Tải bản đầy đủ (.pptx) (27 trang)

GIÁO ÁN VÕ CỔ TRUYỀN || 36 ĐỘNG TÁC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.91 MB, 27 trang )

PHỊNG GD&ĐT TRẦN ĐỀ
TRƯỜNG THCS VIÊN BÌNH

GIÁO DỤC THỂ CHẤT 9
VÕ CỔ TRUYỀN
36
36 ĐỘNG
ĐỘNG TÁC
TÁC (BÀI
(BÀI NGỌC
NGỌC TRẢN
TRẢN QUYỀN)
QUYỀN)

Giáo viên: Lý Minh Thạch

NĂM HỌC 2021-2022


BÀI: CĂN BẢN CÔNG PHÁP 36 ĐỘNG TÁC
(TRẢN NGỌC QUYỀN)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Làm quen với nội dung căn bản công pháp 36 động tác (trản ngọc quyền)
- Nhận biết được động tác và bước đầu biết cách luyện tập.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhóm.
- Năng lực riêng:
Nhận biết được căn bản công pháp 36 động tác và biết cách luyện tập.
Tạo sự phát triển về năng lực, liên kết vận động, thi đấu.
3. Phẩm chất



-

Tích cực, tự giác trong học tập và vận dụng để rèn luyện thân thể hàng ngày.
Tạo sự hứng thú và u thích mơn học.

2


II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên
- Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực.
- Máy tính, máy chiếu, clip liên quan.
2. Đối với học sinh
- SGK.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học.
- Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.


NỘI DUNG HỌC TẬP
I. MỞ ĐẦU





PHẦN CƠ BẢN: CĂN BẢN CÔNG PHÁP 36 ĐỘNG TÁC

1.


LẬP TẤN

2. BÁI TỔ

1. Lập tấn: Hai đứng thẳng tư thế nghiệm – hai bàn tay nắm lại thành quyền giữa sát 2 bên thắt lưng (2 tay nắn ngửa), Mặt nhìn về trước


BÁI TỔ

Bái tổ: Hai chân vẫn giữ tư thế nghiêm, mặt nhìn về trước,
2 vịng tay cùng lúc đưa vịng ra 2 bên-tiếp tục đưa vào
trong gặp nhau ở giữa ngực (5 ngón tay); Bàn tay trái khép
chặt (mũi bàn tay hướng lên trên)- Bàn tay phải nắm lại
(lòng đấm úp xuống đất)-long bàn tay trái chạm vào đầu
nắm đấm của tay phải và giữ lại ở giữa ngực.


Động tác 1. Chân trái mở sang trái thành
Trung bình tấn-tay trái đỏ từ trong ra bằng
cạnh bàn tay (5 ngón tay khép), cùng lúc nắm
tay phải rút về bên thắt lưng phải (long nắm
tay ngửa lên)-khi bàn tay trái rút về bên thắt
lưng trái-cùng lúc năm tay phải đấm thẳng về
trước, mặt nhìn trước.


Động tác 2: Vẫn đứng trung bình tấn – Tay phải đở từ trong
ra bằng cạnh bàn tay (5 ngón tay khép) – cùng lúc nắm tay
phải rút về bên thắt lưng phải (long bàn tay ngửa) – Khi bàn

tay phải rút về bên thắt lưng phải – cùng lúc nắm tay trái
đấm thẳng về trước, mặt nhìn trước.


Động tác 3: Chân phải rút vào chạm bàn chân trái
và đưa tới trước – Trảo mã tấn phải – đồng thời
cùng lúc bàn tay trái mở ra dung cạnh ngồi khốt
đở một vịng qua mặt (long bàn tay hướng về
trước) và đưa về che bên trong khuỷu tay phải,
nắm tay tay phải đấm xúc từ dưới lên ngang cằm
(long nắm tay xoay vào trong) – Mắt nhìn trước.


Động tác 4: Chân trái tiếp tục bước tới trước,
cùng lúc nắm tay phải mở ra đở (từ trong ra)
qua mặt bằng cạnh bàn tay (long bàn tay
hướng ra ngoài) và rút về bên thắt lưng phải
– Đồng thời tay trái đấm thẳng về trước (long
bàn tay úp), mắt nhìn trước.


Động tác 5: Chân phải rút về thành Trảo mã
tấn phải – Nắm tay trái mở ra hạ xuống trên
đùi chân phải (long bàn tay úp), cùng lúc nắm
tay phải đưa ra lòng bàn tay ngửa); Hai lưng
bàn tay chạm nhau cùng đưa lên trước trán, tay
phải đập lưng nắm tay từ trên xuống trên đầu
gối phải khoảng 20cm – bàn tay trái đở trên
đầu (lòng bàn tay hướng về trước, mắt nhìn
trước)



Chúng ta cùng xem lại 5 động tác vừa học


Chúng ta cùng học tiếp từ động tác 6 - 10

Động tác 6: Chân phải rút về chạm vào bàn chân trái, mở

ngang sang phải, thành trung bình tấn – Cùng lúc bàn tay
phải mở ra thành cương đao, dung cạnh bàn tay đở từ

trong ra và kéo về bên thắt lưng phải (tay phải nắm lại
thành quyền rút về bên thắt lưng phải, lòng nắm đấm

ngửa) – Tay trái đấm móc vịng từ ngồi vào đấn ngay
trước ngực long nắm úp), mắt nhìn trước.


Động tác 7: Chân trái rút vào chạm bàn chân
phải và đưa tới trước – Trảo mã tấn phải – Đồng
thời cùng lúc bàn tay phải mở ra dùng cạnh
ngoài khốt đở 1 vịng qua mặt (long bàn tay
hướng về trước) và đưa về che bên trong khuỷu
tay trái, nắm tay trái đấm xúx từ dưới lên ngang
cằm (lòng bàn tay xoay vào trong), mắt nhìn
trước


Động tác 7: Chân trái tiếp tục bước tới trước

(đinh tấn trái), cùng lúc nắm tay trái mở ra
đở (từ trong ra) qua mặt bằng cạnh bàn tay
(lòng bàn tay hướng ra ngoài) và rút về thắt
lưng trái – Đồng thời tay phải đấm thẳng về
trước (lòng nắm tay úp), mắt nhìn trước


Động tác 9: Chân trái rút về thành trảo mã tấn
phải – Nắm tay phải mở ra hạ xuống trên đùi
chân trái (lòng bàn tay úp), cùng lúc đưa nắm
tay trái đưa ra (long bàn tay ngửa) – Hai lưng
chạm nhau cùng đưa lên trước trán, lưng nắm
tay trái đập từ trên xuống trên đầu gối trái
khoảng 20 cm – Bàn tay phải đở trên đầu (long
bàn tay hướng về trước, mắt nhìn trước


Động tác 10: Chân trái rút về chạm bàn chân phải, mở
ngang sang trái thành trung bình tấn – Cùng lúc bàn tay
mở ra thành cương đao, dùng cạnh bàn tay đở từ trong
và kéo về bên thắt lưng trái (tay trái nắm lại thành
quyền rút về bên thắt lưng trái, long nắm đấm ngữa) –
Tya phải đấm móc vịng từ ngồi vào đến ngay trước
ngực (lịng nắm tay úp), mắt nhìn trước.



HÔM NAY CHÚNG TA TIẾP TỤC TỪ ĐỘNG TÁC 11 - 15

Động tác 11: Chuyển người sang phải,

thành đinh tấn phải mặt nhìn theo
tay – Bàn tay trái mở ra thành Đao
chặn từ trên xuống ngang hạ bộ Lưng năm tay phải đập về hướng bên
phải.


Động tác 12: Xoay người trở lại bên trái (xoay 180
đơ) chuyển thành Đinh tấn trái mặt nhìn theo –
Bàn tay phải mở ra thành Đao chặn từ trên xuống
ngang hạ bộ - Lưng nắm tay trái đập về.


Đông tác 13: Rút 2 tay nắm về hai bên thắt
lưng – Chân phải đưa ngang về sau chân
trái (hướng Bắc) thành Xà tấn, mắt nhìn
sang bên.


Động tác 14: Người xoay theo chiều kim
đồng hồ 180 đơ – Thành Trung bình tấn,
mắt nhìn hướng tây – Tay trái mở ra gạt
đở một vòng từ dưới lên qua mặt và rút
về thắt lưng trái – Bàn tay phải nắm lại
đấm thẳng về - Tay trái tiếp theo (đấm 2
lân: tay phải – tay trái)


×