Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ HỆ THỐNG PHANH ĐĨA TRÊN XE TOYOTA INNOVA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.99 MB, 58 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỒ ÁN MÔN HỌC: ĐỒ ÁN TÍNH TỐN, THIẾT KẾ Ơ TƠ

TÍNH TỐN, THIẾT KẾ HỆ THỐNG PHANH
ĐĨA
TRÊN XE TOYOTA INNOVA

Ngành:

CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TÔ

Lớp:

GVHD:


Đề số: 5

Tp.HCM, ngày 13 tháng 12 năm 2021
VIỆN KỸ THUẬT HUTECH

PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI
TÊN MÔN HỌC : ĐỒ ÁN TÍNH TỐN THIẾT KẾ Ơ TƠ
NGÀNH: CƠNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TÔ
1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được giao đề tài (sĩ số trong nhóm: 4 ):
(1)

2. Tên đề tài : Tính tốn, thiết kế hệ thống phanh đĩa Toyota Innova.
3. Các dữ liệu ban đầu :
- Giáo trình Tính tốn thiết kế ơ tơ;


- Tài liệu các hãng xe, phần mềm tra cứu tài liệu.
4. Nội dung nhiệm vụ :
- Trình bày đúng hướng dẫn
- Tìm hiểu hệ thống phanh đĩa Toyota Innova 2015, Honda Accord 2016, KIA K5
2017.
- Tính tốn thiết kế hệ thống phanh đĩa Toyota Innova 2015.
- Ứng dụng phần mềm AutoCAD thiết kế, mô phỏng 2D, 3D thiết kế hệ thống
phanh đĩa từ kết quả tính tốn từ phần 3.
5. Kết quả tối thiểu phải có:
1) File thuyết minh đề tài (Word và PDF);
2) File bản vẽ.
Ngày giao đề tài: 23 / 9 / 2021 Ngày nộp báo cáo: 13 / 12 / 2021.


Đề số: 5
TP. HCM, ngày 23 tháng 9 năm 2021.
Sinh viên thực hiện

Giảng viên hướng dẫn

(Ký và ghi rõ họ tên các thành viên)

(Ký và ghi rõ họ tên)


Đề số: 5
VIỆN KỸ THUẬT

PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN ĐỒ ÁN MÔN HỌC & ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN

TÊN MƠN HỌC: ĐỒ ÁN TÍNH TỐN THIẾT KẾ Ơ TÔ
NGÀNH: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TÔ
(Do giảng viên hướng dẫn ghi và giao lại cho sinh viên đóng vào cuốn báo cáo)
1. Tên đề tài: Tính tốn, thiết kế hệ thống phanh đĩa Toyota Innova.
2. Giảng viên hướng dẫn: Th.
3. Sinh viên/ nhóm sinh viên thực hiện đề tài (sĩ số trong nhóm: 4 ):

Kết quả thực hiện của sinh
Tuần

Ngày

Nội dung thực hiện

viên (Giảng viên hướng dẫn
ghi)

1
2
3
4
5
6


Đề số: 5
Kết quả thực hiện của sinh
Tuần

Ngày


Nội dung thực hiện

viên (Giảng viên hướng dẫn
ghi)

7

8

9

10

11

12
Cách tính điểm:
Điểm q trình = 0.5 x Tổng điểm tiêu chí đánh giá + 0.5 x điểm báo cáo ĐA MH
Lưu ý: Tổng điểm tiêu chí đánh giá về q trình thực hiện đồ án; Điểm báo cáo bảo
vệ đồ án môn học; Điểm quá trình (Ghi theo thang điểm 10)

Họ tên sinh viên

Mã số SV

Tiêu chí đánh giá

Tổng


Điểm

Điểm

về q trình thực

điểm tiêu

báo

q

chí đánh

cáo

trình =

giá về

bảo

0.5*tổng

q trình

vệ đồ

điểm


thực hiện

án

tiêu chí

đồ án

mơn

+

(tổng 2

học

0.5*điể

hiện đồ án
Tính
Đáp ứng
chủ

mục tiêu

động,

đề ra

tích cực,


(tối đa 5

sáng tạo

điểm)


Đề số: 5
(tối đa 5
điểm)
1

2

cột điểm

(50%)

m báo

1+2)
3

4

cáo
5

Ghi chú: Điểm số nếu có sai sót, GV gạch bỏ rồi ghi lại điểm mới kế bên và ký nháy

vào phần điểm chỉnh sửa.
TP. HCM, ngày 23 tháng 9 năm 2021.
Sinh viên thực hiện

Giảng viên hướng dẫn

(Ký và ghi rõ họ tên các thành viên)

(Ký và ghi rõ họ tên)


LỜI CẢM ƠN

Trước hết chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến tồn thể q thầy
cơ Trường Đại học cụ thể là quý thầy cô thuộc đã giảng dạy, truyền đạt cho chúng em
những kiến thức chuyên mơn và kỹ năng thực tiễn trong suốt q trình học tập và rèn
luyện tại trường. Đặc biệt, chúng em xin dành lời cảm ơn sâu sắc nhất tới thầy– Giảng
viên bộ môn chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật ô tơ đã nhiệt tình hỗ trợ và hướng dẫn
chúng em hồn thành tốt báo cáo đồ án mơn học này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong xưởng thực hành đã tạo
điều kiện thuận lợi nhất cho chúng em được tìm hiểu, đo đạc và khảo sát thực tế các
chi tiết kỹ thuật nhằm phục vụ cho việc hồn thành báo cáo đồ án mơn học, giúp
chúng em có thêm những hiểu biết về ngành nghề cũng như kinh nghiệm cho công
việc chuyên môn sau này.
Với vốn kiến thức chun mơn cịn hạn hẹp và kinh nghiệm tích lũy cịn có
phần hạn chế nên sẽ khơng tránh khỏi những sơ suất hoặc thiếu sót trong q trình
hồn thiện, chúng em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phê bình của thầy
cơ trong suốt q trình báo cáo đồ án mơn học. Đó chắc chắn sẽ là những kiến thức và
kinh nghiệm cực kì quý báu giúp chúng em hồn thiện các kỹ năng chun mơn của
bản thân trong tương lai.



LỜI MỞ ĐẦU

Ngành ơ tơ chiếm giữ vị trí rất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân và trong
lĩnh vực quốc phòng. Nhiều tiến bộ khoa học kỹ thuật và cơng nghệ mới đã được áp
dụng nhanh chóng vào công nghê chế tạo ô tô. Các tiến bộ khoa học đã được áp dụng
vào thực tiễn nhằm mục đích giảm cường độ lao động cho người lái, đảm bảo an tồn
cho xe, người, hàng hóa và tăng tính kinh tế nhiên liệu của xe.
Nhằm nâng cao kiến thức và áp dụng khoa học vào lĩnh vực nghiên cứu, nằm
trong mục tiêu đào tạo cho sinh viên ngành kỹ thuật cơng nghệ ơ tơ của trường cũng
như góp một phần nhỏ làm phong phú thêm các bài giảng hay tài liệu tham khảo cho
các sinh viên về các hệ thống điện nhất là hệ thống làm mát động cơ được trang bị trên
ơ tơ. Vì vậy, trên cơ sở đó chúng em được chọn làm đề tài “Tính tốn, thiết kế hệ
thống phanh đĩa trên xe Toyota Innova 2015”.
Đồ án “Tính tốn, thiết kế hệ thống phanh đĩa trên xe Toyota Innova 2015” là nội
dung không thể thiếu với chương trình đào tạo kỹ sư ơ tơ nhằm cung cấp cho sinh viên
những kiến thức cơ sở về kết cấu và chi tiết hoạt động, tạo điều kiện cho sinh viên
tổng hợp, vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề cụ thể của ngành.
Trong quá trình học chúng em đã được làm quen với những kiến thức cơ bản của ô tô.
Đồ án môn học này là kết quả đánh giá thực chất trong quá trình học tập.
Trong quá trình thực hiện đồ án chúng em đã cố gắng tìm hiểu, nghiên cứu tài
liệu, làm việc một cách nghiêm túc với mong muốn hoàn thành đồ án một cách tốt
nhất. Với vốn kiến thức và thời gian có hạn nên bài của nhóm em cịn nhiều thiếu sót,
em mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy để bài của nhóm em được hồn
thiện hơn. Trong thời gian làm đồ án này em đã nhận được nhiều sự quan tâm, giúp đơ
của các bạn trong nhóm làm đề tài và các thầy trong khoa. Đặc biệt là sự hướng dẫn
nhiệt tình của thầy “Th.S “ đã giúp em hoàn thành đề tài đồ án này, chúng em mong
muốn nhận được sự chỉ dẫn của thầy để các đồ án tiếp theo được hoàn chỉnh hơn.



MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH............................................................................................i
DANH MỤC BẢNG THỐNG KÊ.............................................................................iii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI..........................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài:................................................................................................1
1.2. Nội dung đề tài:...................................................................................................1
1.3. Mục đích chọn đề tài:..........................................................................................1
1.4. Phương pháp nghiên cứu:....................................................................................1
1.5. Kết cấu của đề tài:...............................................................................................2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT...........................................................................3
2.1. Tổng quan về dòng xe Toyota Innova và hệ thống phanh đĩa:.............................3
2.1.1. Đặc điểm cấu tạo:..........................................................................................5
2.1.2. Nguyên lý hoạt động:....................................................................................7
2.1.3. Thông số của phanh đĩa Toyota Innova:........................................................8
2.2. Tổng quan về dòng xe Honda Accord và hệ thống phanh đĩa:.............................9
2.2.1. Đặc điểm cấu tạo:........................................................................................10
2.2.2. Nguyên lý hoạt động:..................................................................................12
2.2.3. Thông số của phanh đĩa Honda Accord:......................................................13
2.3. Tổng quan về dòng xe KIA K5 và hệ thống phanh đĩa:.....................................13
2.3.1. Đặc điểm cấu tạo:........................................................................................15
2.3.2. Nguyên lý hoạt động:..................................................................................17
2.3.3. Thông số của phanh đĩa KIA K5:................................................................18
2.4. Những hiện tượng hư hỏng và cách sửa chữa:...................................................18
CHƯƠNG 3: TÍNH TỐN HỆ THỐNG PHANH ĐĨA..........................................20
3.1. Xác định momen phanh cần thiết tại các cơ cấu phanh:........................................20
3.2. Cơ cấu phanh:....................................................................................................21
3.2.1. Cơ cấu phanh trước:....................................................................................21
3.2.2. Cơ cấu phanh sau:.......................................................................................22
3.2.3. Cơ cấu phanh dừng:....................................................................................23

3.3. Xác định kích thước má phanh:.........................................................................24
3.3.1. Công ma sát riêng:......................................................................................24
3.3.2. Áp suất lên bề mặt má phanh:.....................................................................25


3.3.3. Tỷ số P:.......................................................................................................26
3.3.4. Tính tốn nhiệt phát ra trong q trình phanh:............................................26
3.4. Tính tốn dẫn động phanh:................................................................................27
3.4.1. Đường kính xi lanh cơng tác:......................................................................27
3.4.2. Đường kính xi lanh chính:...........................................................................27
3.4.3. Hành trình làm việc của piston xi lanh bánh xe:..........................................27
3.4.4. Hành trình của bàn đạp:..............................................................................27
3.5. Xác định hành trình piston xi lanh chính và xi lanh con....................................28
3.6. Tính bền đường ống dẫn động nhanh:...............................................................29
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ, MÔ PHỎNG HỆ THỐNG PHANH ĐĨA TOYOTA
INNOVA..................................................................................................................... 30
4.1. Đo lường và vẽ các chi tiết:...............................................................................30
4.2. Các hình vẽ 2D:.................................................................................................30
4.2.1. Đĩa phanh trước:..........................................................................................30
4.2.2. Đĩa phanh sau:.............................................................................................31
4.2.3. Cùm phanh:.................................................................................................32
4.2.4. Má phanh:...................................................................................................33
4.2.5. Phanh tay:....................................................................................................34
4.3. Các hình vẽ 3D:.................................................................................................35
4.4. Bản vẽ lắp và 3D:..............................................................................................37
4.4.1. Phanh đĩa:....................................................................................................37
4.4.2. Phanh tay:....................................................................................................38
4.5. Các file 3D đã sử dụng phần mềm Render:.......................................................39
4.5.1. Đĩa phanh trước:..........................................................................................39
4.5.2. Cùm phanh ngoài:.......................................................................................39

4.5.3. Cùm phanh trong:........................................................................................39
4.5.4. Má phanh:...................................................................................................40
4.5.5. Phanh đĩa lắp ghép:.....................................................................................40
4.5.6. Phanh tay lắp ghép:.....................................................................................40
4.6. Hình ảnh thực tế của đĩa phanh:........................................................................41
4.7. Hình ảnh thực tế của phanh tay:........................................................................41
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI...........................43


5.1. Kết luận:............................................................................................................43
5.2. Hướng phát triển đề tài:.....................................................................................43
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................44


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Dịng xe Toyota Innova.................................................................................3
Hình 2.2: Cấu tạo của hệ thống phanh đĩa....................................................................5
Hình 2.3: Đặc điểm đĩa phanh......................................................................................6
Hình 2.4: Đặc điểm má phanh......................................................................................6
Hình 2.5: Bộ tự động điều khiển khe hở má phanh, đĩa phanh.....................................7
Hình 2.6: Dịng xe Honda Accord.................................................................................9
Hình 2.7: Đặc điểm đĩa phanh.....................................................................................10
Hình 2.8: Đặc điểm má phanh.....................................................................................11
Hình 2.9: Bộ tự động điều khiển khe hở má phanh, đĩa phanh....................................11
Hình 2.10: Dịng xe Kia K5........................................................................................14
Hình 2.11: Đặc điểm đĩa phanh...................................................................................15
Hình 2.12: Đặc điểm má phanh...................................................................................16
Hình 2.13: Bộ tự động điều khiển khe hở má phanh, đĩa phanh.................................16
YHình 3.1: Momen phanh..........................................................................................20
Hình 3.2: Xe trên đường nghiêng................................................................................23

YHình 4.1: Hình chiếu đứng (a), cạnh (b) và mặt cắt dọc (c).....................................30
Hình 4.2: Hình chiếu bằng của đĩa phanh trước..........................................................31
Hình 4.3: Hình chiếu đứng (a), cạnh (b) và mặt cắt (c) của đĩa phanh sau..................31
Hình 4.4: Hình chiếu bằng của đĩa phanh sau.............................................................32
Hình 4.5: Hình chiếu đứng (a), cạnh (b) của cùm phanh ngồi...................................32
Hình 4.6: Hình chiếu bằng của cùm phanh ngồi.......................................................32
Hình 4.7: Hình chiếu đứng(a), cạnh (b) và mặt cắt ngang (c) của cùm phanh trong.. .33
Hình 4.8: Hình chiếu bằng của cùm phanh trong........................................................33
Hình 4.9: Hình chiếu đứng (a), cạnh (b) và mặt cắt dọc (c) của má phanh.................34
Hình 4.10: Hình chiếu bằng của má phanh.................................................................34
Hình 4.11: Hình chiếu đứng (a) và cạnh (b) của tay cầm phanh tay............................34
Hình 4.12: Hình chiếu bằng của tay cầm phanh tay....................................................35
Hình 4.13: Hình chiếu đứng và cạnh của giá đơ phanh tay.........................................35
Hình 4.14: Hình chiếu bằng của giá đơ phanh tay.......................................................35
Hình 4.15: Hình 3D của đĩa phanh trước (a) và sau (b)..............................................36
Hình 4.16: Hình 3D của cùm phanh trong (a), ngồi (b) và má phanh (c)..................36


Hình 4.17: Hình 3D của tay cầm (a) và giá đơ (b) của phanh tay................................36
Hình 4.18: Hình chiếu đứng (a), cạnh (b) và mặt cắt dọc (c) của phanh đĩa...............37
Hình 4.19: Hình 3D của phanh đĩa..............................................................................37
Hình 4.20: Hình chiếu đứng (a) và cạnh (b) của phanh tay.........................................38
Hình 4.21: Hình chiếu bằng của phanh tay.................................................................38
Hình 4.22: Hình 3D của phanh tay..............................................................................38
Hình 4.23: Hình 3D đĩa phanh trước đã sử dụng Render............................................39
Hình 4.24: Hình 3D cùm phanh ngồi đã sử dụng Render..........................................39
Hình 4.25: Hình 3D cùm phanh trong đã sử dụng Render..........................................39
Hình 4.26: Hình 3D má phanh đã sử dụng Render......................................................40
Hình 4.27: Hình 3D phanh đĩa lắp ghép đã sử dụng Render.......................................40
Hình 4.28: Hình 3D phanh tay đã sử dụng Render......................................................40

Hình 4.29: Hình ảnh thực tế của đĩa phanh (a - e).......................................................41
Hình 4.30: Hình ảnh thực tế của phanh tay (a - e).......................................................42


DANH MỤC BẢNG THỐNG KÊ
Bảng 2.1: Thông số kỹ thuật của Toyota Innova...........................................................4
Bảng 2.2: Thông số phanh đĩa của Toyota Innova.........................................................8
Bảng 2.3: Thông số kỹ thuật của Honda Accord.........................................................10
Bảng 2.4: Thông số phanh đĩa của Honda Accord......................................................13
Bảng 2.5: Thông số kỹ thuật của Kia K5....................................................................15
Bảng 2.6: Thông số của phanh đĩa của Kia K5...........................................................18


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI

1.1. Lý do chọn đề tài:
Trong những năm gần đây, nền khoa học kỹ thuật thế giới đã phát triển cực kỳ
mạnh mẽ với nhiều thành công rực rơ trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, đặc
biệt trong lĩnh vực công nghệ ơ tơ.
Chúng ta đã tạo ra được những dịng xe cao cấp và hiện đại, đi cùng với nó là
sự tiện nghi và an toàn rất được chú trọng nghiên cứu và phát triển nhằm tạo ra sự êm
ái và an tồn khi điều khiển.
Trong đó phanh xe là một trong những bộ phận thiết yếu trên xe để giúp giảm
tốc độ, di chuyển an tồn hơn. Chính vì vậy, nhóm chúng em đã đi tìm hiểu cấu tạo và
tính tốn thiết kế về hệ thống phanh đĩa trên xe ơ tơ.
1.2. Nội dung đề tài:
Tìm hiểu cấu tạo, tính tốn thiết kế hệ thống phanh đĩa.
Mối quan hệ giữa phanh đĩa và phanh tang trống.
1.3. Mục đích chọn đề tài:
Nắm vững các kiến thức về phanh đĩa;

Khảo sát phanh đĩa trên ơ tơ;
Với mục đích trên đề tài này có ý nghĩa rất lớn đối với sinh viên ngành công
nghệ kỹ thuật ô tô chúng ta.
Thông qua việc làm đề tài này đã góp phần cho sinh viên chúng em củng cố lại
các kiến thức đã được học và thực tập, giúp cho sinh viên chúng em cách nghiên cứu,
làm việc một cách độc lập. Từ đó, tạo điều kiện thuận lợi cho công việc sau này của
người kỹ sư tương lai.
1.4. Phương pháp nghiên cứu:
Tra cứu trong các tài liệu, giáo trình kỹ thuật, sách vở;
Nghiên cứu, tìm kiếm thơng tin trên Internet, các website trong và ngồi nước,
từ đó so sánh, chắt lọc và lựa chọn những thông tin cần thiết;
Tham khảo kiến thức của các nhà chuyên môn và các giảng viên chuyên ngành
công nghệ kỹ thuật ơ tơ;
Tổ hợp và phân tích các nguồn dữ liệu thu thập được, từ đó đưa ra những nhận
xét, đánh giá.
1


1.5. Kết cấu của đề tài:
Chương 1: Giới thiệu đề tài;
Chương 2: Cơ sơ lý thuyết;
Chương 3: Nội dung tính tốn của hệ thống;
Chương 4: Mơ hình 3D và các bản vẽ;
Chương 5: Kết luận.


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.1. Tổng quan về dòng xe Toyota Innova và hệ thống phanh đĩa:
TOYOTA INNOVA là sản phẩm của dòng xe đa dụng hiện đại mang tính tồn

cầu. Ở Việt nam, hiện sản phẩm của INNOVA có nhiều loại: Innova G, Innova J,
innova V, innova E sử dụng số tự động hoặc số tay, động cơ 4 xy lanh thẳng hàng,
VVT-i, phun xăng điện tử. Dòng xe INNOVA G có 3 màu: trắng, xanh nhạt, đỏ. Với
động cơ thế hệ mới 2.0 có trang bị hệ thống phân phối khí thơng minh nên hoạt động
của innova mạnh mẽ hơn, tiết kiệm nhiên liệu hơn, thân thiện với mơi trường đạt tiêu
chuẩn khí thải Euro Về thiết kế và hình dáng, innova lịch lãm sang trọng cùng trang
thiết bị hiện đại của dòng xe sedan nhưng vẫn giữ lại phong cách thể thao năng động
và tính tiện dụng giúp innova trở nên cuốn hút hơn. Xe với không gian linh hoạt rộng
rải với 8 chỗ ngồi đáp ứng nhu cầu về một chiếc xe gia đình nhưng khơng kém phần
sang trọng trong cơng việc. Dịng xe INNOVA được trang bị gần như đầy đủ các tính
năng an tồn chủ động và an tồn bị động với cơng nghệ tiên tiến nhằm bảo vệ tồn
diện và tính an toàn tối đa cho người sử dụng, an toàn chủ động bao gồm: (hệ thống
chống bó cứng phanh ABS, cảm biết lùi, chìa khóa điều khiển từ xa phanh đĩa), an
tồn bị động bao gồm: (hệ thống túi khí dây đai an tồn, cột lái tự đổ).

Hình 2.1: Dịng xe Toyota Innova.
Hệ thống phanh trên Toyota Innova:
Hệ thống phanh giữ vai trị quan trọng trong q trình đảm bảo an tồn chuyển
động của ơ tơ, nó cho phép người lái giảm tốc độ của xe cho đến khi dừng hẳn hoặc


giảm đến một tốc độ nào đó, giữ cho xe cố định khi dừng đỗ. Qua đó, nâng cao được
vận tốc trung bình và năng suất vận chuyển của ơ tơ.
THƠNG SỐ KỸ THUẬT TOYOTA INNOVA
Loại động cơ

2.0L

Dung tích xy lanh (cc)


1998

Tỷ số nén

10,5:1

Công suất cực đại

137 / 5600 (Kw/v/p)

Momen xoắn cực đại (Nm)

183/ 4000 (Nm/v/p)

Đường kính x hành trình piston (mm)

81 x 87,3

Hộp số

5 số tay

Kiểu dẫn động

Cơ khí

Loại nhiên liệu

Xăng


Hệ thống nạp nhiên liệu

EFI: Phun nhiên liệu điện tử

Dài x Rộng x Cao (mm)

4735 × 1830 × 1795

Chiều dài cơ sở (mm)

2750 mm

Chiều rộng cơ sở trước/sau (mm)

1500 / 1530

Khoảng sáng gầm xe (mm)

178 mm

Trọng lượng không tải (N)

17550 N

Trọng lượng toàn tải (N)

23400 N

Phân bố trọng lượng cầu trước và cầu sau (N)


14040/9360 N

Bán kính quay vịng tối thiểu

5,4 m

Dung tích bình nhiên liệu (lít)

70 L

Phanh trước

Phanh đĩa

Phanh sau

Phanh đĩa

Giảm sóc trước

Độc lập / Lị xo

Giảm sóc sau

Tay đòn kép / Lò xo

Lốp xe

215/55R17


Vành mâm xe

Hợp Kim
Bảng 2.1: Thông số kỹ thuật của Toyota Innova..

2.1.1. Đặc điểm cấu tạo:


Hình 2.2: Cấu tạo của hệ thống phanh đĩa.
Phanh đĩa được cấu tạo bởi một đĩa phanh gắn cố định trên phần trục quay và sẽ
chuyển động cùng với bánh xe khi xe vận hành. Thông thường, phần đĩa phanh này sẽ
được đục lỗ hay kẻ rãnh chứ không hề bằng phẳng, mục đích của những lỗ trên đĩa
phanh này là giúp tối ưu hóa khả năng tản nhiệt cho hệ thống.
Ngoài ra, đĩa phanh cũng được làm từ những kim loại có độ bền cao, chịu lực tốt
nên rất khó bị hư hỏng trong q trình xe vận hành. Tuy nhiên, sau một thời gian sử
dụng thì bề mặt đĩa phanh sẽ xuất hiện những vết xước dạng hình trịn do q trình ma
sát với má phanh ( Tình trạng này sẽ nghiêm trọng hơn khi má phanh bị mịn).
Trong khi đó, má phanh thường sẽ có 2 cặp được lắp đặt đối xứng hai bên đĩa
phanh. Khi chúng ta tiến hành bóp thắng thì 2 má phanh sẽ kẹp chặt đĩa phanh lại, từ
đó làm cho xe giảm tốc độ. Do bề mặt tiếp xúc giữa má phanh và đĩa phanh có diện
tích lớn nên khả năng phanh của phanh đĩa mang lại hiệu quả cao hơn so với phanh
tang trống.
a) Đĩa phanh:
Đĩa phanh được bắt chặt với moay ơ bánh xe, đĩa phanh có hai bề mặt làm việc
được mài phẳng với bộ bóng cao. Tiết diện của đĩa có dạng gấp nhằm tạo nên đường
truyền nhiệt gẫy khúc, tránh làm hỏng mơ bôi trơn ở ổ bi moay ô do nhiệt độ. Phần lớn
các đĩa phanh được chế tạo có rãnh rỗng giữa giúp thốt nhiệt ra ngoài.


Hình 2.3: Đặc điểm đĩa phanh.

b) Má phanh:
Má phanh của phanh đĩa có dạng tấm phẳng, được cấu tạo bởi một xương phanh
1 bằng thép (3÷5 mm) và má mềm 2 bằng vật liệu ma sát (8÷10 mm). Má phanh và
xương phanh được dán với nhau.

Hình 2.4: Đặc điểm má phanh.
c) Tự động điều khiển khe hở má phanh, đĩa phanh:
Cơ cấu phanh đĩa phổ biến dùng các cơ cấu tự động điều chỉnh khe hở má phanh
và đĩa phanh. Kết cấu thường sử dụng là lợi dụng biến dạng của phớt bao kín (vành
khăn) để hồi vị piston lực trong xilanh. Phớt bao kín nằm trong rãnh của xilanh làm
nhiệm vụ bao kín khoang dầu có áp suất khi phanh. Phớt được lắp trên piston. Dưới
tác dụng của áp suất dầu piston bị đẩy dịch chuyển. Lực ma sát của piston kéo phớt
biến dạng theo chiều mũi tên. Khi nhả phanh, áp lực dầu giảm, phớt hồi vị kéo piston
trở lại vị trí ban đầu. Khi phanh nếu khe hở má phanh và đĩa phanh lớn, lực đẩy của
dầu tác dụng lên piston lớn hơn lực ma sát, đẩy piston trượt trên phớt. Khi nhả phanh,
piston chỉ hồi vị bằng đúng biến dạng của phớt và tạo nên vị trí mới của má phanh với
đĩa phanh.


Hình 2.5: Bộ tự động điều khiển khe hở má phanh, đĩa phanh.
2.1.2. Nguyên lý hoạt động:
Trên xe Toyota Innova là loại xe động cơ đặt trước, dẫn động cầu sau. Xe được
trang bị hệ thống phanh thủy lực, trợ lực chân khơng hai dịng. Trên xe được trang bị
hệ thống chống bó cứng phanh bánh xe ABS và bộ điều hòa lực phanh cho cụm phanh
và hệ thống phân phối trợ lực phanh giữa các bánh trước và sau.
a) Hệ thống phanh chính:
Trên xe Toyota Innova là hệ thống phanh thủy lực hai dịng độc lập có trợ lực
chân không. Cơ cấu phanh trước và sau là cơ cấu phanh đĩa
Các cụm và bộ phận cơ bản của hệ thống phanh chính trên xe:
- Dẫn động phanh bố trí trên khung xe gồm: bàn đạp phanh, xi lanh chính và

đường dầu phanh;
- Trợ lực phanh: có tác dụng làm giảm nhẹ lực tác dụng của người lái lên bàn
đạp phanh;
- Cơ cấu phanh: cơ cấu phanh trước – cơ cấu phanh sau.
b) Cơ cấu phanh:
Khi đạp phanh (có thêm trợ lực chân không) sẽ tạo ra áp suất từ xi lanh chính đẩy
các piston làm cho các má phanh đĩa kẹp cả hai bên roto phanh đĩa, làm các bánh xe
giảm tốc độ.
Khi nhã bàn đạp phanh, khơng cịn áp lực lên các piston, khi đó vịng cao su hồi
vị sẽ kéo piston về vị trí ban đầu, nhả má phanh ra, giữ khe hở giữa đệm của đĩa phanh
và roto đĩa phanh được duy trì ở một khoảng cách không đổi (cơ cấu tự điều chỉnh khe
hở má phanh).


Ưu điểm: làm mát tốt: phanh đĩa có khả năng làm mát tốt bởi dịng khơng khí đi
qua bề mặt vật liệu ma sát dễ hơn. Trên bề mặt đĩa, người ta chia thành những lỗ có tác
dụng làm cho khơng khí giữa hai bề mặt má phanh thốt nhiệt nhanh hơn. Hầu hết các
phanh đĩa bánh trước đều có chức năng thơng gió bởi chúng đóng vai trị chính (đa số
các xe hiện nay đều dẫn động bánh trước) cịn phanh đĩa phía sau khơng có hệ thống
làm mát (đĩa khơng có lỗ) do chúng sinh ít nhiệt.
Tiếp nhận trực tiếp đủ áp suất phanh: lực ma sát của phanh đĩa tỷ lệ thuận với áp
suất thủy lực từ xi lanh chính.
Nước, dầu hay khí từ vật liệu ma sát dễ dàng thốt ra ngồi, giúp phanh hoạt
động tốt hơn. Những chất bẩn như bụi, bùn đất khi bám vào bề mặt, gặp má phanh sẽ
bị gạt vào các lỗ thơng gió. Sau một thời gian, chúng nặng dần và rơi ra ngoài.
Bảo dương sửa chữa đơn giản, do kết cấu có ít các chi tiết tác động nên công tác
bảo dương sửa chữa đơn giản
Nhược điểm: là các chất bẩn, có thể bám vào, gây ăn mịn cơ học hoặc hóa học
nhanh nên phải thường xuyên bảo dương. Nếu bị ăn mòn nhiều, đĩa phanh quá mỏng
sẽ khiến q trình tản nhiệt diễn ra chậm và phanh có thể bị gãy.

c) Hệ thống phanh dừng:
Khi chưa phanh: Người lái chưa tác động vào cần kéo phanh, chốt điều chỉnh
nằm ở vị trí bên phải, dưới tác dụng của đĩa phanh nên má phanh một khoảng nhất
định.
Khi phanh xe: Người lái kéo cần phanh tay, đẩy guốc phanh và má phanh ép sát
vào trống phanh thực hiện quá trình phanh xe, nếu để ngun vị trí đó cần kéo phanh
được cố định nhờ cá hãm.
Khi thôi phanh: Người lái nhả cá hãm cần kéo phanh tay, các chi tiết lại trở về vị
trí khi chưa phanh nhờ các lị xo hồi vị, lị xo kéo má phanh, do đó xe không bị phanh
nữa.
2.1.3. Thông số của phanh đĩa Toyota Innova:
Vật liệu:

Hợp kim gang đúc

Chiều cao:

53,35 mm

Đường kính:

286 mm

Trọng lượng:
5,9 Kg
Bảng 2.2: Thông số phanh đĩa của Toyota Innova.


2.2. Tổng quan về dòng xe Honda Accord và hệ thống phanh đĩa:
Honda Accord 2016 được giới thiệu đến người tiêu dùng Việt Nam với diện mạo

mới đẹp và năng động hơn cùng hàng loạt các trang bị tiện nghi an toàn cao cấp. Xe
được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan sẽ tăng được tính cạnh tranh so với Toyota
Camry, Mazda 6 lắp ráp trong nước. Xe được trang bị động cơ 2.4L với 4 xi lanh thẳng
hàng đạt công suất cực đại 175hp với momen xoắn cực đại 225Nm/4000 rpm. Không
chỉ thoải mái tiện nghi, Honda Accord mang lại sự an tâm tuyệt đối về hệ thống an
toàn được trang bị những công nghệ tiên tiến như hệ thống cân bằng điện tử, Hệ thống
chống bó cứng phanh ABS, Hỗ trợ phanh khẩn cấp.

Hình 2.6: Dịng xe Honda Accord.
Hệ thống phanh trên Honda Accord
Hệ thống phanh xe Honda Accord bao gồm hệ thống phanh chính sử dụng dẫn
động thuỷ lực có trợ lực chân khơng và hệ thống, cơ cấu phanh kiểu đĩa cho cả bốn
bánh xe và hệ thống phanh dừng sử dụng chung cơ cấu phanh với hệ thống phanh
chính ở cầu sau.
THƠNG SỐ KĨ THUẬT HONDA ACCROD
Loại động cơ

2.4L DOHC i-VTEC

Dung tích xy lanh (cc)

2,358

Cơng suất cực đại

175/6200

Momen xoắn cực đại (Nm)

225/4000


Đường kính x hành trình piston (mm)

80 x 85,3

Hộp số

Tự động 5 cấp


Kiểu dẫn động

Cầu trước

Loại nhiên liệu

Xăng

Hệ thống nạp nhiên liệu

EFI: Phun nhiên liệu điện tử

Dài x Rộng x Cao (mm)

4890 x 1850 x 1465

Chiều dài cơ sở (mm)

2775


Chiều rộng cơ sở trước/sau (mm)

1585/2585

Khoảng sáng gầm xe (mm)

150

Trọng lượng không tải (N)

1550

Trọng lượng tồn tải (N)

1940

Dung tích bình nhiên liệu (lít)

65

Phanh trước

Đĩa

Phanh sau

Đĩa

Giảm sóc trước


Độc lập / Lị xo

Giảm sóc sau

Độc lập / Lò xo

Lốp xe

225/50R1794V

Vành mâm xe

Hợp kim gang
Bảng 2.3: Thông số kỹ thuật của Honda Accord.

2.2.1. Đặc điểm cấu tạo:
a) Đĩa phanh:
Đĩa phanh được bắt chặt với moay ơ bánh xe, đĩa phanh có hai bề mặt làm việc
được mài phẳng với bộ bóng cao. Tiết diện của đĩa có dạng gấp nhằm tạo nên đường
truyền nhiệt gẫy khúc, tránh làm hỏng mơ bôi trơn ở ổ bi moay ô do nhiệt độ. Phần lớn
các đĩa phanh được chế tạo có rãnh rỗng giữa giúp thốt nhiệt ra ngồi.

Hình 2.7: Đặc điểm đĩa phanh.


b) Má phanh:
Má phanh của phanh đĩa có dạng tấm phẳng, được cấu tạo bởi một xương phanh
1 bằng thép (3÷5 mm) và má mềm 2 bằng vật liệu má sát (8÷10 mm). Má phanh và
xương phanh được dán với nhau.


Hình 2.8: Đặc điểm má phanh.
c) Tự động điều khiển khe hở má phanh, đĩa phanh:
Cơ cấu phanh đĩa phổ biến dùng các cơ cấu tự động điều chỉnh khe hở má phanh
và đĩa phanh. Kết cấu thường sử dụng là lợi dụng biến dạng của phớt bao kín (vành
khăn) để hồi vị piston lực trong xi lanh. Phớt bao kín nằm trong rãnh của xi lanh làm
nhiệm vụ bao kín khoang dầu có áp suất khi phanh. Phớt được lắp trên piston. Dưới
tác dụng của áp suất dầu piston bị đẩy dịch chuyển. Lực ma sát của piston kéo phớt
biến dạng theo chiều mũi tên. Khi nhả phanh, áp lực dầu giảm, phớt hồi vị kéo piston
trở lại vị trí ban đầu. Khi phanh nếu khe hở má phanh và đĩa phanh lớn, lực đẩy của
dầu tác dụng lên piston lớn hơn lực ma sát, đẩy piston trượt trên phớt. Khi nhả phanh,
piston chỉ hồi vị bằng đúng biến dạng của phớt và tạo nên vị trí mới của má phanh với
đĩa phanh.


×