Tải bản đầy đủ (.docx) (127 trang)

Phân tích thiết kế hệ thống quản lý nhà hàng buffet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.16 MB, 127 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ, đặc biệt là sự
phát triển nhanh chóng của lĩnh vực cơng nghệ thơng tin, cơng nghệ thông tin ngày
càng đi vào đời sống và được con người khai thác một cách rất hiệu quả biến nó thành
cơng cụ lao động hữu ích và đóng vai trị rất quan trọng trong đời sống xã hội.
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin là một phần quan trọng của lĩnh vực cơng
nghệ thơng tin, nó giúp con người có thể quản lí cơ sở dữ liệu một cách đơn giản, dễ
dàng và nhanh chóng hơn, giúp tiết kiệm được rất nhiều thời gian và nhân lực. Trong
các cơ quan hành chính, các doanh nghiệp, việc tin học hóa các cơng việc nhằm mục
đích nâng cao hiệu suất đã có những bước tiến vượt trội như: quản lý nhân sự, quản lý
lương … trong các cơ quan, quản lý chương trình đào tạo, quản lý điểm học sinh sinh
viên, quản lý thư viện trong các trường đại học, cao đẳng và trung học phổ thông…
Em đã chọn đề tài Hệ thống quản lý bán hàng cho nhà hàng buffet với mong
muốn có thể tìm ra 1 hệ thống tốt hơn, mang tính ứng dụng cao phục vụ cho cơng việc
quản lý kinh doanh nói riêng và cho cuộc sống nói chung. Cụ thể trong đề tài này
nhằm giúp cho việc quản lý bán hàng, quản lý nguyên liệu trở nên dễ dàng, khoa học,
chính xác, nhanh chóng và đảm bảo mọi nhu cầu của khách hàng cũng như việc thống
kê doanh thu cho chủ nhà hàng một cách chính xác và hiệu quả.

MỤC LỤC

LỜI NĨI ĐẦU.............................................................................................................3
MỤC LỤC...................................................................................................................4
CHƯƠNG 1. KHẢO SÁT HỆ THỐNG....................................................................7
1.1.

Mô tả hệ thống...............................................................................................7
1


1.1.1.



Nhiệm vụ cơ bản......................................................................................7

1.1.2.

Cơ cấu tổ chức.........................................................................................7

1.1.3.

Quy trình xử lý và quy tắc quản lý........................................................9

1.1.4.

Mẫu biểu................................................................................................13

1.2.

Mơ hình hóa hệ thống..................................................................................25

1.2.1.

Mơ hình tiến trình nghiệp vụ...............................................................25

1.2.2.

Biểu đồ hoạt động..................................................................................26

Chương 2. Phân tích hệ thống..................................................................................31
2.1.


Phân tích chức năng nghiệp vụ...................................................................31

2.1.1.

Mơ hình hóa chức năng nghiệp vụ.......................................................31
2.1.1.1. Xác định chức năng chi tiết....................................................31
2.1.1.2. Gom nhóm chức năng.............................................................36
2.1.1.3. Sơ đồ phân rã chức năng........................................................37

2.1.2.

Mơ hình hóa tiến trình nghiệp vụ........................................................38
2.1.2.1. Ký hiệu sử dụng.......................................................................38
2.1.2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu(DFD).......................................................39
2.1.2.3. DFD mức đỉnh.........................................................................40
2.1.1.4. DFD mức dưới đỉnh................................................................40

2.1.3.
2.2.

Đặc tả tiến trình nghiệp vụ...................................................................42

Phân tích dữ liệu nghiệp vụ.........................................................................46

2.2.1.

Mơ hình dữ liệu ban đầu.......................................................................46
2.2.1.1. Xác định kiểu thực thể............................................................46
2.2.1.2. Xác định kiểu thuốc tính.........................................................46
2.2.1.3. Xác định kiểu liên kết..............................................................47

2.2.1.4. Mơ hình thực thể liên kết mở rộng.........................................48

2.2.2.

Chuẩn hóa dữ liệu.................................................................................49
2.2.2.1. Chuyển đổi từ ERD mở rộng về ERD kinh điển...................49
2.2.2.2. Chuyển đổi từ ERD kinh điển về ERD hạn chế....................53
2.2.2.3. Chuyển đổi từ ERD hạn chế về mơ hình quan hệ (RM).......58

2.2.3.

Đặc tả dữ liệu.........................................................................................61

Chương 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG........................................................................68
3.1.

Thiết kế tổng thể..........................................................................................68

3.1.1.

Xác định tiến trình máy tính................................................................68
2


3.1.2.

Xác định bảng quan hệ.........................................................................72

3.1.3.


DFD hệ thống.........................................................................................74

3.1.4.

Viết kịch bản cho tiến trình hệ thống..................................................75

3.2.

Thiết kế kiểm sốt........................................................................................79

3.2.1.

Xác định nhóm người dùng..................................................................79

3.2.2.

Phân định quyền hạn nhóm người dùng.............................................79
3.2.2.1. Phân định quyền hạn về dữ liệu.............................................79
3.2.2.2. Phân định quyền hạn về tiến trình.........................................80

3.3.

Thiết kế cơ sở dữ liệu...................................................................................86

3.3.1.

Thiết kế bảng dữ liệu phục vụ bảo mật...............................................86

3.3.2.


Xác định thuộc tính kiểm sốt, bảng kiểm sốt..................................86

3.3.3.

Nghiên cứu gom nhóm bảng dữ liệu và thêm trường tính tốn.........86

3.3.4.

Mơ hình dữ liệu hệ thống......................................................................90

3.3.5.

Đặc tả bảng dữ liệu. .............................................................................91

3.4.

Thiết kế giao diện.......................................................................................104

3.4.1.

Thiết kế hệ thống đơn chọn. ..............................................................104

3.4.2.

Thiết kế giao diện nhập liệu cho danh mục.......................................104
3.4.2.1. Giao diện cập nhập menu đồ ăn...........................................104
3.4.2.2. Giao diện quản lý bàn ăn......................................................108

3.4.3.


Thiết kế giao diện xử lý nghiệp vụ.....................................................112
3.4.3.1. Giao diện thanh tốn hóa đơn bàn ăn..................................112
3.4.3.2. Giao diện quản lý bàn ăn......................................................118

3.4.4.

Thiết kế báo cáo...................................................................................124
3.4.3.2. Thiết kế báo cáo nghiệp vụ: hóa đơn bàn ăn.......................124
3.4.3.2. Thiết kế báo cáo thống kê: Báo cáo thu chi doanh thu.......126

ĐÁNH GIÁ CÔNG VIỆC VÀ KẾT LUẬN...........................................................127
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................127

3


CHƯƠNG 1. KHẢO SÁT HỆ THỐNG
1.1. Mô tả hệ thống
1.1.1. Nhiệm vụ cơ bản.
 Quản lý thực đơn của nhà hàng bao gồm: Danh mục đồ ăn, đồ uống, giá tiền
của từng loại, các khuyến mại,… từ bộ phận quản lý nhà hàng
 Quản lý việc tiếp nhận đặt bàn, đặt món từ khách hàng của bộ phận thu ngân
 Quản lý thanh tốn hóa đơn cho khách hàng của bộ phận thu ngân
 Quản lý kho nguyên liệu trong việc xuất/nhập nguyên liệu của bộ phận bếp và
bộ phận quản lý
 Báo cáo doanh thu theo quy định của bộ phận quản lý
 Quản lý, giám sát công việc của nhân viên dựa trên bảng mô tả công việc theo
quy định.
1.1.2. Cơ cấu tổ chức.
Hệ thống bao gồm 4 bộ phận.

STT

Tên bộ phận
Bộ phận quản lý

1

Bộ phận thu ngân

2

Chức năng chính
- Điều hành mọi hoạt động của nhà hàng.
- Kiểm tra vệ sinh nguyên liệu chế biến và vệ
sinh khu vực của nhà hàng.
- Quản lý danh sách thực đơn, giá và các ưu
đãi(nếu có).
- Tiếp nhận nhân viên và bố trí các nhân viên
tại các vị trí và trả lương cho hợp lý.
- Quản lý việc xuất/nhập nguyên liệu ra/vào
kho, gửi yêu cầu và giao dịch với nhà cung
cấp nguyên liệu.
- Tổng hợp báo cáo và phân tích để triển khai
chiến lược kinh doanh mới.
- Tiếp nhận đơn đặt bàn, đặt hàng của khách
hàng, bố trí bàn theo yêu cầu của khách.
- Tiêp nhận đơn từ nhân viên chuyển cho bộ
phận chế biến.
- Nếu có yêu cầu thêm món ăn hoặc đồ uống
từ khách hàng thì thêm vào hóa đơn của

khách hàng yêu cầu ( 1 hóa đơn chỉ đứng
tên 1 khách hàng ).
-

-

Lên hóa đơn thanh tốn cho khách hàng.
Thanh tốn hóa đơn với khách trước khi
khách rời khỏi (với khách hàng có phí đồ ăn
dư thừa thì phải tính theo quy định của nhà
hàng)
Nhập dữ liệu vào sổ, lưu hóa đơn.
4


Bộ phận phục vụ

-

3
-

Bộ phận bếp

-

4

Tổng hợp trình cho bộ phận quản lý khi hết
ca làm việc.

Thông báo với bộ phận quản lý nếu xảy ra
trường hợp đặc biệt.
Tiếp đón khách vào nhà hàng và hướng dẫn
khách tới bàn đã chọn.
Gửi thực đơn tới khách và ghi chép lại các
yêu cầu của khách để gửi về bộ phận thu
ngân.
Nhận món ăn và đồ uống từ bếp đưa đến
cho khách theo đúng bàn và đúng món.
Khi khách hàng gọi thêm phần (có trong set
buffet mà khách hàng lựa chọn) thì kiểm tra
và thơng báo tính phí đồ ăn dư thừa(tránh
trường hợp lãng phí của khách hàng).
Khách u cầu thanh tốn thì nhận hóa đơn
từ thu ngân gửi cho khách và hướng dẫn
khách đến quầy thu ngân để thanh toán
trước khi ra về. (Trong trường hợp khách có
đồ ăn dư thừa nhiều thì nhân viên có việc
xử lý đồ ăn thừa và quy ra đơn vị tính và
đưa cho thu ngân)
Dọn dẹp lại bàn ăn khi khách rời khỏi để
tiếp tục phục vụ khách khác đến.
Thông báo với bộ phận quản lý nếu xảy ra
trường hợp đặc biệt.
Nhận đơn món từ thu ngân và lên món theo
u cầu.
Chế biến xong thì thơng báo cho bồi bàn để
chuyển tới khách theo yêu cầu.
Quản lý nguyên vật liệu trong bếp, các
dụng cụ trong bếp.


-

Lập phiếu yêu cầu nhập hàng đến bộ phận
quản lý.

-

Tiếp nhận và kiểm tra hàng khi hàng nhập
vào kho.
Lập phiếu nhập kho.

-

Cuối ca thì lập phiếu xuất kho (nguyên liệu
và số lượng xuất kho trong ngày)

-

Đưa ra thực đơn các món ăn, công thức
5


món ăn để tính tốn số lượng ngun liệu.

1.1.3. Quy trình xử lý và quy tắc quản lý.
Quy trình xử lý
Đặt bàn

Gọi đồ ăn


- Khách hàng gọi điện đến nhà hàng đặt bàn và đặt
món trước.
- Bộ phận thu ngân kiểm tra bàn ăn(1) cịn trống hay
khơng.
+ Trường hợp thời điểm đó khơng cịn bàn trống, bộ
phận thu ngân từ chối yêu cầu đặt bàn(2) của khách
hàng.
+ Trường hợp còn bàn trống bộ phân thu ngân lập
phiếu đặt bàn và yêu cầu món(MB3)(3) cho khách
hàng, sau đó đọc lại cho khách hàng để kiểm tra xem
chính xác chưa.
- Nếu có thay đổi bộ phận thu ngân chỉnh sửa lại
phiếu đặt bàn và u cầu món (MB3)(4) lưu thơng tin
phiếu đặt bàn và yêu cầu món(5) của khách hàng.
Khi khách hàng đến nhà hàng. Khách hàng đến quầy
thu ngân để xác nhận có đặt bàn trước hay khơng.
+ Nếu có: Bộ phận thu ngân xác nhận thông tin
khách hàng(6).
+ Nếu chưa: Bộ phận thu ngân mời khách chọn
bàn(7) trong những bàn còn trống.
- Bộ phận phục vụ hướng dẫn khách hàng đến
bàn(8) của mình.
- Người phục vụ đưa Menu đồ ăn(MB1)(9) cho
khách hàng.
- Tư vấn và giải đáp thắc mắc cho khách hàng(10)
khi khách hàng lựa chọn các set buffet , món ăn kèm
và đồ uống, khách hàng trong cùng một bàn chỉ được
dùng cùng 1 loại set buffet đã chọn (người phục vụ sẽ
tư vấn cho khách hàng về thông tin các loại có trong

menu nếu khách hàng có thắc mắc và các chương
trình khuyến mãi của nhà hàng).
- Khi khách hàng u cầu món cần bổ sung thơng tin
cịn thiếu ở phiếu đặt bàn và yêu cầu món(MB3) (11),
ghi chép lại yêu cầu gọi món của khách hàng(12)
- Bộ phận nhân viên sau khi ghi chép đầy đủ thông
tin trên phiếu đặt bàn và yêu cầu món ăn của khách
hàng thì gửi phiếu đặt bàn và u cầu món về bộ
phận thu ngân(13)
- Bộ phận thu ngân lập hóa đơn(14) (hóa đơn tạm
6


Thanh tốn

thời lưu trên máy tính)(MB2) và gửi danh sách các
món về cho bộ phận bếp(15) nhanh chóng chế biến.
- Bộ phận chế biến chế biến các món ăn theo yêu
cầu(16) của khách hàng và chuyển cho bộ phận phục
vụ.
- Bộ phận phục vụ chuyển đến khách các món ăn
theo yêu cầu(17).
- Khách hàng yêu cầu gọi thêm món ăn(18) mà
trước đó đã gọi, bộ phận phục vụ tìm lại phiếu đặt
bàn và yêu cầu món tương ứng(19) với bàn và tích
thêm vào phiếu phiếu đặt bàn và yêu cầu món những
món gọi thêm (MB3)(20). Sau đó đơn hàng của
khách sẽ được chuyển đến bộ phận thu ngân.
- Bộ phận thu ngân gửi yêu cầu đến bộ phận
bếp(21) và nhận thông tin từ bếp.

- Bộ phận thu ngân cập nhật lại hóa đơn bàn ăn (22)
(những món được gọi thêm trong set buffet đã chọn
thì khơng tính phí vào hóa đơn, những món khơng
nằm trong set buffet thì tính phí theo quy định)
- Nếu khách đổi hoặc hủy món mà món đã lên rồi thì
sẽ khơng được thay đổi.
-Người phục vụ có thơng báo với khách hàng sẽ tính
phí đồ ăn thừa(23) trong trường hợp khách hàng lãng
phí thức ăn.
- Khách hàng rời khỏi bàn người phục vụ có nhiệm
vụ dọn dẹp lại bàn ăn (24)để tiếp tục đón khách. Bộ
phận quản lý có nhiệm vụ đi kiểm tra vệ sinh của
nhà hàng.
- Khách hàng thơng báo thanh tốn
- Bộ phận phục vụ kiểm tra thức ăn dư thừa và quy
đổi ra đơn vị tính theo quy định (nếu đủ điều kiện tính
phí) và gửi lại cho Bộ phận thu ngân(25) (nếu có)
- Bộ phận phục vụ đến quầy thu ngân nhận hóa
đơn(26)
- Thu ngân theo bàn in hóa đơn và đưa cho bộ phận
phục vụ(27)
- Bộ phận phục vụ gửi hóa đơn cho khách hàng và
mời khách hàng kiểm tra hóa đơn ra quầy thu ngân để
thanh tốn(MB2)(28)
- Phục vụ và thu ngân có trách nhiệm giải quyết các
sai xót (nếu có) từ khách hàng(29).
- Khách hàng thanh tốn lúc này thu ngân nhận tiền
của khách hàng và in lại hóa đơn(nếu có chỉnh sửa)
và trả lại tiền thừa(nếu có) cho khách hàng(30). Lưu
thơng tin hóa đơn vào cơ sở dữ liệu( 31). Bộ phận

thu ngân thanh tốn hóa đơn bàn ăn hóa đơn chuyển
7


sang trạng thái thanh tốn và nhân viên thu ngân
khơng thể thay đổi hóa đơn nữa.
- Thu ngân cuối ngày tổng hợp bán được trong
ngày(MB11)(32) nộp cho bộ phận quản lý.
Quản lý Menu

-Bộ phận quản lý khi nhận yêu cầu, thay đổi giá
bán, khuyến mãi, danh mục, số lượng món từ chủ
cửa hàng. Bộ phận quản lý sẽ thiết kế danh mục,
danh sách và giá bán của món ăn( 33). Sửa đổi, bổ
sung menu (MB1)( 34). Cập nhập menu mới tới bộ
phận bếp, bộ phận thu ngân và bộ phận nhân viên.
(35)

Nhập/xuất
nguyên liệu

- Bộ phận bếp kiểm tra nguyên vật liệu( 36),
nguyên liệu gần hết hoặc đã hết bếp trưởng lập,
gửi phiếu yêu cầu nhập nguyên liệu(MB8)( 37) lên
cho bộ phận quản lý.
- Bộ phận quản lý tiếp nhận và yêu cầu nhà cung
cấp báo giá(38).
- Căn cứ vào giá và chất lượng nguyên liệu của nhà
cung cấp mà bộ phận quản lý chọn nhà cung cấp(39)
phù hợp.

- Bộ phận quản lý lập phiếu đặt hàng(MB4) và gửi
phiếu đặt hàng đến nhà cung cấp(40).
- Căn cứ vào phiếu đặt hàng nhà cung cấp thực hiện
giao hàng cùng với đơn hàng và phiếu giao hàng.
- Bộ phận quản lý tiếp nhận từ nhà cung cấp rồi
kiểm tra(41) Phản hồi lại chất lượng với bộ phận
quản lý(42)
- Yêu cầu nhà cung cấp gửi lại nguyên liệu chất
lượng kém(nếu có)(43)
- Yêu cầu bộ phận bếp nhập kho nguyên liệu, yêu bộ
phận thu ngân thanh toán đơn hàng.(44)
- Bộ phận bếp nhận nguyên liệu và lập phiếu nhập
kho(MB7)(45), sau đó bộ phận phục vụ hỗ trợ cùng
bộ phận bếp đưa nguyên liệu vào kho, báo cáo bộ
phận quản lý.
8


- Bộ phận thu ngân căn cứ vào đơn hàng và phiếu
nhập nguyên liệu(MB12) thanh toán cho nhà cung
cấp(46) , nhập đơn hàng vào sơ sở dữ liệu và lưu vào
kho(47) báo cáo bộ phận quản lý.
Thống kê doanh
thu.

-

Bộ phận quản lý từ báo cáo bán hàng cuối
ngày(MB11) của các bộ phận và hóa đơn thu,
chi:lập báo cáo bán hàng(MB9) (48), lập báo cáo

mua nguyên liệu(MB10) (49) theo định kỳ hàng
tháng hàng năm.
- Bộ phận quản lý tổng hợp doanh thu theo thời
điểm(50), lập báo cáo bán hàng chi tiết báo cáo với
chủ nhà hàng(51).

 Quy tắc quản lý.
Các bộ phận yêu cầu phải làm việc nhiệt tình, trách nhiệm, khách hàng là trên hết.
Khi bàn giao công việc phải ghi chép lại cụ thể và có ký xác nhận của các bên giao
và bên nhận.
Mọi vấn đề của khách nếu các bộ phận có khả năng giải quyết được tại chỗ thì giải
quyết với khách, bộ phận quản lý sẽ là nơi cao nhất xử lý các tình huống phát sinh
đặc biệt đối với khách.

-

Bộ phận quản lý linh hoạt điều chỉnh quy trình tác nghiệp cho phù hợp với thực tế
kinh doanh.

-

Trên menu của nhà hàng niêm yết hết tất cả các món mà nhà hàng bán kèm theo
giá của từng món và đồ uống.
Các món ăn được chế biến theo công thức và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
Nguyên liệu nhập vào phải đảm bảo chất lượng và lựa chọn nhà cung cấp phù hợp.
Bộ phận bếp thường xuyên kiểm tra nguyên liệu trong kho để kịp thời báo cáo cho
bộ phận quản lý để hủy nguyên liệu (nếu hỏng) nhập nguyên liệu (nếu sắp hết hoặc
đã hết).

-


-

Định kì hàng tuần kiểm kho 1 lần (vào sáng thứ 2) và so sánh với số liệu xuất/nhập
kho để đánh giá, kịp thời xử lý tình huống.

-

Tính tốn các khoản thu chi:
Hóa đơn thanh tốn = số người * đơn giá bán
Tổng tiền thu = ∑(số lượng * hóa đơn thanh tốn)

-

Tính tiền chi:
Tổng tiền chi = ∑(số lượng * đơn giá mua)

-

Tính tiền doanh thu:
9


Doanh thu = Tổng tiền thu – tổng tiền chi

1.1.4. Mẫu biểu
 Menu (MB1)

 Hóa đơn thanh tốn (MB2)


10


PHAN RESTAURANT

HĨA ĐƠN THANH TỐN BÀN ĂN

Địa chỉ: 236 Hồng Quốc Việt – Cổ Nhuế
1 – Bắc Từ Liêm – Hà Nội
Điện thoại: 0963123003

Mã hóa đơn:…………………….
Tên khách hàng:………………...
Số bàn:………………………….
SĐT:…………………………….
Địa chỉ:………………………….

STT

Tên món

ĐVT

SL

Đơn giá

Thành tiền

Phí thức ăn thừa :

Số người :
Tổng số tiền :
Ngày ….. tháng …….. năm…..
Thu ngân

Xin chân thành cảm ơn quý khách!
 Phiếu yêu cầu (MB3): Khách hàng đến nhà hàng gọi món với phục vụ sẽ
được ghi vào mẫu này.

11


PHIẾU ĐẶT BÀN VÀ YÊU CẦU MÓN

PHAN RESTAURANT

Mã phiếu:
Địa chỉ: 236 Hoàng Quốc Việt – Cổ Nhuế
1 – Bắc Từ Liêm – Hà Nội

Tên khách hàng:

Điện thoại: 0963123003

Số người:
Sđt:
Số bàn:………. Thời gian:…………………….
Tên nhân viên:

STT


Tên món

Đơn vị tính

Số lượng

 Phiếu đặt nguyên liệu (MB4): Nhà hàng yêu cầu đặt nguyên liệu từ nhà
cung cấp.

12


PHAN RESTAURANT
Địa chỉ: 236 Hoàng Quốc Việt – Cổ Nhuế
1 – Bắc Từ Liêm – Hà Nội
Điện thoại: 0963123003

PHIẾU ĐẶT MUA NGUYÊN LIỆU
Mã phiếu:…………………….
Tên nhà cung cấp:………………...
SĐT:…………………………….
Địa chỉ:………………………….

STT

Tên nguyên liệu

ĐVT


SL

Ngày ….. tháng …….. năm…..
Người lập

 Phiếu giao hàng (MB5): Nhà cung cấp liệt kê các nguyên liệu mà bên
nhà hàng đã đặt theo mẫu sau khi giao nguyên liệu đến nhà hàng.

13


ĐƠN HÀNG

NHÀ CUNG CẤP THỰC PHẨM

Địa chỉ: 220 Hoàng Quốc Việt – Cổ Nhuế Mã đơn:……………Theo đơn số:………….
1 – Bắc Từ Liêm – Hà Nội

Kho nhập:……………………….

Điện thoại: 093235689

SĐT :…………………………….
Địa chỉ:………………………….

STT

Tên nguyên liệu

ĐVT


SL

Đơn giá

Thành tiền

Tổng số tiền :
Bằng chữ:

Ngày ….. tháng …….. năm…..
Người lập

 Phiếu giao hàng (MB6): Phiếu đi kèm với đơn hàng khi nhà cung cấp
giao hàng cho nhà hàng để xác nhận bên giao và bên nhận nhận đúng
hay còn thiếu hàng.

14


PHIẾU GIAO HÀNG

NHÀ CUNG CẤP THỰC PHẨM

Địa chỉ: 220 Hoàng Quốc Việt – Cổ Nhuế Mã phiếu:……………Theo đơn số:………….
1 – Bắc Từ Liêm – Hà Nội

Kho nhập:………………...

Điện thoại: 093235689


SĐT:…………………………….
Địa chỉ:………………………….

STT

Tên nguyên liệu

Số lượng giao

Ngày…… tháng…..năm…..

Số lượng nhận

Ngày ….. tháng …….. năm…..

Người giao hàng

Người nhận hàng

 Phiếu nhập kho (MB7): Phiếu ghi lại thông tin nguyên liệu được nhập
vào kho.

15


PHIẾU NHẬP KHO

PHAN RESTAURANT


Mã phiếu:…………………………

Địa chỉ: 236 Hoàng Quốc Việt – Cổ
Nhuế 1 – Bắc Từ Liêm – Hà Nội

Tên nhà cung cấp:………………...

Điện thoại: 0963123003

SĐT:…………………………….
Địa chỉ:………………………….
Theo đơn hàng số:…………ngày…..tháng…..năm……

STT

Tên nguyên liệu

ĐVT

Ngày…… tháng…..năm…..

SL
giao

SL
nhận

Ghi chú

Ngày ….. tháng …….. năm…..


Quản lý

Bếp trưởng

 Phiếu yêu cầu nhập nguyên liệu (MB8)

16


PHIẾU YÊU CẦU NHẬP NGUYÊN LIỆU

PHAN RESTAURANT

Số phiếu:……………………………

Địa chỉ: 236 Hoàng Quốc Việt – Cổ
Nhuế 1 – Bắc Từ Liêm – Hà Nội
Điện thoại: 0963123003

STT


nguyên
liệu

Tên nguyên liệu

ĐVT


SL cần

SL còn

Ghi chú

Ngày ….. tháng …….. năm…..
Người lập

 Báo cáo doanh thu (MB9)

17


BÁO CÁO DOANH THU BÁN HÀNG

PHAN RESTAURANT

Số:…………………………

Địa chỉ: 236 Hoàng Quốc Việt – Cổ
Nhuế 1 – Bắc Từ Liêm – Hà Nội

Từ ngày:…./…../….. đến ngày:……/……/……

Điện thoại: 0963123003

STT

Thời gian


Số hóa đơn

Tổng tiền

Ngày ….. tháng …….. năm…..
Người lập

 Báo mua nguyên liệu (MB10)

18


BÁO CÁO CHI PHÍ NGUN LIỆU

PHAN RESTAURANT

Số:…………………………

Địa chỉ: 236 Hồng Quốc Việt – Cổ
Nhuế 1 – Bắc Từ Liêm – Hà Nội

Từ ngày:…./…../….. đến ngày:……/……/……

Điện thoại: 0963123003

STT

Thời gian


Số hóa đơn

Tổng tiền

Ngày ….. tháng …….. năm…..
Người lập

 Báo cáo thu ngân theo ngày (MB11)

19


THU NHẬP THEO NGÀY

PHAN RESTAURANT

Số:…………………………

Địa chỉ: 236 Hoàng Quốc Việt – Cổ
Nhuế 1 – Bắc Từ Liêm – Hà Nội

SĐT Thu ngân:………………………

Điện thoại: 0963123003

STT

Mã hóa đơn

Ngày …… tháng…… năm ……..


Bàn

Tổng tiền

Ngày ….. tháng …….. năm…..
Thu ngân

 Phiếu nhập hàng (MB12): Sau khi nhận nguyên liệu từ nhà cung cấp thu
ngân thanh toán tiền cho nhà cung cấp nguyên liệu và lưu lại theo mẫu.

20


PHIẾU NHẬP NGUYÊN LIỆU

PHAN RESTAURANT

Mã phiếu:…………………………

Địa chỉ: 236 Hoàng Quốc Việt – Cổ
Nhuế 1 – Bắc Từ Liêm – Hà Nội

Tên nhà cung cấp:………………...

Điện thoại: 0963123003

SĐT:…………………………….
Địa chỉ:………………………….
Theo đơn hàng số:…………ngày…..tháng…..năm……


STT

Tên ngun liệu

ĐVT

Số lượng

Thành tiền

Tổng tiền:……………
Bằng chữ:…………….
Ngày….tháng….năm…..
Thu ngân

1.2. Mơ hình hóa hệ thống
1.2.1. Mơ hình tiến trình nghiệp vụ.
 Kí hiệu:
- Bộ phận trong hệ thống:

Tên bộ phận
21


Chức năng 1
Chức năng 2


- Tác nhân tác động vào hệ thống:

- Luồng thơng tin:
 Mơ hình

1.2.2. Biểu đồ hoạt động.
 Kí hiệu
-

Bắt đầu/ Kết thúc:

22


-

Công việc:

-

Điều kiện rẽ nhánh:

-

Giấy tờ giao dịch:

-

Kho dữ liệu:

-


Luồng công việc/ luồng dữ liệu:

 Biểu đồ hoạt động.
 Đặt bàn

23


 Gọi món

24


 Thanh toán

 Menu đồ ăn

25


×