Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tài liệu Cấp phát sử dụng địa chỉ IP (v4, v6) doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.88 KB, 3 trang )

Thủ tục hành chính
Viễn thông và Internet-Trung tâm Internet Việt Nam
Tên thủ tục : Cấp phát sử dụng địa chỉ IP (v4, v6)
Cơ quan thực hiện : Trung tâm Internet Việt Nam
Nội dung :
Thủ tục Cấp phát sử dụng địa chỉ IP (v4, v6)
- Trình tự thực hiện:
*Chuẩn bị hồ sơ: Các nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) hoặc
các tổ chức cần thiết lập mạng nội bộ (ngân hàng, công ty chứng
khoán, trường đại học) có nhu cầu đăng ký tài nguyên địa chỉ IP
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
*Nộp hồ sơ: Các ISP, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện về Trung tâm Internet Việt Nam, Bộ Thông tin và
Truyền thông.
* Thẩm định hồ sơ: Trung tâm Internet Việt Nam thẩm định hồ
sơ, trong trường hợp hồ sơ đủ yêu cầu, VNNIC gửi thông báo nộp
phí để ISP, tổ chức tiến hành đóng phí theo quy định. Trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ, VNNIC sẽ thông báo bằng email cho ISP, tổ
chức để bổ sung tài liệu.
* Nhận kết quả: Các ISP, tổ chức nhận phản hồi về việc cấp địa
chỉ IP trong khoảng thời gian 15 ngày kể từ ngày hoàn thiện hồ sơ
hợp lệ và đóng đủ phí theo quy định.
- Cách thức thực hiện;
- Nộp hồ sơ trực tiếp về trụ sở Trung tâm Internet Việt Nam, Bộ
Thông tin và Truyền thông
- Hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn xin cấp địa chỉ IP (v4, v6)
+ Giấy phép cung cấp dịch vụ Internet (nếu tổ chức là ISP), giấy
phép kinh doanh, quyết định thành lập nếu là tổ chức khác.
+ Giải trình nhu cầu và kế hoạch sử dụng tài nguyên (v4, v6) sau


khi được cấp phát.
+ Bản vẽ mô phỏng sơ đồ mạng lưới, mạng cung cấp dịch vụ của
tổ chức.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin
Truyền thông
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân
cấp thực hiện (nếu có): Trung tâm Internet Việt Nam.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Internet Việt
Nam
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định hành chính
- Lệ phí (nếu có):
Mức 1: Áp dụng cho các yêu cầu đăng ký vùng địa chỉ IPv4 từ
256 đến 1024 địa chỉ.
- Lệ phí đăng ký: 1 triệu đồng
- Phí duy trì: 8 triệu đồng/năm
Mức 2: Áp dụng cho các yêu cầu đăng ký vùng địa chỉ IPv4 từ
1025 đến 2048 địa chỉ.
- Lệ phí đăng ký: 2 triệu đồng
- Phí duy trì: 16 triệu đồng/năm
Mức 3: Áp dụng cho các yêu cầu đăng ký vùng địa chỉ IPv4 từ
2049 đến 4096 địa chỉ.

- Lệ phí đăng ký: 3 triệu đồng
- Phí duy trì: 32 triệu đồng/năm
Mức 4: Áp dụng cho các yêu cầu đăng ký vùng địa chỉ IPv4 từ
4097 đến 8192 địa chỉ.
- Lệ phí đăng ký: 5 triệu đồng
- Phí duy trì: 41 triệu đồng/năm.
Mức 5: Áp dụng cho các yêu cầu đăng ký vùng địa chỉ IPv4 từ
8193 đến 16384 địa chỉ.
- Lệ phí đăng ký: 7 triệu đồng
- Phí duy trì: 72 triệu đồng/năm
Mức 6: Áp dụng cho các yêu cầu đăng ký vùng địa chỉ IPv4 từ
16385 đến 32768 địa chỉ.
- Lệ phí đăng ký: 10 triệu đồng
- Phí duy trì: 80 triệu đồng/năm.
Mức 7: Áp dụng cho các yêu cầu đăng ký vùng địa chỉ IPv4 từ
32769 đến 65536 địa chỉ.
- Lệ phí đăng ký: 13 triệu đồng
- Phí duy trì: 88 triệu đồng/năm
Mức 8: Áp dụng cho các yêu cầu đăng ký vùng địa chỉ IPv4 từ
65537 đến 131072 địa chỉ.
- Lệ phí đăng ký: 18 triệu đồng
- Phí duy trì: 206 triệu đồng/năm
Mức 9: Áp dụng cho các yêu cầu đăng ký vùng địa chỉ IPv4 từ
131073 đến 262144 địa chỉ.
- Lệ phí đăng ký: 23 triệu đồng
- Phí duy trì: 238 triệu đồng/năm
Mức 10: Áp dụng cho các yêu cầu đăng ký vùng địa chỉ IPv4 từ
262145 đến 524288 địa chỉ.
- Lệ phí đăng ký: 29,5triệu đồng
- Phí duy trì: 285 triệu đồng/năm

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm):
Đơn xin cấp địa chỉ IPv4.
Đơn xin cấp địa chỉ IPv6.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 08 năm 2008 của
Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và
thông tin điện tử trên Internet.
Thông tư số 09/2008/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2008 của
Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về quản lý và sử dụng
tài nguyên Internet
Quyết định số 28/2005/QĐ-BTC ngày 13 tháng 5 năm 2005 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính Ban hành Biểu mức thu phí, lệ phí cấp
phát và quản lý tên miền, địa chỉ Internet ở Việt Nam.
Thủ tục Cấp phát sử dụng địa chỉ IP (v4, v6)
- Trình tự thực hiện:
*Chuẩn bị hồ sơ: Các nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) hoặc
các tổ chức cần thiết lập mạng nội bộ (ngân hàng, công ty chứng
khoán, trường đại học) có nhu cầu đăng ký tài nguyên địa chỉ IP
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
*Nộp hồ sơ: Các ISP, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện về Trung tâm Internet Việt Nam, Bộ Thông tin và
Truyền thông.
* Thẩm định hồ sơ: Trung tâm Internet Việt Nam thẩm định hồ
sơ, trong trường hợp hồ sơ đủ yêu cầu, VNNIC gửi thông báo nộp
phí để ISP, tổ chức tiến hành đóng phí theo quy định. Trường hợp

hồ sơ chưa đầy đủ, VNNIC sẽ thông báo bằng email cho ISP, tổ
chức để bổ sung tài liệu.
* Nhận kết quả: Các ISP, tổ chức nhận phản hồi về việc cấp địa
chỉ IP trong khoảng thời gian 15 ngày kể từ ngày hoàn thiện hồ sơ
hợp lệ và đóng đủ phí theo quy định.
- Cách thức thực hiện;
- Nộp hồ sơ trực tiếp về trụ sở Trung tâm Internet Việt Nam, Bộ
Thông tin và Truyền thông
- Hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn xin cấp địa chỉ IP (v4, v6)
+ Giấy phép cung cấp dịch vụ Internet (nếu tổ chức là ISP), giấy
phép kinh doanh, quyết định thành lập nếu là tổ chức khác.
+ Giải trình nhu cầu và kế hoạch sử dụng tài nguyên (v4, v6) sau
khi được cấp phát.
+ Bản vẽ mô phỏng sơ đồ mạng lưới, mạng cung cấp dịch vụ của
tổ chức.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin
Truyền thông
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân
cấp thực hiện (nếu có): Trung tâm Internet Việt Nam.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Internet Việt
Nam

- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định hành chính
- Lệ phí (nếu có):
Mức 1: Áp dụng cho các yêu cầu đăng ký vùng địa chỉ IPv4 từ
256 đến 1024 địa chỉ.
- Lệ phí đăng ký: 1 triệu đồng
- Phí duy trì: 8 triệu đồng/năm
Mức 2: Áp dụng cho các yêu cầu đăng ký vùng địa chỉ IPv4 từ
1025 đến 2048 địa chỉ.
- Lệ phí đăng ký: 2 triệu đồng
- Phí duy trì: 16 triệu đồng/năm
Mức 3: Áp dụng cho các yêu cầu đăng ký vùng địa chỉ IPv4 từ
2049 đến 4096 địa chỉ.
- Lệ phí đăng ký: 3 triệu đồng
- Phí duy trì: 32 triệu đồng/năm
Mức 4: Áp dụng cho các yêu cầu đăng ký vùng địa chỉ IPv4 từ
4097 đến 8192 địa chỉ.
- Lệ phí đăng ký: 5 triệu đồng
- Phí duy trì: 41 triệu đồng/năm.
Mức 5: Áp dụng cho các yêu cầu đăng ký vùng địa chỉ IPv4 từ
8193 đến 16384 địa chỉ.
- Lệ phí đăng ký: 7 triệu đồng
- Phí duy trì: 72 triệu đồng/năm
Mức 6: Áp dụng cho các yêu cầu đăng ký vùng địa chỉ IPv4 từ
16385 đến 32768 địa chỉ.
- Lệ phí đăng ký: 10 triệu đồng
- Phí duy trì: 80 triệu đồng/năm.
Mức 7: Áp dụng cho các yêu cầu đăng ký vùng địa chỉ IPv4 từ
32769 đến 65536 địa chỉ.

- Lệ phí đăng ký: 13 triệu đồng
- Phí duy trì: 88 triệu đồng/năm
Mức 8: Áp dụng cho các yêu cầu đăng ký vùng địa chỉ IPv4 từ
65537 đến 131072 địa chỉ.
- Lệ phí đăng ký: 18 triệu đồng
- Phí duy trì: 206 triệu đồng/năm
Mức 9: Áp dụng cho các yêu cầu đăng ký vùng địa chỉ IPv4 từ
131073 đến 262144 địa chỉ.
- Lệ phí đăng ký: 23 triệu đồng
- Phí duy trì: 238 triệu đồng/năm
Mức 10: Áp dụng cho các yêu cầu đăng ký vùng địa chỉ IPv4 từ
262145 đến 524288 địa chỉ.
- Lệ phí đăng ký: 29,5triệu đồng
- Phí duy trì: 285 triệu đồng/năm
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm):
Đơn xin cấp địa chỉ IPv4.
Đơn xin cấp địa chỉ IPv6.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 08 năm 2008 của
Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và
thông tin điện tử trên Internet.
Thông tư số 09/2008/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2008 của
Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về quản lý và sử dụng
tài nguyên Internet
Quyết định số 28/2005/QĐ-BTC ngày 13 tháng 5 năm 2005 của

Bộ trưởng Bộ Tài chính Ban hành Biểu mức thu phí, lệ phí cấp
phát và quản lý tên miền, địa chỉ Internet ở Việt Nam.

×