Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

tiết 12 + 13 bảng tuần hoàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.32 KB, 12 trang )

Ngày soạn : 20/9/2021
TIẾT 12 + 13 : BẢNG TUẦN HỒN CÁC NGUN TỐ HĨA HỌC
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Biết được: Nguyên tắc xây dựng BTH
- Hiểu được: -Cấu tạo BTH
-Mối quan hệ chặt chẽ giữa cấu hình electron nguyên tử với vị trí của
nguyên tố trong BTH .
- Xác định được vị trí của nguyên tố trong BTH (Ơ ngun tố, chu kì, nhóm)
- Từ vị trí của nguyên tố trong BTH xác định được cấu tạo của nguyên tử.
2. Về năng lực
a. Năng lực chung: HS hình thành năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo thông qua việc tham gia đóng góp ý kiến trong nhóm và tiếp thu sự góp ý, hỗ trợ
của các thành viên trong nhóm; Lập kế hoạch giải quyết các vấn đề được yêu cầu
b. Năng lực hóa học .
* Năng lực nhận thức hóa học
Từ vị trí trong bảng tuần hồn của ngun tố (ơ, nhóm, chu kì) suy ra cấu hình electron và
ngược lại
* Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
Thơng qua các hoạt động thảo luận, quan sát thực tiễn, tìm hiểu thơng tin.. để tìm
hiểu các yêu cầu về mục tiêu nhận thức kiến thức ở trên.
* Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng dưới góc độ hóa học
Học sinh biết ứng dụng giải thích hiện tượng thực tiễn
3. Về phẩm chất .
- Chăm chỉ : Tích cực tìm tịi và sáng tạo trong học tập, có ý chí vượt qua khó khăn để đạt
kết quả tốt trong học tập.
- Trách nhiệm : Tích cực ,tự giác và nghiêm túc rèn luyện
- Giáo dục đức tính cẩn thận chính xác.
II. Thiết bị dạy học và học liệu .
1. Giáo viên (GV)
- Làm các slide trình chiếu, giáo án.


- Bảng tuần hồn các nguyên tố hóa học
- Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ).
2. Học sinh (HS)
- Học bài cũ.
- Bảng phụ để làm bài tập nhóm


-Bảng tuần hồn các ngun tố hóa học.
III. Tiến trình bài dạy.
1. Hoạt động 1: Trải nghiệm kết nối .
a. Mục tiêu
- Huy động các kiến thức đã được học của HS về chương cấu tạo nguyên tử, cấu hình
electron để giải quyết vấn đề mới.
b. Nội dung.
Hoàn thành nội dung phiếu học tập số 1 .
Bảng 1:

hiệu

23
11

Na

24
12

Mg

27

13

Al

Điện
tích
hạt
nhân

CHe

Số lớp
electron

Số
electron
lớp ngồi
cùng

Số electron hóa trị(=
e ngồi cùng+ e sát
ngồi cùng chưa bão
hịa)

Bảng 2 :
Kí hiệu

23
11
39

19

Điện
tích
hạt
nhân

Số lớp
electron

Số electron
lớp ngồi
cùng

Số electron hóa trị(= e
ngồi cùng+ e sát ngồi
cùng chưa bão hịa)

Na

K

c.Sản phẩm .
- Ghi trên phiếu học tập
- Nguyên tố cùng hàng:
(Na, Mg, Al) và (K, Fe)
Vì có cùng số lớp electron
Ngun tố cùng cột: Na và K vì có cùng số electron hóa trị.
d. Tổ chức thực hiện
- HĐ nhóm:



- GV chia lớp thành 4 nhóm
- HS hồn thành nội dung trong phiêu học tập số 1 để ôn lại kiến thức cũ, vận dụng vào bài
học mới.
- Nhóm 3+4: Thế nào là nguyên tố s,p,d,f? Viết cấu hình e của Fe(Z=26) Và xác định e hóa
trị ,loại nguyên tố?
- Các nhóm trưởng phân cơng nhiệm vụ cho từng thành viên để hoàn thành nhiệm vụ vào
bảng phụ.
HĐ chung cả lớp:
- GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
GV tạo mâu thuẩn giữa các nhóm
vì sao (Na, Mg, Al) và (K, Fe ) cùng hàng
(Na, K) cùng cột, Fe và Mg đều có 2 electron lớp ngồi cùng tại sao khơng cùng
cột .
- HS có thể xác định sai số electron hóa trị.
- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
* Phương án đánh giá
+ Qua quan sát: Trong q trình hoạt động nhóm GV quan sát để phát hiện xem các thành
viên có tích cực làm việc, nhất là các HS yếu đã nắm được bài cũ chưa để kịp thời khắc
phục.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1 : Nghiên cứu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn .
a. Mục tiêu
Nêu được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong BTH
- Rèn năng năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngơn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến,
nhận định của bản thân.
b. Nội dung
- Hs hoàn thành phiếu học tập số 2
Phiếu học tập số 2

GV yêu cầu HS dựa vào BTH và nội dung trong phiếu học tập sớ 1 để nhận xét:
1. Điện tích hạt nhân của các nguyên tố trong cùng một hàng ngang, trong cùng một cột
dọc. (tăng dần/giảm dần/không biến đổi)
2. Dựa vào bảng 1 em có nhận xét gi về số e lớp ngồi cùng,số lớp e của các ngun tố đó?
3. Dựa vào bảng 2 em có nhận xét gi về số e hóa trị ,số lớp e của các nguyên tố đó?
c.Sản phẩm
Hàng ngang

Cột dọc


ĐTHN

Tăng dần

Tăng dần

Số lớp electron

Giống nhau

Khác nhau

Số electron hóa trị

Khác nhau

Giống nhau

Kết luận:

1. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
2. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.
3. Các nguyên tố có số electron hóa trị trong nguyên tử như nhau được xếp thành một cột.
Lưu ý: Số electron hóa trị =Số electron lớp ngoài + electron phân lớp sát lớp ngoài nếu
chưa bão hịa.
d. Tổ chức thực hiện .
-GV có thể trình chiếu sơ lược về sự phát minh ra bảng tuần hoàn.
- HĐ nhóm: GV trình chiếu video bảng tuần hồn Men-đê-lê-ép và cho HS hoàn thành
phiếu học tập số 2:
- HĐ chung cả lớp: GV mời các nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm
khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức.
Dựa vào các nhận xét trên HS rút ra nguyên tắc xây dựng BTH
Như vậy chúng ta đã giải thích được vấn đề đặt ra ở phiếu học tập số 1.
- GV giúp HS cách xác định số electron hóa trị, như vậy đã giải thích được Mg và Fe khơng
cùng cột.
* Phương án đánh giá .
+ Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh.
+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh.
+ Ghi chép.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về cấu tạo của BTH các ngun tố hóa học – Ơ ngun tố
a. Mục tiêu.
- Ơ ngun tố.
- Nắm được các thơng tin được ghi trong ơ ngun tố.
b. Nội dung .
Hồn thành phiếu học tập số 3
Phiếu học tập số 3
GV yêu cầu HS dựa vào BTH để nêu các thông tin biết được trong các ô nguyên tố của
Mg, Cl, Fe
Kết luận về ô nguyên tố.



c. Sản phẩm .
1. Ô nguyên tố.
- HS kết luận
- Ô nguyên tố là đơn vị nhỏ nhất cấu tạo nên BTH.
- Mỗi nguyên tố chiếm một ô.
- STT của ô nguyên tố = SHNT Z= số p=số e
Phiếu học tập 3
Các thông tin được ghi trong ô nguyên tố.
Mg
Cl
Fe
STT
12
17
26
KHHH
Mg
Cl
Fe
Tên NT
Magie
Clo
Sắt
SHNT
12
17
26
NTKTB
24

35,5
56
ĐÂĐ
1,31
3,16
1,83
Cấu hình
elec


ron
[Ne]3s2
[Ne]3s23p5
[Ar]3d64s2
Số oxihoa
đặc trưng
+2
-1,+1, +3,+5,+7
+2,+3
d. Tổ chức thực hiện
GV thông báo mỗi 1 nguyên tố hóa học được xếp vào 1 ô của BTH gọi là ô nguyên tố
GV chiếu sơ đồ phóng to ơ ngun tố Mg mẫu từ đó các nhóm HS nắm được các thơng tin
được ghi trong ô nguyên tố từ đó vận dụng xác định thành phần được ghi trong ơ ngun tố
khác.
HS: Các nhóm thực hiện nội dung của phiếu học tập số 3.
- HĐ chung cả lớp: GV mời các nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm thực hiện với 1 nguyên
tố), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức.
* Phương án đánh giá .
+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh.
+ Hỏi đáp :

? Ô nguyên tố cho biết thông tin gi
? Cách xác định số thứ tự của ô nguyên tố
+ GV quan sát đánh giá kiến thức đã được học ở lớp dưới trong câu trả lời của HS để gợi
nhớ kiến thức cho HS
Hoạt động 2.3 : Tìm hiểu về cấu tạo của BTH các ngun tố hóa học – chu kì.
a. Mục tiêu.

Biết được
-BTH có bao nhiêu chu kì.
-Vì sao các nguyên tố được xếp vào cùng chu kì.
-Mối quan hệ giữa STT chu kì và đặc điểm cấu tạo.
-Số lượng ngun tố trong mỗi chu kì.
b. Nội dung.
Hồn thành phiếu học tập số 4
Phiếu học tập số 4
Dựa vào BTH cho biết:
1. Có bao nhiêu dãy nguyên tố được xếp thành hàng ngang ?Cách đánh số ?


2.Dựa vào bảng 1 trong PHT số 1 Nhận xét sự biến đổi điện tích hạt nhân và số lớp e của
nguyên tử các nguyên tố trong cùng một hàng ngang.?
3. Từ đó cho biết chu kì là gì? Cách xác định STT của chu kì?
4. Xác định số lượng nguyên tố trong mỗi hàng ngang. Cho biết nguyên tố bắt đầu và
nguyên tố kết thúc và cấu hình e thu gọn của chúng bằng cách hoàn thành bảng phụ 3. Từ
đó nhận xét đặc điểm của chu kì?
c.Sản phẩm.
1. Chu ki
HS kết luận:
- BTH có 7 chu ki.
- Chu ki là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron. được xếp

theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
- STT chu ki = số lớp electron.
Đặc điểm của chu kì( Bảng phụ)đ.
- Sớ lượng ngun tớ trong mỗi chu kì
Chu
SL
Bắt
Kết thúc

đầu
1
2
H
He
1
1s
1s2
2
8
Li
Ne
[He]2s1 [He]2s22p6
3
8
Na
Ar
[Ne]3s1 [Ne]3s23p6
4
18
K

Kr
1
[Ar]4s [Ar]4s24p6
5
18
Rb
Xe
6
32
Cs
R
7
Chưa
hồn
thành
Chu kì 1,2,3 gọi là chu kì nhỏ.
Chu kì 4,5,6,7 gọi là chu kì lớn.
Dưới bảng cịn có 2 họ ngun tớ: lantan và actini tḥc chu kì 6 và chu kì 7.
d.Tổ chức thực hiện
GV yêu cầu HS sử dụng BTH và thực hiện nội dung phiếu học tập số 4
HS kết hợp BTH và nội dung kiểm tra bài cũ hoàn thành phiếu học tập số 4
- HĐ chung cả lớp: GV mời các nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm
khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức.


Hoạt động 2.4 : Tìm hiểu về cấu tạo của BTH các nguyên tố hóa học – Nhóm
a. Mục tiêu.
-Biết được nhóm nguyên tố.
- BTH có bao nhiêu cột và gồm mấy nhóm.
-Xác định được các nguyên tố xếp vào nhóm A, nhóm B.

b. Nội dung.
Hồn thành phiếu học tập số 5.
Phiếu học tập số 5
1.Dựa vào phiếu học tập số 1 bảng 2 hãy nhận xét về cấu hình e,số e lớp ngồi cùng,e hóa trị của
các ngun tố trong 1 cột từ đó đưa ra khái niệm nhóm nguyên tố
2.Dựa vào BTH cho biết:
?. BTH có bao nhiêu cột, được chia thành mấy nhóm và cách đánh số.
? sắp xếp các nhóm vào khối nguyên tố s,p,d,f
? Nếu cách xác định STT của nhóm A? Nhóm B ?

c.Sản phẩm.
1. Nhóm
+ BTH có 18 cột được chia thành 8 nhóm A (IA đến VIIIA) và 8 nhóm B (IIIB đến VIIIB,
rồi IB và IIB)
+ Nhóm nguyên tố là tập hợp các ngun tố mà ngun tử có cấu hình electron tương tự
nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột.
+ Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm có số electron hóa trị bằng nhau và bằng
số thứ tự của nhóm. ( trừ hai cột cuối của nhóm VIIIB)
+Nhóm IA, IIA gồm khối các nguyên tố s.
Nhốm IIIA đến nhốm VIIIA gồm khối các nguyên tố p
Vậy:
Nhóm A bao gồm các ngun tố s,p. STT nhóm A=Số electron lớp ngồi cùng.
Nhóm B bao gồm các nguyên tố d và nguyên tố f(xếp ở hai hàng cuối bảng).
d. Tổ chức thực hiện .
- GV yêu cầu HS sử dụng BTH và kết hợp SGK thực hiện nội dung phiếu học tập
- HĐ chung cả lớp: GV mời các nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm
khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức.
* Phương án đánh giá .
+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh.



+ Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thơng qua mức độ hồn thành
u cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến
thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
+ Ghi chép
Hoạt động 2.5: Củng cố bảng tuần hoàn.
a. Mục tiêu
Từ cấu tạo nguyên tử xác định được vị trí của nguyên tố trong BTH và ngược lại
b. Nội dung.
Hoàn thành nội dung phiếu học tập 6,7
Phiếu học tập số 6
39
Cho 19 K ,

32
16

S

,

55
25

Mn

,

64
29


Cu

Viết Cấu hình e từ đó xác định vị trí của các ngun tố trong bảng tuần hồn(ơ ngun
tố, chu kì, nhóm), Giải thích.
Phiếu học tập số 7

Một ngun tố ở chu kì 3, nhóm VIA của BTH. Hỏi:
a/ Ngun tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron ở lớp ngồi cùng? giải thích.
b/ Có bao nhiêu lớp e,lớp e ngồi cùng là lớp mấy ? Giải thích.
c/ Viết cấu hình electron ngun tử của ngun tố đó.
c. Sản phẩm .
Từ cấu tạo nguyên tử xác định được vị trí của nguyên tố trong BTH và ngược lại
Phiếu học tập số 6.
Cấu hình
electron

Chu


Nhóm

[Ar]4s1

4

IA

S


[Ne]3s23p4

3

VIA

Mn

[Ar]3d54s2

4

VIIB

[Ar]3d104s1

4

IB

39
19

K

32
16

55
25


64
29

Cu

Phiếu học tập số 7


a/ Nguyên tử của nguyên tố đó có 6 electron ở lớp ngồi cùng. Vì chu kì 3 chỉ gồm các
nguyên tố nhóm A, nên thuộc nhóm VIA, số TT nhóm A trùng với số e lớp ngồi cùng.
b/ Các electron lớp ngồi cùng nằm ở lớp thứ 3. Vì ngun tố thuộc chu kì 3, ngun tử có 3
lớp electron. Lớp nồi cùng là lớp thứ 3.
c/Cấu hình electron nguyên tử
1s22s22p63s23p4
d.Tổ chức thực hiện .
GV chia lớp thành 2 nhóm thảo luận :
Nhóm 1: PHT số 6
Nhóm 2: PHT số 7
Các nhóm thảo luận theo bàn sau đó báo cáo kết quả
GV gọi nhận xét chéo và chốt kiến thức và cho HS rút ra nhân j xét:
Từ cấu tạo nguyên tử xác định được vị trí của nguyên tố trong BTH và ngược lại
 Phương án đánh giá .
+ Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thơng qua mức độ hồn thành
u cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến
thảo luận của HS rồi chốt kiến thức.
+ Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt hơn.
3.Hoạt động 3: Củng cố
a. Mục tiêu.
Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài về nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong

BTH và cấu tạo BTH
- Tiếp tục phát triển năng lực: Giải thích một số tính chất gần giống nhau của một số
nguyên tố trong cùng nhóm .
b. Nội dung.
Hồn thành trong phiếu học tập.
c.Sản phẩm .
Câu 1. Số nguyên tố trong chu kì 2 và 6 là
A. 8 và 18
B. 18 và 32
C. 8 và 32 D. 18 và 18
Câu 2. Số cột nhóm A và số cột nhóm B trong bảng tuần hoàn là
A. 8 và 10
B. 8 và 8
C. 11 và 8 D. 10 và 8
Câu 3. Trong bảng tuần hồn, ngun tố s thuộc nhóm
A. IA
B. IA, IB
C. IA, IIA
D. IB, IIB
Câu 4. Nhóm nguyên tố nào đứng đầu mỗi chu kì là
A. Khí hiếm B. Halogen C. Kim loại kiềm
D. Kim loại kiềm thổ
Câu 5.Các nguyên tố xếp ở chu kỳ 5 có số lớp electron trong nguyên tử là
A. 3
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 6. Nguyên tố A có Z = 18,vị trí của A trong bảng tuần hồn là:
A. chu kì 3, phân nhóm VIB
B. chu ki 3, phân nhóm VIIIA

C. chu kì 3, phân nhóm VIA
D. chu kì 3, phân nhóm VIIIB


Câu 7. Trong BTH nguyên tố R thuộc chu kì 2, nhóm IV. Phát biểu nào sau đây khơng
chính xác?
A. Nguyên tử của nguyên tố R có 2 electron lớp ngoài cùng.
B. Nguyên tố R là nguyên tố p
C. Nguyên tử của nguyên tố R có 16 electron
D. Nguyên tử của nguyên tố R có 2 lớp electron.
Câu 8. Nguyên tử R có tổng số các loại hạt là 25 .Xác định vị trí của A trong HTTH
A. Chu kì 2 ,Nhóm VA
B. Chu kì 3 ,Nhóm IIA
C. Chu kì 2 nhóm VIA
D. Chu kì 3,Nhóm IA
Câu 9. Hai ngun tố X,Y liên tiếp trong cùng chu kì có tổng số proton là 39. Xác định X,
Y?
A. 11Na, 12Mg
B. 19K, 20Ca
C. 16S, 17Cl D. 12Mg, 20Ca
Câu 10.Cho 5,6g hỗn hợp hai nguyên tố nằm ở hai chu kì liên tiếp nhau thuộc nhóm IIA,
tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24lit khí (đkc). Hai kim loại là
A. Be(9) và Mg(24)
B. Mg (24) và Ca (40)
C. Ca(40) và Sr (87,6)
D. Sr (87,6) và Ba (137)
d.Tổ chức thực hiện .
GV chia lớp thành nhóm tham gia trả lời nhanh và chính xác các câu hỏi trắc nghiệm để
khắc sâu kiến thức.
 Phương án đánh giá .

+ GV quan sát và đánh giá hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm của HS. Giúp HS tìm hướng
giải quyết những khó khăn trong quá trình hoạt động.
+ GV hướng dẫn HS tổng hợp, điều chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội dung bài học.
+ Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt hơn.
4. Hoạt động vận dụng ,mở rộng .
a.Mục tiêu.
- Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống
trong thực tế.
b. Tổ chức thực hiện .
- GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hồn thành. Tìm hiểu một số thông tin
liên quan.
- Men-đê-lê-êp phát minh ra định luật tuần hồn vào năm nào, lúc đó ơng bao nhiêu tuổi?
- Tìm hiểu sơ lược tiểu sử của nhà bác học Men-đê-lê-êp.
- Nêu một số cơng trình nghiên cứu quan trọng của nhà bác học Men-đê-lê-êp
- Cho biết tên của nguyên tố thứ 101 trong BTH, nêu ý nghĩa của tên nguyên tố đó?
C. Sản phẩm .
-

Bài báo cáo của HS (nộp bài thu hoạch).

* Phương án đánh giá.
- GV yêu cầu HS nộp sản phẩm vào đầu buổi học tiếp theo.


- Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của HS (cá nhân hay
theo nhóm HĐ). Đồng thời động viên kết quả làm việc của HS.




×