Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

TIỂU LUẬN MÔN THỐNG KÊ KINH DOANH VÀ KINH TẾ Nhu cầu mua laptop của sinh viên trường đại học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.87 KB, 22 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
^.^

BÀI TẬP NHĨM
MƠN THỐNG KÊ KINH DOANH VÀ KINH TẾ
University of Economics

GVHD: PHẠM QUANG TÍN
Nhóm 3
1.

Từ Thị Hoa

2.

Lê Thị Kim Hoa

3.

Phan Nguyễn Nhật Hạ

4.

Phạm Bá Hảo

5.

Nguyễn Thị Hà

6.



Đoàn Thị Hiếu

Đà Nang, ngày 4 tháng 11 năm 2021


GVHD: PHẠM QUANG
TÍN

NHĨM 3


GVHD: PHẠM QUANG
TÍN

NHĨM 3


I. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề

GVHD: PHẠM QUANG
TÍN

- Cùng với sự phát triển vượt bậc của khoa học-kỹ thuật, ngành công
nghệ thông tin cũng
không ngừng cải tiến và mở rộng. Nhờ sự tiến bộ của ngành không
chỉ giúp con người
ngày càng gần nhau hơn mà còn là cầu nối kho tàng kiến thức của
nhân loại đến với mỗi

người. nhờ đó mà cuộc sống của con người ngày càng cải thiện, nhất
là nhu cầu về thông
tin và truyền thông. Với thời đại mà một lượng nhỏ thơng tin có thể
đem lại sự thành
công cho một người hay làm phá sản cả một tập đồn thì con đường
ngắn nhất để tiếp cận
nó là chiếc laptop.
- Laptop đã trở nên vơ cùng gần gũi với con người hiện đại, nhất là với
sinh viên, nó khơng
cịn q xa lạ mà ngược lại, để sở hữu nó vơ cùng dễ dàng. Ngày nay
sinh viên đều sở
hữu chiếc laptop cho mình nhằm phục vụ cho việc học tập, nghiên
cứu và giải trí. Hiện
nay trên thị trường xuất hiện rất nhiều loại laptop với những mẫu mã,
giá cả, thương hiệu
lớn nhỏ phù hợp với từng sở thích, thu nhập... của sinh viên, cùng với
đó là các chương
trình hỗ trợ trả góp, giảm giá cho sinh viên có hồn cảnh khó khăn để
có thể sở hữu được
một chiếc laptop phục vụ việc học.
2. Đối tượng nghiên cứu
Mẫu khảo sát “Nhu cầu mua laptop của sinh viên trường đại học Kinh Tế
- Đại học Đà
Nằng” dùng để khảo sát về tình trạng nhu cầu mua laptop của sinh viên
trường đại học Kinh
Tế - Đại học Đà Nằng.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu về nhu cầu cũng như mong muốn sử dụng laptop của sinh
viên trường Đại
Học Kinh Tế Đà Nằng.

- Những yếu tố ảnh hưởng đến việc mua laptop của sinh viên trường
Đại Học Kinh Tế Đà
Nằng.
- Laptop có cơng dụng hay lợi ích khi sử dụng đối với sinh viên trường
Đại Học Kinh Tế
Đà Nằng.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu: Tình hình nhu cầu mua laptop của sinh viên
NHÓM 3


GVHD: PHẠM QUANG
TÍN

trường đại học Kinh
Tế - Đại học Đà Nằng.
- Đối tượng khảo sát giới hạn: Sinh viên trường đại học Kinh tế - Đại
học Đà Nằng.
- Không gian nghiên cứu:
• Khơng gian thực: sinh viên đại học Kinh Tế - Đại học Đà Nằng.
• Khơng gian ảo: phần mềm spss, biểu mẫu google form.

NHÓM 3


GVHD: PHẠM QUANG
TÍN
- Thời gian nghiên cứu: Thời gian thu nhập dữ liệu và nghiên cứu từ
25/10/2021 đến
30/10/2021.

5. Bố cục
Ngoài phần mở đầu, mục lục, kết luận, tài liệu tham khảo, bố cục báo cáo
gồm 4 chương
Chương 1: Cơ sở lí luận
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả phân tích
Chương 4: Hàm ý chính sách
II. PHẦN NỘI DUNG
1. Cơ sở lí luận
1.1. Laptop là gì?
-

Máy tính xách tay hay cịn gọi là Laptop là một chiếc máy tính cá
nhân, nhỏ gọn, có thể
mang xách đi được. Laptop thường có trọng lượng nhẹ, màn hình dày
mỏng tùy thuộc vào
hãng sản xuất và kiểu máy dành cho nhiều đối tượng với từng mục
đích sử dụng khác
nhau.

1.2. Lịch sử phát triển của Laptop
-

-

Chiếc laptop đầu tiên được ra mắt vào năm 1981 có tên là Osborne 1
được sản xuất và
phát hành bởi Osborne Computer. Có màn hình kích thước 5 inch, 2 ổ
đĩa mềm, modem,
pin và bàn phím được tích hợp vào máy.

1983: chiếc máy tính gập đầu tiên ra đời có tên là Grid Compass
1101, nó có thể gập lại
được tạo được sự linh hoạt, trông gọn gàng hơn. Đây là một sự thành
cơng về thiết kế và
rất có giá trị.

1.3. Vai trị, cơng dụng của Laptop
-

NHĨM 3

Laptop là cơng cụ tuyệt vời giúp ích cho việc làm việc, học tập,
nghiên cứu, giải trí... Với
một chiếc laptop trên tay chúng ta có thể làm việc ở mọi lúc mọi nơi
thay vì gói gọn trong
một khơng gian hẹp. Với kết nối internet, mạng khơng dây, chúng ta
có thể linh hoạt làm
việc một cách nhanh chóng và hợp lý hơn.


-

NHĨM 3

GVHD: PHẠM QUANG
TÍN
Laptop có thế kế nhỏ gọn, tiện lợi và thông minh với bộ vi xử lý công
nghệ cao, bộ nhớ
khổng lồ và trang bị nhiều thiết bị kết nối. Nó đem lại cho người
dùng nhiều sự trải

nghiệm rất tuyệt vời.


2. Phương pháp nghiên cứu

GVHD: PHẠM QUANG
TÍN

Thu nhập các dữ liệu bằng bảng hỏi, và phân tích dữ liệu bằng phần mềm
SPSS 22 và đưa ra
kết quả bằng những phân tích như: Thống kê mơ tả, Kiểm định giả thuyết
thống kê, Ước
lượng thống kê.
❖ Bảng câu hỏi
Bảng câu hỏi khảo sát:

KHẢO SÁT NHU CẦU MUA LAPTOP CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG
ĐẠI HỌC KINH
TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Xin chào các bạn,
Hiện tại nhóm mình đang có một bài khảo sát về “Nhu cầu mua laptop
của sinh viên trường
Đại học Kinh Tế - Đại Học Đà Nằng”, hy vọng các bạn dành chút thời
gian để hồn thành
bài khảo sát. Mọi thơng tin chỉ dùng cho mục đích nghiên cứu, tất cả các
câu trả lời của các
bạn đều có giá trị cho đề tài nghiên cứu lần này.
Chúng mình xin chân thành cảm ơn các bạn.


Câu 1: Giới tính của bạn là gì?

Nam
Nữ
Khác

Câu 2: Bạn là sinh viên năm mấy?

Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4

Câu 3: Thu nhập hàng tháng của bạn?

Dưới 1 triệu
Từ 1-2 triệu
Từ 2-4 triệu
Trên 4 triệu

NHÓM 3


Câu 4: Bạn hiện có laptop khơng?

NHĨM 3

GVHD: PHẠM QUANG
TÍN




Câu 5: Bạn có nhu cầu mua laptop mới khơng?

Câu 6: Mục đích bạn mua laptop là dùng cho việc học
tập?

Câu 7: Bạn hãy cho biết mức độ cần thiết của laptop đối
với sinh viên hiện nay?

GVHD: PHẠM QUANG
TÍN
Khơng

Khơng
Đúng
Sai
Nếu chọn SAI thì mục đích
khác của bạn là gì?

Hồn tồn khơng
cần thiết
Khơng cần thiết
Bình thường
Cần thiết
Hồn tồn cần
thiết

Câu 8: Bạn sẽ chọn mua laptop của hãng nào?


Apple
Dell
Asus
HP
Khác

Câu 9: Bạn muốn dùng laptop trong bao lâu?

4 năm đại học
Sau đại học và đi
làm
Nghỉ hưu
Khác

Câu 10: Kích thước màn hình mà bạn muốn mua?

15 inch
15.6 inch
17 inch
19 inch

Câu 11: Bạn tìm hiểu thơng tin mua laptop ở đâu?

Câu 12: Bạn muốn mua laptop như thế nào?

Internet
Bạn bè, người
thân
Cửa hàng
Khác

Mới


Câu 13: Mức giá bạn chi ra để sở hữu chiếc
laptop?......................................................
Câu 14: Số tiền bạn bán laptop của bạn đã qua sử dụng
một thời gian?.........................

NHÓM 3

Zl


GVHD: PHẠM QUANG
TÍN

NHĨM 3


GVHD: PHẠM QUANG
TÍN
1

Thương hiệu nổi tiếng

2

Cơng ty phân phối có thương hiệu
tốt


3

Cơng ty phân phối có số lượng tốt

Câu 19
V

Kiểu dáng thiết kế

1

Kích thước mỏng

2

Trọng lượng nhẹ

3

Kiểu dáng, mẫu mã đẹp

Câu 20
VII

Dịch vụ hậu mãi

1

Tặng quà hoặc linh kiện đi kèm


2

Cơng ty phân phối có nhiều điểm
hỗ trợ kỹ thuật

3

Chế độ bảo hành tốt

Câu 21
V

Quyết định mua

1

Bạn hài lòng với laptop mà bạn
chọn

2
3

Bạn sẽ quyết định quay lại mua
laptop này khi có nhu cầu
Bạn sẽ giới thiệu cho người khác
mua laptop này
Cảm ơn các bạn đã giúp đỡ nhóm chúng mình hồn thành bài khảo sát này!

NHĨM 3


Zl


GVHD: PHẠM QUANG
TÍN
3. Kết quả phân tích
3.1. Tỉ lệ tình trạng có laptop của sinh viên Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nang (Câu 4).
^ảgí-ặílơ êấugtnhttrạng có

Khơng
Tổng

lẵptl^của sinh viên ĐH
56
44
100

hTtế trọng Đà Nằng.
56
44
100

❖ Nhận xét: Sinh viên Đại học kinh tế - Đại học Đà Nằng được khảo sát hiện tại phần
lớn đã có laptop.
3.2. Thống kê mơ tả tần số và tần suất (tỷ trọng) về tình trạng có laptop của sinh viên Đại
học Kinh tế - Đại học Đà Nang theo giới tính (Câu 4 và câu 1).
Bảng: Tình trạng có laptop của sinh viên ĐH Kinh tế - ĐH Đà
Nằng theo giới tính.___________________________________
Tình trạng có
laptop Total


Khơng
Na
m
Giới tính

Total

Nữ

Count
% within Giới
tính
Count
% within
tính
Count
% within
Giới
tính

38
52.1%
18
66.7%
56
56.0%

35


73

47.9% 100.0%
9

27

33.3% 100.0%
44

100

44.0% 100.0%

❖ Nhận xét: Tỉ lệ sinh viên nam (38%) có laptop nhiều hơn tỉ lệ sinh viên nữ (18%).
3.3. Đồ thị thống kê (Câu 13).
Đồ thị phản ánh thông tin mua laptop của các sinh viên ĐH Kinh tế - ĐH Đà Nằng

NHÓM 3


GVHD: PHẠM QUANG
TÍN

❖ Nhận xét: Sinh viên DUE biết được thông tin mua laptop qua bạn bè người thân là
nhiều nhất. Sau đó là cách marketing của các cửa hàng bán laptop và phần ít là qua
Internet và các cách khác.
3.4. Tính mức lương bình qn, số mốt, số trung vị, phương sai và độ lệch chuẩn về giá
tiền sinh viên bỏ ra để mua laptop (Câu 13).
Descriptive Statistics

Giá sinh
Valid N
viên mua
(listwise)
laptop
Statisti 100
N
100
c Statisti 58.00
Range
Minimum c Statisti 7.00
Maximum
Statisti 65.00
Sum
Statisti 2736.00
Statisti 27.3600
c
Mean
Std.
1.26559
Error
Std.
Statisti 12.65591
c
Deviation
Variance
Statisti 160.172
c
❖ Nhận xét:
- Giá cao nhất mà sinh viên mua là 65 triệu đồng.

- Giá thấp nhất mà sinh viên mua là 7 triệu đồng.
- Giá trung bình mà sinh viên mua là 27,36 triệu đồng.
3.5. Ước lượng trung bình tổng thể giá sinh viên mua laptop (Câu 13).
Bảng: Ước lượng trung bình tổng thể giá sinh viên mua laptop

NHÓM 3


GVHD: PHẠM QUANG
TÍN
Statisti Std.
c
Error
27.360 1.26559
024.848

Mean
95% Coníidence
Interval for Mean

Upper
Bound

8
29.871
2

❖ Nhận xét: Căn cứ vào kết quả ước lượng bảng trên cho thấy với độ tin cậy 95% có thể
kết luận Mức giá mà sinh viên chi ra để sở hữu chiếc laptop nằm trong khoảng 24.84
29.87 triệu đồng.

3.6. Kiểm định trung bình tổng thể.
-

Có ý kiến cho rằng: “Mức giá trung bình mà sinh viên chi ra để sở hữu chiếc laptop là 23
triệu”. Với mức ý nghĩa 5% ý kiến trên có đáng tin cậy hay khơng?
Cặp giả thuyết cần kiểm định:
• Giả thuyết H0: p = 23
• Đối thuyết H1: p #: 23

One-Sample Test

Căn cứ vào dữ liệu bảng One-Sample Test cho thấy, giá trị Sig=0,001 <0,05 (mức ý
nghĩa 5%) nên bác bỏ giả thuyết H0, thừa nhận đối thuyết H1. Hay nói cách khác với mức
ý nghĩa 5% cho phép kết luận Mức giá trung bình sinh viên chi ra để mua laptop THẢP
hơn 23 triệu đồng.
3.7. Kiểm định mối liên hệ giữa hai tiêu thức định tính.
-

Có ý kiến cho rằng: “Tình trạng mua hãng laptop nào của sinh viên Đại học kinh tế - Đại
học Đà Nằng không chịu ảnh hưởng bởi yếu tố thu nhập”. Với mức ý nghĩa 5% ý kiến
trên có đáng tin cậy hay không? ( Câu 13 và 3 )
Cặp giả thuyết cần kiểm định:
• Giả thuyết H0: Trình trạng mua laptop hãng nào và thu nhập của sinh viên không có
mối liên hệ (độc lập nhau).

NHĨM 3


GVHD: PHẠM QUANG
TÍN


• Đối thuyết H1: Trình trạng mua laptop hãng nào và thu nhập của sinh viên là có mối liên hệ
(phụ thuộc nhau).

Chi-Square Tests
Value
Pearson ChiSquare

df

18.404a 9

Asymp. Sig. (2-sided)
.031

❖ Nhận xét: Giá trị sig của kiểm định Chi-Square Tests là 0.031<0.05 nên bác
bỏ giả thuyết H0 thừa nhận đối thuyết H1. Hay nói cách với mức ý nghĩa
5% có thể kết luận giữa trình trạng việc làm và giới tính của người lao động
có mối liên hệ với nhau (Phụ thuộc nhau).
3.8. Kiểm định phân phối chuẩn dữ liệu nghiên cứu.
-

Ví dụ: Xem xét dữ liệu về chi tiêu cho chiếc laptop của sinh viên có phân phối chuẩn hay
khơng? ( Câu 13 )
Cặp giả thuyết cần kiểm định:
• Giả thuyết H0: Hình dáng phân phối dữ liệu khơng khác so với phân phối chuẩn (Dữ
liệu có phân phối chuẩn).
• Đối thuyết H1: Hình dáng phân phối dữ liệu khác so với phân phối chuẩn (Dữ liệu
khơng có phân phối chuẩn).


One-Sample Kolmogorov-Smirnov Test

N

GIAMUAL
APTOP
100
27.3600

Mean
Normal Parametersa,b Std.
12.65591
Deviation
Absolute
.234
Most Extreme
Positive
.234
Differences
Negative
-.094
Kolmogorov-Smirnov Z
2.340
Asymp. Sig. (2-tailed)
.000
a. Test distribution is Normal.
Giá trị Sig của kiểm định One-Sample Kolmogorov-Smirnov Test là 0.00<0.05 nên bác
bỏ giả thuyết H0 thừa nhận đối thuyết H1. Hay nói với mức ý nghĩa 5% có thể kết luận
dữ liệu về giá mua laptop của sinh viên khơng có phân phối chuẩn.


NHĨM 3


GVHD: PHẠM QUANG
TÍN
3.9. Kiểm định tương quan.
3.9.1. Kiểm định tương quan tuyến tính 2 nhân tố.
- Ví dụ: “Với mức ý nghĩa 5% hãy kiểm định có hay khơng mối quan hệ tương quan tuyến
tính giữa số tiền bỏ ra mua laptop và số tiền bán lại laptop của sinh viên trường Đại học
kinh tế - Đại học Đà Nằng.” ( Câu 13 và 14 )
- Cặp giả thuyết cần kiểm định:
• Giả thuyết H0: Khơng có mối quan hệ tương quan tuyến tính giữa số tiền bỏ ra mua
laptop và số tiền bán lại laptop của sinh viên trường Đại học kinh tế - Đại học Đà
Nằng “R=0”.
• Đối thuyết H1: Có mối quan hệ tương quan tuyến tính giữa số tiền bỏ ra mua laptop
và số tiền bán lại laptop của sinh viên trường Đại học kinh tế - Đại học Đà Nằng
W0”.
Correlations
GIAMUAL SOTIENBA
APTOP
NLAPTOP
Pearson
GIAMUALAPT Correlation
OP
Sig. (2-tailed)
N
Pearson
SOTIENBANLA Correlation

1


-.113

100

.262
100

-.113

1

PTOP

.262
100

100

Sig. (2-tailed)
N

Giá trị Sig=0.262 > 5% nên chưa đủ điều kiện bác bỏ H0, hay nói với mức ý nghĩa
5% có thể kết luận khơng có mối quan hệ tương quan tuyến tính giữa số tiền bỏ ra
mua laptop và số tiền bán lại laptop của sinh viên trường Đại học kinh tế - Đại học Đà
Nằng.
3.9.2. Kiểm định tương quan hạng giữa 2 nhân tố.
- Ví dụ: “Với mức ý nghĩa 5% hãy kiểm định có hay khơng mối quan hệ tương quan hạng
giữa số tiền bỏ ra mua laptop và số tiền bán lại laptop của sinh viên trường Đại học kinh
tế - Đại học Đà Nằng.” ( Câu 13 và 14 )

- Cặp giả thuyết cần kiểm định:
• Giả thuyết H0: Khơng có mối quan hệ tương quan hạng giữa số tiền bỏ ra mua laptop
và số tiền bán lại laptop của sinh viên trường Đại học kinh tế - Đại học Đà Nằng
“R=0”.
• Đối thuyết H1: Có mối quan hệ tương quan hạng giữa số tiền bỏ ra mua laptop và số
tiền bán lại laptop của sinh viên trường Đại học kinh tế - Đại học Đà Nằng “R^0”.

NHÓM 3


GVHD: PHẠM QUANG
TÍN
Correlations

NHĨM 3


GVHD: PHẠM QUANG
TÍN

NHĨM 3


GVHD: PHẠM QUANG
TÍN
ANOVAa
Model

1 n ., ,


Regressi
o

Sum of
Squares

df

Mean
Square

F

Sig.

203.604

1

203.604

1.275

.262b

159.729
Residual 15653.436 98
Total
15857.040 99
a. Dependent Variable: GIAMUALAPTOP

b. Predictors: (Constant), SOTIENBANLAPTOP
BẢNG ANOVA có Giá trị Sig=0.262 <5% nên chưa đủ điều kiện bác bỏ H0, hay nói với
mức ý nghĩa 5% có thể kết luận giá tiền khi mua laptop KHÔNG tác động đến giá tiền
bán laptop của sinh viên.
4. Hàm ý chính sách
- Nghiên cứu này như là một nguồn tài liệu tham khảo cho các doanh nghiệp phân phối hay
kinh doanh laptop có thể nắm bắt được tình hình, nhu cầu mua sản phẩm của sinh viên, từ
đó doanh nghiệp có thể đưa ra những chiến lược, chính sách kinh doanh hợp lý, hiệu quả
về giá cả, mẫu mã, tính năng... hay cả giới tính để việc bán hàng trở nên tốt hơn đối với
phân khúc thị trường sinh viên.
- Nghiên cứu cũng đóng vai trị là cơ sở cho nhà trường, cơ quan chức năng có thể xem xét
tính cần thiết của việc sử dụng laptop đối với sinh viên để từ đó có những chính sách giúp
đỡ, cho vay vốn đối với những sinh viên cịn khó khăn để sinh viên kịp thời có laptop sử
dụng cho mục đích học tập.
III. PHẦN KẾT LUẬN
1. Kết quả đạt được
- Thống kê và phân tích được những tiêu thức trong khảo sát nhu cầu mua laptop của sinh
viên.
- Hiểu được nhu cầu cần thiết của laptop đối với sinh viên.
- Biết được những khó khăn của sinh viên đối với việc mua laptop.
2. Hạn chế của đề tài
2.1 Thu thập dữ liệu
- Nghiên cứu về “Khảo sát nhu cầu mua Laptop của sinh viên trường Đại học Kinh Tế Đại học Đà Nằng” hiện có số lượng mẫu nghiên cứu ít nên kết quả đánh giá chưa có tính
tin cậy và độ chính xác cao. Vì vậy kết quả chỉ mang tính tương đối.
- Các cuộc điều tra trực tuyến có thể đạt được tốc độ phản ứng bằng hoặc cao so với các
phương thức truyền thống nhưng người sử dụng internet hiện nay bị sao nhãng với nhiều

NHÓM 3



GVHD: PHẠM QUANG
TÍN
- vấn đề trên internet dẫn đến cuộc khảo sát này thiếu đi sự nghiêm túc trong
việc đưa ra
các câu trả lời và đã gây ảnh hưởng đến dữ liệu.

-

Bởi vì cuộc khảo sát này được tiến hành thông qua internet nên thiếu đi một người phỏng
vấn được đào tạo để làm rõ và thăm dò sâu hơn về các đối tượng khảo sát điều đó có thể
dẫn đến dữ liệu này không đáng tin cậy.
2.2 Biện pháp hạn chế
- Các câu hỏi phải rõ ý, không được mập mờ, không gây nên nhiều cách hiểu khác nhau.
- Với câu hỏi nhị phân (thang trả lời “có” hoặc “khơng”) thì nhất thiết khơng được đặt dưới
dạng phủ định.
- Trong các câu hỏi tuyển, các phương án trả lời không được giao nhau.
- Các câu hỏi được nên được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên, cần chú ý khơng nên đưa ra nhiều
có thể gây ra khó khăn và người trả lời sẽ dễ có thái độ “qua qt” trả lời cho xong, kết
quả khó đảm bảo chính xác.
- Phiếu điều tra có thể sử dụng câu hỏi mở nhằm thu thấp tối đa ý kiến riêng của người trả
lời, giúp cho việc xử lý kết quả có chiều sâu tâm lý.
- Phải lựa chọn biến đổi nội dung câu hỏi cho phù hợp với khách thể nghiên cứu, địa bàn
nghiên cứu.
- Hình thức phải đẹp, độ dài của phiếu khảo sát phải vừa phải.
- Đảm bảo sự cân đối của các câu hỏi mang tính định lượng và định tính.
- Trong trường hợp cần thiết thì cần phải giữ bí mật cho người trả lời.
3. Hướng phát triển của đề tài
- Dựa vào những dữ liệu hiện có thì tương lai có thể mở rộng, nghiên cứu thêm các đối
tượng khác và mở rộng phạm vi khảo sát để có được độ chính xác cao.
- Và để cuộc khảo sát có thể hiệu quả hơn cần kết hợp thêm giữa khảo sát online và khảo

sát thực tế nhằm mang lại độ tin tưởng hơn.

NHÓM 3


GVHD: PHẠM QUANG
TÍN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. (NGƠ ĐỨC ANH, 2021)
2. (LƯU THỊ THÙY VÂN, 2016)
3. (NGUYỄN THỊ BÍCH THỦY, 2010)
4. />fbclid=IwAR3Gd1jgI51d23DazypmH84XwcPSPUeQ1W8FVAZooi
4Z3A7RdbsTXHjVL
M
5. https ://vi.wikipedia.org/wiki/M%C3%A1y t%C3%ADnh x%C3%A1ch tay?
fbclid=IwAR3u0WF YW gvbOr0aH4yTERzhMmmCaweFRtsvMxLtOTA9tmnascOcKc 1gW4

NHÓM 3

Zl



×