1

t1


30

t2

74

t3

52

m0c0 (cal/độ)

4.7

Lần 2

Lần 3

Lần 2
28
28
34
334,2

Lần 3
28
28
34
334,2


m0c0 = 4.7
+ Với m = 50g và c = 1 cal/độ.

+ moco = mc = 50.1.= 4.7 cal/độ
2. Thí nghiệm 2:

Nhiệt độ 0C
t1
t2
t3
Q (cal)
(cal)

Lần 1
28
28
35
389,9

352,8

∆H (cal/mol)
-14112
+Với m = 50.1,02 = 51g; c = 1 cal/độ; n = 0,025 mol và m0c0 = 4,7
cal/độ.
+ ∆t = = 7 0C.


+ Q = (moco+ mc).∆t = (4,7+51.1).7 = 389,9 cal.
3. Thí nghiệm 3:


Nhiệt độ 0C
t1
t2
Q (cal)
∆H (cal/mol)
(cal/mol)

Lần 1
30,8
34,5
217,19
-8687

Lần 2
30,8
34,5
217,19
-8687
-8687

Lần 3
30,8
34,5
217,19
-8687

Ta có: m1 = 4,00g
+Với c = 1 cal/độ và m0c0 = 4,7 cal/độ.
Tính:

+ m = 50+ mCuSO4 = 54g.
+ ∆t = t2 - t1 = 3,7 0C.
+ n = = 0,025mol.
Q = (moco+ mc).∆t = (4,7+54.1).3,7 = 217,19 cal.
∆H = = -8687 cal.

4. Thí nghiệm 4:

Nhiệt độ 0C
t1
t2
Q (cal)
∆H (cal/mol)
(cal/mol)

Lần 1
30.5
27.5
-176,1
2352,28

Lần 2
30,5
27
-205,45
2746,66
2876,79

Lần 3
30.5

26
-264,15
3531,42


+Ta có: m = 4,00 g.
+Với c = 1 cal/độ và m0c0 = 4,7 cal/độ.
+m = 50 + mNH4Cl = 54g.
∆t = t2 - t1 = - 3 0C.
N = = 0,0748 mol.
Q = (moco+ mc).∆t = (4,7+54.1).(-3) = -176,1 cal.
∆H = = 2352,28 cal/mol.
II: TRẢ LỜI CÂU HỎI

của phản ứng HCl + NaOH  NaCl + H2O sẽ được tính theo số
mol HCl hay NaOH khi cho 25 ml dd HCl 2M tác dụng với 25 ml dd
NaOH 1M. Tại sao?
th

HCl + NaOH  NaCl + H2O
Ban đầu: 0,05

0,025

(mol)

Phản ứng: 0,025 0,025
Còn lại:

0,025


0

Ta thấy NaOH hết và HCl còn dư, nên th của phản ứng tính theo
NaOH. Vì lượng HCl dư không tham gia phản ứng nên không sinh
nhiệt.
2.Nếu thay HCl 1M bằng HNO3 1M thì kết quả thí nghiệm 2 có thay
đổi hay khơng?
Kết quả của thí nghiệm sẽ thay đổi.Vì:
- Về bản chất của thí nghiệm sẽ khơng thay đổi vì hai axit này là
như nhau, đều là axit mạnh, phản ứng trung hòa giữa axit và bazơ.


- Lúc này muối thu được là NaN, có nhiệt dung riêng khác, nhiệt
lượng phản ứng tỏa ra cũng sẽ khác do năng lượng liên kết trong HN
khác HCl, NaN khác NaCl , từ đó làm cho ∆t thay đổi dẫn đến kết quả
thay đổi.
3. Tính 3 bằng lý thuyết theo định luật Hess. So sánh với kết quả thí
nghiệm. Hãy xem 6 nguyên nhân có thể gây ra sai số trong thí
nghiệm này:
-Mất nhiệt do nhiệt lượng kế
-Do nhiệt kế
-Do dụng cụ đo thể tích hóa chất
-Do cân
-Do sunphat đồng bị hút ẩm
-Do lấy nhiệt dung riêng dung dịch sunphat đồng bằng 1 cal/mol.độ
Theo em sai số nào là quan trọng nhất, giải thích? Cịn ngun nhân
nào khác khơng?

+Theo định luật Hess: ∆= ∆+∆= -18,7+2,8 = -15,94 (kcal/mol)


+ Trong 6 nguyên nhân trên, theo nhóm em nguyên nhân quan
trọng nhất CuS bị hút ẩm. Vì ở điều kiện thường độ ẩm cũng khá cao,
CuS chúng ta sử dụng ở dạng khan nên ngay khi tiếp xúc khơng khí nó
sẽ hút ẩm ngay lập tức và tỏa ra một nhiệt lượng đáng kể, đủ để làm lệch
đi giá trị t2 chúng ta đo ở mỗi lần thí nghiệm.


+ Theo nhóm em cịn hai ngun nhân khác làm cho kết quả sai
khác nhau:
* Cân điện tử chính xác, tuy nhiên lượng chất mỗi lần chúng
ta lấy là khác nhau cũng gây ra sự biến đổi nhiệt đáng kể.
* Lượng CuS trong phản ứng có thể khơng tan hết làm mất đi
một lượng đáng kể phải được sinh ra trong q trình hịa tan.


Bài 4: XÁC ĐỊNH BẬC PHẢN ỨNG
I: KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM

a) Bậc phản ứng theo Na2S2O3

T
N
1
2
3

Nồng độ ban đầu (M)
Na2S2O3
H2SO4

-4
4.10
32.10-4
8.10-4
32.10-4
16.10-4
32.10-4

∆t1
89.1
60
33

∆t2

∆t3

∆tTB

90,6
61,8
33

91,2
61,2
31

90,3
61
32,3


∆t3

∆tTB

+ Gọi m là bậc phản ứng
Từ ∆tTB của thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 xác định m1:
m1 = = = 0,57
Từ ∆tTB của thí nghiệm 2 và thí nghiệm 3 xác định m2:
m2 = = = 0,92
+Bậc phản ứng theo Na2S2O3:
m = (m1+m2 )/2 = (0,57 + 0,92)/2 = 0,745

b) Bậc phản ứng theo H2SO4

TN

Nồng độ ban đầu (M)
Na2S2O3
H2SO4

∆t1

∆t2


1
2
3


8.10-4
8.10-4
8.10-4

16.10-4
32.10-4
64.10-4

64,8
60
53,6

66
61,8
54,7

67,8
61,2
56,2

66,2
61
54,8

+ Gọi m là bậc phản ứng
m1 = = = 0,12
m2 = == 0,15
+ Bậc phản ứng theo H2SO4:
m = (m1+ m2 )/2 = (0,12+0,15)/2 = 0,135


II: TRẢ LỜI CÂU HỎI
1. Trong TN trên nồng độ của Na2S2O3 (A) và của H2SO4(B) đã

ảnh hưởng thế nào lên vận tốc phản ứng. Viết lại biểu thức tính
tốc độ phản ứng. Xác định bậc của phản ứng.
+Nồng độ của Na2S2O3 tỉ lệ thuận với tốc độ phản ứng.
+Nồng độ của H2SO4 hầu như không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
+Biểu thức tính tốc độ phản ứng v = k [Na 2S2O3]m[H2SO4]n ; trong đó:
m, n là hằng số dương xác định bằng thực nghiệm.
Bậc phản ứng: m+ n.

2. Cơ chế của phản ứng trên có thể được viết lại như sau:

H2SO4 + Na2S2O3 → Na2SO4 + H2S2O3 (1)


H2S2O3 → H2SO3 + S↓

(2)

Dựa vào kết quả TN có thể kết luận phản ứng (1) hay (2) là phản
ứng quyết định vận tốc phản ứng là phản ứng xảy ra chậm nhất
không? Tại sao? Lưu ý trong các thi nghiệm trên, lượng axit H 2SO4
luôn luôn dư so với Na2S2O3.
+Phản ứng (1) là phản ứng trao đổi ion nên tốc độ phản ứng xảy ra
nhanh.
+Phản ứng (2) xảy ra chậm hơn.
=> Phản ứng (2) quyết định tốc độ phản ứng, là phản ứng xảy ra
chậm nhất. Vì bậc của phản ứng là bậc 1.
3. Dựa trên cơ sở của phương pháp TN thì vận tốc xác định được


trong các TN trên được xem là vận tốc trung bình hay vận tốc
tức thời?
Dựa trên cơ sở của phương pháp TN thì vận tốc xác định được
trong các TN trên được xem là vận tốc tức thời vì vận tốc phản ứng được
xác định bằng tỉ số ∆C/∆t. Vì ∆C ≈ 0 (do lưu huỳnh thay đổi không đáng
kể nên ∆C ≈ dC) .
4. Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng có

thay đổi khơng? Tại sao?
Bậc phản ứng khơng thay đổi vì bậc phản ứng chỉ phụ thuộc vào
nhiệt độ và bản chất của phản ứng mà khơng phụ thuộc vào q trình
tiến hành.

BÀI 8: PHÂN TÍCH THỂ TÍCH


I: KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM

Xử lý kết quả thí nghiệm
1.Thí nghiệm 1: Xác định đường cong chuẩn độ HCl bằng NaOH

Xác định: + pH điểm tương đương là 7
+ Bước nhảy pH : từ pH 3,36 đến pH 10,56

2. Thí nghiệm 2:

Lần

Sai số


1

10

10,1

0,1

0,101

0,001

2

10

9,9

0,1

0,099

0,001

+ CHCl trung bình: (0,101+0,099)/2=0,1 N.


3.Thí nghiệm 3:


Lần

Sai số

1

10

9,45

0,1

0,0945

0,0003

2

10

9,4

0,1

0,094

0,00016

3


10

9,4

0,1

0,094

0,00016

+ CHCl trung bình: (0,0945+0,094+0,094)/3=0,0942N.

4.Thí nghiệm 4:

Lần
1
2
3
4

Chất chỉ thị
Phenol phtalein
Phenol phtalein
Metyl orange
Metyl orange

10
10
10
10


10,6
10,3
3,5
3,6

0,1
0,1
0,1
0,1

0,106
0,103
0,035
0,036

II: TRẢ LỜI CÂU HỎI
1. Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH, đường cong chuẩn độ có

thay đổi hay khơng, tại sao?
Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH đường cong chuẩn độ sẽ thay
đổi vì khi thay đổi nồng độ thì thể tích thay đổi. Đồ thị sẽ mở rộng ra
hoặc thu hẹp lại. Tuy nhiên điểm tương đương của hệ không thay đổi.


2. Việc xác định nồng độ axit HCl trong các thí nghiệm 2 và 3 cho

kết quả nào chính xác hơn, tại sao?
Phenol phtalein giúp ta xác định chính xác hơn vì bước nhảy pH
của phenol phtalein khoảng từ 8 -10. Bước nhảy của metyl orange là

3.1- 4.4 mà điểm tương đương của hệ là 7(do axit mạnh tác dụng với
bazơ mạnh) nên thí nghiệm 2 (Phenol phtalein) sẽ cho kết quả chính xác
hơn.
3. Từ kết quả thí nghiệm 4, việc xác định nồng độ dung dịch axit

acetic bằng chỉ thị màu nào chính xác hơn, tại sao?
Phenol phtalein giúp ta xác định chính xác hơn vì bước nhảy pH
của phenol phtalein khoảng từ 8-10. Bước nhảy của metyl orange là 3.1
- 4.4 mà điểm tương đương của hệ là >7 (do axit yếu tác dụng với bazơ
mạnh).

4. Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí của NaOH và axit

thì kết quả có thay đổi khơng, tại sao?
Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí NaOH và axit thỉ kết
quả vẫn khơng thay đổi vì bản chất phản ứng không thay đổi, vẫn là
phản ứng trung hòa.



×