Tải bản đầy đủ (.docx) (83 trang)

NGHIÊN cứu các yếu tố ẢNH HƯỞNG đến HÀNH VI DU LỊCH của SINH VIÊN đại học TRÊN địa bàn hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (701.44 KB, 83 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

BÁO CÁO TỔNG KẾT

TÊN ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI DU
LỊCH CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI
Sinh viên thực hiện:
Họ và tên

Mã sinh viên

Số điện thoại

Phạm Thị Thu Trang

18D250048

0987223635

Hà Thị Thu Uyên

18D250050

0964052575

Đỗ Chí Dung

18D250067


0932958147

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Bùi Thị Quỳnh Trang

HÀ NỘI - 2021


i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện bài nghiên cứu khoa học, nhóm
tác giả đã nhận được rất nhiều ý kiến góp, giúp đỡ từ thầy cơ, bạn bè… Chính vì vậy,
trong trang đầu tiên của bài nghiên cứu này, nhóm tác giả xin được gửi lời cảm ơn trân
trọng và chân thành đến tất cả mọi người.
Đầu tiên, nhóm tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến Trường
Đại học Thương Mại đã tạo điều kiện và môi trường để chúng em có điều kiện học tập
và nghiên cứu.
Xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo – các chuyên gia đã bớt chút ít thời
gian q báu của mình để tham gia hỗ trợ, chia sẻ kiến thức cho chúng em trong quá
trình nghiên cứu và khảo sát.
Đặc biệt, chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành đến cô giáo
ThS. Bùi Thị Quỳnh Trang với vai trò là giáo viên hướng dẫn đã theo sát nhóm, hướng
dẫn và đưa ra những lời khuyên bổ ích, thiết thực trong quá trình thực hiện đề tài với
lịng nhiệt tâm, sự tận tụy đầy trách nhiệm.
Ngồi ra, nhóm tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn sinh viên Đại học trên địa bàn
Hà Nộ đã nghiêm túc tham gia trả lời phỏng vấn, giúp chúng tơi có căn cứ thực hiện
đề tài, góp phần hồn thành đề tài nghiên cứu.
Mặc dù đã cố gắng để hoàn thành đề tài nhưng khơng thể tránh khỏi những
thiếu sót, nhóm nghiên cứu rất mong nhận được những đánh giá và góp ý của thầy cơ
và các bạn.
Xin chân thành cảm ơn!



ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................... i
MỤC LỤC.................................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ.....................................................................iii
PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................... 1
2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu.............................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................... 3
4. Kết cấu...................................................................................................................... 3
CHƯƠNG I: TƠNG QUAN NGHIÊN CƯU............................................................. 4
1.1. Tởng quan nghiên cưu vê hanh vi........................................................................ 4
1.1.1 Các quan điểm về hành vi người tiêu dùng........................................................ 4
1.1.2 Tổng quan các mô hình nghiên cứu về hành vi tiêu dùng.................................5
1.2 Tổổ̉ng quan nghiên cứu về hành vi tiêu dùng du lịch........................................... 8
1.2.1 Cáá́c quan điểể̉m hàà̀nh vi tiêu dùà̀ng du lịch........................................................... 8
1.2.2 Cáá́c mô hìà̀nh nghiên cứá́u vềà̀ hàà̀nh vi tiêu dùà̀ng du lịch....................................... 9
1.3. Các kết luận rút ra từ tởổ̉ng quan tình hình nghiên cứu và khoảng trống cần
nghiên cứu.................................................................................................................. 11
1.3.1. Cáá́c kết luận rút ra............................................................................................ 11
1.3.2. Cáá́c khoảng trống cần nghiên cứá́u................................................................... 11
CHƯƠNG 2 : CƠ SƠ LÝ LUÂṆ VÊ CAC YÊU TÔ ANH HƯƠNG ĐÊN HANH
VI DU LICH CUA SINH VIÊN................................................................................ 13
2.1 Cac khai niêṃ liên quan...................................................................................... 13
2.1.1 Khái niêṃ về du lich.......................................................................................... 13
2.1.2 Khái niêṃ về hành vi tiêu dùng........................................................................ 13
2.1.3 Khái niêṃ về hành vi tiêu dùng du lich............................................................ 14
2.1.4 Khái niêṃ sinh viên........................................................................................... 14

2.2 Đăcc̣điểm cua sinh viên......................................................................................... 14
2.3 Nội dung nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi du lịch......................16
2.3.1 Cáá́c yếu tố ảnh hưởng đến hàà̀nh vi du lịch....................................................... 16
2.3.2 Mô hìà̀nh nghiên cứá́u cáá́c yếu tố ảnh hưởng đến hàà̀nh vi du lịch.....................19
2.3.3 Khung nghiên cứá́u cáá́c yếu tố ảnh hưởng đến hàà̀nh vi du lịch của sinh viên
đại học trên địa bàà̀n Hàà̀ Nội....................................................................................... 20
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................... 27
3.1 Lựa chọn phương pháp nghiên cứu................................................................... 27
3.2 Quy trình nghiên cứu.......................................................................................... 28


iii
3.2.1 Tổể̉ng quan lý thuyết........................................................................................... 28
3.2.2 Xây dựng thang đo nháá́p................................................................................... 29
3.2.3 Nghiên cứá́u sơ bộ............................................................................................... 32
3.2.4 Nghiên cứá́u chính thứá́c...................................................................................... 35
3.3 Quy trình xây dựng bảng khảo sát..................................................................... 37
3.4 Mẫu nghiên cứu................................................................................................... 37
3.5 Xây dựng thang đo.............................................................................................. 38
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU HÀNH VI DU LỊCH CỦA SINH VIÊN
TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI......................................................................................... 40
4.1 Đặc điểổ̉m sinh viên trên địa bàn Hà Nội............................................................ 40
4.2 Kết quả nghiên cứu định lượng các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi du lịch của
sinh viên đại học trên địa bàn Hà Nội...................................................................... 41
4.2.1. Thống kê mô tả kết quả nghiên cứá́u................................................................. 41
4.2.2. Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo.....................................44
4.2.3 Phân tích nhân tố kháá́m pháá́ (EFA).................................................................. 48
4.2.4. Kiểể̉m định tương quan...................................................................................... 52
4.2.5. Đáá́nh giáá́ chung................................................................................................ 55
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP.......................................... 57

5.1 Đánh giá chung về nội dung nghiên cứu............................................................ 57
5.1.1 Những mặt tích cực........................................................................................... 57
5.1.2 Những mặt hạn chế còn tồn tại......................................................................... 58
5.2 Dự báo xu hướng và quan điểổ̉m phát triểổ̉n........................................................ 58
5.2.1 Dự báá́o xu hướng du lịch của sinh viên Hàà̀ Nội............................................... 58
5.2.2 Quan điểể̉m pháá́t triểể̉n cáá́c loại hìà̀nh du lịch trong vàà̀i năm tới.........................59
5.3 Đề xuất giải pháp, kiến nghị............................................................................... 60
5.3.1. Đối với Sở du lịch............................................................................................. 60
5.3.2. Đối với ủy ban nhân dân các điểm đên............................................................ 61
5.3.3. Đối với cáá́c doanh nghiệp kinh doanh du lịch................................................. 61
KẾT LUẬN................................................................................................................ 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Hinh 1.1 Mơ hinh cac yêu tô anh hưởng đên hanh vi cua ngươi tiêu dung ( Philip Koller va
Keller, 2012)...............................................................................................................................
HÌnh 1.2 Mô hinh cac yêu tô anh hưởng đên hanh vi mua cua ngươi tiêu dung (N Ramya va
SA Mohamed Ali,2016)..............................................................................................................
Hinh 1.3 Mô hinh Cac yêu tô anh hưởng đên hanh vi mua cua ngươi tiêu dung ( DR.Nilesh B,
GAJAR (2013)............................................................................................................................
Hình 1.4 Mơ hình các yếu tố ảnh hưởở̉ng đến hành vi tiêu dùng của khách du lịch của Fratu, D
(2011)..........................................................................................................................................9
Hình 1.5 Mơ hình các yếu tố ảnh hưởở̉ng đến hành vi tiêu dùng dịch vụ du lịch của Phạm Thị
Kiệm (2018)..............................................................................................................................
Hình 1.6 Mơ hình các yếu tố chính ảnh hưởở̉ng đến hành vi tiêu dùng du lịch cá nhân của

Mayo và Jarvis (1981)..............................................................................................................

Bảng 2.1
Thống kê, tổng hợp các yếu tố ảnh hưở
Bảng 2.2
Thang đo nghiên cứu............................
Hinh 2.1 Mô hinh cac yêu tô anh hưởng đên hanh vi du lịch của sinh viên đại học trên địa bàn
Hà Nội (nhóm tác giả tổng hợp) ..............................................................................................
Hình 3.1 Sơ đồ quy trình nghiên cứu........................................................................................
Bảng 3.1 Thang đo nháp...........................................................................................................
Bảng 3.2 Bảng khảo sát ý kiến chuyên gia...............................................................................
Bảng 3.3 Kết quả hệ số Cronbach’s Alpha của các nhân tố.....................................................
Hình 3.2 Mơ hình đề xuất nghiên cứu......................................................................................
Bang 3.4 Thang đo cac yêu tô...................................................................................................
Bảng 4.1 Khái quát sinh viên....................................................................................................
Bảng 4.2 Thích đi du lịch..........................................................................................................
Bảng 4.3 Mục đích chuyến đi...................................................................................................
Bảng 4.4 Hình thức đi du lịch...................................................................................................
Bảng 4.5 Nguồn thơng tin tiếp cận...........................................................................................
Bảng 4.6 Số ngày thực hiện chuyến đi.....................................................................................
Bảng 4.7 Kết quả hệ số Cronbach’s Alpha của các nhân tố.....................................................
Bảng 4.8 Cronbach’s Alpha của nhân tố văn hóa.....................................................................
Bảng 4.9 Cronbach’s Alpha của nhân tố xã hội........................................................................
Bảng 4.10 Cronbach’s Alpha của nhân tố cá nhân...................................................................
Bảng 4.11 Cronbach’s Alpha của nhân tố cá nhân...................................................................
Bảng 4.12 Cronbach’s Alpha của nhân tố tâm lý.....................................................................
Bảng 4.13 Cronbach’s Alpha của nhân tố kinh tế....................................................................
Bảng 4.14 Cronbach’s Alpha của nhân tố kinh tế....................................................................
Bảng 4.15 Kiểm định KMO và Bartlett’s Test.........................................................................
Bảng 4.16 Tổng phương sai được giải thích ( Total Variance Explained)...............................



v
Bảng 4.17 Bảng ma trận nhân tố xoay (Rotated Component Matrixa).....................................50
Bảng 4.18 Mơ hình điều chỉnh qua phân tích nhân tố khám phá.............................................51
Bảng 4.19 Model Summaryb....................................................................................................53
Bảng 4.20 ANOVAa..................................................................................................................54
Bảng 4.21 Coefficientsa............................................................................................................ 54


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế tồn cầu hóa hiện nay, kinh tế Việt Nam đã đạt được nhiều thành
tựu to lớn và đang dần khẳng định vị trí trên trường quốc tế. Thực tế hiện nay, du lịch
đang trởở̉ thành ngành kinh tế mũi nhọn của nước ta, đóng góp một phần GDP khơng
nhỏ vào nền kinh tế quốc dân. Trước kia, khi đời sống cịn khó khăn, chưa ai nghĩ đến
việc đi du lịch vì nó cùng nghĩa với sự tốn kém và xa xỉ. Nhưng khi trình độ phát triển
kinh tế xã hội đạt những tầm cao mới, đời sống người dân được nâng cao, họ không
những cần đầy đủ về nhu cầu vật chất mà còn mong muốn thỏa mãn về nhu cầu tinh
thần như vui chơi, giải trí. Và du lịch là một hoạt động tất yếu để giúp con người cân
bằng với cuộc sống. Ngày nay du lịch đang phát triển với tốc độ ngày càng nhanh trên
phạm vi toàn thế giới. Theo số liệu của Tổ chức Du lịch thế giới (UNWTO), ước tính
lượng khách du lịch quốc tế năm 2019 đạt gần 1,5 tỷ lượt, tăng 3,8% so với cùng kỳ
năm 2018, cao hơn mức tăng trưởở̉ng kinh tế toàn cầu (+3%). Đây là năm tăng trưởở̉ng
thứ mười liên tiếp kể từ năm 2009. Dự báo đến năm 2030, số lượng khách du lịch đạt
1,8 tỷ lượt.
Nhu cầu du lịch không chỉ dừng lại cho đối tượng những người đi làm, công
nhân, viên chức mà bây giờ sinh viên cũng có nhu cầu đi du lịch, nó giúp họ giải tỏa
áp lực sau những tiết học căng thẳng, đồng thời khám phá về thế giới xung quanh. Bởở̉i
giới trẻ bây giờ rất là năng động, thích tìm tòi cái mới và nhu cầu đi lại khám phá cũng
rất là nhiều. Trong đó nhu cầu đi thực tế, tham quan, trải nghiệm để tận mắt chứng

kiến, học hỏi là rất cần thiết, nó nhằm phục vụ cho việc học tập, tích lũy kinh nghiệm
trong tương lai. Chính vì vậy, du lịch đã dần trởở̉ thành xu hướng của một bộ phận giới
trẻ. Đặc biệt, trong những năm gần đây, du lịch ngày càng phát triển mạnh hơn với
một loạt các xu hướng vơ cùng thú vị do chính giới trẻ tạo nên. Theo dự đoán của tổ
chức Du lịch Thế giới (UNWTO), sẽ có gần 300 triệu chuyến đi do giới trẻ thế giới
thực hiện mỗi năm từ năm 2020. Trong báo cáo "Sức mạnh của du lịch giới trẻ",
UNWTO cho biết rằng, người trẻ hiện nay đầu tư rất nhiều cho các trải nghiệm trong
mỗi chuyến du lịch bởở̉i nó mang lại cho họ một giá trị lâu dài. Ở các nước Âu – Mỹ,
sinh viên dành cả một năm sau khi tốt nghiệp để đi du lịch. Họ gọi năm đó là gap-year.
Có thể nói giới trẻ, trong đó có sinh viên – đối tượng chiếm tỷ lệ lớn nhất của giới trẻ
là những người luôn dẫn đầu xu hướng, lúc nào cũng cập nhật và tiếp cận mọi thứ rất
nhanh.
Trong bối cảnh hiện nay, đại dịch COVID – 19 đã ảnh hưởở̉ng toàn diện, sâu
rộng đến tất cả quốc gia trên thế giới, hiện nay đang tiếp tục diễn biến rất phức tạp.
Nền kinh tế tồn cầu rơi vào suy thối nghiêm trọng. Đại dịch COVID – 19 đã ảnh
hưởở̉ng tương đối lớn đến nền kinh tế Việt Nam, trong đó, ngành Du lịch bị ảnh hưởở̉ng


2
khá nặng nề. Theo Tổng cục Thống kê, khách quốc tế đến Việt Nam trong tháng 3/2020
giảm mạnh chỉ đạt gần 450.000 lượt khách, giảm 68,1% so với cùng kỳ năm 2019 và
giảm 63,8% so với tháng 2. Có thể thấy, dịch COVID – 19 diễn ra vào đúng mùa cao điểm
khách du lịch quốc tế đi du lịch nhiều cũng như mùa du lịch lễ hội, tâm linh của khách nội
địa thường hay đi sau dịp nghỉ lễ tết Nguyên đán. Vì vậy, khi dịch xảy ra đã ảnh hưởở̉ng rất
lớn tới ngành Du lịch Việt Nam khiến mục tiêu đặt ra năm 2020 đón khoảng 20,5 triệu
lượt khách quốc tế khó có thể hồn thành. COVID -19 cũng đã làm ảnh hưởở̉ng đến tâm lý
của người tiêu dùng du lịch trong đó có tâm lý của giới trẻ - sinh viên, muốn đi nhưng
khơng dám đi vì sợ sự lây nhiễm của dịch bệnh. Lúc này quay lại nhu cầu thứ hai trong
tháp nhu cầu của Maslow là nhu cầu về sự an toàn. Ta thấy, dịch COVID - 19 khơng
những ảnh hưởở̉ng đến sinh viên nói chung mà còn ảnh hưởở̉ng đến sinh viên học ngành du

lịch cũng như các trường đào tạo về du lịch. Sinh viên học ngành Du lịch không chỉ đi để
thỏa mãn nhu cầu giải trí cá nhân mà cịn đi để tiếp nhận kiến thức thực tế phục vụ quá
trình học tập chuyên ngành. Nhưng khi, đại dịch COVID – 19 bùng nổ đã làm cho một số
học phần thực tế, các hoạt động trải nghiệm của sinh viên tại các doanh nghiệp khách sạn
– lữ hành bị dừng lại. Và vấn đề đặt ra ởở̉ đây là những yếu tố nào ảnh hưởở̉ng đến hành vi
du lịch của sinh viên.

Bên cạnh đó, với đặc điểm và điều kiện tài chính của mình thì các hình thức du
lịch mà sinh viên lựa chọn có thể là hình thức du lịch tự túc, phượt hoặc các tour du
lịch trọn gói nhưng giá rẻ phù hợp với điều kiện tài chính của sinh viên. Nhưng trên
thực tế có rất nhiều các yếu tố khác làm ảnh hưởở̉ng đến hành vi du lịch của sinh viên.
Từ những nghiên cứu về xu hướng phát triển chung của du lịch, sự ảnh hưởở̉ng
của dịch COVID – 19 và nhu cầu của sinh viên nói chung cũng như sinh viên du lịch
nói riêng. Vậy những yếu tố nào ảnh hưởở̉ng đến hành vi du lịch của họ. Và những đặc
điểm của họ về độ tuổi, đặc điểm tâm lý,...cùng với những tác động của các yếu tố như
kinh tế, xã hội hiện nay có khiến việc đi du lịch của họ bi ảnh hưởở̉ng. Và liệu sinh viên
có phải là lực lượng khách hàng quan trọng mà hiện nay nhiều doanh nghiệp đơn vị du
lịch hướng đến hay khơng. Chính vì vậy, việc nghiên cứu tìm hiểu các yếu tố ảnh
hưởở̉ng đến hành vi du lịch của sinh viên là rất quan trọng và cần thiết.
Và xuất phát từ tính cấp thiết cả về mặt lý luận và thực tiễn trên, nhóm chúng
tơi đã lựa chọn đề tài: “Nghiên cứá́u cáá́c yếu tố ảnh hưởng đến hàà̀nh vi du lịch của
sinh viên đại học trên địa bàà̀n Hàà̀ Nội”.
2.Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu
2. 1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởở̉ng đến hành vi du lịch của sinh viên đại học trên
địa bàn Hà Nội. Trên cơ sởở̉ đó dự báo xu hướng hành vi du lịch của sinh viên Hà Nội,
quan điểm phát triển các loại hình du lịch trong vài năm tới. Và đề xuất giải pháp trong


3

việc xây dựng các sản phẩm du lịch phù hợp với nhu cầu sinh viên đại học trên địa bàn
Hà Nội.
2.2 Mục tiêu cụ thểổ̉
Để thực hiện mục tiêu đề tài cần tập trung nghiên cứu các nội dung sau:
Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về hành vi, hành vi du lịch và đặc
điểm của sinh viên.
Xây dựng mơ hình nghiên cứu và phân tích thực trạng các yếu tố ảnh hưởở̉ng
đến hành vi du lịch của sinh viên đại học trên địa bàn Hà Nội.
Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm xây dựng các chương trình, sản
phẩm du lịch dành cho sinh viên đại học trên địa bàn Hà Nội.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởở̉ng đến hành vi du lịch của sinh
viên đại học trên địa bàn thành phố Hà Nội
- Phạm vi nghiên cứu:
+
Về nội dung: Đề tài tiếp cận nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởở̉ng đến hành vi du
lịch của sinh viên nói chung từ đó đưa ra mơ hình nghiên cứu hành vi du lịch của sinh
viên đại học ởở̉ địa bàn Hà Nội và qua đó đề xuất giải pháp và kiến nghị cơ bản nhằm
góp phần thúc đẩy hành vi du lịch của sinh viên
+ Về không gian: Sinh viên các trường đại học trên địa bàn Thành phố Hà
Nội
+
Về thời gian: Các dữ liệu thứ cấp đưa vào phân tích được thu thập trong giai
đoạn 2015 đến 2020 . Các dữ liệu sơ cấp được điều tra trong khoảng thời gian từ tháng
10/2020 đến tháng 03/2021. Các giải pháp đưa ra nhằm hướng tới gian đoạn 20202025, định hướng 2030.
4. Kết cấu
Gồm 5 chương:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu
Chương 2: Cơ sởở̉ lý luận về vấn đề nghiên cứu
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu

Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và đề xuất giải pháp


4
CHƯƠNG I: TƠNG QUAN NGHIÊN CƯU
1.1.Tởng quan nghiên cưu vê hanh vi
1.1.1 Các quan điểm về hành vi người tiêu dùng
1.1.1.1 Khái niêṃ người tiêu dùng
Theo luâṭbao vê ̣ quyên lơi ngươi tiêu dung 2010, “người tiêu dùng là người
mua, sử dụng, tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt của cá
nhân, gia đình, tổ chức”.
Theo tư điên kinh tê hoc hiêṇ đai, “người tiêu dùng là bất cứ đơn vị kinh tế nào
có nhu cầu tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ cuối cùng…, thông thường, người tiêu dùng
được coi là môṭ cá nhân nhưng trên thực tế, người tiêu dùng có thể là cơ quan, cá
nhân hay nhóm cá nhân.Trong trường hợp cuối cùng, điều đáng lưu ý là, để có quyết
định, đơn vị tiêu dùng là hô g ̣ ia đình chứ không phải là cá nhân"
Theo tư điên Black'’Law Dictionary, "người tiêu dùng là người mua hàng hóa,
dịch vụ vì mục đích sử dụng cho cá nhân, gia đình, hô ̣gia đình mà không nhằm mục
đích bán lại"
Theo Luâṭbao vê ̣ngươi tiêu dung cua Nga (2007), “người tiêu dùng là cá nhân
người có mong muốn đăṭ hoăc ̣ yêu cầu hàng hóa cho mục đích cá nhân, gia đình, hộ
gia đình và các nhu cầu khác không vì mục đích kinh doanh”
Theo hiêp ̣ hôịMarketing Hoa Ky, “người tiêu dùng là người cuối cùng sử dụng
hàà̀ng hóa, ý tưởng hay dịch vụ nào đó . Người tiêu dùng cũng được hiểu là người mua
hoăc ̣ ra quyết định mua như là người tiêu dùng cuối cùng"
Tư cac quan điêm trên,Nhom tac gia se tiêp câṇ khai niêṃ theo quan điêm tông
hơp như sau : "Người tiêu dùng là người mua sắm và tiêu dùng những sản phẩm và
dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu và ước muốn cá nhân. Họ là người cuối cùng tiêu
dùng sản phẩm do quá trình sản xuất tạo ra. Người tiêu dùng có thể là cá nhân, môṭ

hô ̣gia đình hoăc ̣ môṭnhóm người”
1.1.1.2 Khái niêṃ hành vi người tiêu dùng
Cho đến nay, có rất nhiều quan điểm khác nhau về hành vi người tiêu dùng. Theo
James F.Engel va cac công ̣ sư ( 2005), hành vi tiêu dùng là toàn bô ̣những
hoạt đông ̣ liên quan trực tiếp tới quá trình tìm kiếm, thu thâp, ̣ mua sắm, sở hữu, sử
dụng, loại bỏ sản phẩm/dịch vụ. Nó bao gồm cả những quá trình ra quyết định diễn ra
trước, trong và sau các hành đông ̣ đó.
Theo Leon Schiffiman, David Bednall và Aron O’cass (1997), hàà̀nh vi ngườà̀i
tiêu dùà̀ng làà̀ sự ̣ tương táá́c năng động củủ̉a cáá́c yếá́u tốá́ ảủ̉nh hưởủ̉ng đếá́n nhận thứá́c, hàà̀nh vi
vàà̀ môi trườà̀ng màà̀ qua sự ̣ thay đổủ̉i đóá́ con ngườà̀i thay đổủ̉i cuộc sốá́ng củủ̉a họ ̣.


5
Theo Peter D.Bennet (1988), hàà̀nh vi củủ̉a ngườà̀i tiêu dùà̀ng làà̀ nhữữ̃ng hàà̀nh vi màà̀
ngườà̀i tiêu dùà̀ng thểủ̉ hiện trong việc tìà̀m kiếá́m, mua, sửủ̉ dụ ̣ng, đáá́nh giáá́ sảủ̉n phẩủ̉m vàà̀
dị ̣ch vụ ̣ màà̀ họ ̣ mong đợ ̣i sẽ thỏủ̉a mãữ̃n nhu cầà̀u cáá́ nhân củủ̉a họ ̣.
Theo Charles W. Lamb, Joseph F. Hair và Carl McDaniel (2000), hàà̀nh vi củủ̉a
ngườà̀i tiêu dùà̀ng làà̀ một quáá́ trìà̀nh mô tảủ̉ cáá́ch thứá́c màà̀ ngườà̀i tiêu dùà̀ng ra quyếá́t đị ̣nh
lự ̣a chọ ̣n vàà̀ loạ ̣i bỏủ̉ một loạ ̣i sảủ̉n phẩủ̉m hay dị ̣ch vụ ̣.
Theo Philip Kotler (2007), hanh vi ngươi tiêu dung đươc đinh nghia la : hành vi
người tiêu dùng là môṭ tổng thể những hành đông ̣ diễn biến trong suốt quá trình kể tư
khi nhâṇ biết nhu cầu cho tới mua và sau khi mua sản phẩm. Người làm kinh doanh
nghiên cứu hành vi người tiêu dùng với mục đích nhận biết nhu cầu, sởở̉ thích, thói
quen của họ. Cụ thể là xem người tiêu dùng muốn mua gì, sao họ lại mua sản phẩm,
dịch vụ đó, tại sao họ mua nhãn hiệu đó, họ mua như thế nào, mua ởở̉ đâu, khi nào mua
và mức độ mua ra sao để xây dựng chiến lược marketing thúc đẩy người tiêu dùng lựa
chọn sản phẩm, dịch vụ của mình
Từ việc tổng hợp các khái niệm về hanh vi mua cua ngươi tiêu dung, nhóm tác
giả sẽ tiếp cận với khái niệm về sự hài lòng theo quan điểm chung như sau: Hành vi
mua của người tiêu dùng là tâp ̣ niềm tin của tư duy và thiên hướng phản xạ tâm lý nôị

tại, biểu hiêṇ ra ngoài bằng sự ủng hô, ̣phản đối, thờ ơ… với môṭ khách thể hoăc ̣ môṭ
diễn biến
1.1.2 Tổng quan các mô hình nghiên cứu về hành vi tiêu dùng
1.1.2.1Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng ( Philip
Koller và Keller, 2012)
Cac nhân tô cơ ban anh hưởng đên hanh vi mua cua ngươi tiêu dung đươc tâp ̣
hơp thanh 4 nhom chinh: (1) văn hoa, (2) xa hôi, ̣ (3) ca nhân, (4) tâm ly

Văn hoa

Xa hôị

Ca nhân

nên văn hoa,

Giai tâng
xa hôị

Tuôi

nhanh văn
hoa,
sư giao lưu va
biên đôi văn
hoa

Nhom
Gia đinh
Vai tro va

đia vi xa
hôị

Nghê nghiêp ̣
hoan canh kinh tê

Nhân cach
Lôi sông Ca

Tâm ly
Đông ̣ cơ
Nhâṇ thưc
Sư hiêu biêt

Ngươi
tiêu
dung

Niêm tin va
quan điêm

tinh va nhâṇ

Hinh 1.1 Mô hinh cac yêu tô anh hương đên hanh vi cua người tiêu
dung ( Philip Koller va Keller, 2012)


6
Nhóm các yếu tố văn hóa gôm co nên văn hoa, nhanh văn hoa, sư giao lưu va
biên đôi văn hoa

Nên văn hoa la sư pha trôṇ cua niêm tin, gia tri, thai đô, ̣thoi quen, tâp ̣ quan,
truyên thông va hinh thưc cư xư cua môṭsô ngươi. Con ngươi biêt đên nên văn hoa
thong qua qua trinh giao tiêp vơi nhưng ngươi đi trươc
Nhanh văn hoa la cach goi theo đăc ̣ trưng văn hoa cua cac nhom xa hôịđươc
quy chiêu theo cac tiêu thưc như chung tôc ̣ hay dân tôc, ̣ tin ngương, nghê nghiêp, ̣ hoc
vân, nơi cư tru
Sư hôịnhâp ̣ văn hoa la qua trinh ma môi ca nhân tiêp thu cac văn hoa khac đê
lam phong phu thêm văn hoa cua minh va cung chinh trong qua trinh đo khăng đinh gia
tri văn hoa côt lõi cua ho. Sư biên đôi văn hoa chinh la cach thưc tôn tai cua môṭ nên
văn hoa trong sư biên đôi không ngưng cua môi trương tư nhiên va xa hôị
Nhóm các yếu tố xã hôị gôm co giai tâng xa hôi, ̣ gia đinh,vai tro va đia vi xa
hôi, ̣ nhom anh hưởng
Giai tâng xa hôịla cac lơp ngươi khac nhau do kêt qua cua sư phân chia tương
đôi đông nhât va ôn đinh trong xa hôi, ̣ đươc săp xêp theo thư bâc, ̣ nhưng thanh viên
trong cung thư bâc ̣cung chia se nhưng gia tri lơi ich va cach ưng xư giông nhau
Nhom tham khao la nhưng nhom ma môṭca nhân xem xet khi hinh thanh thai đô
̣va quan điêm cua ban thân
Nhóm các yếu tố cá nhân gôm co tuôi tac, nghê nghiêp, ̣ thu nhâp, ̣ trinh đô ̣hoc
vân, lôi sông,niêm tin va quan điêm
Nhóm các yếu tố tâm lý gôm co nhâṇ thưc, đông ̣ cơ, niêm tin va thai đô, ̣ca tinh
1.1.2.2 Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua của người tiêu dùng
( N.Ramya và SA.Mohamed Ali,2016)
Theo nghiên cưu cua N.Ramya va SA.Mohamed Ali, Hanh vi mua cua ngươi
tiêu dung bi anh hưởng bởi cac yêu tô : Yêu tô tâm ly, Yêu tô xa hôi, ̣ Yêu tô văn hoa,
Yêu tô kinh tê, Yêu tô ca nhân.


7
Yếu tố ảnh hưởng
hành vi mua


Văn hóa

Kinh tế
Thu nhâp ca
nhân
Thu nhâp gia
đình
Mưc thu nhâp

mong ḿn
Tài sản lưu
đơng

Hình 1.2 Mơ hinh cac yêu tô anh hương đên hanh vi mua cua người tiêu dung (N
Ramya va SA Mohamed Ali,2016)
1.1.2.3 Mô hình Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua của người tiêu
dùng(DR.Nilesh B, GAJAR (2013)
“ Factors Afecting Consummer Behavior” xác định hanh vi mua cua ngươi
tiêu dung sẽ bị ảnh hưởở̉ng bởở̉i 4 yếu tố là: (1) yêu tô văn hoa ; (2) yêu tô xa hôi; ̣ (3)
yêu tô ca nhân; (4) yêu tô tâm ly.


8

Hành vi tiêu

dùng

Xa hôi


Văn hóa
- nền văn hóa
nhanh
văn hóa
tầng lớp
xa hôi

-

nhóm
tham khảo

- gia đình
vai trò và
địa vị

Ca nhân
-tuổi
nghề
nghiêp
- thu nhâp
phong cach
sống -tính cach

Tâm ly
- nhân thưc
-đông
cơ - học
tâp

thai

niềm tin và

đô

Hinh 1.3: Mô hinh Cac yêu tô anh hương đên hanh vi mua cua người tiêu dung (

DR.Nilesh B, GAJAR (2013)
1.2 Tổổ̉ng quan nghiên cứu về hành vi tiêu dùng du lịch
1.2.1 Cáá́c quan điểể̉m hàà̀nh vi tiêu dùà̀ng du lịch
Theo Nguyễn Văn Mạnh (2009) “Hàà̀nh vi tiêu dùà̀ng du lị ̣ch làà̀ toàà̀n bộ hàà̀nh
động màà̀ lữữ̃ kháá́ch/du kháá́ch thểủ̉ hiện trong quáá́ trìà̀nh tìà̀m kiếá́m, mua, sửủ̉ dụ ̣ng, đáá́nh giáá́
sảủ̉n phẩủ̉m du lị ̣ch nhằà̀m thỏủ̉a mãữ̃n cáá́c nhu cầà̀u khi thự ̣c hiện chuyếá́n đi củủ̉a họ ̣”.
Nghiên cứu của Sari L.M, Judge T.A (2004) chỉ rõõ̃ “hàà̀nh vi tiêu dùà̀ng du lị ̣ch
củủ̉a du kháá́ch luôn cóá́ động cơ rõ ràà̀ng, mụ ̣c đíá́ch cụ ̣ thểủ̉ vàà̀ nhận thứá́c sâu sắá́c ýá́ nghĩa,
giáá́ trị ̣ củủ̉a hàà̀nh vi vàà̀ thểủ̉ hiện thông qua hàà̀nh vi tiềà̀m kiếá́m, lự ̣a chọ ̣n, đáá́nh giáá́ sảủ̉n
phẩủ̉m.”
Phạm Văn Đại (2016) đã đưa ra định nghĩa “Hàà̀nh vi tiêu dùà̀ng dị ̣ch vụ ̣ du lị ̣ch
củủ̉a kháá́ch du lị ̣ch trong nướá́c”. Tác giả cho rằng, bản chất thực hành vi tiêu dùng của
khách du lịch trong tiêu dùng du lịch chính là hành vi tiêu dùng các dịch vụ du lịch.
Từ đó, có khái niệm sau: “Hàà̀nh vi tiêu dùà̀ng dị ̣ch vụ ̣ du lị ̣ch củủ̉a kháá́ch du lị ̣ch làà̀ hàà̀nh
động cóá́ ýá́ thứá́c, liên quan đếá́n nhận thứá́c, tháá́i độ vàà̀ hàà̀nh động chọ ̣n sửủ̉ dụ ̣ng dị ̣ch vụ ̣
du lị ̣ch nhằà̀m thỏủ̉a mãữ̃n nhu cầà̀u củủ̉a kháá́ch du lị ̣ch trong nướá́c”.
Theo Arch G.Woodside, Chris Dubelar (2002) “Hệ thốá́ng tiêu dùà̀ng du lị ̣ch
đượ ̣c đị ̣nh nghĩa làà̀ tập hợ ̣p cáá́c suy nghĩ, quyếá́t đị ̣nh vàà̀ hàà̀nh vi du lị ̣ch liên quan củủ̉a
một kháá́ch du lị ̣ch tùà̀y ýá́ trướá́c, trong vàà̀ sau chuyếá́n đi.”
Cẩm nang của Mazaffer Uysal, Richard R.Pedue và M.Joseph Sirgy (2012) về
“du lị ̣ch vàà̀ nghiên cứá́u chấá́t lượ ̣ng cuộc sốá́ng”, cho rằng, du lịch là sự kết hợp một loạt
các hoạt động, có thể được khái niệm hóa như một quá trình tiêu thụ. Chẳng hạn, một



9
khách du lịch tham gia vào một qui trình ra quyết định để chọn điểm đến và sắp xếp
chỗ ởở̉ trước chuyến đi cũng như lên kế hoạch cho các hoạt động của mình, chọn nhà
hàng để ăn, mua quà lưu niệm cho bạn bè trong chuyến đi. Tất cả các hoạt động này
thể hiện các khía cạnh vật chất và phi vật chất của hành vi tiêu dùng du lịch. Là một
khái niệm quan trọng cần được xem xét để hiểu về hành vi tiêu dùng du lịch.
Từ việc tổng hợp các quan điểm về hành vi tiêu dùng du lịch, nhóm tác giả sẽ
tiếp cận với khái niệm về hành vi tiêu dùng du lịch theo quan điểm nhóm đã tổng hợp
và xây dựng như sau: “ Hàà̀nh vi tiêu dùà̀ng du lị ̣ch làà̀ tập hợ ̣p cáá́c suy nghĩ vàà̀ quyếá́t
đị ̣nh cóá́ ýá́ thứá́c, liên quan đếá́n nhận thứá́c, tháá́i độ củủ̉a kháá́ch du lị ̣ch liên quan đếá́n việc
lự ̣a chọ ̣n, mua vàà̀ tiêu dùà̀ng cáá́c sảủ̉n phẩủ̉m vàà̀ dị ̣ch vụ ̣ du lị ̣ch, vàà̀ cảủ̉ nhữữ̃ng phảủ̉n ứá́ng
sau khi tiêu dùà̀ng. ”
1.2.2 Cáá́c mô hìà̀nh nghiên cứá́u vềà̀ hàà̀nh vi tiêu dùà̀ng du lịch
1.2.2.1 Mô hìà̀nh cáá́c yếá́u tốá́ ảủ̉nh hưởủ̉ng đếá́n hàà̀nh vi tiêu dùà̀ng du lị ̣ch
Theo Fratu, D (2011), hành vi tiêu dùng du lịch chịu ảnh hưởở̉ng của nhiều yếu
tố, bao gồm: yếu tố tâm lý, yếu tố xã hội, yếu tố văn hóa và yếu tố tự nhiên. Và theo
cách tiếp cận của tác giả, đã nhóm thành 3 nhóm chính như sau: (1) Nhóm thứ nhất
bao gồm các yếu tố cá nhân như nhân cách, hình ảnh bản thân, thái độ, động cơ, nhận
thức, phong cách sống, tuổi tác, nghề nghiệp của khách du lịch. (2) Nhóm thứ hai bao
gồm các yếu tố xã hội như văn hóa, gia đình, tầng lớp xã hội, các nhóm tham chiếu.
(3) Nhóm thứ ba bao gồm các yếu tố hồn cảnh như thời gian, mơi trường vật chất,
mơi trường xã hội, trạng thái tinh thần

Cá nhân
Nhân cách
Hình ảnh bản thân
Thái độ
Động cơ

Nhận thức
Phong cách sống
Tuổi
Nghề nghiệp

Xã hội
Văn hóa
Gia đình
Tầng lớp xã hội
Nhóm tham chiếu

Hồn cảnh
Thời gian
Mơi trường vật chất
Môi trường xã hội
Trạng thái tinh thần

Hành vi tiêu dùng du lịch
Hình 1.4 Mơ hình các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng của khách du
lịch của Fratu, D (2011)


10
Theo Phạm Thị Kiệm (2018), tác giả đưa ra quan điểm về các nhóm yếu tố chi
phối đến hành vi tiêu dùng của du khách bao gồm cả nhóm các yếu tố chủ quan và
nhóm các yếu tố khách quan.
Yếu tố chủ quan
Điều kiện kinh tế
Văn hóa, phong tục tập
quán

Gia đình/ người thân
Bạn bè/ đồng nghiệp
Dư luận xã hội
Dư luận xã hội

Hành vi tiêu dùng dịch vụ
du lịch

Yếu tố khách quan
Nhu cầu
Động cơ
Lối sống
Sở thích
Cá tính tiêu dùng

Hình 1.5 Mơ hình các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng dịch vụ du lịch của
Phạm Thị Kiệm (2018)
Mơ hình của Mayo và Jarvis (1981) đã chỉ ra 2 nhóm yếu tố chính ảnh hưởở̉ng
đến hành vi tiêu dùng du lịch cá nhân là xã hội và cá nhân. Nhóm các yếu tố xã hội
bao gồm: vai trò và ảnh hưởở̉ng gia đình, nhóm tham khảo, tầng lớp xã hội, nền văn hóa
và nhánh văn hóa. Nhóm các yếu tố cá nhân gồm có: tính cách, sự hiểu biết, động cơ,
nhận thức và thái độ.


11

Vai trị và ảnh hưởở̉ng
gia đình

Tính cách


Nhóm
tham
chiếu

Nhận
thức

Hình 1.6 Mơ hình các yếu tố chính ảnh hưởng đến hành vi tiêu
dùng du lịch cá nhân của Mayo và Jarvis (1981)
1.3. Các kết luận rút ra từ tởổ̉ng quan tình hình nghiên cứu và khoảng trống
cần nghiên cứu
1.3.1. Cáá́c kết luận rút ra
Kết quả nghiên cứu của các cơng trình trươc đo có ý nghĩa quan trọng để nghiên
cứu kế thừa và phát triển; là nền tảng để xây dựng cơ sởở̉ lý thuyết vê hanh vi du lich.
Qua tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài nghiên cứu, một
số kết luận được rút ra như sau:
(1)
Nghiên cưu cac yêu tô anh hưởng đên hanh vi du lich được chia thành hai
chủ đề chính, bao gồm: Xây dựng mơ hình nghiên cứu với các thang đo để đánh giá và
triển khai đo lường thực tế về ngươi tiêu dung cụ thể.
(2)
Các nghiên cứu sử dụng phương pháp định tính, phương pháp định
lượng hoặc
hỗn hợp.
(3)
Chưa có nghiên cứu nào chuyên sâu về cac yêu tô anh hưởng đên hanh vi
du lich cua sinh viên đai hoc trên đia ban Ha Nôị
1.3.2. Cáá́c khoảng trống cần nghiên cứá́u
Từ các kết luận được rút ra cho thấy, còn một số khoảng trống cần nghiên cứu

như sau:


(1)
lich

Xác định các yếu tố cấu thành và yếu tố đo lường hanh vi khach du


12
(2)
Xác định khung nghiên cứu với các tiêu chí đánh giá cac yêu tô anh hưởng
đên hanh vi mua cua khach du lich của đề tài.
(3)
Xác định độ tin cậy của các thang đo trong khung nghiên cứu và mức độ
anh động đến sự hài lòng tại điểm đến du lịch.
Xuất phát từ những khoảng trống nêu trên, nghiên cứu đã tập trung trả lời các
câu hỏi sau:
Thứ nhất, các yêu tô anh hưởng đên hanh vi du lich va yêu tô nao co tac đông ̣
manh nhât đên hanh vi du lich cua sinh viên trên đia ban Ha Nôị?
Thứ hai, mức độ tin cậy của các thang đo trong khung nghiên cứu và mức độ tác
động đến hanh vi du lich cua sinh viên trên đia ban Hà Nội?
Thứ ba, đánh giá thực trạng cac yêu tô anh hưởng đên hanh vi du lich cua sinh
viên trên đia ban Hà Nội?
Thứ tư, những giải pháp, kiến nghị nào để đây manh hanh vi du lich cua sinh
viên Ha Nôi? ̣


13
CHƯƠNG 2 : CƠ SƠ LÝ LUÂṆ VÊ CAC YÊU TÔ ANH HƯƠNG ĐÊN HANH

VI DU LICH CUA SINH
VIÊN 2.1 Cac khai niêṃ liên quan
2.1.1 Khái niêṃ về du lich
Du lich xuât hiêṇ trong đơi sông ngươi tư lâu va trở thanh môṭhiêṇ tương kha
quan trong trong đơi sông con ngươi, du lich không con la hiêṇ tương riêng le cua ca
nhân hay môṭnhom ngươi nao đo, ma đa trở thanh nhu câu phô biên đap ưng muc tiêu
nâng cao đơi sông cho con ngươi. Tuy nhiên khai niêṃ du lich co nhiêu cach hiêu do
đươc tiêp câṇ băng nhiêu cach khac nhau. Co 3 cach tiêp câṇ du lich phô biên nhât, đo
la: tiêp câṇ du lich dươi goc đô ̣nhu câu cua con ngươi, tiêp câṇ du lich dươi goc đô ̣la
môṭnganh kinh tê, va tiêp câṇ du lich môṭcach tông hơp
* Tiêp câṇ du lich dươi goc đô ̣nhu câu cua con ngươi:
Du lich la môṭhiêṇ tương: Theo Hunziker va Krapf, "du lịch là tổng hợp các
hiêṇ tượng và các mối quan hê ̣ nảy sinh tư viêc ̣ đi lại và lưu trú của những người
ngoài địa phương-những người không có mục đích định cư và không liên quan tới bất
cứ hoạt đông ̣ kiếm tiền nào"
- Du lich la môṭhoat đông: ̣
Theo Mill va Morrson, “Du lịch là môṭ hoạt đông ̣ xảy ra khi con người vượt
qua biên giới để nhằm mục đích giải trí hoăc ̣ đi công viêc ̣ và lưu trú tạ đó ít nhất 24h
nhưng không quá môṭnăm”
Theo luâṭdu lich ViêṭNam năm 2017, “du lịch là các hoạt đông ̣ liên quan đến
chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên trong thời gian không quá môṭ
năm liên tục nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng, giải trí, tìm hiểu, khám
phá tài nguyên du lịch hoăc ̣ kết hợp với mục đích hợp pháp khác”.
*
Tiêp câṇ du lich dươi goc đô ̣la môṭnganh kinh tê: Theo McIntosh, Goeldner
va Ritchie, “du lịch là môṭ ngành tổng hợp của các linh vực lữu hành, khách sạn, vâṇ
chuyển và tất cả các yếu tố cấu thành khác kể cả cảm xúc tiến quảng bá nhằm phục vụ
các nhu cầu và mong muốn đăc ̣ biêṭcủa khách du lịch”
*
Tiêp câṇ theo goc đô ̣ tông hơp: McIntosh, Goeldner va Ritchie:“du lịch là

tổng hợp các hiêṇ tượng và các mối quan hê ̣ này sinh tư sự tác đông ̣ qua lại giữa
khách du lịch, các nhà kinh doanh, chính quyền và công ̣ đồng dân cư địa phương
trong quá trình thu hút và tiếp đón khách du lịch."
2.1.2 Khái niêṃ về hành vi tiêu dùng
Thông qua qua trinh tông quan tai liêu, ̣ quan điêm vê hanh vi tiêu dung đa đươc
rât nhiêu nha nghiên cưu quan tâm vơi nhiêu quan điêm, cac tiêp câṇ khac nhau. Môi
quan điêm đêu đươc nhin nhân, ̣ phân tich dươi môṭgoc đô. ̣Tuy nhiên, trong pham vi
nghiên cưu cua đê tai, Nhóm tác giả sẽ tiếp cận với khái niệm về sự hài lòng theo quan


14
điểm chung như sau: “Hành vi mua của người tiêu dùng là tâp ̣ niềm tin của tư duy và
thiên hướng phản xạ tâm lý nôị tại, biểu hiêṇ ra ngoài bằng sự ủng hô, ̣phản đối, thờ
ơ… với môṭkhách thể hoăc ̣ môṭdiễn biến”
2.1.3 Khái niêṃ về hành vi tiêu dùng du lich
Tư tông quan nghiên cưu cac công trinh nghiên cưu vê hanh vi tiêu dung du lich
vơi nhiêu cach tiêp câṇ khach nhau. Trong pham vi nghiên cưu cua đê tai,Nhóm tác giả
sẽ tiếp cận với khái niệm về hành vi tiêu dùng du lịch theo quan điểm chung như sau:
“Hàà̀nh vi tiêu dùà̀ng du lị ̣ch làà̀ toàà̀n bộ cáá́c suy nghĩ vàà̀ quyếá́t đị ̣nh cóá́ ýá́ thứá́c, liên quan
đếá́n nhận thứá́c, tháá́i độ củủ̉a kháá́ch du lị ̣ch hiện trong quáá́ trìà̀nh tìà̀m kiếá́m, mua, sửủ̉ dụ ̣ng,
đáá́nh giáá́ sảủ̉n phẩủ̉m du lị ̣ch nhằà̀m thỏủ̉a mãữ̃n cáá́c nhu cầà̀u khi thự ̣c hiện chuyếá́n đi củủ̉a
họ ̣.”
2.1.4 Khái niêṃ sinh viên
Theo Manuel Benito, “sinh viên là tất cả những người cần học cái gì đó và
không bao giờ ngại bỏ công sức để theo đuổi tri thức”
Theo Camelia, “môṭ sinh viên phải là người mà ngoài chuyên môn của mình,
phải học để biết cả những chuyên ngành khác, bất kì môṭ chuyên ngành nào mà mình
thích học. Môṭ sinh viên hiêṇ đại phải định hướng lại để đáp ứng những nhu cầu của
chính xã hôị ở nước mình chứ không phải nhu cầu của bản thân hay của môṭ nước
phát triển hơn”

Theo tư điên tiêng Viêṭ2010 do Hoang Phê chu biên, “sinh viên là những người
học ở bâc ̣ cao đẳng, đại học. Tất cả những ai đang học ở bâc ̣ cao đẳng, đại học; bất
kể chính quy hay phi chính quy, tuổi nhỏ hay lớn đang học ở trường hay các cơ sở
giáo dục đại học khác, đều là sinh viên”
Tư cac quan điêm trên, nhom tac gia se tiêp câṇ khai niêṃ sinh viên theo quan
điêm chung như sau: “Sinh viên là người học tâp ̣ tại các trường đại học, cao đẳng,
trung cấp. Ở đó họ được truyền đạt kiến thức bài bản về môṭ ngành nghề, chuẩn bị cho
công viêc ̣ sau này của họ. Họ được xã hôị công nhâṇ qua những bằng cấp đăṭ được
trong quá trình học.”
2.2 Đăcc̣điểm cua sinh viên
Sinh viên trươc hêt mang đây đu nhưng đăc ̣điêm chung cua con ngươi, ma theo
C.Mac la tông hoa cac quan hê ̣ xa hôị. Bên canh đo, ho con mang nhưng đăc ̣ điêm
riêng: Tuôi đơi com tre( thương tư 18 đên 25 tuôi), chưa co đinh hinh rõ rêṭvê nhân
cach, ưu cac hoat đông ̣ giao tiêp, co tri thưc va đươc đao tao chuyên môn.
* Đăc ̣trưng tâm ly cua sinh viên :
+
Tinh thưc tê: co muc đich trong hanh đông ̣ va suy nghi rõ rang, đinh hinh xu
hương phat triên ban thân


15
+
Tinh năng đông, ̣ sang tao: thê hiêṇ ở sư tich cưc, chu đông ̣ va hinh thanh tư
duy kinh tê, nhay ben trong viêc ̣năm băt cac xu thê hiêṇ nay
+
Tinh ca nhân: đinh hinh cai tôi trong nhân cach, muôn đươc coi trong va nhin
nhân, ̣ muôn đươc tư khăng đinh trong xa hôị
+
Tinh liên kêt: co xu hương mở rông ̣ cac môi quan hê, ̣đăc ̣ biêṭla nhưng môi
quan hê đ ̣ ông đăng, cung nhom

* Đăc ̣điêm tiêu dung du lich cua sinh viên
- Về ẩm thực:
Trong ẩm thực ẩn chứa những giá trị văn hóa phi vật thể cốt lõõ̃i của điểm đến và
thơng qua việc thưởở̉ng thức chúng, sinh viên có thể khám phá, cảm nhận rõõ̃ nét bản sắc
văn hóa chính thống của người dân địa phương tao nên sự thích thú khi được thưởở̉ng
thức, tìm hiểu văn hoa mơi la. Nhưng phân lơn sinh viên co kha năng chi tra thâp, nên
cac mon ăn ở điêm đên cân phu hơp vơi kha năng chi tra cua ho
- Vê văn hoa:
Thói quen du lich cua sinh viên là sẽ đi du lịch ca nhân hoăc ̣theo tour để có thể
đến được các địa điểm du lịch khác nhau để thưởở̉ng thức, khám phá, tham quan, biết
và hiểu được nhiều hơn về văn hóa của từng vùng miền, có vùng sẽ tổ chức lễ hội vào
mùa này, có vùng sẽ có tập quán như thế này nhưng một số vùng lại cấm những tập
qn đó. Nhưng cũng có những du khách lại thích đi du lịch theo hình thức tự tổ chức
để có thể hoạt động tham quan du lich theo ý muốn của bản thân, bản thân sẽ cảm thấy
thoải mái và dễ chịu hơn.
Sinh viên thường đi du lịch vào cac ky nghi he hoăc ̣ các kỳ nghỉ dài nhưng họ
thích đi một mình ,đi theo nhóm nho.
Thực tế minh chứng cac điêm du lich kham pha tư nhiên, văn hoa tạo sức hấp
dẫn vô cùng lơn đôi vơi sinh viên. Di sản văn hóa là động cơ, là duyên cớ thôi thúc
chuyến đi, là môi trường tương tác và là những trải nghiệm đáng giá cho ho để cảm
nhận nhiều hơn vẻ đẹp của đất nước mình. Du lich kham pha tư nhiên , mao hiêm
mang lai cam giac tư do, sinh viên đươc thoa man nhu câu tư khăng đinh minh
-Về phương tiện di chuyển:
Sinh viên thường thích đi du lịch bằng xe may hoăc ̣ xe khach, bởi cac phương
tiêṇ nay tao sư thoải mái trong quãng đường đến điểm đến du lịch, tăng cam giac trai
nghiêṃ. Ngoai ra, viêc ̣ di chuyên băng xe may hoăc ̣ xe khach tiêt kiêṃ đươc môṭ khoan
chi phi cho chuyên đi. Tuy nhiên ởở̉ một số địa điểm du lịch gần, sinh viên lại thường di
chuyển bằng xe buýt du lịch.



16
2.3 Nội dung nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi du lịch
2.3.1 Cáá́c yếu tố ảnh hưởng đến hàà̀nh vi du lịch
Dựa trên tổng quan nghiên cứu và các mơ hình nghiên cứu các yếu tố ảnh
hưởở̉ng đến hành vi du lịch, nhóm nghiên cứu đã tổng hợp các yếu tố mà các nhà
nghiên cứu đề cập, bao gồm: văn hóa, xã hội, cá nhân và tâm lí. Các yếu tố ảnh hưởở̉ng
đến hành vi du lịch được thống kê như sau:
Bảng 2.1 Thống kê, tổổ̉ng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi du lịch
STT
1

V

2

T

3

X

4

C

5

K



17
Bảng 2.2 Thang đo nghiên cứu
Nhân tố
Văn hóa

Xã hội

Cá nhân


18

Tâm lý

Kinh tế


×