Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

TOÀN VĂN LUẬN VĂN _ THÁI MINH THANH THẢO _ BẢN NỘP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 130 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Thái Minh Thanh Thảo

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN
THỂ CHẤT THƠNG QUA TRỊ CHƠI
VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở MỘT SỐ
TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC QUẬN
TÂN BÌNH, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Thái Minh Thanh Thảo

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN
THỂ CHẤT THƠNG QUA TRỊ CHƠI
VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở MỘT SỐ
TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC QUẬN
TÂN BÌNH, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chun ngành: Quản lí giáo dục
Mã số

: 8140114
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THANH GIANG
Thành phố Hồ Chí Minh – 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn “Quản lí hoạt động phát triển thể chất thơng
qua trị chơi vận động cho trẻ 5 - 6 tuổi ở một số trường mầm non tư thục quận Tân
Bình, Thành phố Hồ Chí Minh” là sản phẩm khoa học của riêng tơi, đảm bảo tính
trung thực, khách quan và chưa từng được cơng bố trong một cơng trình khoa học
nào khác.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 04 năm 2021
TÁC GIẢ

THÁI MINH THANH THẢO


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chương trình học tập thạc sĩ và nghiên cứu luận văn “Quản lí
hoạt động phát triển thể chất thơng qua trị chơi vận động cho trẻ 5 - 6 tuổi ở một số
trường mầm non tư thục quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh”, tôi xin gửi lời
cảm ơn chân thành đến:
Ban Giám hiệu, Phòng Sau đại học và tập thể giảng viên Khoa Khoa học Giáo
dục của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy và
tạo điều kiện cho tơi hồn thành chương trình học tập và thực hiện luận văn thạc sĩ
của mình;
Đặc biệt hơn hết, tơi xin bày tỏ sự kính trọng và lịng biết ơn sâu sắc đến với
TS. NGUYỄN THANH GIANG - người trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo tận tình cho
tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn thạc sĩ;
Phịng Giáo dục và đào tạo quận Tân Bình, Hội đồng Quản trị, Ban Giám hiệu

và giáo viên một số trường mầm non tư thục trên địa bàn quận Tân Bình đã hỗ trợ và
nhiệt tình giúp đỡ tơi trong quá trình điều tra khảo sát, thu thập các dữ liệu phục vụ
đề tài;
Gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, khuyến khích tơi trong suốt q
trình học tập và nghiên cứu.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng hồn thiện luận văn trong khả năng cho phép nhưng
sẽ không tránh khỏi sự thiếu sót. Kính mong nhận được những ý kiến đóng góp của
Q Thầy Cơ, bạn bè, đồng nghiệp và những người quan tâm để luận văn được hồn
thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 04 năm 2021
TÁC GIẢ

THÁI MINH THANH THẢO


MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng biểu
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................. 4
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 4
4. Giả thuyết nghiên cứu............................................................................................. 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................. 5
6. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 5
7. Phương pháp luận nghiên cứu ................................................................................ 5

8. Cấu trúc luận văn .................................................................................................... 7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN
THỂ CHẤT THƠNG QUA TRỊ CHƠI VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI TẠI
TRƯỜNG MẦM NON ............................................................................................. 8
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ................................................................................... 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................... 11
1.2.1. Trò chơi vận động ...................................................................................... 11
1.2.2. Hoạt động phát triển thể chất thông qua TCVĐ cho trẻ 5 -6 tuổi .............. 12
1.2.3. Quản lí hoạt động phát triển thể chất thông qua TCVĐ cho trẻ 5-6 tuổi ... 12
1.3. Hoạt động phát triển thể chất thông qua trò chơi vận động cho trẻ 5 - 6 tuổi ... 16
1.3.1. Đặc điểm phát triển thể chất ở trẻ lứa tuổi 5 - 6 tuổi ................................. 16
1.3.2. Đặc điểm trò chơi vận động ....................................................................... 17
1.3.3. Mục tiêu của hoạt động phát triển thể chất thơng qua trị chơi vận động cho
trẻ 5-6 tuổi ............................................................................................................ 19
1.3.4. Nội dung hoạt động phát triển thể chất thơng qua trị chơi vận động cho trẻ
5-6 tuổi ................................................................................................................. 20


1.3.5. Hình thức, phương pháp hoạt động phát triển thể chất thơng qua trị chơi vận
động cho trẻ 5-6 tuổi ............................................................................................ 21
1.3.6. Điều kiện, phương tiện của hoạt động phát triển thể chất thơng qua trị chơi
vận động cho trẻ 5-6 tuổi ..................................................................................... 24
1.3.7. Kiểm tra, đánh giá hoạt động phát triển thể chất thơng qua trị chơi vận động
cho trẻ 5 – 6 tuổi................................................................................................... 26
1.4. Quản lí hoạt động phát triển thể chất thơng qua trị chơi vận động cho trẻ 5-6 tuổi
ở các trường mầm non .............................................................................................. 27
1.4.1. Phân cấp quản lí hoạt động phát triển thể chất thơng qua trị chơi vận động
cho trẻ 5-6 tuổi ..................................................................................................... 27
1.4.2. Mục tiêu quản lí hoạt động phát triển thể chất thơng qua trị chơi vận động
cho trẻ 5-6 tuổi ..................................................................................................... 28

1.4.3. Xây dựng kế hoạch phát triển thể chất thơng qua trị chơi vận động cho trẻ
5-6 tuổi ................................................................................................................. 28
1.4.4. Tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển thể chất thơng qua trị chơi vận động
cho trẻ 5 - 6 tuổi ................................................................................................... 30
1.4.5. Chỉ đạo việc thực hiện kế hoạch phát triển thể chất thơng qua trị chơi vận
động cho trẻ 5 - 6 tuổi .......................................................................................... 31
1.4.6. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch phát triển thể chất thơng qua trị
chơi vận động cho trẻ 5 - 6 tuổi ........................................................................... 32
1.4.7. Quản lí việc đảm bảo các điều kiện cho hoạt động phát triển thể chất thông
qua trò chơi vận động cho trẻ 5 - 6 tuổi ............................................................... 33
1.5. Yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lí hoạt động phát triển thể chất thơng qua trị
chơi vận động cho trẻ 5 – 6 tuổi tại trường mầm non .............................................. 34
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ......................................................................................... 37
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN THỂ
CHẤT THƠNG QUA TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở
TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC QUẬN TÂN BÌNH, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH ....................................................................................................................... 38
2.1 Khái quát địa bàn nghiên cứu ............................................................................. 38


2.2 Tổ chức khảo sát thực trạng ............................................................................... 41
2.3 Thực trạng hoạt động phát triển thể chất thơng qua trị chơi vận động cho trẻ 5-6
tuổi ở một số trường mầm non tư thục Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh .. 44
2.3.1 Thực trạng nhận thức về hoạt động phát triển thể chất thơng qua trị chơi vận
động cho trẻ 5-6 tuổi ............................................................................................ 44
2.3.2 Thực trạng thực hiện nội dung phát triển thể chất thơng qua trị chơi vận động
cho trẻ 5-6 tuổi ..................................................................................................... 47
2.3.3 Thực trạng về hình thức, phương pháp tổ chức hoạt động phát triển thể chất
thơng qua trị chơi vận động cho trẻ 5-6 tuổi ....................................................... 48
2.3.4. Thực trạng về kiểm tra đánh giá hoạt động phát triển thể chất thơng qua trị

chơi vận động của trẻ 5 - 6 tuổi ............................................................................ 53
2.3.5 Thực trạng về điều kiện tổ chức hoạt động phát triển thể chất thơng qua trị
chơi vận động cho trẻ 5-6 tuổi ............................................................................. 57
2.4 Thực trạng quản lí hoạt động phát triển thể chất thơng qua trị chơi vận động cho
trẻ 5-6 tuổi ở một số trường mầm non tư thục quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí
Minh.......................................................................................................................... 59
2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch phát triển thể chất thông qua trò chơi vận
động cho trẻ 5-6 tuổi ............................................................................................ 59
2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển thể chất thơng qua trị chơi
vận động cho trẻ 5-6 tuổi ..................................................................................... 61
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch phát triển thể chất thơng qua trị chơi
vận động cho trẻ 5-6 tuổi ..................................................................................... 62
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch phát triển thể chất
thông qua trò chơi vận động cho trẻ 5-6 tuổi ....................................................... 63
2.4.5. Thực trạng quản lí việc đảm bảo các điều kiện phát triển thể chất thơng qua
trị chơi vận động cho trẻ 5-6 tuổi ........................................................................ 65
2.4.6. Thực trạng yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lí hoạt động phát triển thể chất
thơng qua trị chơi vận động cho trẻ 5-6 tuổi ....................................................... 67
2.5 Đánh giá thực trạng quản lí hoạt động PTTC thông qua TCVĐ cho trẻ 5-6 tuổi ở
một số trường mầm non tư thục Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh ............ 68


TIỂU KẾT CHƯƠNG 2......................................................................................... 72
CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
THƠNG QUA TRỊ CHƠI VẬN ĐỘNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở TRƯỜNG
MẦM NON TƯ THỤC QUẬN TÂN BÌNH, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .. 73
3.1 Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ...................................................................... 73
3.2 Biện pháp quản lí hoạt động phát triển thể chất thơng qua trò chơi vận động cho
trẻ 5-6 tuổi một số trường mầm non tư thục quận Tân Bình, TPHCM .................... 74
3.2.1. Bồi dưỡng nhận thức về PTTC thông qua TCVĐ cho trẻ 5 - 6 tuổi .......... 74

3.2.2. Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động xây dựng kế hoạch phát triển
thể chất thơng qua trị chơi vận động cho trẻ 5 – 6 tuổi ....................................... 76
3.2.3. Đa dạng hóa các hình thức và phương pháp tổ chức hoạt động phát triển thể
chất thơng qua trị chơi vận động cho trẻ 5 – 6 tuổi ............................................. 79
3.2.4. Chỉ đạo thường xuyên việc thực hiện kế hoạch phát triển thể chất thơng qua
trị chơi vận động cho trẻ 5 – 6 tuổi ..................................................................... 83
3.2.5. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch phát triển thể
chất thơng qua trị chơi vận động cho trẻ 5 – 6 tuổi ............................................. 84
3.2.6. Đảm bảo các điều kiện thực hiện kế hoạch phát triển thể chất thơng qua trị
chơi vận động cho trẻ 5 – 6 tuổi ........................................................................... 87
3.2.7 Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 89
3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lí hoạt động
phát triển thể chất thơng qua trò chơi vận động cho trẻ 5-6 tuổi một số trường mầm
non tư thục quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.............................................. 90
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ......................................................................................... 95
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................ 96
1. Kết luận................................................................................................................. 96
2. Khuyến nghị ......................................................................................................... 97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 100
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TT

Chữ
viết tắt

Nội dung đầy đủ


TT

Chữ
viết tắt

Nội dung đầy đủ

1

PTTC

Phát triển thể chất

9

ĐTB

Điểm trung bình

2

TCVĐ

Trị chơi vận động

10

ĐLC

Độ lệch chuẩn


11

TH

Thứ hạng

Cán bộ quản lí

12

GD

Giáo dục
Đào tạo

3

TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh

4

CBQL

5

GV

Giáo viên


13

ĐT

6

MN

Mầm non

14

PHHS

Phụ huynh học sinh

7

HT

Hiệu trưởng

15

CSVC

Cơ sở vật chất

8


PHT

Phó hiệu trưởng

16

NXB

Nhà xuất bản


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Qui mô trường, lớp mầm non; số lượng trẻ và số GV lớp 5 tuổi............. 39
năm học 2019-2020 .................................................................................................. 39
Bảng 2.2. Bảng số lượng trẻ suy dinh dưỡng, dư cân béo phì ................................. 40
Bảng 2.3. Số liệu đối tượng nghiên cứu ................................................................... 41
Bảng 2.4. Mã hoá đối tượng phỏng vấn ................................................................... 43
Bảng 2.5. Bảng qui ước xử lí số liệu ........................................................................ 43
Bảng 2.6. Nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động phát triển thể chất thơng qua
trị chơi vận động cho trẻ 5 - 6 tuổi .......................................................................... 44
Bảng 2.7. Nhận thức về mục tiêu phát triển thể chất thơng qua trị chơi vận động cho
trẻ 5 – 6 tuổi .............................................................................................................. 46
Bảng 2.8. Mức độ thực hiện nội dung phát triển thể chất thông qua trò chơi vận động
cho trẻ 5 – 6 tuổi ....................................................................................................... 47
Bảng 2.9. Mức độ thực hiện các hình thức tổ chức hoạt động phát triển thể chất thơng
qua trị chơi vận động cho trẻ 5 – 6 tuổi ................................................................... 49
Bảng 2.10. Thời điểm tổ chức hoạt động phát triển thể chất thơng qua trị chơi vận
động cho trẻ 5 – 6 tuổi .............................................................................................. 50
Bảng 2.11. Mức độ sử dụng các phương pháp tổ chức hoạt động phát triển thể chất
thông qua trò chơi vận động cho trẻ 5 – 6 tuổi ......................................................... 51

Bảng 2.12. Mức độ thực hiện và mức độ hiệu quả của việc kiểm tra, đánh giá hoạt
động phát triển thể chất thơng qua trị chơi vận động của trẻ 5 - 6 tuổi ................... 54
Bảng 2.13. Điều kiện tổ chức hoạt động phát triển thể chất thông qua trò chơi vận
động cho trẻ 5-6 tuổi................................................................................................. 57
Bảng 2.14. Thực trạng xây dựng kế hoạch phát triển thể chất thơng qua trị chơi vận
động cho trẻ 5-6 tuổi................................................................................................. 59
Bảng 2.15. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển thể chất thơng qua trị
chơi vận động cho trẻ 5-6 tuổi .................................................................................. 61
Bảng 2.16. Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch phát triển thể chất thơng qua trị
chơi vận động cho trẻ 5-6 tuổi .................................................................................. 62


Bảng 2.17. Thực trạng kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch phát triển thể chất thơng
qua trị chơi vận động cho trẻ 5-6 tuổi...................................................................... 64
Bảng 2.18. Thực trạng quản lí việc đảm bảo các điều kiện phát triển thể chất thơng
qua trị chơi vận động cho trẻ 5-6 tuổi...................................................................... 65
Bảng 2.19. Yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lí hoạt động phát triển thể chất thơng qua
trị chơi vận động cho trẻ 5-6 tuổi ............................................................................ 67
Bảng 3.1. Số liệu đối tượng khảo nghiệm ................................................................ 90
Bảng 3.2. Đánh giá của CBQL – giáo viên về tính cần thiết của các biện pháp quản lí
hoạt động phát triển thể chất thơng qua TCVĐ cho trẻ 5 – 6 tuổi ở một số trường MN
tư thục quận Tân Bình, TPHCM .............................................................................. 92
Bảng 3.3. Đánh giá của CBQL – giáo viên về tính khả thi của các biện pháp quản lí
hoạt động phát triển thể chất thông qua TCVĐ cho trẻ 5 – 6 tuổi ở một số trường MN
tư thục quận Tân Bình, TPHCM .............................................................................. 93


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Tiêu chí lựa chọn trò chơi vận động cho trẻ 5-6 tuổi........................... 53



1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục mầm non vô cùng quan trọng đối với sự phát triển trong những năm
đầu đời của trẻ, hình thành nền tảng về thể chất, nhận thức, tình cảm xã hội, ngơn
ngữ, thẩm mĩ - những nền tảng quan trọng giúp trẻ phát triển hết tiềm năng của mình
trong tương lai. Giáo dục mầm non hỗ trợ trẻ phát triển toàn diện, thúc đẩy khả năng
học tập ở những giai đoạn tiếp theo của trẻ. Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 4/11/2013
Hội nghị Trung ương 8 khóa XI, đã đề cập đến nhiệm vụ “Tiếp tục đổi mới và chuẩn
hóa nội dung giáo dục mầm non, chú trọng kết hợp chăm sóc, ni dưỡng với giáo
dục phù hợp với đặc điểm tâm lí, sinh lí, yêu cầu phát triển thể lực và hình thành nhân
cách”. (Chính phủ, 2013) Nói đến phát triển tồn diện thì phát triển thể chất cho trẻ
mầm non là một nội dung khơng thể thiếu. Vì cơ thể trẻ đang phát triển mạnh mẽ, hệ
thần kinh, hệ cơ xương hình thành nhanh, hệ hơ hấp đang dần hồn thiện… Nên việc
tiếp cận với hoạt động thể chất sẽ tạo điều kiện cho trẻ phát triển thể lực, là tiền đề để
phát triển trí lực. Bởi có sức khỏe tốt thì trẻ mới có thể học tập tốt. Sức khỏe là cái
vốn quý nhất của mỗi con người và của toàn xã hội, là nhân tố quan trọng trong sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Đồng thời, với những đòi hỏi sự nỗ lực ở các hoạt động thể chất, có thể hình
thành và giáo dục được những phẩm chất, đạo đức, nhân cách của con người một
cách tự nhiên như: Ý chí, tính kiên trì nhẫn nại, sự tự tin, ý thức tổ chức kỷ luật, tinh
thần tập thể,… Nắm bắt được tầm quan trọng của giáo dục thể chất đối với học sinh,
Quyết định số 1076/QĐ-TTg, ngày 17 tháng 06 năm 2016 về “Phê duyệt đề án tổng
thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020, định
hướng đến năm 2025” nêu rõ mục tiêu tổng quát là “Nâng cao chất lượng, hiệu quả
giáo dục thể chất và thể thao trường học nhằm tăng cường sức khỏe, phát triển thể
lực toàn diện, trang bị kiến thức, kĩ năng vận động cơ bản và hình thành thói quen tập
luyện thể dục, thể thao thường xuyên cho trẻ em, học sinh, sinh viên; gắn giáo dục

thể chất, thể thao trường học với giáo dục ý chí, đạo đức, lối sống, kĩ năng sống; đáp
ứng nhu cầu vui chơi giải trí, lành mạnh cho trẻ em, học sinh, sinh viên, đồng thời


2

góp phần phát hiện, đào tạo năng khiếu và tài năng thể thao cho đất nước”. (Quyết
định số 1076/QĐ-TTg, 2006). Hơn nữa, để phát triển thể chất cho trẻ toàn diện nhất,
chúng ta không nên chỉ lệ thuộc vào những khuôn khổ, những giờ học thể chất trên
lớp, mà nên “đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát
huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kĩ năng của người học;
khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc… Chuyển từ học chủ
yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại
khóa…” (Chính phủ, 2013)
Trong đó trò chơi vận động là một trong những điều trẻ hào hứng tham gia nhất,
bởi đối với trẻ, đó là “hoạt động học mà chơi, chơi mà học”. Trò chơi chiếm một vị
trí quan trọng trong đời sống của trẻ mầm non. Trong đa dạng các loại trị chơi thì trò
chơi vận động nên được chú trọng và sử dụng một cách tối đa vì đó vừa là nội dung
học trong chương trình giáo dục thể chất, vừa là phương pháp dạy học vận động, vừa
là hình thức tổ chức vui chơi, nghỉ ngơi tích cực, được trẻ rất yêu thích, vừa là phương
tiện để giáo dục tồn diện. Trong q trình giáo dục thể chất, trị chơi vận động là
cách thức hồn thiện kĩ năng vận động; địi hỏi sự phối hợp hoạt động của nhận thức
và vận động, tự lực giải quyết nhiệm vụ một cách nhanh trí, khéo léo; tác động lên
các nhóm cơ, làm tăng cường q trình trao đổi chất; tác động đến tính cách, khí chất
của trẻ để trẻ thể hiện hành vi, đạo đức của mình qua thể hiện trị chơi; phát triển ở
trẻ khả năng tư duy và ngôn ngữ.
Với xu hướng của xã hội ngày nay thì khơng chỉ đơn thuần yêu cầu một con
người tài giỏi, tinh thông mà là một sự phát triển toàn diện cả về thể chất lẫn tinh
thần. Tuy nhiên, hiện nay hoạt động và quản lí hoạt động phát triển thể chất thơng
qua trị chơi vận động cho trẻ 5 - 6 tuổi tại một số trường mầm non tư thục quận Tân

Bình, Thành phố Hồ Chí Minh cịn nhiều hạn chế, chưa được sự quan tâm đúng tầm
của các nhà quản lí. Nhận thức về hoạt động và quản lí hoạt động phát triển thể chất
thơng qua trị chơi vận động cho trẻ 5 - 6 tuổi tại một số trường mầm non tư thục quận
Tân Bình, cịn nhiều bất cập. Các bậc phụ huynh cũng như đại đa số cán bộ quản lí,
các thầy cơ ln coi trọng việc phát triển trí tuệ hơn phát triển thể chất và chưa nhận
thức được tầm quan trọng của hoạt động và quản lí hoạt động phát triển thể chất, đặc


3

biệt là phát triển thể chất cho trẻ mầm non thơng qua trị chơi vận động. Đa số các trị
chơi vận động hiện nay thường được tổ chức một cách hình thức, giáo viên thường
lơ là, khơng chú trọng hoạt động này dẫn đến việc chuẩn bị sơ sài, thậm chí thời gian
dành cho hoạt động này đơi khi cịn bị rút ngắn lại để dành cho những hoạt động khác
mà đối với giáo viên là quan trọng và cần thiết hơn. Một số trường khơng có khoảng
khơng gian ngồi trời, sân chơi hay phịng thể chất cho trẻ thì hoạt động này gần như
chỉ gói gọn trong lớp, hành lang hoặc thậm chí cịn khơng được tổ chức. Đối với một
số trường được trang bị đồ dùng, đồ chơi phục vụ cho hoạt động giáo dục thể chất
đầy đủ, hiện đại, thì giáo viên lại lạm dụng các đồ chơi đó để mặc trẻ chơi tự do, chưa
nhận thức được tầm quan trọng của việc phát triển thể chất thơng qua trị chơi vận
động. Ví dụ như các giáo viên thường cho trẻ chơi trị chơi liên hồn đến hết giờ thì
vào lớp mà hồn tồn khơng có một kế hoạch cụ thể cho hoạt động này. Chính vì vậy
cơng tác quản lí hoạt động này trên địa bàn cịn rất nhiều hạn chế và bất cập.
Có nhiều ngun nhân làm hạn chế hiệu quả hoạt động và quản lí hoạt động
phát triển thể chất thơng qua trị chơi vận động cho trẻ 5 - 6 tuổi tại một số trường
mầm non tư thục quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh, nhưng ngun nhân chủ
yếu khơng phải xuất phát từ đội ngũ cán bộ quản lí và GV không muốn đổi mới, triển
khai thực hiện. Kết quả khảo sát cho thấy đa số CBQL và GV đều tâm huyết, mong
muốn được đổi mới hoạt động và quản lí hoạt động phát triển thể chất thơng qua trị
chơi vận động cho trẻ 5 - 6 tuổi tại một số trường mầm non tư thục quận Tân Bình,

Thành phố Hồ Chí Minh, nhưng lại lúng túng khơng biết nên triển khai thực hiện như
thế nào và bắt đầu từ đâu. Hơn nữa, hoạt động và quản lí hoạt động phát triển thể chất
thơng qua trị chơi vận động cho trẻ 5 - 6 tuổi tại một số trường mầm non, chịu sự tác
động trực tiếp của những cách thức quản lí của CBQL. Tiếp cận từ góc độ quản lí, có
thể thấy rằng các trường mầm non tư thục quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
phần lớn mới dừng lại ở chủ trương đổi mới hoạt động phát triển thể chất thơng qua
trị chơi vận động cho trẻ 5 - 6 tuổi tại một số trường mầm non, còn thiếu những biện
pháp cụ thể để tác động và liên kết được người dạy với người học, chưa tạo được
động lực của hoạt động phát triển thể chất thông qua trò chơi vận động cho trẻ 5 - 6
tuổi tại một số trường mầm non, chưa lựa chọn những nội dung, cách thức triển khai


4

thiết thực và có trọng tâm, chưa tổ chức các hoạt động phát triển thể chất thơng qua
trị chơi vận động cho trẻ 5 - 6 tuổi tại một số trường mầm non vào q trình dạy học
và quản lí một cách khoa học và hiệu quả, vì thế chưa đủ để tạo nên một bước chuyển
biến thực sự về hoạt động phát triển thể chất thơng qua trị chơi vận động cho trẻ 5-6
tuổi tại một số trường mầm non tư thục quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh. Từ
những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài: “Quản lí hoạt động phát triển thể chất
thơng qua trị chơi vận động cho trẻ 5 - 6 tuổi tại một số trường mầm non tư
thục quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận về hoạt động và quản lí hoạt động phát triển thể
chất thơng qua trò chơi vận động cho trẻ 5-6 tuổi và khảo sát, đánh giá thực trạng
hoạt động và quản lí hoạt động phát triển thể chất thơng qua trị chơi vận động cho
trẻ 5-6 tuổi tại một số trường mầm non tư thục quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí
Minh. Từ đó, đề xuất các biện pháp quản lí hoạt động phát triển thể chất thơng qua
trị chơi vận động cho trẻ 5-6 tuổi nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản lí hoạt động
phát triển thể chất thơng qua trị chơi vận động cho trẻ 5-6 tuổi tại một số trường mầm

non tư thục quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu: Hoạt động phát triển thể chất thông qua trò chơi vận
động cho trẻ 5-6 tuổi tại trường mầm non.
Đối tượng nghiên cứu: Quản lí hoạt động phát triển thể chất thơng qua trị chơi
vận động cho trẻ 5-6 tuổi tại một số trường mầm non tư thục quận Tân Bình, Thành
phố Hồ Chí Minh.
4. Giả thuyết nghiên cứu
Quản lí hoạt động phát triển thể chất thơng qua trị chơi vận động cho trẻ 5-6
tuổi tại một số trường mầm non tư thục quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh đã
đạt được những kết quả nhất định. Tuy nhiên, vẫn còn một số hạn chế do ảnh hưởng
bởi một số yếu tố khách quan và chủ quan.
Nếu xây dựng được hệ thống lí luận và làm sáng tỏ thực trạng quản lí hoạt động
phát triển thể chất thơng qua trò chơi vận động cho trẻ 5-6 tuổi tại một số trường mầm


5

non tư thục quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh, sẽ đề xuất được các biện pháp
quản lí hoạt động phát triển thể chất thơng qua trị chơi vận động cho trẻ 5-6 tuổi tại
một số trường mầm non tư thục quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh một cách
khoa học và khả thi, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục tại một số trường mầm
non tư thục quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian tới.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lí luận của hoạt động PTTC và quản lí hoạt động PTTC
thơng qua trị chơi vận động cho trẻ 5-6 tuổi;
Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lí hoạt động PTTC thơng qua trị chơi vận
động cho trẻ 5-6 tuổi tại một số trường mầm non tư thục quận Tân Bình, Thành phố
Hồ Chí Minh;
Đề xuất các biện pháp quản lí hoạt động PTTC thơng qua TVCĐ cho trẻ 5-6

tuổi tại một số trường mầm non tư thục quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
6. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung khảo sát thực trạng quản lí hoạt động
PTTC thơng qua trị chơi vận động cho trẻ 5 - 6 tuổi tại một số trường mầm non tư
thục quận Tân Bình theo các chức năng quản lí.
Đối tượng: Cán bộ quản lí, giáo viên dạy trẻ 5 – 6 tuổi tại các trường mầm non
tư thục quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
Thời gian nghiên cứu: Luận văn được nghiên cứu trong thời gian từ tháng
1/2020 đến hết 3/2021.
7. Phương pháp luận nghiên cứu
7.1. Cơ sở phương pháp luận
Trong phạm vi đề tài này chúng tôi sử dụng các cách tiếp cận sau: quan điểm
hệ thống - cấu trúc, quan điểm lịch sử, quan điểm thực tiễn.
7.1.1. Quan điểm hệ thống- cấu trúc
Theo quan điểm hệ thống - cấu trúc: Mọi sự vật hiện tượng đều tồn tại dưới
dạng một hệ thống với các yếu tố hợp thành có liên hệ với nhau. Hệ thống khơng tồn
tại độc lập mà có liên hệ với các hệ thống khác.


6

Vận dụng quan điểm này vào việc nghiên cứu, quản lí hoạt động PTTC thơng
qua trị chơi vận động cho trẻ 5 - 6 tuổi có liên quan tới việc xây dựng kế hoạch, tổ
chức, chỉ đạo, kiểm tra đánh giá và quản lí các điều kiện tác động đến hoạt động
PTTC thơng qua trị chơi vận động cho trẻ 5-6 tuổi.
7.1.2. Quan điểm lịch sử - logic
Quan điểm lịch sử chính là việc thực hiện q trình nghiên cứu đối tượng bằng
phương pháp lịch sử, tức là tìm hiểu, phát hiện sự nảy sinh, phát triển của giáo dục
trong những khoảng thời gian và không gian cụ thể, với những điều kiện và hoàn
cảnh cụ thể.

Vận dụng quan điểm này vào luận văn, tác giả sẽ tiến hành nghiên cứu, tìm hiểu
lịch sử nghiên cứu tổng quan về những cơng trình nghiên cứu về quản lí hoạt động
PTTC thơng qua trò chơi vận động cho trẻ 5 – 6 tuổi ở trong và ngồi nước, để từ đó
tìm hiểu những sự thay đổi trong hoạt động PTTC cho trẻ 5 – 6 tuổi, cũng như là sự
thay đổi trong quản lí hoạt động PTTC thơng qua trị chơi vận động cho trẻ 5–6 tuổi
từ xưa đến nay.
7.1.3. Quan điểm thực tiễn
Nghiên cứu khoa học suy cho cùng là hướng nghiên cứu vào những vấn đề của
hiện thực khách quan từ đó phát hiện những qui luật của thực tiễn tự nhiên – xã hội.
Chính vì vậy mọi đề tài nghiên cứu khoa học phải có tính thực tiễn cao, có nghĩa là
phải xuất phát từ những yêu cầu cần thiết của thực tiễn.
7.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận
Phương pháp này được sử dụng để nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, hệ thống
hóa những tài liệu lí thuyết từ các nguồn như sách, giáo trình, báo, tạp chí khoa học
hay các cơng trình nghiên cứu trong và ngồi nước có liên quan đến hoạt động PTTC
thông qua TCVĐ cho trẻ 5-6 tuổi, quản lí hoạt động PTTC thơng qua TCVĐ cho trẻ
5-6 tuổi nhằm xây dựng cơ sở lí luận cho đề tài.
7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
1) Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Phương pháp này nhằm khảo sát, thu thập thông tin, đánh giá thực trạng hoạt


7

động phát triển thể chất thơng qua trị chơi vận động cho trẻ 5-6 tuổi, quản lí hoạt
động phát triển thể chất thơng qua trị chơi vận động cho trẻ 5-6 tuổi tại các trường
mầm non tư thục quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh từ các đối tượng như lãnh
đạo trường, tổ trưởng chuyên môn, giáo viên dạy trẻ 5 – 6 tuổi tại các trường mầm
non tư thục quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.

2) Phương pháp phỏng vấn
Phương pháp phỏng vấn dùng để trao đổi, xin ý kiến trực tiếp CBQL, giáo viên
dạy trẻ 5 – 6 tuổi về thực trạng quản lí hoạt động PTTC thơng qua trị chơi vận động
cho trẻ 5-6 tuổi tại một số trường mầm non tư thục quận Tân Bình, Thành phố Hồ
Chí Minh nhằm thu thập thơng tin để làm rõ hơn những vấn đề liên quan đến việc
quản lí hoạt động PTTC thơng qua trị chơi vận động cho trẻ 5-6 tuổi tại một số
trường mầm non tư thục quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
7.2.3. Phương pháp thống kê toán học
Người nghiên cứu sử dụng phương pháp này nhằm xử lí số liệu thu được từ
phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn gồm 3 chương chính:
Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lí hoạt động PTTC thông qua TCVĐ cho trẻ
5-6 tuổi tại trường mầm non;
Chương 2: Thực trạng quản lí hoạt động PTTC thông qua TCVĐ cho trẻ 5-6
tuổi ở một số trường mầm non tư thục quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh;
Chương 3: Biện pháp quản lí hoạt động PTTC thông qua TCVĐ cho trẻ 5-6 tuổi
ở một số trường mầm non tư thục quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.


8

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG
PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT THƠNG QUA TRỊ CHƠI VẬN ĐỘNG
CHO TRẺ 5-6 TUỔI TẠI TRƯỜNG MẦM NON
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Một số nghiên cứu ở ngoài nước
Những năm 60 của thế kỉ XIX, P.Ph. Lexgáp - nhà sáng lập lí luận giáo dục thể
chất người Nga, dựa trên quan điểm khoa học biện chứng ông đã xây dựng cơ sở lí

luận giáo dục trong đó lí luận giáo dục thể chất đóng vai trị chủ yếu. Ơng cho rằng
sự phát triển thể chất có mối quan hệ với sự phát triển trí tuệ, đạo đức, thẩm mỹ, và
hoạt động lao động. Quá trình thực hiện bài tập thể chất coi như là một quá trình
thống nhất giữa sự hoàn thiện tinh thần và thể chất.
Lexgáp cũng đã nghiên cứu lí luận và phương pháp tiến hành trị chơi vận động,
ơng coi trị chơi vận động như là “bài tập” mà nhờ đó trẻ chuẩn bị cho cuộc sống sau
này. Trong những trị chơi đó, trẻ lĩnh hội kĩ năng, thói quen, hình thành tính cách
của mình. Qui tắc của trị chơi có ý nghĩa như qui luật, trẻ cần phải có ý thức tự giác
và trách nhiệm. Trò chơi làm phát triển những phẩm chất đạo đức, tính kỉ luật trung
thực, sự cơng bằng, giúp đỡ lẫn nhau. Ơng coi trị chơi như phương tiện giáo dục
nhân cách. (Đặng Hồng Phương, 2015)
G. Spencer (1820-1903) - nhà triết học, nhà xã hội học và nhà sư phạm
người Anh cho rằng, chơi chính là sự giải tỏa năng lượng dư thừa ở trẻ em. Học thuyết
“sức dư thừa” của Spencer có những khía cạnh được thừa nhận là tham gia vào trị
chơi khơng chỉ có những trẻ khỏe mạnh mà cịn có cả những trẻ đang bị bệnh (sức
khỏe yếu). Hơn thế nữa, chơi khơng chỉ có tiêu hao sức lực (dư thừa) mà cịn có tác
dụng khơi phục sức khỏe cho trẻ. Sự dư thừa năng lượng trong cơ thể trẻ đang phát
triển tạo điều kiện thuận lợi để trẻ thực hiện trị chơi, chứ khơng phải ngun nhân
tạo ra trò chơi. (Nguyễn Ánh Tuyết, Nguyễn Như Mai, Đinh Thị Kim Thoa, 1997)
N.K.Krúxkaika (1869 _1939) người có cơng lao lớn trong q trình phát triển lí
luận về giáo dục toàn diện cho trẻ mầm non và ghi nhận sự tác động có ích của bài
tập thể chất lên cơ thể trẻ, đề cao vai trò của trò chơi. Trị chơi khơng chỉ củng cố sức
khỏe của cơ thể, mà nó cịn được sử dụng với mục đích giáo dục, góp phần hình


9

thành, củng cố kĩ năng bài tập thể chất, giáo dục cách biết điều khiển bản thân có tổ
chức. (Đặng Hồng Phương, 2015)
Các nghiên cứu của P.A Ruđich, P.G.Xamarukôva, E.A.Arôkin đều thống nhất

quan điểm trò chơi là hoạt động cơ bản của trẻ mẫu giáo. Chơi là nhu cầu để phát
triển cơ thể của trẻ. Khi chơi, sức mạnh của trẻ được phát triển làm cho đôi tay cứng
cáp, đôi chân dẻo dai, thân thể mềm mại, hình dáng phát triển cân đối, hài hịa. Theo
ý kiến của E.A.Arơkin “khơng thể phát triển sức khỏe nếu thiếu hoạt động, thiếu hứng
thú với cuộc sống”. Các trò chơi tự do hoặc trị chơi có luật lệ đều là những hoạt động
hấp dẫn cuộc sống của trẻ. E.A.Arơkin ca ngợi trị chơi khơng chỉ vì trong đó trẻ thể
hiện sự sáng tạo, thể hiện bản thân trẻ đầy đủ nhất mà còn ảnh hưởng tốt đến sức khỏe
của trẻ. (Nguyễn Thị Bằng Giao, 2018)
C.Mác nhấn mạnh rằng: “Giáo dục trong tương lai sẽ kết hợp lao động sản xuất
với trí lực và thể dục đó khơng những là biện pháp để tăng thêm sức sản xuất của xã
hội mà còn là biện pháp duy nhất để đào tạo con người phát triển toàn diện”. Theo
C.Mác phát triển thể chất cho trẻ mầm non là cơ sở phát triển toàn diện, rèn luyện cơ
thể, hình thành những thói quen vận động cần thiết cho cuộc sống.
Qua các công nghiên cứu trên, cho thấy các nhà nghiên cứu có cùng quan điểm
khi cho rằng việc giáo dục thể chất cho trẻ giữ vai trò rất quan trọng, giúp cho trẻ em
phát triển một cách tồn diện. Và ghi nhận lợi ích của việc tổ chức các trị chơi vận
động đối với việc hình thành và phát triển thể lực cho trẻ.
1.1.2. Một số nghiên cứu ở trong nước
Nghị quyết Hội nghị lần thứ IV ban chấp hành Trung ương Đảng khóa VII đã
nêu: “Con người phát triển cao về trí tuệ, cường tráng về thể chất, phong phú về tinh
thần, trong sáng về đạo đức là động lực của sự nghiệp xây dựng xã hội mới đồng thời
là mục tiêu của chủ nghĩa xã hội”
Trong giai đoạn đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập
quốc tế, nguồn lực con người Việt Nam càng trở nên có ý nghĩa quan trọng, quyết
định sự thành công của công cuộc phát triển đất nước. Giáo dục ngày càng có vai trị
và nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng một thế hệ người Việt Nam mới, đáp
ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội (Thủ tướng Chính phủ, 2012)


10


Để sự nghiệp giáo dục đạt chất lượng và hiệu quả cao đòi hỏi CBQL giáo dục
phải đổi mới tư duy, biết kết hợp nhuần nhuyễn giữa kinh nghiệm thực tiễn với việc
vận dụng sáng tạo tri thức hiện đại vào cơng tác quản lí ở đơn vị nhằm đáp ứng mục
tiêu giáo dục và đào tạo, đưa nền giáo dục nước ta ngang tầm với nền giáo dục của
khu vực và thế giới.
Theo “Tâm lý học trẻ em lứa tuổi mầm non” (1997), tác giả Nguyễn Ánh Tuyết
đã phân tích rất cụ thể bản chất xã hội của trị chơi, cấu trúc, đặc điểm hoạt động chơi
của trẻ. Tác giả chỉ ra rằng, khẳng định bản chất xã hội của trò chơi trẻ em cũng là
khẳng định sự tác động tích cực của người lớn lên trị chơi của trẻ, khẳng định việc
sử dụng trò chơi như một phương tiện giáo dục trẻ quan trọng. (Nguyễn Ánh Tuyết,
Nguyễn Như Mai, Đinh Thị Kim Thoa, 1997)
Trên cơ sở đó, trong “Giáo dục học mầm non: Những vấn đề lí luận và thực
tiễn” và các bài báo đăng trên tạp chí nghiên cứu giáo dục trong thời gian gần đây tác
giả Nguyễn Ánh Tuyết đã đề cập nhiều đến vấn đề trò chơi là trung tâm trong việc
giáo dục trẻ theo cách tiếp cận tích hợp - cách tiếp cận mà hiện nay đang được vận
dụng tích cực trong thực tiễn giáo dục mầm non. (Nguyễn Ánh Tuyết, 2007)
Tác giả Đào Thanh Âm trong bài báo “Bàn về phương pháp tổ chức hướng dẫn
hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo” đã khẳng định “cô giáo giỏi là người biết lấy
vui chơi là hoạt động trung tâm của trẻ, giúp trẻ tổ chức hoạt động đời sống hàng
ngày” (Hoàng Thị Oanh, 2003)
Trần Đồng Lâm trong cuốn “Trò chơi vận động” đã đề cập đến đặc điểm, ý
nghĩa trò chơi vận động và các phương pháp tổ chức, giảng dạy trò chơi vận động và
đặc biệt đi sâu vào phân loại trò chơi vận động. (Trần Đồng Lâm, 2007)
Tác giả Nguyễn Hồ Hoàng Yến thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ “Quản lí hoạt
động giáo dục thể chất ở các trường mầm non cơng lập huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ
Chí Minh” đã nêu rõ mối quan hệ mật thiết của hoạt động giáo dục thể chất với các
hoạt động giáo dục đạo đức, trí tuệ, thẩm mĩ và lao động. Đồng thời nêu lên được
những khó hắn trong cơng tác quản lí hoạt động giáo dục thể chất trong nhà trường.
(Nguyễn Hồ Hoàng Yến, 2018)



11

Tác giả Nguyễn Thị Bằng Giao thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ “Biện pháp tổ
chức TCVĐ ngoài trời cho trẻ 5-6 tuổi ở trường mầm non huyện Châu Thành Tiền
Giang”. Trong cơng trình nghiên cứu của mình, tác giả đã dựa trên cơ sở lí luận và
thực trạng khảo sát để đưa ra được một số biện pháp tổ chức TCVĐ ngoài trời cho
trẻ 5 – 6 tuổi (Nguyễn Thị Bằng Giao, 2018)
Tác giả Lê Thị Diệu thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ “Thực trạng và giải pháp
quản lí hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo lớn ở các trường mầm non trong Thành
phố Cà Mau”. Tác giả đã nêu lên được tầm quan trọng của hoạt động vui chơi – hoạt
động chủ đạo của trẻ mẫu giáo và cơng tác quản lí hoạt động vui chơi đối với trẻ mẫu
giáo (Lê Thị Diệu, 2008)
Nhìn chung các cơng trình nghiên cứu đều khẳng định phát triển thể chất với trẻ
có một ý nghĩa và vai trị rất quan trọng đối với sự hình thành và phát triển nhân cách
cũng như sự phát triển toàn diện của trẻ. Bên cạnh đó việc tổ chức các hoạt động
thơng qua trị chơi cũng phát huy được tính tích cực, chủ động, giúp trẻ hào hứng khi
tham gia vào các hoạt động. Trên địa bàn quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh,
đến nay vẫn chưa có một nghiên cứu nào nghiên cứu một cách hệ thống và toàn diện
về quản lí hoạt động PTTC thơng qua TCVĐ cho trẻ 5 - 6 tuổi. Vì vậy việc thực hiện
đề tài này sẽ đảm bảo tính độc lập và có ý nghĩa đối với việc nâng cao hiệu quả quản
lí hoạt động PTTC thông qua TCVĐ cho trẻ 5 – 6 tuổi ở trường mầm non tư thục tại
quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Trò chơi vận động
Trò chơi vận động là loại trị chơi sử dụng cơ bắp và tồn bộ cơ thể. Trò chơi
vận động phát triển cả vận động thơ và tinh cũng như sự kiểm sốt các cơ và các kỹ
năng phối hợp. Trò chơi vận động giúp trẻ hiểu biết về khơng gian và hình thành tính
tự tin, ý thức tổ chức kỷ luật tinh thần tập thể. (Hồng Thị Dinh, 2016)

TCVĐ là trị chơi nhằm rèn luyện và hoàn thiện các vận động cho trẻ, là phương
tiện chủ yếu giáo dục thể lực cho trẻ, giải quyết các nhiệm vụ vận động dưới dạng trò
chơi nên trẻ vận động tích cực và thoải mái. (Nguyễn Thị Thu Hương, 2014)


12

Tóm lại, dưới góc độ nghiên cứu của đề tài, khái niệm trò chơi vận động được
hiểu là những trò chơi sử dụng cơ bắp và toàn bộ cơ thể nhằm rèn luyện và hoàn thiện
các vận động cho trẻ.
1.2.2. Hoạt động phát triển thể chất thơng qua trị chơi vận động cho trẻ 5
-6 tuổi
1) Thể chất
Thể chất là chất lượng thân thể con người bao gồm hình thể, khả năng chức
năng và khả năng thích ứng được hình thành và phát triển do bẩm sinh và điều kiện
sống. (Nguyễn Toán, Nguyễn Sĩ Hà, 2004)
2) Phát triển thể chất
PTTC là quá trình hình thành thay đổi về hình thái và chức năng sinh học của
cơ thể con người dưới ảnh hưởng của điều kiện sống và môi trường giáo dục. (Đặng
Hồng Phương, 2015). Tác giả cũng giải thích thêm, PTTC được hiểu theo hai nghĩa:
Theo nghĩa rộng: PTTC là chất lượng phát triển của cơ thể, hay nói cách khác
PTTC là mức độ phát triển của các tố chất thể lực: phản xạ nhanh hay chậm của cơ
thể, mức độ linh hoạt, thích nghi với điều kiện sống mới, sự mềm dẻo và sức mạnh
của toàn thân
Theo nghĩa hẹp: PTTC là mức độ phát triển của cơ thể, được biểu hiện bằng các
chỉ số: chiều cao, cân nặng, chu vi vịng ngực, vịng đầu, vịng tay.
Tóm lại, trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, khái niệm PTTC được hiểu là
phát triển của các tố chất thể lực: phản xạ nhanh hay chậm của cơ thể, mức độ linh
hoạt, thích nghi với điều kiện sống mới, sự mềm dẻo và sức mạnh của cơ thể con
người dưới ảnh hưởng của điều kiện sống và môi trường giáo dục.

3) Hoạt động PTTC thông qua TCVĐ cho trẻ 5 - 6 tuổi
Hoạt động phát triển thể chất thơng qua trị chơi vận động cho trẻ 5 - 6 tuổi là
hoạt động phát triển của các tố chất thể lực của trẻ 5 – 6 tuổi thơng qua những trị
chơi sử dụng cơ bắp và tồn bộ cơ thể.
1.2.3. Quản lí, quản lí hoạt động phát triển thể chất thơng qua trị chơi vận
động cho trẻ 5-6 tuổi
1) Quản lí


13

Trong q trình phát triển của khoa học quản lí, khái niệm quản lí được hiểu và
được định nghĩa bởi nhiều nhà khoa học, dưới nhiều góc độ khác nhau, cụ thể:
C. Mác cho rằng: Quản lí là một chức năng đặc biệt nảy sinh từ bản chất xã hội
của quá trình lao động (Nguyễn Hữu Hải, 2014)
Theo Jame Stoner và Stephen Robbins, thì khái niệm quản lí được hiểu như sau:
Quản lí là tiến trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, và kiểm soát những hoạt động của
các thành viên trong tổ chức và sử dụng tất cả các nguồn lực khác nhau của tổ chức
nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra (Nguyễn Chung Hải, 2015)
Theo Frederick Winslow Taylor (1856-1915) người được xem là “Cha đẻ” của
phương pháp quản lí khoa học, “Quản lí là biết được chính xác điều bạn muốn người
khác làm, và sau đó hiểu được rằng họ đã hồn thành cơng việc một cách tốt nhất và
rẻ nhất” và đó cũng là tư tưởng của ơng về quản lí. (Nguyễn Đức Quang, 2013)
Theo Henry Fayol (1841 - 1925), cha đẻ của lý thuyết quản lí hành chính cho
rằng: “Quản lí là một tiến trình gồm tất cả các khâu lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo,
kiểm tra các nổ lực của các thành viên trong tổ chức nhằm đạt mục tiêu đã định trước”
(Nguyễn Hữu Hải, 2014)
Theo Harold Koonntz, người được coi là cha đẻ của lí luận quản lí hiện đại xác
định “Quản lí là một hoạt động thiết yếu; nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân
nhằm đạt được các mục đích của nhóm. Mục tiêu của mọi cá thể có thể đạt được các

mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất”
(Nguyễn Thanh Hải, 2017)
Ở Việt Nam, quan điểm về quản lí được các tác giả Đặng Quốc Bảo, Nguyễn
Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Nguyễn Minh, Trần Khánh Đức, Đặng Vũ Hoạt
và Hà Thế Ngữ; Bùi Minh Hiền, Đặng Thành Hưng, Trần Kiểm,... về cơ bản xem
khái niệm quản lí là những tác động của chủ thể quản lí trong việc huy động, phát
huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực)
trong và ngoài tổ chức một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả
cao nhất (Trần Tuấn Cảnh, 2020)
Từ những khái niệm trên, có thể đưa ra khái niệm quản lí như sau: Quản lí là sự
tác động một cách có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lí đến đối tượng và


×