tai lieu, luan van1 of 98.
LỜI CẢM ƠN
Ngày nay, công nghệ thơng tin đã có những bước phát triển mạnh mẽ theo cả
chiều rộng và sâu. Máy tính điện tử khơng cịn là một thứ phương tiện q hiếm mà
đang ngày càng trở thành một công cụ làm việc và giải trí thơng dụng của con người,
khơng chỉ ở cơng sở mà cịn ngay cả trong gia đình.
Đứng trước vai trị của thơng tin hoạt động cạnh tranh gay gắt, các tổ chức và các
doanh nghiệp đều tìm mọi biện pháp để xây dựng hồn thiện hệ thống thơng tin của
mình nhằm tin học hóa các hoạt động tác nghiệp của đơn vị.
Hiện nay các công ty tin học hàng đầu thế giới không ngừng đầu tư và cải thiện
các giải pháp cũng như các sản phẩm nhằm cho phép tiến hành thương mại hóa trên
Internet. Thơng qua các sản phẩm và công nghệ này, chúng ta dễ dàng nhận ra tầm
quan trọng và tính tất yếu của thương mại điện tử. Với những thao tác đơn giản trên
máy có nối mạng Internet bạn sẽ có tận tay những gì mình cần mà khơng phải mất
nhiều thời gian. Bạn chỉ cần vào các trang dịch vụ thương mại điện tử, làm theo hướng
dẫn và click vào những gì bạn cần. Các nhà dịch vụ sẽ mang đến tận nhà cho bạn.
Ở Việt Nam hiện nay, có khơng ít những hợp tác xã ứng dụng công nghệ thông
tin, thương mại điện tử vào hoạt động, kinh doanh cho hợp tác xã. Nhưng hiệu quả áp
dụng chưa cao có thể từ việc cơ sở hạ tầng và nguồn nhân lực không đáp ứng được.
Các website chỉ dừng lại ở mức độ giới thiệu sản phẩm của hợp tác xã sản xuất, chưa
có thể mua bán trực tiếp được.
Để góp phần thúc đẩy sự phát triển của thương mại điện tử trong các hợp tác xã,
nên em quyết định chọn đề tài “ ứng dụng mã nguồn mở xây dựng website kinh doanh
rau sạch cho hợp tác xã dịch vụ sản xuất và tiêu thụ rau sạch Túy Loan”
Với sự hướng dẫn tận tình của cơ giáo ThS. Nguyễn Thu Hương em đã hoàn
thành xong website và báo cáo tốt nghiệp này. Tuy đã cố gắn hết sức nhưng cũng
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự thơng cảm và góp ý của
các thầy, cơ.
Qua đây cho phép em bày tỏ lòng biết ơn đến sự dạy dỗ chỉ bảo của các thầy, cô
trong trường Cao Đẳng Công Nghệ Thông Tin Hữu Nghị Việt - Hàn. Đặc biệt là cô
giáo ThS. Nguyễn Thu Hương, người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em
trong thời gian thực hiện đồ án tốt nghiệp này, em chân thành cảm ơn sự hướng dẫn
tận tình của cơ.
Em xin chân thành cảm ơn!
document, khoa luan1 of 98.
i
tai lieu, luan van2 of 98.
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. i
MỤC LỤC ......................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. v
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................. Error! Bookmark not defined.
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ....................................4
1.1. KHÁI NIỆM VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ..................................................4
1.2. CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ...................................4
1.2.1. Các bên tiến hành giao dịch trong thương mại điện tử khơng tiếp xúc
trực tiếp với nhau và khơng địi hỏi phải biết nhau từ trước ...............................4
1.2.2. Các giao dịch thương mại truyền thống được thực hiện với sự tồn tại
của khái niệm biên giới quốc gia, còn thươ ng mại điện tử được thực hiện
trong một thị trường không có biên giới (thị trường thống nhất tồn cầu).
Thương mại điện tử trực tiếp tác động tới môi trường cạnh tranh toàn cầu. .....4
1.2.3. Trong hoạt động giao dịch thương mại điện tử đều có sự tham ra của ít
nhất ba chủ thể, trong đó có một bên khơng thể thiếu được là người cung cấp
dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực.................................................................5
1.2.4. Đối với thương mại truyền thống thì mạng lưới thông tin chỉ là phương
tiện để trao đổi dữ liệu, cịn đối với thương mại điện tử thì mạng lưới thơng tin
chính là thị trường..................................................................................................5
1.3. CÁC LOẠI HÌNH GIAO DỊCH TRONG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ .........6
1.4. LỢI ÍCH CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ...................................................10
1.5. HẠN CHẾ CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ .................................................12
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM MÃ NGUỒN MỞ NUKEVIET ...13
2.1. TỔNG QUAN VỀ MÃ NGUỒN MỞ ............................................................13
2.1.1. Khái niệm về mã nguồn mở......................................................................13
2.1.2. Phân loại phần mềm mã nguồn mở .........................................................14
2.1.2.1.
Application........................................................................................14
2.1.2.2.
Software framework .........................................................................14
2.1.3. Lợi ích của phần mềm mã nguồn mở đối với người sử dụng.................14
document, khoa luan2 of 98.
ii
tai lieu, luan van3 of 98.
2.1.4. Một số loại phần mềm mã nguồn mở thường gặp ..................................14
2.2. GIỚI THIỆU VỀ MÃ NGUỒN MỞ NUKEVIET .......................................16
2.2.1. Giới thiệu sơ lược về Nukeviet .................................................................16
2.2.1.1.
Nukeviet 3.0 là gì? ............................................................................17
2.2.1.2.
Nukeviet 3.0 là một hệ thống mạnh.................................................18
2.2.1.3.
Nukeviet 3.0 thích hợp cho mọi đối tượng ......................................18
2.2.1.4.
Các phiên bản của Nukeviet ............................................................18
2.2.1.5.
Dòng phiên bản chuyên nghiệp: xây dựng mới 100% ...................21
2.2.2. Vài nét về lịch sử hình thành và phát triển của Nukeviet.......................23
2.2.3. Ứng dụng của Nukeviet ............................................................................26
2.3. CÀI ĐẶT, QUẢN TRỊ NỘI DUNG NUKEVIET .........................................26
2.3.1. Những yêu cầu cài đặt cho Nukeviet .......................................................26
2.3.1.1.
Môi trường máy chủ ........................................................................26
2.3.1.2.
Máy tính người truy cập ..................................................................27
2.3.2. Tiến trình cài đặt Nukeviet 3 trên localhost ............................................27
2.3.2.1.
Chuẩn bị cài đặt nukeviet 3.0 ..........................................................27
2.3.2.2.
Tạo cơ sở dữ liệu rỗng .....................................................................27
2.3.2.3.
Cài đặt Nukeviet ...............................................................................28
2.3.3. Quản trị hệ thống Nukeviet ......................................................................34
2.3.3.1.
Cấu hình ...........................................................................................34
2.3.3.2.
Quản lý module ................................................................................38
2.3.3.3.
Quản lý giao diện .............................................................................40
2.3.3.4.
Quản lý giao diện .............................................................................41
2.3.3.5.
Quản trị website................................................................................42
2.3.3.6.
Quản trị cơ sở dữ liệu ......................................................................44
2.3.3.7.
Quản lý file .......................................................................................44
2.3.3.8.
Ngôn ngữ ..........................................................................................45
2.3.3.9.
Công cụ web .....................................................................................47
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG WEBSITE KINH DOANH RAU SẠCH CHO HỢP
TÁC XÃ DỊCH VỤ SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ TÚY LOAN ..............................49
3.1. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG ...........................................................................49
3.1.1. Nghiên cứu thực trạng hiện tại của website rau an toàn Túy Loan ......49
document, khoa luan3 of 98.
iii
tai lieu, luan van4 of 98.
3.1.2. Hướng giải quyết vấn đề ...........................................................................50
3.1.3. Tài nguyên đã và sẽ sử dụng ....................................................................50
3.2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ............................50
3.2.1. Phân tích yêu cầu người dùng .................................................................50
3.2.1.1.
Yêu cầu của khách hàng..................................................................50
3.2.1.2.
Yêu cầu của người quản trị .............................................................51
3.2.1.3.
Các quy trình thực hiện việc của website ........................................51
3.3. GIAO DIỆN WEBSITE KINH DOANH RAU SẠCH TÚY LOAN ...........54
3.3.1. Mô tả website .............................................................................................54
3.3.2. Cấu trúc của website .................................................................................56
3.3.2.1.
Trang giới thiệu ................................................................................56
3.3.2.2.
Trang tin tức. ....................................................................................58
3.3.2.3.
Trang chi tiết tin tức.........................................................................59
3.3.2.4.
Trang video – clip hướng dẫn nấu ăn ngon ...................................60
3.3.2.5.
Trang liên hệ ....................................................................................62
3.3.2.6.
Trang thành viên ..............................................................................63
3.3.2.7.
Trang sản phẩm khuyến mãi ...........................................................64
3.3.2.8.
Trang chi tiết sản phẩm ...................................................................65
3.3.2.9.
Trang chi tiết giỏ hàng .....................................................................66
3.3.2.10. Trang kiểm tra đơn hàng. ................................................................67
3.3.2.11. Trang gửi thơng tin đặt hàng. .........................................................68
3.3.2.12. Trang thanh tốn bằng ngân lượng ................................................69
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA WEBSITE ....................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
document, khoa luan4 of 98.
iv
tai lieu, luan van5 of 98.
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
document, khoa luan5 of 98.
v
tai lieu, luan van6 of 98.
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hinh 2. 1. Mơ hình kiến trúc hệ thống NukeViet 3.0 .................................................23
Hinh 2. 2. Tạo cơ sở dữ liệu rỗng ................................................................................27
Hinh 2. 3. Cơ sở dữ liệu rông vừa được tạo ................................................................28
Hinh 2. 4. Lựa chọn ngôn ngữ cài đặt ........................................................................28
Hinh 2. 5. Giao diện cài đặt tiếng Việt sau khi lựa chọn gôn ngữ cài đặt.................29
Hinh 2. 6. Kiểm tra việc CHMOD................................................................................29
Hinh 2. 7. Bản quyền....................................................................................................30
Hinh 2. 8. Kiểm tra máy chủ ........................................................................................31
Hinh 2. 9. Cấu hình cơ sở dữ liệu ...............................................................................31
Hinh 2. 10. Khai báo thông tin website .......................................................................32
Hinh 2. 11. Kết thúc quá trình cài đặt .........................................................................32
Hinh 2. 12. Giao diện đăng nhập tài khoản ................................................................33
Hinh 2. 13. Giao diện trang quản trị ...........................................................................33
Hinh 2. 14. Giao diện website ......................................................................................33
Hinh 2. 15. Cấu hình site .............................................................................................34
Hinh 2. 16. Cấu hình chung ........................................................................................34
Hinh 2. 17. Tiến trình tự động .....................................................................................35
Hinh 2. 18. Cấu hình SMTP ........................................................................................36
Hinh 2. 19. Cấu hình FTP ...........................................................................................36
Hinh 2. 20. Cấu hình Meta-Tags .................................................................................37
Hinh 2. 21. Cấu hình máy chủ tìm kiếm .....................................................................37
Hinh 2. 22. Quản lý IP cấm .........................................................................................37
Hinh 2. 23. Cấu hình Upload .......................................................................................38
Hinh 2. 24. Quản lý các module đang hoạt động........................................................38
Hinh 2. 25. Thiết lập module mới ................................................................................39
Hinh 2. 26. Kích hoạt giao diện mặt định cho hệ thống .............................................40
Hinh 2. 27. Quản lý block ............................................................................................41
Hinh 2. 28. Quản lý giao diện ......................................................................................41
Hinh 2. 29. Function tin tức ........................................................................................41
Hinh 2. 30. Giao diện left – body – right .....................................................................42
Hinh 2. 31. Danh sách quản trị website ......................................................................42
document, khoa luan6 of 98.
vi
tai lieu, luan van7 of 98.
Hinh 2. 32. Danh sách thành viên ...............................................................................43
Hinh 2. 33. Sửa thông tin quản trị website..................................................................43
Hinh 2. 34. Cấu hình ....................................................................................................43
Hinh 2. 35. Thơng tin chung ........................................................................................44
Hinh 2. 36. Quản lý file ................................................................................................44
Hinh 2. 37. Ngôn ngữ data...........................................................................................45
Hinh 2. 38. Ngôn ngữ giao diện ..................................................................................45
Hinh 2. 39. Cấu hình ngơn ngữ giao diện .................................................................46
Hinh 2. 40. Kiểm tra ngôn ngữ ....................................................................................46
Hinh 2. 41. Tạo ngôn ngữ giao diện ............................................................................46
Hinh 2. 42. Công cụ web ..............................................................................................47
Hinh 2. 43. Dọn dẹp hệ thống ......................................................................................47
Hinh 2. 44. Chuẩn đốn site ........................................................................................47
Hinh 2. 45. Hạng site theo từ khóa ..............................................................................48
Hinh 2. 46. Sitemap Ping .............................................................................................48
Hinh 2. 47. Cấu hình kiểm tra phiên bản ...................................................................48
Hình 3. 1. Giao diện trang chủ web rau an toàn hiện tại của HTX Túy Loan .........49
Hình 3. 2. Quy trình tìm kiếm sản phẩm .....................................................................51
Hình 3. 3. Quy trình mua hàng....................................................................................52
Hình 3. 4. Quy trình quản lý sản phẩm. ......................................................................53
Hình 3. 5. Giao diện của website rau sạch Túy Loan .................................................54
Hình 3. 6. Giới thiệu phần header ...............................................................................55
Hình 3. 7. Phần body của trang chủ website...............................................................56
Hình 3. 8. Giao diện trang giới thiệu...........................................................................57
Hình 3. 9. Giao diện trang tin tức ................................................................................58
Hình 3. 10. Giao diện trang chi tiết tin tức .................................................................59
Hình 3. 11. Giao diện trang video – clip hướng dẫn nấu ăn ......................................60
Hình 3. 12. Giao diện trang chi tiết video – clip hướng dẫn nấu ăn .........................61
Hình 3. 13. Giao diện trang liên hệ .............................................................................62
Hình 3. 14. Giao diện trang thành viên .......................................................................63
Hình 3. 15. Trang sản phẩm khuyến mãi....................................................................64
Hình 3. 16. Giao diện trang chi tiết sản phẩm ............................................................65
document, khoa luan7 of 98.
vii
tai lieu, luan van8 of 98.
Hình 3. 17. Giao diện trang chi tiết giỏ hàng..............................................................66
Hình 3. 18. Giao diện trang kiểm tra đơn hàng ..........................................................67
Hình 3. 19. Giao diện trang gửi thơng tin đặt hàng ...................................................68
Hình 3. 20. Giao diện trang hanh toán bằng ngân lượng ..........................................69
document, khoa luan8 of 98.
viii
Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan
tai lieu, luan van9 of 98.
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Hiện nay kinh doanh thực phẩm sạch nói chung và rau sạch hay rau an tồn đang
ngày càng phát triển mạnh mẽ xuất phát từ nhu cầu cao của người tiêu dùng về ngtuồn
thực phẩm, rau sạch khơng sử dụng lượng thuốc trừ sâu, thuốc kích thích, thuốc bảo
quản vi khuẩn, hóa chất gây bệnh,…
Cũng theo xu hướng thị trường như vậy, việc xuất hiện cửa hàng rau sạch, rau an
tồn cũng đang khơng ngừng tăng lên. Nhiều cửa hàng, với quy mô nhỏ lẻ bắt đầu ra
đời. Tuy vậy các mơ hình kinh doanh loại hình sản phẩm rau sạch, rau an toàn ở các
doanh nghiệp vừa và nhỏ này vẫn chỉ dừng lại ở hình thức trao đổi mua bán trực tiếp
truyền thống.
Trong khi đó, với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin làm cho loại
hình thương mại điện tử ngày càng trở nên hữu ích trong giao dịch mọi loại hàng hóa
kể cả thực phẩm hằng ngày như rau quả. Trong khi thương mại điện tử nói chung mà
cụ thể là website thực sự có thể là một kênh kinh doanh mới, hiệu quả và rất kinh tế
cho các doanh nghiệp, việc áp dụng thương mại điện tử vào thị trường kinh doanh rau
sạch vẫn còn hạn chế, chưa phát huy hết được sức mạnh của thương mại điện tử trong
hoạt động kinh doanh loại hình sản phẩm này. Nếu khơng có kế hoạch cụ thể về việc
áp dụng thương mại điện tử vào hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp kinh doanh
rau sạch có lẽ sẽ bỏ lỡ nhiều cơ hội tốt từ những khách hàng tiềm năng trên thị trường
trong và ngồi nước.
Trước thực trang đó, tơi đã quyết định lựa chọn đề tài “ Ứng dụng mã nguồn mở
Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan” với mong muốn áp dụng thương mại
điện tử và những công nghệ mới lien quan vào hoạt động kinh doanh rau sạch tại hợp
tác xã rau sạch Túy Loan Đà Nẵng thông qua website giới thiệu và kinh doanh các sản
phẩm của hợp tác xã như một cách thức tìm đầu ra cho sản phẩm rau sạch của hợp tác
xã. Bên cạnh đó, người tiêu dùng cũng có thể thơng qua Website có thể tìm hiểu, tiếp
cận và mua những sản phẩm rau sạch an toàn và đầy đủ dinh dưỡng.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.
Xây dựng một website tương đối hồn chỉnh phục vụ có hiệu quả cho người
dùng. Đảm bảo mọi chức năng hoạt động tốt, mang lại hiệu quả cao trong quá kinh
doanh cũng như việc trao đổi thông tin của doanh nghiệp đối với khách hàng.
document, khoaSVHT:
luan9 of 98.
Đào
Duy Sơn – Lớp: CCTM07A
1
Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan
tai lieu, luan van10 of 98.
Việc sử dụng hệ quản trị nội dung (CMS) Nukeviet để xây dựng website cũng
nhằm mục đích giới thiệu Nukeviet đến với đơng đảo mọi người đặc biệt là sinh viên
ngành CNTT. Giúp mọi người có hiểu biết nhiều hơn về hệ quản trị nội dung mã
nguồn mở này. Cùng nhau xây dựng cho Nukeviet ngày càng phát triển. Việc sử dụng
một hệ quản trị nội dung hoàn toàn do người Việt xây dựng cũng là một đóng góp tích
cực nhằm mục giúp cho ngành CNTT nước ta ngày càng phát triển.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Tìm hiểu thực trạng thương mại điện tử Việt Nam.
Tìm hiểu thực trạng rau sạch hiện nay tại Việt Nam.
Tìm hiểu các cơng cụ quản lý và phần mềm mã nguồn mở Nukeviet để xây dựng
website rau sạch.
Chức năng của website thương mại điện tử.
Một số kỹ thuật trong thương mại điện tử.
Quy trình xây dựng website thương mại điện tử.
4. Phương pháp nghiên cứu.
- Tiến hành thu thập và phân tích những thơng tin, tài liệu liên quan đến đề tài để
hình thành lên những ý tưởng tổng quan( mục đích cần đạt đến của website, đối tượng
cần hướng đến là ai?, thông tin gì có trong tay và sử dụng chúng như thế nào?)
- Xác định các yêu cầu nhằm phân tích thiết kế hệ thống cho phù hợp.
- Xây dựng chương trình theo những yêu cầu đã đặt ra.
- Triển khai chương trình và đánh giá kết quả đạt được.
5. Dự kiến kết quả.
- Báo cáo chi tiết về quy trình xây dựng website sử dụng mã nguồn mở
Nukeviet.
- Website kinh doanh rau sạch cho hợp tác xã dịch vụ sản xuất và tiêu thụ rau
sạch Túy Loan - Đà Nẵng.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
6.1. Ý nghĩa đối với người sử dụng hệ thống website
-
Đối với người quản trị hệ thống
Hệ thống phân quyền quản trị cho người quản trị website. Dễ dàng cập nhật quản
trị nội dung một cách tiện lợi nhất.
- Đối với người dùng
document, khoaSVHT:
luan10 of Đào
98.
Duy Sơn – Lớp: CCTM07A
2
Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan
tai lieu, luan van11 of 98.
Với một hệ thống được thiết kế khoa học, người dùng dễ dàng truy cập tìm kiếm
thơng tin trên website. Trao đổi thơng tin với nhau một cách hiệu quả nhất.
6.2. Ý nghĩa đối với cá nhân người nghiên cứu
- Tạo một website thân thiện, nhanh và hiệu quả hơn trong việc quản lý thơng tin.
Hồn thành tốt đề tài nghiên cứu đồng thời qua đó nâng cao trình độ của mình.
Giới thiệu đến người dùng hệ quản trị nội dung Nukeviet.
Giúp hợp tác xã Túy Loan có một cái nhìn tổng quan về thương mại điện tử cũng
như lợi ích mà website thương mại điện tử mang lại.
Cung cấp các kiến thức cũng như những kỹ thuật xây dựng website thương mại
điện tử bằng công nghệ mã nguồn mở Nukeviet.
Đề tài sẽ là mơ hình về “ Ứng dụng thương mại điện tử” nói chung và “ mua bán
hàng qua mạng” nói riêng.
Thơng qua website, doanh nghiệp có được một kênh bán hàng mới vượt giới hạn
về không gian và thời gian.
Tối ưu chi phí ( cho doanh nghiệp và người tiêu dùng) nâng cao năng lực cạnh
tranh cho các doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập.
document, khoaSVHT:
luan11 of Đào
98.
Duy Sơn – Lớp: CCTM07A
3
Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan
tai lieu, luan van12 of 98.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1.1. KHÁI NIỆM VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Thương mại điện tử (Còn gọi là E-commerce hay E-Business) là quy trình mua
bán hàng hóa và dịch vụ thông qua các phương tiện điện tử và mạng viễn thơng, đặc
biệt là qua máy tính và mạng Internet. Ngày nay người ta hiểu khái niệm thương mại
điện tử thông thường là tất cả các phương pháp tiến hành kinh doanh và các quy trình
quản trị thơng qua các kênh điện tử mà trong đó Internet hay ít nhất là các kỹ thuật và
giao thức được sử dụng trong Internet đóng một vai trị cơ bản và cơng nghệ thơng tin
được coi là điều kiện tiên quyết. Một khía cạnh quan trọng khác là khơng cịn phải
thay đổi phương tiện truyền thông, một đặc trưng cho việc tiến hành kinh doanh truyền
thống. Thêm vào đó là tác động của con người vào quy trình kinh doanh được giảm
xuống đến mức tối thiểu. Trong trường hợp này người ta gọi đó là Thẳng đến gia cơng
(Straight Through Processing). Để làm được điều này địi hỏi phải tích hợp rộng lớn
các các tính năng kinh doanh.
1.2. CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Thương mại điện tử bao gồm có 4 đặc trưng, đó là:
1.2.1. Các bên tiến hành giao dịch trong thương mại điện tử không tiếp xúc trực
tiếp với nhau và khơng địi hỏi phải biết nhau từ trước
Trong Thương mại truyền thống, các bên thương gặp gỡ nhau trực tiếp để tiến
hành giao dịch. Các giao dịch được thực hiện chủ yếu theo nguyên tắc vât lý như
chuyển tiền, séc hóa đơn, vận đơn, gửi báo cáo. Các phương tiện viễn thông như: fax,
telex, .. chỉ được sử dụng để trao đổi số liệu kinh doanh. Tuy nhiên, việc sử dụng các
phương tiện điện tử trong thương mại truyền thống chỉ để chuyển tải thông tin một
cách trực tiếp giữa hai đối tác của cùng một giao dịch.
Thương mại điện tử cho phép mọi người cùng tham gia từ các vùng xa xôi hẻo
lánh đến các khu vực đô thị lớn, tạo điều kiện cho tất cả mọi người ở khắp mọi nơi đều
có cơ hội ngang nhau tham gia vào thị trường giao dịch toàn cầu và khơng địi hỏi nhất
thiết phải có mối quen biết với nhau.
1.2.2. Các giao dịch thương mại truyền thống được thực hiện với sự tồn tại của
khái niệm biên giới quốc gia, còn thươ ng mại điện tử được thực hiện trong một
thị trường khơng có biên giới (thị trường thống nhất toàn cầu). Thương mại điện
tử trực tiếp tác động tới mơi trường cạnh tranh tồn cầu.
document, khoaSVHT:
luan12 of Đào
98.
Duy Sơn – Lớp: CCTM07A
4
Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan
tai lieu, luan van13 of 98.
Thương mại điện tử càng phát triển, thì máy tính cá nhân trở thành cửa sổ cho
doanh nghiệp hướng ra thị trường tr ên khắp thế giới. Với thương mại điện tử, một
doanh nhân dù mới thành lập đã có thể kinh doanh ở Nhật Bản, Đức và Chilê ..., mà
không hề phải bước ra khỏi nhà, một công việc trước kia phải mất nhiều năm.
1.2.3. Trong hoạt động giao dịch thương mại điện tử đều có sự tham ra của ít
nhất ba chủ thể, trong đó có một bên khơng thể thiếu được là người cung cấp
dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực.
Trong Thương mại điện tử, ngoài các chủ thể tham gia quan hệ giao dịch giống
như giao dịch thương mại truyền thống đã xuất hiện một bên thứ ba đó là nhà cung cấp
dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực… là những người tạo môi trường cho các giao
dịch thương mại điện tử. Nhà cung cấp dịch vụ mạng và cơ quan chứng thực có nhiệm
vụ chuyển đi, lưu giữ các thông tin giữa các bên tham gia giao dịch thương mại điện
tử, đồng thời họ cũng xác nhận độ tin cậy của các thông tin trong giao dịch thương mại
điện tử.
1.2.4. Đối với thương mại truyền thống thì mạng lưới thơng tin chỉ là phương
tiện để trao đổi dữ liệu, còn đối với thương mại điện tử thì mạng lưới thơng tin
chính là thị trường.
Thơng qua Thương mại điện tử, nhiều loại hình kinh doanh mới được hình thành.
Ví dụ: các dịch vụ gia tăng giá trị trên mạng máy tính hình thành nên các nhà trung
gian ảo là các dịch vụ môi giới cho giới kinh doanh và tiêu dùng; các siêu thị ảo được
hình thành để cung cấp hàng hóa và dịch vụ trên mạng máy tính.
Các trang Web khá nổi tiếng như Yahoo! America Online hay Google đóng vai
trị quan trọng cung cấp thơng tin trên mạng. Các trang Web này đã trở thành các “khu
chợ” khổng lồ trên Internet. Với mỗi lần nhấn chuột, khách hàng có khả năng truy cập
vào hàng ngàn cửa hàng ảo khác nhau và tỷ lệ khách hàng vào hàng ngàn các cửa hàng
ảo khác nhau và tỷ lệ khách hàng vào thăm rồi mua hàng là rất cao. Người tiêu dùng
đã bắt đầu mua trên mạng một số các loại hàng trước đây được coi là khó bán trên
mạng. Nhiều người sẵn sàng trả thêm một chút tiền còn hơn là phải đi tới tận cửa hàng.
Một số công ty đã mời khách may đo quần áo trên mạng, tức là khách hàng chọn kiểu,
gửi số đo theo hướng dẫn tới cửa hàng (qua Internet) rồi sau một thời gian nhất định
nhận được bộ quần áo theo đúng u cầu của mình. Điều tưởng như khơng thể thực
hiện được này cũng có rất nhiều người hưởng ứng.
document, khoaSVHT:
luan13 of Đào
98.
Duy Sơn – Lớp: CCTM07A
5
Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan
tai lieu, luan van14 of 98.
1.3. CÁC LOẠI HÌNH GIAO DỊCH TRONG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Trong TMĐT có ba chủ thể tham gia: Doanh nghiệp (B) giữ vai trò động lực phát
triển TMĐT, người tiêu dùng (C) giữ vai trị quyết định sự thành cơng của TMĐT và
chính phủ (G) giữ vai trò định hướng, điều tiết và quản lý. Từ các mối quan hệ giữa
các chủ thể trên ta có các loại giao dịch TMĐT: B2B, B2C, B2G, C2G, C2C ... trong
đó B2B và B2C là hai loại hình giao dịch TMĐT quan trọng nhất.
Business-to-business (B2B) : Mơ hình TMĐT giữa các doanh nghiệp với doanh
nghiệp. TMĐT B2B (Business-to-business) là việc thực hiện các giao dịch giữa các
doanh nghiệp với nhau trên mạng. Ta thường goi là giao dịch B2B. Các bên tham gia
giao dịch B2B gồm: người trung gian trực tuyến (ảo hoặc click-and-mortar), người
mua và người bán. Các loại giao dịch B2B gồm: mua ngay theo yêu cầu khi giá cả
thích hợp và mua theo hợp đồng dài hạn, dựa trên đàm phán cá nhân giữa người mua
và người bán.
Các loại giao dịch B2B cơ bản:
− Bên Bán — (một bên bán nhiều bên mua) là mơ hình dựa trên cơng nghệ web
trong đó mơt cty bán cho nhiều cty mua. Có 3 phương pháp bán trực tiếp trong mơ
hình này: Bán từ catalog điện tử, Bán qua quá trình đấu giá, Bán theo hợp đồng cung
ứng dài hạn đã thoả thuận trước. Cty bán có thể là nhà san xuất loại click-and-mortar
hoặc nhà trung gian thông thường là nhà phân phối hay đại lý
− Bên Mua — một bên mua - nhiều bên bán
− Sàn Giao Dich — nhiều bên bán - nhiều bên mua
− TMĐT phối hợp — Các đôi tác phôi hợp nhau ngay trong quá trình thiết kế chế
tạo sản phẩm
Business-t o-consumer (B2C): Mơ hình TMĐT giữa doanh nghiệp và người tiêu
dùng. Đây là mơ hình bán lẻ trực tiếp đến người tiêu dùng. Trong TMĐT, bán lẻ điện
tử có thể từ nhà sản xuất, hoặc từ một cửa hàng thông qua kênh phân phối. Hàng hoá
bán lẻ trên mạng thường là hàng hố, máy tính, đồ điện tử, dụng cụ thể thao, đồ dùng
văn phòng, sách và âm nhạc, đồ chơi, sức khoẻ và mỹ phẩm, giải trí v.v.
Mơ hình kinh doanh bán lẻ có thể phân loại theo quy mơ các loại hàng hố bán
(Tổng hợp, chun ngành), theo phạm vi địa lý (toàn cầu , khu vực ), theo kênh bán
(bán trực tiếp, bán qua kênh phân bố). Một số hình thức các cửa hàng bán lẻ trên
mạng: Brick-and-mortar là loại cửa hàng bán lẻ kiểu truyền thống, không sử dụng
document, khoaSVHT:
luan14 of Đào
98.
Duy Sơn – Lớp: CCTM07A
6
Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan
tai lieu, luan van15 of 98.
interne, Click-and-mortar là loại cửa hàng bán lẻ truyền thống nhưng có kênh bán hàng
qua mạng và cửa hàng ảo là cửa hàng bán lẻ hồn tồn trên mạng mà khơng sử dụng
kênh bán truyền thống.
Hai loại giao dịch trên là giao dịch cơ bản của TMĐT. Ngồi ra trong TMĐT
người ta cịn sử dụng các loại giao dịch: Govement-to-Business (G2B) là mô hình
TMĐT giữa doanh nghiệp với cơ quan chính phủ, Government-to-citizens (G2C) là
mơ hình TMĐT giữa các cơ quan chính phủ và cơng dân cịn goi là chính phủ điện tử,
consumer-to-consumer (C2C) là mơ hình TMĐT giữa các người tiêu dùng và mobile
commerce (mcommerce) là TMĐT thực hiện qua điện thoại di động.
Các hình thức hoạt động chủ yếu của thương mại điện tử
Thư điện tử
Các doanh nghiệp, các cơ quan Nhà nước,.. sử dụng thư điện tử để gửi thư cho
nhau một cách “trực tuyến” thông qua mạng, gọi là thư điện tử (electronic mail, viết
tắt là e-mail). Thông tin trong thư điện tử không phải tuân theo một cấu trúc định trước
nào.
Thanh toán điện tử
Thanh toán điện tử (electronic payment) là việc thanh tốn tiền thơng qua bức
thư điện tử (electronic message) ví dụ, trả lương bằng cách chuyển tiền trực tiếp vào
tài khoản, trả tiền mua hàng bằng thẻ mua hàng, thẻ tín dụng v.v.. thực chất đều là
dạng thanh toán điện tử. Ngày nay, với sự phát triển của TMĐT, thanh toán điện tử đã
mở rộng sang các lĩnh vực mới đó là:
- Trao đổi dữ liệu điện tử tài chính (Financial Electronic Data Interchange, gọi
tắt là FEDI) chuyên phục vụ cho việc thanh toán điện tử giữa các công ty giao dịch với
nhau bằng điện tử.
- Tiền lẻ điện tử (Internet Cash) là tiền mặt được mua từ một nơi phát hành
(ngân hàng hoặc một tổ chức tín dụng nào đó), sau đó được chuyển đổi tự do sang các
đồng tiền khác thông qua Internet, áp dụng trong cả phạm vi một nước cũng như giữa
các quốc gia; tất cả đều được thực hiện bằng kỹ thuật số hóa, vì thế tiền mặt này cịn
có tên gọi là “tiền mặt số hóa” (digital cash. Tiền lẻ điện tử đang trên đà phát triển
nhanh, nó có ưu điểm nổi bật sau:
Dùng để thanh tốn những món hàng giá trị nhỏ, thậm chí ngay cả tiền mua
báo (vì phí giao dịch mua hàng và chuyển tiền rất thấp);
document, khoaSVHT:
luan15 of Đào
98.
Duy Sơn – Lớp: CCTM07A
7
Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan
tai lieu, luan van16 of 98.
Có thể tiến hàng giữa hai con người hoặc hai công ty bất kỳ, các thanh tốn là
vơ danh;
Tiền mặt nhận được đảm bảo là tiền thật, tránh được tiền giả
- Ví điện tử (electronic purse); là nơi để tiền mặt Internet, chủ yếu là thẻ thơng
minh (smart card), cịn gọi là thẻ giữ tiền (stored value card), tiền được trả cho bất kỳ
ai đọc được thẻ đó; kỹ thuật của túi tiền điện tử tương tự như kỹ thuật áp dụng cho
“tiền lẻ điện tử”. Thẻ thơng minh, nhìn bề ngồi như thẻ tín dụng, nhưng ở mặt sau của
thẻ, có một chíp máy tính điện tử có một bộ nhớ để lưu trữ tiền số hóa, tiền ấy chỉ
được “chi trả” khi sử dụng hoặc thư yêu cầu (như xác nhận thanh tốn hóa đơn) được
xác thực là “ đúng”
- Giao dịch điện tử của ngân hàng (digital banking). Hệ thống thanh toán điện tử
của ngân hàng là một hệ thống lớn gồm nhiều hệ thống nhỏ:
Thanh toán giữa ngân hàng với khách hàng qua điện thoại, tại các điểm bán lẻ,
các kiôt, giao dịch cá nhân tại các gia đình, giao dịch tại trụ sở khách hàng, giao dịch
qua Internet, chuyển tiền điện tử, thẻ tín dụng, thơng tin hỏi đáp…,
Thanh tốn giữa ngân hàng với các đại lý thanh toán (nhà hàng, siêu thị…,)
Thanh toán nội bộ một hệ thống ngân hàng
Thanh toán liên ngân hàng
Trao đổi dữ liệu điện tử
Trao đổi dữ liệu điện tử (electronic data interchange, viết tắt là EDI) là việc trao
đổi các dữ liệu dưới dạng “có cấu trúc” (stuctured form), từ máy tính điện tử này sang
máy tính điện tử khác, giữa các cơng ty hoặc đơn vị đã thỏa thuận buôn bán với nhau.
Theo Ủy ban liên hợp quốc về luật thương mại quốc tế (UNCITRAL), “Trao đổi
dữ liệu điện tử (EDI) là việc chuyển giao thơng tin từ máy tính điện tử này sang máy
tính điện tử khác bằng phương tiện điện tử, có sử dụng một tiêu chuẩn đã được thỏa
thuận để cấu trúc thông tin”.
EDI ngày càng được sử dụng rộng rãi trên toàn cầu, chủ yếu phục vụ cho việc
mua và phân phối h àng (gửi đơn hàng, các xác nhận, các tài liệu gửi hàng, hóa đơn
v.v…), người ta cũng dùng cho các mục đích khác, như thanh tốn tiền khám bệnh,
trao đổi các kết quả xét nghiệm v.v.
Trước khi có Internet đã có EDI, khi đó người ta dùng “mạng giá trị gia tăng”
(Value Added Network, viết tắt là VAN) để liên kết các đối tác EDI với nhau; cốt lõi
document, khoaSVHT:
luan16 of Đào
98.
Duy Sơn – Lớp: CCTM07A
8
Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan
tai lieu, luan van17 of 98.
của VAN là một hệ thống thư điện tử cho phép các máy tính điện tử liên lạc được với
nhau, và hoạt động như một phương tiện lưu trữ và tìm kiếm; khi nối vào VAN, một
doanh nghiệp có thể liên lạc với nhiều máy tính điện tử nằm ở nhiều thành phố trên
khắp thế giới.
Ngày nay EDI chủ yếu được thực hiện thông qua mạng Internet. Để phục vụ cho
buôn bán giữa các doanh nghiệp thuận lợi hơn với chi phí truyền thông không quá t ốn
kém, người ta đã xây dựng một kiểu mạng mới gọi là “mạng riêng ảo” (virtual private
network), là mạng riêng dạng intranet của một doanh nghiệp nhưng được thiết lập dựa
trên chuẩn trang Web và truyền thông qua mạng Internet.
Công việc trao đổi EDI trong TMĐT thường gồm các nội dung sau:
Giao dịch kết nối
Đặt hàng
Giao dịch gửi hàng
Thanh toán
Vấn đề này đang được tiếp tục nghiên cứu và xử lý, đặc biệt là bn bán giữa các
nước có quan điểm chính sách, và luật pháp thương mại khác nhau, đòi hỏi phải có
một pháp lý chung trên nền tảng thống nhất quan điểm về tự do hóa thương mại và tự
do hóa việc sử dụng mạng Internet, chỉ như vậy mới bảo đảm được tính khả thi, tính
an tồn, và tính có hiệu quả của việc trao đổi dữ liệu điện tử (EDI)
Truyền dung liệu
Dung liệu (content) là nội dung của hàng hóa số, giá trị của nó khơng phải trong
vật mang tin và nằm trong bản thân nội dung của nó. Hàng hố số có thể được giao
qua mạng.
Hàng hố số là: Tin tức, nhạc phim, các chương trình phát thanh, truyền hình, các
chương trình phần mềm, các ý kiến tư vấn, vé máy bay, vé xem phim, xem hát, hợp
đồng bảo hiểm, v.v..
Trước đây, dung liệu được trao đổi dưới dạng hiện vật (physical form) bằng cách
đưa vào đĩa, vào băng, in thành sách báo, thành văn bản, đóng gói bao bì chuyển đến
tay người sử dụng, hoặc đến điểm phân phối (như của hàng, quầy báo v.v.) để người
sử dụng mua và nhận trực tiếp. Ngày nay, dung liệu được số hóa và truyền gửi theo
mạng, gọi là “giao gửi số hóa” (digital delivery).
document, khoaSVHT:
luan17 of Đào
98.
Duy Sơn – Lớp: CCTM07A
9
Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan
tai lieu, luan van18 of 98.
Các tờ báo, các tư liệu công ty, các ca-ta-lô sản phẩm lần lượt đưa lên Web,
người ta gọi là “xuất bản điện tử” (electronic publishing hoặc Web publishing),
khoảng 2700 tờ báo đã được đưa lên Web gọi là “sách điện tử”; các chương trình phát
thanh, truyền hình,giáo dục, ca nhạc, kể chuyện v.v..cũng được số hóa, truyền qua
Internet, người sử dụng tải xuống (download); và sử dụng thơng qua màn hình và thiết
bị âm thanh của máy tính điện tử.
Mua bán hàng hóa hữu hình
Đến nay, danh sách các hàng hóa bán lẻ qua mạng đã mở rộng, từ hoa tới quần
áo, ôtô và xuất hiện một loại hoạt động gọi là “mua hàng điện tử” (electronic
shopping), hay “mua hàng trên mạng”; ở một số nước, Inter net bắt đầu trở thành cơng
cụ để cạnh tranh bán lẻ hàng hữu hình (Retail of tangible goods). Tận dụng tính năng
đa phương tiện (multimedia) của môi trường Web và Java, người bán xây dựng trên
mạng các “cửa hàng ảo” (virtual shop), gọi là ảo bởi vì, cửa hàng có thật nhưng ta chỉ
xem tồn bộ quang cảnh cửa hàng và các hàng hóa chứa trong đó trên từng trang màn
hình một.
Để có thể mua - bán hàng, khách hàng tìm trang Web của cửa hàng, xem hàng
hóa hiển thị trên màn hình, xác nhận mua và trả tiển bằng thanh toán điện tử. Lúc đầu
(giai đoạn một), việc mua bán như vậy còn ở dạng sơ khai: người mua chọn hàng rồi
đặt hàng thông qua mẫu đơn (form) cũng đặt ngay trên Web. Nhưng có trường hợp
muốn lựa chọn giữa nhiều loại hàng ở các trang Web khác nhau (của cùng một cửa
hàng) thì hàng hóa miêu tả nằm ở một trang, đơn đặt hàng lại nằm ở trang khác, gây ra
nhiều phiền toái. Để khắc phục, giai đoạn hai, xuất hiện loại phần mềm mới, cùng với
hàng hóa của cửa hàng trên màn hình đã có thêm phần “ xe mua hàng” (shopping cart,
shopping trolley), giỏ mua hàng (shopping basket, shopping bag) giống như giỏ mua
hàng hay xe mua hàng thật mà người mua thường dùng khi vào cửa hàng siêu thị. Xe
và giỏ mua hàng này đi theo người mua suốt quá trình chuyển từ trang Web này đến
trang Web khác để chọn hàng, khi tìm được hàng vừa ý, người mua ấn phím “ Hãy bỏ
vào giỏ” ( Put in into shopping bag); các xe hay giỏ mua hàng này có nhiệm vụ tự
động tính tiền (kể cả thuế, cước vận chuyển) để thanh tốn với khách mua. Vì hàng
hóa là hữu hình, nên tất yếu sau đó cửa hàng phải dùng tới các phương tiện gửi hàng
theo kiểu truyền thống để đưa hàng đến tay người tiêu dùng.
1.4. LỢI ÍCH CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
document, khoaSVHT:
luan18 of Đào
98.
Duy Sơn – Lớp: CCTM07A
10
Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan
tai lieu, luan van19 of 98.
Lợi ích lớn nhất mà Thương mại điện tử mang lại đó chính là tiết kiệm được chi
phí lớn tạo thuận lợi cho các bên giao dịch. Giao dịch bằng phương tiện điện tử nhanh
hơn là giao dịch bằng truyền thơng, ví dụ gửi fax hay thư điện tử thì nội dung thơng tin
sẽ đến người nhận nhanh hơn là gửi thư. Các giao dịch qua internet có chi phí rất rẻ,
một doanh nghiệp có thể gửi thư tiếp thị, chào hàng đến hàng loạt khách hàng chỉ với
chi phí giống như gửi cho một khách hàng. Với Thương mại điện tử, các bên có thể
tiến hành giao dịch khi ở cách xa nhau, giữa thành phố với nông thôn, từ nước này
sang nước khác hay nói cách khác là khơng bị giới hạn bởi không gian địa lý. Điều này
cho phép các doanh nghiệp tiết kiệm chi phí đi lại, thời gian gặp mặt trong khi mua
bán. Với người tiêu dùng họ có thể ngồi tại nhà để đặt hàng, mua sắm nhiều loại hàng
hóa dịch vụ thật nhanh chóng.
Những lợi ích như trên chỉ có được với những doanh nghiệp thực sự nhận thức
được tầm quan trọng của Thương mại điện tử. Vì vậy, Thương mại điện tử góp phần
thúc đẩy sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp để thu được nhiều lợi ích nhất. Điều này
đặc biệt quan trọng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay. Khi các doanh
nghiệp trong nước phải cạnh tranh một cách bình đẳng với các doanh nghiệp nước
ngồi
Ứng dụng kinh doanh.
Một số ứng dụng chung nhất của Thương mại điện tử được liệt kê dưới đây:
uyến và theo dõi đặt hàng
document, khoaSVHT:
luan19 of Đào
98.
Duy Sơn – Lớp: CCTM07A
11
Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan
tai lieu, luan van20 of 98.
1.5. HẠN CHẾ CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Hạn chế về kỹ thuật
- Chưa có tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng, an tồn và độ tin cậy
- Tốc độ đường truyền Internet vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của người dùng,
nhất là trong TMĐT
- Các công cụ xây dựng phần mềm vẫn trong giai đoạn đang phát triển
- Khó khăn khi kết hợp các phần mềm TMĐT với các phần mềm ứng dụng và
các cơ sở dữ liệu truyền thống
- Cần có các máy chủ thương mại điện tử đặc biệt (công suất, an tồn) địi hỏi
thêm chi phí đầu tư
- Chi phí truy cập Internet vẫn cịn cao
- Thực hiện các đơn đặt hàng trong thương mại điện tử B2C đòi hỏi hệ thống
kho hàng tự động lớn
Hạn chế về thương mại
- An ninh và riêng tư là hai cản trở về tâm lý đối với người tham gia TMĐT
- Thiếu lòng tin và TMĐT và người bán hàng trong TMĐT do không được gặp
trực tiếp
- Nhiều vấn đề về luật, chính sách, thuế chưa được làm rõ
- Một số chính sách chưa thực sự hỗ trợ tạo điều kiện để TMĐT phát triển
- Các phương pháp đánh giá hiệu quả của TMĐT cịn chưa đầy đủ, hồn thiện
- Chuyển đổi thói quen tiêu dùng từ thực đến ảo cần thời gian
- Sự tin cậy đối với môi trường kinh doanh không giấy tờ, không tiếp xúc trực
tiếp, giao dịch điện tử cần thời gian
- Số lượng người tham gia chưa đủ lớn để đạt lợi thế về quy mơ (hồ vốn và có
lãi)
- Số lượng gian lận ngày càng tăng do đặc thù của TMĐT
- Thu hút vốn đầu tư mạo hiểm khó khăn hơn sau sự sụp đổ hàng loạt của các
công ty dot.com
document, khoaSVHT:
luan20 of Đào
98.
Duy Sơn – Lớp: CCTM07A
12
Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan
tai lieu, luan van21 of 98.
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM
MÃ NGUỒN MỞ NUKEVIET
2.1. TỔNG QUAN VỀ MÃ NGUỒN MỞ
2.1.1. Khái niệm về mã nguồn mở
Phần mềm nguồn mở hay còn gọi là phần mềm mã nguồn mở (Open source
software) là những phần mềm được viết và cung cấp một cách tự do. Người dùng
không những được dùng phần mềm mà còn được tải mã nguồn của phần mềm, để
chỉnh sửa, nâng cấp, cải tiến… và phát hành các phiên bản của mã nguồn và mở rộng
cho nhu cầu cơng việc của mình.
Tiện ích mà phần mềm mã nguồn mở mang lại chính là tự do sử dụng chương
trinh cho mục đích, tự do để nghiên cứu chương trình, chỉnh sửa theo nhu cầu cơng
việc, phân phối lại cho cộng đồng, tự do cải tiến chương trinh và nâng cấp vì mục đích
cộng đồng.
Một điều kiện hay được áp dụng nhất là GPL: GNU General Public Licence của
tổ chức Free Software Foundation.
GPL có hai đặc điểm phân biệt đó là:
Tác giả gốc giữ bản quyền về phần mềm nhưng cho phép người quyền tìm hiểu,
phát triển, cơng bố cũng như khai thác thương mại sản phẩm...
Tác giả sử dụng luật bản quyền để bảo đảm các quyền đó khơng bị vi phạm đối
với tất cả mọi người, trên mọi phần mềm có sử dụng mã nguồn mở của mình.
Đặc điểm thứ hai thường được gọi là hiệu ứng virut (virus effect) vì nó biến tất
cả các phần mềm có dùng mã nguồn GPL cũng biến thành phần mềm GPL. Trên thực
tế điều này có nghĩa là: bất kì tác giả nào sử dụng dù chỉ một phần rất nhỏ mã nguồn
GPL trong chương trình của mình cũng phải công bố dưới điều kiện GPL.
Các điều khoản phân phối của phần mềm mã nguồn mở phải tuân thủ các tiêu
chuẩn sau:
- Tự do tái phân phối.
- Mã nguồn.
- Các chương trình phát sinh.
- Tính tồn vẹn của mã nguồn cung cấp bởi tác giả.
- Khơng có sự phân biệt đối xử giữa cá nhân hay nhóm người.
- Khơng phân biệt đối xử với bất cứ một lĩnh vực công việc nào.
document, khoaSVHT:
luan21 of Đào
98.
Duy Sơn – Lớp: CCTM07A
13
Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan
tai lieu, luan van22 of 98.
- Việc phân phối bản quyền.
- Giấy phép phải không được giành riêng cho một sản phẩm.
- Bản quyền không được cản trở các phần mềm khác.
2.1.2. Phân loại phần mềm mã nguồn mở
2.1.2.1. Application
Là các loại phần mềm ứng dụng, ví dụ như hệ điều hành, phần mềm văn phòng,
phần mềm kế tốn, phần mềm chỉnh sửa hình ảnh, cơng cụ lập trình (IDE), Web
server, …
Ví dụ:
Hệ điều hành: Windows, MacOS, Linux, Free BSD.
Phần mềm văn phịng: Open Office,King Office.
Cơng cụ lập trình: Adobe Dreamweaver, phpDesign.
2.1.2.2. Software framework
Là tập hợp những phần mềm (Softwarre Package) giúp cho lập trinh viên dùng
để viết phần mềm nhanh hơn, khỏi phải viết lại code cho những vẫn đề đã có người
viết rồi
2.1.3. Lợi ích của phần mềm mã nguồn mở đối với người sử dụng
Phần mềm có thể được sử dụng và sao chép hồn tồn miễn phí, người dùng
hồn tồn an tâm khi chia sẻ một chương trình tuyệt vời với cộng đồng.
Có nhiều lựa chọn, không phụ thuộc vào công ty nào: các đinh dạng file khơng
hoan toan bị kiểm sốt và giảm tối đa sự phụ thuộc vào nhà phát hành phần mềm
Hầu hết các sản phẩm open-source đề có khả năng bảo mật tốt.
Có một cộng đồng hỗ trợ giúp việc cập nhật những lỗ hổng một cách nhanh
chóng mà khơng phụ thuộc vào một công ty bất kỳ.
Đa dạng phần mềm.
2.1.4. Một số loại phần mềm mã nguồn mở thường gặp
Hiện nay, trên thế giới có rất nhiều loại nguồn mở (hay còn gọi là mã nguồn mở)
khác nhau, mỗi loại nguồn mở có một ứng dụng riêng. Dưới đây là một số loại nguồn
mở được sử dụng rộng rãi:
+ Ubuntu: là hệ điều hành mã nguồn mở dùng cho máy tính xách tay, máy tính
để bàn và cả máy chủ, Ubuntu chứa tất cả các chương trình dứng dụng cần thiết cho
công việc tại nhà, ở trường hay tại văn phịng cơng ty
document, khoaSVHT:
luan22 of Đào
98.
Duy Sơn – Lớp: CCTM07A
14
Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan
tai lieu, luan van23 of 98.
+ Vbulletin: là mã nguồn mở xây dựng các diễn đàn trực tuyến được sử dụng phổ
biến nhất hiện nay. Hầu hết các diễn đàn lớn tại Việt Nam đều được xây dựng bằng
Vbulletin.
+ Apache Tomcat: là hệ thống mã nguồn mở của hãng Apache Software, ứng
dụng Apache Tomcat có thể xử lý được số luộng lớn các yêu cầu bao gồm ứng dụng
web trực tuyến, các gói dữ liệu lưu thơng giữa Server – Client, tùy biến dễ dàng theo
nhu cầu, quy mô của từng tổ chức, doanh nghiệp.
+ Linux: là một hệ hiều hành mã nguồn mở dạng Unix được xây dựng bởi Linus
Torvalds. Linux có mọi đặc tính của một hệ điều hành hiện đại: hệ thống đa nhiệm, đa
tuyến đoạn, bộ nhớ ảo, thư viện độ, tải theo nhu cầu, quản lý bộ nhớ, các module
driver thiết bị, video frame buffering, và mạng internet bằng giao thức TCP/IP.
+ Open Office: là chương trình mã nguồn mở thay thế cho Microsoft Office, ưu
điểm của nó là dung lượng nhỏ và có thể tương thích được với Microsoft Office nhưng
chưa thể thân thiện bằng Microsoft Office.
+ NukeViet: là một hệ quản trị nội dung mã nguồn mở được ứng dụng để thiết kế
các websitte như các cổng thông tin điện tử hoặc các website doanh nghiệp, báo điện
tử, tạp chí điện tử, website của các doanh nghiệp vừa và nhỏ, website của các cơ quan,
tổ chức phi chính phủ, website các trường học, website của gia đình hay cá nhân.
Ngồi ra còn rất nhiều loại mã nguồn mở khác như: Eclipse, Webwork,
WebGUI, OpenCMS, Fedora, Centos, Joomla, Xenforo,...
Trên thị trường phần mềm, có nhiều loại giấy phép. Có thể chia các giấy phép
này đại khái như sau:
- Phần mềm thương mại (Commercial Software). Là phần mềm thuộc bản quyền
của tác giả hoặc nhà sản xuất, chỉ được cung cấp ở dạng mã nhị phân, người dùng phải
mua và khơng có quyền phân phối lại.
- Phần mềm thử nghiệm giới hạn (Limited Trial Software). Là những phiên bản
giới hạn của các phần mềm thương mại được cung cấp miễn phí nhằm mục đích thử
nghiệm, giới thiệu sản phẩm và kích thích người dùng quyết định mua. Loại phần
mềm này bị giới hạn về tinh năng và thời gian sử dụng (thường là 60 ngày).
- Phần mềm “chia sẻ” (Shareware). Loại phần mềm này có đủ các chức năng và
được phát hành tự do, nhưng khuyến cáo các cá nhân hoặc tổ chức mua, tùy tình hình
document, khoaSVHT:
luan23 of Đào
98.
Duy Sơn – Lớp: CCTM07A
15
Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan
tai lieu, luan van24 of 98.
cụ thể. Nhiều tiện ích Internet (như “WinZip” dùng các thuận lợi của Shareware như
một hệ thống phân phối).
- Phần mềm sử dụng phi thương mại (Non-commercial Use). Loại phần mềm này
được sử dụng tự do và có thể phát hành lại bởi các tổ chức phi lợi nhuận. Nhưng các tổ
chức kinh tế, thí dụ các doanh nghiệp, ... muốn dùng phải mua. Netscape Navigator là
một thí dụ của loại phần mềm này.
- Phần mềm không phải trả phần trăm cho nhà sản xuất (Royalties Free Binaries
Software). Phần mềm được cung cấp dưới dạng nhị phân và được dùng tự do. Ví dụ:
Bản nhị phân của các phần mềm Internet Explorer và NetMeeting.
- Thư viện phần mềm không phải trả phần trăm (Royalties Free Software
Libraries) là những phần mềm mà mã nhị phân cũng như mã nguồn được dùng và
phân phối tự do, nhưng người dùng khơng được phép sửa đổi. Ví dụ: các thư viện lớp
học, các tệp “header”.
- Phần mềm mã nguồn mở kiểu BSD - (Open Source BSD-style). Một nhóm nhỏ
khép kín (closed team) đã phát triển các PMNM theo giấy phép phân phối Berkely
(BSD – Berkely Software Distribution) cho phép sử dụng và phân phối lại các phần
mềm này dưới dạng mã nhị phân và mã nguồn. Về ngun tắc nhóm phát triển khơng
cho phép người dùng tự do lấy mã nguồn từ kho mã ra sửa (gọi là check-out) và đưa
mã đã sửa vào lại kho mã mà không được họ kiểm tra trước (gọi là các “check-in”).
- Phần mềm mã mở kiểu Apache (Open Source Apache-style). Chấp nhận nguồn
mở kiểu BSD nhưng cho phép những người ngồi nhóm phát triển xâm nhập vào lõi
của mã nền (core codebase), tức là được phép thực hiện các “check-in”.
- Phần mềm mã mở kiểu CopyLeft hay kiểu Linux (Open Source CopyLeft,
Linux-style). Phần mềm mã mở kiểu CopyLeft (trò chơi chữ của Free Software
Foundation – FSF – và GNU – Gnu‟s Not Unix, để đối nghịch hoàn toàn với
CopyRight !) hay còn gọi là giấy phép GPL (General Public Licence) là một bước tiến
quan trọng theo hướng tự do hóa của các giấy phép phần mềm. Giấy phép GPL yêu
cầu không những mã nguồn gốc phải được phân phối theo các qui định của GPL mà
mọi sản phẩm dẫn xuất cũng phải tuân thủ GPL
2.2. GIỚI THIỆU VỀ MÃ NGUỒN MỞ NUKEVIET
2.2.1. Giới thiệu sơ lược về Nukeviet
document, khoaSVHT:
luan24 of Đào
98.
Duy Sơn – Lớp: CCTM07A
16
Ứng dụng mã nguồn mở Nukeviet xây dựng website rau sạch Túy Loan
tai lieu, luan van25 of 98.
NukeViet là một hệ quản trị nội dung (Content Management System – CMS) cho
phép chúng ta quản lý các cổng thông tin điện tử trực tuyến, block cá nhân, các gian
hàng trực tuyến, trang tin tức danh cho tổ chức trên Internet.
NukeViet là phần mềm mã nguồn mở, do đó việc sử dụng miễn phí hoan toan,
chúng ta có thể tải NukeViet về từ website chính của NukeViet là nukeviet.vn. Chúng
ta có thể cài NukeViet lên hosting để sử dụng hoặc cũng có thể thử nghiệm bằng cách
cài ngay lên máy tính cá nhân.
NukeViet cho phép tạo website động, đầy đủ các chức năng nhanh chóng mà lại
đơn giản mà người vận hành khơng cần có kiến thức về lập trình bởi NukeViet đã
được tự động hóa ở mức cao.
NukeViet là CMS mã nguồn mở đầu tiên của Việt Nam lịch sử phát triển lâu dài,
có lượng người dùng đơng đảo và được phát hành miễn phí bởi cơ quan chủ quản là
VINADES.,JSC – đơn vị chịu trách nhiệm phát triển NukeViet và trỉn khai NukeViet
thanh các ứng dụng cụ thể cho doanh nghiệp.
2.2.1.1. Nukeviet 3.0 là gì?
NukeViet 3.0 là thế hệ CMS mới do người Việt phát triển. Lần đầu tiên ở Việt
Nam, một bộ nhân của mã nguồn được đầu tư hoàn toàn. Kết quả là 100% NukViet
được viết mới hoan toàn, NukeViet 3.0 sử dụng xHTML, CSS và Xtemplate và Jquery
cho phép vận dụng Ajax cả trong công nghệ nhân.
Tận dụng các thành tựu mã nguồn mở có sẵn nhưng NukeViet 3 vẫn đảm bảo
rằng từng dòng code là được code tay. Điều này có nghĩa là NukeViet 3 hồn tồn
khơng lệ thuộc vào bất cứ framework nào trong q trình phát triển của mình, chúng ta
hồn tồn có thể đọc hiểu để lập trình trên NukeViet 3 nếu chúng ta biết PHP và
MySQL (đồng nghĩa với việc NukeViet 3 hoàn toàn mở và dễ nghiên cứu cho bất cứ ai
muốn tìm hiểu về code của NukeViet).
Bộ nhân NukeViet 3 ngồi việc thừa hưởng sự đơn giản vốn có của NukeViet
nhưng khơng vì thế mà qn nâng cấp mình. Hệ thống NukeViet 3 hỗ trợ công nghệ
đa nhân module. Chúng tơi gọi dó là cơng nghệ ảo hóa module. Cơng nghệ này cho
phép người sử dụng có thể khởi tạo hàng ngàn module một cách tự động mà không cần
động đến một dòng code. Các module được sinh ra từ công nghệ này gọi là module ảo.
Module ảo là module được nhân bản từ một module bất kỳ của hệ thống NukeViet nếu
module đó cho phép tạo module ảo.
document, khoaSVHT:
luan25 of Đào
98.
Duy Sơn – Lớp: CCTM07A
17