Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

BỘ đề ôn tết 2022 môn TOÁN + TIẾNG VIỆT lớp 2 kết nối TRI THỨC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.63 MB, 24 trang )

BỘ ĐỀ TẾT 2022 MƠN TỐN LỚP 2
Năm học 2021-2022
ĐỀ 01
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện
theo yêu cầu bài.
Câu 1 (M1- 1đ)
a/ Số liền trước của 69 là :
A. 68
B. 70
C. 71
b/ Số liền sau của 58 là:
A. 59

B. 60

C. 57

B. 50

C. 70

B. 45

C. 55

Câu 2 (M1- 1đ)
a/ Tổng của 35 và 25 là:
A. 60
b/ Hiệu của 65 và 20 là:
A. 40
Câu 3 (M1- 1đ)


Một ngày có:
A. 6 giờ

B. 12 giờ

C. 24 giờ

Câu 4 (M2- 1đ) Cho dãy số sau : 23 ; 34 ; 12 ; 36. Số lớn nhất là :
A. 23

B. 34

C. 36

Câu 5 (M2- 1đ) Điền dấu >; <; = vào chỗ chấm:
43 - 14 …. 30

55 + 16 …. 55 + 17

12 + 20 …. 40

54 - 17 …. 45 – 17

Câu 6 (M3- 1đ)

Hình bên có …… hình tam giác, ….. hình tứ giác.
Câu 7 (M1- 1đ) Đặt tính rồi tính
45 + 16

23 + 38


58 - 29

32 - 14


Câu 8 (M2- 1đ) Đồng hồ chỉ mấy giờ ?

……………………….
……………………….

……………………….

Câu 9 (M2- 1đ) Trong lớp học bơi có 26 bạn nam, số bạn nữ nhiều hơn số
bạn nam là 5 bạn. Hỏi lớp học bơi có bao nhiêu bạn nữ?

Câu 10 (M3- 1đ) Điền số thích hợp vào chỗ trống.


ĐỀ 02
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện
theo yêu cầu bài.
Câu 1 (M1- 1đ)
a/ Phép tính : 9 + 5 có kết quả là :
B. 4
B. 14
C. 13
b/ Phép tính : 13 – 4

có kết quả là


B. 9

B. 11

C. 17

Câu 2 (M1- 1đ)
a/ Trong phép tính : 65 – 47 = 18 số 47 được gọi là:
B. Hiệu

B. Số trừ

C. Số bị trừ

b/ Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 45 + 7 … 62 là :
A. >

B. <

C. =

Câu 3 (M1- 1đ)
Con cá cân nặng là:

A .1 kg

B. 2kg

C.3kg


Câu 4 (M2- 1đ)
43 – 17 + 20 = ?
B. 28

B. 80

C. 46

Câu 5 (M2- 1đ) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
……. + 8 = 15

38 + … = 71

…….. - 6 = 3

62 - …. = 52

Câu 6 (M3- 1đ) Hình bên có :
A. 2 hình tứ giác và 3 hình tam giác.
B. 3 hình tứ giác và 2 hình tam giác.
C. 4 hình tứ giác và 2 hình tam giác.


Câu 7 (M1- 1đ) Đặt tính rồi tính
35 + 27

71 - 45

62 - 57


Câu 8 (M2- 1đ) Xem tờ lịch tháng 4, viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm :
Tháng 4 có ……. ngày
Ngày thứ hai đầu tiên của tháng 4 là
ngày………
Ngày Giải phóng miền Nam 30 tháng tư là
thứ……..
Câu 9 (M2- 1đ) Lớp 2A có 28 học sinh , lớp 2B có nhiều hơn lớp 2A là 7 học sinh .
Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh?

Câu 10 (M3- 1đ) Tìm hiệu của số trịn chục lớn nhất có hai chữ số với số nhỏ nhất
có hai chữ số giống nhau.


ĐỀ 03
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện
theo yêu cầu bài.
Câu 1 (M1- 1đ)
a/ Phép tính : 5 + 7 có kết quả là :
C. 12
B. 14
C. 16
b/ Phép tính : 16 – 7

có kết quả là:

C. 6

B. 9


C. 7

Câu 2 (M1- 1đ)
a/ Trong phép tính : 63 – 28 = 35 , số 28 được gọi là:
C. Hiệu

B. Số trừ

C. Số bị trừ

b/ Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 35 + 8 … 33 là :
A. >

B. <

C. =

Câu 3 (M1- 1đ)

Hai can đựng được tất cả là :
A. 8 l

B. 2 l

C. 13 l

Câu 4 (M2- 1đ) Cho dãy số sau : 54 ; 47 ; 12 ; 85. Số bé nhất là :
C. 12

B. 47


C. 54

Câu 5 (M2- 1đ) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
……. + 17 = 35

8+…

…….. - 23 = 8

68 - …. = 4

Câu 6 (M3- 1đ) Vẽ đoạn thẳng AB dài 4 cm, CD dài 6cm.

= 20


Câu 7 (M1- 1đ) Đặt tính rồi tính
47 + 25

93 - 28

56 + 34

100 - 47

Câu 8 (M2- 1đ) Xem tờ lịch tháng 12 dưới đây rồi trả lời câu hỏi: (1 điểm)
Thứ hai

Thứ ba


Thứ tư
1

Thứ
năm
2

Thứ sáu Thứ bảy
3

4

Chủ
nhật
5

Tháng

6

7

8

9

10

11


12

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25


26

27

28

29

30

31

Tháng 12 có..... ngày.
Ngày đầu tiên của tháng 12 là thứ.............
Ngày chủ nhật cuối cùng của tháng 12 là ngày..................
Câu 9 (M2- 1đ) Một cửa hàng có 85 chiếc xe đạp, đã bán được 27 chiếc xe
đạp. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc xe đạp?
Bài giải

Câu 10 (M3- 1đ) Tìm hiệu của 43 và số trịn chục nhỏ nhất có hai chữ số.


ĐỀ 04
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc thực
hiện theo yêu cầu bài.
Câu 1 (M1- 1đ)
a) Số liền sau của 29 là:
A. 40


B. 30

C. 28

D. 30

b) Số liền trước của 99 là:
A. 89
B. 90
C. 98
Câu 2 (M1- 1đ) Điền số thích hợp vào ô trống:
+8

D. 100

+9

+ 27

7

- 10

28

Câu 3 (M1- 1đ)
a) Một ngày có:
A. 6 giờ

B. 12 giờ


C. 24 giờ

B. 24 phút

C. 12 phút

b) Một giờ có:
A. 60 phút

Câu 4 (M2- 1đ) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
a) 40 + 20 – 6 = ?
A. 60

B. 54

C. 62

D. 64

B. 45

C. 62

D. 52

b) 43 – 8 + 17 = ?
A. 35

Câu 5 (M2- 1đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào


:

26kg + 37kg = 63kg

34l + 46kg = 80l

78l – 49l = 29l

77kg – 28kg = 49

Câu 6 (M3- 1đ) Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:
Ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ là:
……………….. và ………………


II. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 7 (M1- 1đ) Đặt tính rồi tính
35 + 17

2 8 + 52

61 - 16

Câu 8 (M2- 1đ) Xem tờ lịch tháng 11, viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm :

Tháng
11

Thứ hai Thứ ba


Thứ tư Thứ năm Thứ sáu

Thứ bảy Chủ nhật

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13


14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28


29
30
- Tháng 11 có ……………ngày
- Ngày 1 tháng 11 là thứ……..…
- Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11 là thứ ………………………
- Tháng 11 có…… ngày chủ nhật, đó là các ngày……………………
Câu 9 (M2- 1đ) Mẹ cân nặng 58 kg, Minh nhẹ hơn mẹ 29 kg. Hỏi Minh cân nặng
bao nhiêu ki- lô- gam?

Câu 10 (M3- 1đ) Tính tổng của 39 và số liền sau của 27.


ĐỀ 05
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện
theo yêu cầu bài.
Câu 1 (M1- 1đ)
a/ Phép tính : 7 + 6 có kết quả là :
D. 1
B. 13
C. 12
b/ Phép tính : 11 – 5

có kết quả lớn hơn:

D. 6

B. 5

C. 7


Câu 2 (M1- 1đ)
a/ Trong phép tính : 82 – 28 = 54, số 82 được gọi là:
D. Hiệu

B. Số trừ

C. Số bị trừ

b/ Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 5 + 36 … 41 là :
A. >

B. <

C. =

Câu 3 (M1- 1đ)
Can to đựng được nhiều hơn can nhỏ là :
A. 8 l

B. 2 l

C. 5 l

3l

5l

Câu 4 (M2- 1đ)
26 + 15 - 11 = ?

D. 20

B. 30

C. 29

Câu 5 (M2- 1đ) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
……. + 7 = 12

8 + … > 20

…….. - = 8

68 - …. = 49

Câu 6 (M3- 1đ) Hình dưới có :

A. 5 điểm và 3 đoạn thẳng
thẳng

B. 4 điểm và 4 đoạn thẳng

C. 5 điểm và 4 đoạn


Câu 7 (M1- 1đ) Đặt tính rồi tính
46+ 35

62 - 27


54 + 16

89 - 29

Câu 8 (M2- 1đ) Quan sát tranh, viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm :
Nobita học bài lúc :
……giờ ……phút……….tối,
hay còn gọi là………giờ……….phút
Câu 9 (M2- 1đ) Trên sân có 11 con gà trống, số gà mái ít hơn số gà trống 5 con. Hỏi
trên sân có bao nhiêu con gà mái ?

Câu 10 (M3- 1đ) Tìm hai số tự nhiên liên tiếp có tổng là 33.


ĐỀ 06
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện
theo yêu cầu bài.
Câu 1(M1 – 1đ)
a. Số liền trước của số 80 là:
A. 70
B. 81
C. 79
b. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 8 + 5 ….15
A. >
B. <
C. =
Câu 2(M2 – 1đ)
a. Tổng của 31 và 8 là:
A. 38
B. 39

C. 23
b. Hiệu của 41 và 23 là:
A. 28
B. 64
C. 18
âu 3 (M1- 1đ) :
a. Một ngày có……giờ.
b. Một giờ có ……..phút.
Câu 4 (M2- 1đ)
67cm – 19cm + 25cm = ?
A. 73

B. 73cm

C.

62cm
Câu 5(M2 – 1đ) Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

A. 8cm

B. 9cm

C. 10cm

Câu 6 (M3- 1đ) : Vẽ đoạn thẳng AB, MN lần lượt có độ dài là 12cm và 9cm.


Câu 7 (M1- 1đ) Đặt tính rồi tính
42 + 29


53 - 18

84 - 37

Câu 8 (M2- 1đ) Xem tờ lịch tháng 1, viết các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng
1(tháng 1 có 31 ngày) và trả lời các câu hỏi sau:
Tháng 1 có…. ngày chủ nhật là
các ngày…………………………
Ngày … là ngày đâu tiên trong
tháng. Ngày đó là thứ …….

Câu 9 (M2- 1) Lan gấp được 21 bông hoa. Mai gấp ít hơn Lan 3 bơng hoa. Hỏi Mai
gấp được bao nhiêu bông hoa ?

Câu 10 (M3- 1đ)
a. Viết phép tính có tổng bằng một số hạng
……………………………………………………………………………………………
b. Viết phép tính có hiệu bằng số bị trừ
……………………………………………………………………………………………


BỘ ĐỀ TẾT 2022 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
Năm học 2021-2022
ĐỀ 01
I. Đọc thành tiếng ( 3 điểm)
Giáo viên cho HS bắt thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ
60-70 chữ trong sách TV lớp 2 tập 1 và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến
nội dung bài đọc.
II. Đọc hiểu ( 2 điểm)

1. Đọc thầm văn bản sau:
CÁNH ĐỒNG CỦA BỐ
Bố tôi vẫn nhớ mãi cái ngày tơi khóc, tức cái ngày tơi chào đời.
Khi nghe tiếng tơi khóc, bố thốt lên sung sướng “Trời ơi, con tơi!". Nói
rồi ơng áp tai vào cạnh cái miệng đang khóc của tơi, bố tơi nói chưa
bao giờ thấy tơi xinh đẹp như vậy. Bố cịn bảo ẵm một đứa bé mệt hơn
cày một đám ruộng. Buổi tối, bố phải đi nhẹ chân. Đó là một nỗi khổ
của bố. Bố tôi to khoẻ lắm. Với bố, đi nhẹ là một việc cực kì khó khăn.
Nhưng vì tơi, bố đã tập dần. Bố nói, giấc ngủ của đứa bé đẹp hơn một
cánh đồng. Đêm, bố thức để được nhìn thấy tôi ngủ - cánh đồng của
bố.
Theo Nguyễn Ngọc Thuần
2. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm
theo yêu cầu:
Câu 1: ( M1- 0,5đ) Bố vẫn nhớ mãi ngày nào?
A. Ngày bạn nhỏ trong đoạn văn khóc.
B. Ngày bạn nhỏ chào đời.
C. Cả 2 đáp án trên đều đúng.
Câu 2: ( M1- 0,5đ) Ban đêm người bố đã thức để làm gì?
A. Làm ruộng.B. Để bế bạn nhỏ ngủ.
C. Để được nhìn thấy bạn
nhỏ ngủ.
Câu 3: ( M2- 0,5đ) Câu “Bố tôi to khoẻ lắm.” được viết theo theo
mẫu câu nào?
A. Câu nêu đặc điểm.
B. Câu nêu hoạt động.
C. Câu giới thiệu.
Câu 4: ( M3- 0,5đ) Đặt một câu nêu hoạt động để nói về tình
cảm của người bố dành cho con.


III. Viết
1.Nghe- viết ( 2,5 đ) Cây xấu hổ ( Sách TV lớp 2 tập 1 trang
31; từ Nhưng những cây cỏ đến vội bay đi)
Cây xấu hổ


2. Bài tập ( 0,5 đ). Điền r/d/gi vào chỗ chấm
.....a vào
.....a đình
...ành dụm
3. Viết đoạn văn từ 3-4 câu tả đồ dùng học tập của em.
G:
- Em chọn tả đồ dùng học tập nào?
- Nó có đặc điểm gì?
- Nó giúp ích gì cho em trong học tập?
- Em có nhận xét hay suy nghĩ gì về đồ dùng học tập đó?

ĐỀ 02:
I. Đọc thành tiếng ( 3 điểm )
Giáo viên cho HS bắt thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ
60-70 chữ trong sách TV lớp 2 tập 1 và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến
nội dung bài đọc.
II. Đọc hiểu ( 2 điểm)


1. Đọc thầm văn bản sau:
Thần đồng Lương Thế Vinh
Lương Thế Vinh từ nhỏ đã nổi tiếng thơng minh. Có lần, cậu đang
chơi bên gốc đa cùng các bạn thì thấy một bà gánh bưởi đi qua. Đến
gần gốc đa, bà bán bưởi vấp ngã, bưởi lăn tung tóe dưới đất. Có mấy

trái lăn xuống một cái hố sâu bên đường. Bà bán bưởi chưa biết làm
cách nào lấy bưởi lên thì Lương Thế Vinh đã bảo các bạn lấy nước đổ
vào hố. Nước dâng đến đâu, bưởi nổi lên đến đó.
Mới 23 tuổi, Lương Thế Vinh đã đỗ Trạng ngun. Ơng được gọi là
" Trạng Lường" vì rất giỏi tính tốn.
Theo CHUYỆN HAY NHỚ
MÃI
2. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm
theo yêu cầu:
Câu 1: ( M1- 0,5đ) Lương Thế Vinh từ nhỏ đã thế nào?
A. Rất ngoan.
B. Rất nghịch.
C. Nổi tiếng thông minh.
Câu 2: ( M1- 0,5đ) Cậu bé Vinh đã thể hiện trí thông minh như
thế nào?
A. Nhặt bưởi trên đường trả bà bán bưởi.
B. Đổ nước vào hố để bưởi nổi lên.
C. Nghĩ ra một trò chơi hay.
Câu 3: ( M2- 0,5đ) Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ ngữ chỉ
hoạt động.
A. nước, dâng, lăn, nổi lên.
B. thông minh, dâng, nổi lên, lăn
C. chơi, dâng, lăn, nổi lên
Câu 4: ( M3- 0,5đ) Đặt một câu nêu đặc điểm về cậu bé Lương
Thế Vinh.

III. Viết
1.Nghe- viết ( 2,5 đ) Sự tích hoa tỉ muội ( Sách TV lớp 2 tập
1 trang 109; từ Kì lạ thay đến Nết và Na)
Sự tích hoa tỉ muội



2. Bài tập ( 0,5 đ). Điền l hoặc n thích hợp vào chỗ chấm
.....ết na
.....iềm vui
náo ....ức
...ung
linh
3. Viết đoạn văn từ 3-4 câu kể một việc người thân đã làm cho
em ( 2 điểm)
G:
- Người thân em muốn kể là ai ?
- Người thân của em làm việc gì cho em ?
- Em có suy nghĩ gì về việc người thân đã làm ?

ĐỀ SỐ 03:
I. Đọc thành tiếng ( 3 điểm)
Giáo viên cho HS bắt thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ
60-70 chữ trong sách TV lớp 2 tập 1 và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến
nội dung bài đọc.
II. Đọc hiểu ( 2 điểm)
1. Đọc thầm văn bản sau:
Lòng mẹ
Đêm đã khuya. Mẹ Thắng vẫn ngồi cặm cụi làm việc. Chiều nay,
trời trở rét. Mẹ cố may cho xong tấm áo để ngày mai Thắng có thêm
áo ấm đi học. Chốc chốc, Thắng trở mình, mẹ dừng mũi kim, đắp lại
chăn cho Thắng ngủ ngon.


Nhìn khn mặt sáng sủa, bầu bĩnh của Thắng, mẹ thấy vui

trong lòng. Tay mẹ đưa mũi kim nhanh hơn. Bên ngồi, tiếng gió bắc
rào rào trong vườn chuối.
H.T
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh vào chữ cái
trước câu trả lời đúng nhất và làm các bài tập sau:
Câu 1(M1 – 0,5đ): Mẹ Thắng ngồi làm việc vào lúc nào?
A. Vào sớm mùa đông lạnh.
B. Vào một đêm khuya.
C. Vào một buổi chiều trời trở rét.
Câu 2(M1 – 0,5đ): Mẹ Thắng làm gì?
A. Mẹ cặm cụi vá lại chiếc áo cũ.
B. Mẹ đan lại những chỗ bị tuột của chiếc áo len.
C. Mẹ cố may xong tấm áo ấm cho Thắng.
Câu 3(M2 – 0,5đ ) Câu “Tay mẹ đưa mũi kim nhanh hơn” được viết
theo theo mẫu câu nào?
A. Câu giới thiệu.
B. Câu nêu hoạt động.
C. Câu
nêu đặc điểm
Câu 4(M3 – 0,5đ) Đặt một câu nói về tình cảm của mẹ dành
cho Thắng.

III. Viết
1.Nghe- viết ( 2,5 đ) Cầu thủ dự bị ( Sách TV lớp 2 tập 1
trang 34, từ Hằng ngày đến giỏi hơn)
Cầu thủ dự bị

2. Bài tập ( 0,5 đ). Điền c hoặc k thích hợp vào chỗ chấm



.....ết quả
.....on kiến
.....ết thúc
….on
3. Viết đoạn văn từ 3-4 câu tả một đồ chơi của em.
G - Em chọn tả đồ chơi nào ?
- Nó có đặc điểm gì ?(hình dạng, màu sắc, hoạt động,…)
- Em thường chơi nó vào những lúc nào ?
- Tình cảm của em với đồ chơi đó như thế nào ?

trẻ

ĐỀ 04
I. Đọc thành tiếng ( 3 điểm)
Giáo viên cho HS bắt thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ
60-70 chữ trong sách TV lớp 2 tập 1 và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến
nội dung bài đọc.
II. Đọc hiểu ( 2 điểm)
1. Đọc thầm văn bản sau:
ĐỒNG HỒ BÁO THỨC
Tôi là một chiếc đồng hồ báo thức. Họ hàng tơi có nhiều kiểu
dáng. Tơi thì có hình trịn. Trong thân tơi có bốn chiếc kim. Kim giờ
màu đỏ, chạy chậm rãi theo từng giờ. Kim phút màu xanh, chạy
nhanh theo nhịp phút. Kim giây màu vàng, hối hả cho kịp từng giây
lướt qua. Chiếc kim còn lại là kim hẹn giờ. Gương mặt cũng chính là
thân tơi. Thân tơi được bảo vệ bằng một tấm kính trong suốt, nhìn rõ
từng chiếc kim đang chạy. Mỗi khi tôi reo lên, bạn nhớ thức dậy nhé!
Võ Thị Xuân Hà



2. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm
theo yêu cầu:
Câu 1: ( M1- 0,5đ) Bạn đồng hồ báo thức trong đoạn văn có
hình gì?
A. Bạn ấy có nhiều kiểu dáng khác nhau.
B. Bạn ấy hình trịn.
C. Bạn ấy hình vng.
Câu 2: ( M1- 0,5đ) Chiếc kim màu vàng trong đồng hồ báo
thức là chiếc kim chỉ gì?
A. Kim phút
B. Kim giây
C. Kim giờ
Câu 3: ( M2- 0,5đ) Từ chỉ đặc điểm trong câu sau: ‘‘Kim phút
màu xanh, chạy nhanh theo nhịp phút.’’
A. Kim phút, xanh B. nhanh, nhịp C. xanh, nhanh
Câu 4: ( M2- 0,5đ) Đặt một câu nêu công dụng của chiếc đồng
hồ.

III. Viết
1.Nghe- viết ( 2,5 đ) Tớ nhớ cậu ( Sách TV lớp 2 tập 1 trang
82; từ Kiến là bạn thân của sóc đến Sóc gật đầu nhận lời)
Tớ nhớ cậu

2. Bài tập ( 0,5 đ). Điền s hoặc x thích hợp vào chỗ chấm
Ngay ......át dưới chân đồi, con ......ông Vạn nước .....anh ngắt chảy
qua. Chiều chiều người .....uống quảy nước làm bến Đăng nhộn nhịp
hẳn lên.
3. Viết đoạn văn từ 3-4 tả về đồ chơi của em



G : - Em chọn tả đồ chơi nào ?
- Nó có đặc điểm gì ? (hình dạng, màu sắc, hoạt động,....)
- Em thường chơi đồ chơi đó vào những lúc nào ?
- Tình cảm của em với đồ chơi đó như thế nào ?

ĐỀ 05:
I. Đọc thành tiếng ( 3 điểm)
Giáo viên cho HS bắt thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ
60-70 chữ trong sách TV lớp 2 tập 1 và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến
nội dung bài đọc.
II. Đọc hiểu (2 điểm)
1. Đọc thầm văn bản sau:
CHUỘT TÍP ĐẾN THĂM ƠNG BÀ
Bố mẹ gửi Chuột Típ đến nhà ơng bà ngoại. Chuột Típ nhất định
khơng chịu. Đến nhà ơng bà, chú khóc suốt. Bà ngoại nhẹ nhàng ơm
chú vào lịng và dỗ dành. Bà làm thật nhiều món ăn ngon cho đứa
cháu u q. Chú ta thích lắm và nín khóc. Đến tối, ơng ngoại kể
chuyện cổ tích cho Chuột Típ nghe, chú ngủ thiếp đi lúc nào không
biết. Sáng hôm sau, bà dẫn Chuột Típ đi thăm các bé Gà và cho các
bé ăn, rồi tưới hoa, làm vườn… Ông thì dạy chú lái máy kéo, cắt cỏ,…
Chú được yêu chiều hết mực và học được bao nhiêu điều mới. Chuột
Típ thích ở nhà ơng bà lắm.
Dựa theo BỘ TRUYỆN VỀ
CHUỘT TÍP
2. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm
theo yêu cầu:
Câu 1: ( M1- 0,5đ) Thấy Chuột Típ khóc, bà ngoại đã làm gì?


A. Nhẹ nhàng ơm Chuột Típ vào lịng, dỗ dành và nấu thật nhiều món


ăn ngon cho chú.
B. Bà nhờ ông dỗ Chuột Típ.
C. Gọi bố mẹ Chuột Típ về đưa chú đi theo.
Câu 2: ( M1- 0,5đ) Vì sao Chuột Típ thích ở nhà ơng bà ngoại?
A. Vì ở nhà ơng bà ngoại có vườn rất rộng.
B. Vì ở nhà ông bà ngoại chú được yêu chiều và học được nhiều điều
mới.
C. Vì ở nhà ơng bà ngoại chú khơng phải học bài.
Câu 3: ( M2- 0,5đ) Dịng nào dưới đây chỉ gồm các từ ngữ chỉ
hoạt động?
A. múa, ôm, giáo viên, màu trắng
B. cầu vồng, mập mạp, đáng yêu, chạy.
C. tưới hoa, làm vườn, cắt cỏ, khóc.
Câu 4: ( M3- 0,5đ) Đặt một câu nói về tình cảm của Chuột Típ dành cho ơng bà.

III. Viết
1.Nghe-viết Rồng rắn lên mây (2,5đ) ( Sách TV lớp 2 tập 1
trang 102; từ Bạn làm đầu dang tay đến Trò chơi cứ thế tiếp
tục) .
Rồng rắn lên mây

2. Bài tập ( 0,5 đ). Điền l hoặc n thích hợp vào chỗ chấm
ánh …ắng
...ắn nót
…eo trèo
kẹo …ạc
3. (2đ) Viết đoạn văn từ 3-4 câu kể về một giờ ra chơi ở trường
em.
G : - Trong giờ ra chơi, em và các bạn thường chơi ở đâu?

- Em và các bạn thường chơi những trị gì?
- Em thích hoạt động nào nhất?
- Em cảm thấy thế nào sau mỗi giờ ra chơi?


ĐỀ 06
I. Đọc thành tiếng ( 3 điểm)
Giáo viên cho HS bắt thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ
60-70 chữ trong sách TV lớp 2 tập 1 và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến
nội dung bài đọc.
II. Đọc hiểu ( 2 điểm)
1. Đọc thầm văn bản sau:

Cò và Vạc
Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cị ngoan
ngỗn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười
biếng, khơng chịu học hành, suốt ngày chỉ rụt đầu trong cánh mà ngủ.
Cò khuyên bảo em nhiều lần nhưng Vạc chẳng nghe. Nhờ siêng năng
nên Cò học giỏi nhất lớp. Cịn Vạc thì chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười,
đêm đến, Vạc mới dám bay đi kiếm ăn.
Ngày nay, lật cánh Cị lên, vẫn thấy một dúm lơng màu vàng nhạt.
Người ta bảo đấy là quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào
cũng mang sách bên mình. Sau những buổi mị tơm bắt ốc, Cị lại đậu
trên ngọn tre giở sách ra đọc.
Truyện cổ
Việt Nam
2. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm
theo yêu cầu:
Câu 1: ( M1- 0,5đ) Cò là một học sinh như thế nào ?
A. Lười biếng.

B. Chăm làm.
C. Ngoan ngỗn, chăm chỉ.
Câu 2: ( M1- 0,5đ) Vì sao Vạc không dám bay đi kiếm ăn vào
ban ngày?
A. Sợ ánh nắng.
B. Sợ bạn chê cười.
C. Thích cảnh
đêm.
Câu 3: ( M2- 0,5đ) Câu nào dưới đây là câu nêu hoạt động ?
A. Cò và Vạc là hai anh em.


B. Cị ngoan ngỗn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến.
C. Cò khuyên bảo em nhiều lần nhưng Vạc chẳng nghe.
Câu 4: ( M3- 0,5đ) Đặt một câu nêu đặc điểm về Cò.

III. Viết
1.Nghe- viết ( 2,5 đ) Nhím nâu kết bạn ( Sách TV lớp 2 tập 1
trang 90; từ Nghĩ thế đến mùa đơng lạnh giá)
Nhím nâu kết bạn

2. Bài tập ( 0,5 đ). Điền ch hoặc tr thích hợp vào chỗ chấm:
tập ….ung
.....ung sức
….ú ý
.....ú
mưa
3. Viết đoạn văn từ 3-4 câu kể về những việc em thường làm
trước khi đi học.
G:

- Hằng ngày em thường thức dậy lúc mấy giờ ?
- Trước tiên em làm gì ? Tiếp theo em làm gì ? Sau đó em làm gì ?
- Em có suy nghĩ gì khi làm được những việc trước khi đi học ?




×