MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Thực hiện Nghị quyết số 29NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị Trung
ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục và đào tạo, đáp
ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị
trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế . Theo chiến lược phát
triển văn hóa đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 581/QĐ
TTg ngày 06/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ và thực hiện Chỉ đạo
của Bộ Giáo dục Đào tạo về "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh
tích cực". Thực hiện quyết định số 1299/QĐTTg ngày 03/10/2018 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án “Xây dựng văn hóa ứng
xử trong trường học giải đoạn 20182025”. Theo Luật An ninh mạng số
24/2018/QH14
Ngày nay cuộc cách mạng cơng nghiệp 4.0 tác động đến tất cả các
mặt, các lĩnh vực của đời sống xã hội ở trên cả hai phương diện, tích
cực và tiêu cực. Trong đó, VHNT cũng chịu tác động rất mạnh mẽ của
cuộc cách mạng cơng nghiệp 4.0. Văn hóa của trường THCS Thanh Mai
đang hàng ngày chịu ảnh hưởng của cuộc cách mạng cơng nghiệp 4.0 và
mặc dù đã quan tâm chỉ đạo xây dựng VHNT, tổ chức thực hiện trong
nhiều năm qua nhưng vẫn chưa đạt được kết quả như mong muốn.
Từ những lý do trên, với nguyện vọng góp phần vào việc giáo dục
nhân cách tồn diện cho học sinh và nâng cao chất lượng giáo dục của
nhà trường, tác giả chọn đề tài “Quản lý xây dựng văn hóa nhà
trường trong bối cảnh cách mạng cơng nghiệp 4.0 tại trường trung
học cơ sở Thanh Mai, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội” để làm
đề tài tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường THCS trong bối cảnh CMCN 4.0
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động quản lý xây dựng VHNT trong bối cảnh cách mạng cơng
nghiệp 4.0 tại trường THCS Thanh Mai
4. Giả thuyết khoa học
Nếu có những biện pháp quản lý xây dựng VHNT trong bối cảnh
cách mạng cơng nghiệp 4.0 hiện nay, phù hợp và thực hiện một cách
đồng bộ thì sẽ khắc phục được những tồn tại, xây dựng được nhà
1
trường văn hóa và góp phần nâng cao chất lượng giáo dục tồn diện cho
học sinh tại trường THCS Thanh Mai.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý xây dựng văn hóa nhà trường
trong bối cảnh cách mạng cơng nghiệp 4.0
Nghiên cứu thực trạng quản lý xây dựng VHNT trong bối cảnh
cách mạng cơng nghiệp 4.0 tại trường THCS Thanh Mai
Đề xuất các biện pháp quản lý xây dựng VHNT trong bối cảnh cách
mạng cơng nghiệp 4.0 tại trường THCS Thanh Mai huyện Thanh Oai,
thành phố Hà Nội.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Giới hạn đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu các
biện pháp quản lý xây dựng VHNT tại trường THCS Thanh Mai trong
bối cảnh cách mạng cơng nghiệp 4.0
Giới hạn địa bàn nghiên cứu: Trường THCS Thanh Mai
Giới hạn khách thể khảo sát, điều tra: Cán bộ quản lý: Hiệu trưởng,
các phó hiệu trưởng, tổng phụ trách Đội, Chủ tịch Cơng đồn trường,
cán bộ, giáo viên, nhân viên, phụ huynh và học sinh.
Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu, thu thập số liệu, điều tra, khảo
sát được lấy từ các năm học 20172018 và 20182019
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận:
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
+ Phương pháp điều tra;
Phương pháp tổng kết kinh
nghiệm:
+ Phương pháp phỏng vấn:
Phương pháp quan sát:
+ Phương pháp chun gia:
Phương pháp thống kê:
+ Phương pháp khảo nghiệm:
8. Cấu trúc luận văn
Ngồi phần mở đầu ; kết luận và kiến nghị; các tài liệu tham khảo;
mục lục. Luận văn bao gồm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý xây dựng văn hóa nhà trường
Chương 2: Thực trạng quản lý xây dựng văn hóa nhà trường trong
bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 tại trường THCS Thanh Mai,
huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội
2
Chương 3: Biện pháp quản lý xây dựng văn hóa nhà trường trong
bối cảnh cách mạng cơng nghiệp 4.0 tại trường THCS Thanh Mai,
huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội.
3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ
XÂY DỰNG VĂN HĨA NHÀ TRƯỜNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
1.1.2. Ở Việt Nam
Văn hóa nhà trường gần đây rất được xã hội quan tâm. Có nhiều
cuộc hội thảo, nhiều tài liệu nghiên cứu được cơng bố của rất nhiều tác
giả. Cụ thể như:
Tác giả Phạm Minh Hạc; Tác giả Phạm Quang Hn; Phạm Hồng
Quang; Đỗ Thiết Thạch; Lê Hữu Ái và Trần Quang Anh; Trần Thị
Minh Hằng ; Đỗ Huy; Văn Đức Thanh; tác giả Lê Thị Ngọc Thúy;
Nguyễn Thị Thanh và Phạm Thị Lụa …
Về văn bản chỉ đạo của Đảng, của Quốc hội, Nhà nươc, Chính
phủ và các Bộ, Ban ngành liên quan tới văn hóa, VHNT cũng có rất
nhiều, cụ thể phải kể đến Nghị quyết số 29NQ/TW ; Chỉ thị số 05
CT/TW ; Luật giáo dục; Chỉ thị số 40/CTBGD&ĐT; Quyết
định số 16/2008/QĐBGD&ĐT, Quyết định số 1299/QĐ – TTg, Thơng
tư 06/2019/TTBGD&ĐT, Quyết định số 129/2007/QĐTTg ; Quyết định
số 581/QĐTT, Quyết định số 1299/QĐTTg …
Nhìn chung các đề tài nghiên cứu trên đây khá phong phú và đa
dạng, nhưng chưa có nghiên cứu nào về quản lý xây dựng VHNT trong
bối cảnh cách mạng cơng nghiệp 4.0. Chính vì vậy việc thực hiện đề tài
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường trong bối cảnh cách mạng cơng
nghiệp 4.0 tại trường trung học cơ sở Thanh Mai, huyện Thanh Oai,
thành phố Hà Nội sẽ là điều cần thiết trong giai đoạn hiện nay.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1.
Quản lý, quản lý nhà trường
1.2.2.
Văn hóa, văn hóa nhà trường, xây dựng văn hóa nhà
trường
1.2.3. Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường trong bối cảnh cách
mạng cơng nghiệp 4.0
1.3. Xây dựng văn hóa trường trung học cơ sở trong bối cảnh cách
mạng cơng nghiệp 4.0
1.3.1.
Cuộc cách mạng cơng nghiệp 4.0
1.3.2. Ảnh hưởng của cuộc cách mạng cơng nghiệp 4.0 tới trường
trung học cơ sở
4
1.3.3.
Biểu hiện của văn hóa nhà trường trong bối cảnh cách
mạng cơng nghiệp 4.0
1.3.3.1.Biểu hiện văn hóa nhà trường trong giá trị vật chất
1.3.3.2.Biểu hiện văn hóa nhà trường trong giá trị tinh thần
1.3.4. Nội dung xây dựng văn hóa nhà trường trong bối cảnh cách
mạng cơng nghiệp 4.0
1.3.4.1. Kế thừa và phát triển các giá trị về vật chất
1.3.4.2. Kế thừa và xây dựng các giá trị về tinh thần:
1.3.5. Phương thức xây dưng văn hóa nhà trường trong bối cảnh
cách mạng cơng nghiệp 4.0
1.3.6. Ý nghĩa của việc xây dựng văn hóa nhà trường trong bối cảnh
cách mạng cơng nghiệp 4.0
1.3.6.1. Văn hóa nhà trường tạo động lực làm việc.
1.3.6.2. Văn hố nhà trường hỗ trợ điều phối và kiểm sốt
1.3.6.3. Văn hóa nhà trường hạn chế tiêu cực và xung đột
1.3.6.4. Văn hóa nhà trường góp phần nâng cao chất lượng các hoạt
động giáo dục của nhà trường.
1.3.6.5. Văn hóa nhà trường là một thứ tài sản lớn của bất kỳ nhà
trường nào.
1.4. Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường trung học cơ sở trong
bối cảnh cách mạng cơng nghiệp 4.0
1.4.1. Vai trị của hiệu trưởng trong quản lý hoạt động xây dựng văn
hóa nhà trường
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động xây dựng văn hóa trường trung
học cơ sở trong bối cảnh cách mạng cơng nghiệp 4.0
1.4.2.1. Quản lý xây dựng mục tiêu và các giá trị cốt lõi
1.4.2.2. Quản lý xây dựng các chuẩn mực văn hóa
1.4.2.3. Quản lý xây dựng mơi trường văn hóa trong nhà trường
1.4.2.4. Quản lý xây dựng các nghi thức và lễ kỷ niệm
1.4.2.5. Quản lý xây dựng phong cách làm việc của các thành viên trong
nhà trường
1.4.2.6. Quản lý xây dựng bầu khơng khí tổ chức của nhà trường
1.4.2.7. Quản lý xây dựng hồ sơ văn hóa của nhà trường
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý xây dựng văn hóa nhà
trường trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0
1.5.1.
Các yếu tố khách quan:
5
Điều kiện kinh tế xã hội, văn hóa của địa phương
1.5.1.2.
Cơ chế chính sách, sự chỉ đạo của ngành Giáo dục
1.5.1.3.
Thực trạng văn hóa nhà trường
1.5.1.4.
Sự phát triển của khoa học cơng nghệ thơng tin và truyền
thơng
1.5.2. Các yếu tố chủ quan
1.5.2.1.
Điều kiện vật chất cho thực thi mọi hoạt động của nhà
trường
1.5.2.2. Năng lực quản lý của lãnh đạo nhà trường:
1.5.2.3. Nhận thức của cán bộ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, gia
đình và các tổ chức xã hội
Tiểu kết Chương 1
Văn hóa là tồn bộ những giá trị vật chất và tinh thần đã được hệ
thống hóa, tích lũy lại qua thời gian và có thể truyền lại cho các thế hệ
sau.
Văn hóa nhà trường là các giá trị vật chất và các giá trị tinh thần của nhà
trường được các đã được hệ xây dựng, tích lũy lại qua thời gian và có
thể truyền lại cho các thế hệ sau.
Văn hóa nhà trường có ý nghĩa và vai trị và có tầm quan trọng
trọng việc giáo dục hình thành nhân cách học sinh và nâng cao chất
lượng giáo dục tồn diện, VHNT giúp hạn chế những tiêu cực và xung
đột, hỗ trợ điều phố và kiểm sốt.
Xây dựng VHNT là hình thành các giá trị vật chất và các giá trị tinh
thần của nhà trường theo một phương hướng nhất định. Việc xây dựng
các giá trị vật chất và các giá trị tinh thần của nhà trường có thể theo
những con đường khác nhau nhưng cơ bản là việc phát huy, bảo tồn
những giá trị văn hóa đã có mà cịn phù hợp với hiện tại đồng thời xây
dựng các giá trị mới.
Quản lý xây dựng VHNT là sự tác động có định hướng, có mục
đích, có hệ thống thơng tin của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý
nhằm tạo ra hoặc gìn giữ, phát triển các giá trị vật chất và các giá trị
tinh thần của nhà trường để thực hiện mục tiêu giáo dục và truyền lại
cho các thế hệ sau. Đặc biệt nghiên cứu tác động và ảnh hưởng của
cuộc cánh mạng công nghiệp 4.0 tới việc quản lý xây dựng VHNT trong
giai đoạn hiện nay
1.5.1.1.
6
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ XÂY DỰNG
VĂN HĨA NHÀ TRƯỜNG TRONG BỐI CẢNH
CÁCH MẠNG CƠNG NGHIỆP 4.0 TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ
SỞ THANH MAI, HUYỆN THANH OAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
2.1. Khái qt về tình hình giáo dục của trường trung học cơ sở
Thanh Mai
2.1.1. Khái qt về vị trí địa lí kinh tế xã hội của xã Thanh Mai
2.1.2. Những nét cơ bản tình hình giáo dục của trường trung học cơ
sở Thanh Mai
2.2. Khái qt về khảo sát thực trạng
2.2.1. Mục đích khảo sát
2.2.2. Đối tượng khảo sát
2.2.3. Nội dung khảo sát
2.2.4. Phương pháp, quy trình khảo sát
Điều tra bằng phiếu; Phương pháp phỏng vấn; Phương pháp tốn thống
kê:
Rất quan trọng
4
Thang đánh giá
Điểm trung
Mức
bình
1
3,25 > 4,0
Quan trọng
3
2,5 > 3,24
2
Bình thường
2
1,75 >2,49
3
Khơng quan trọng
1
< 1,75
4
Điểm
tương
ứng
Mức độ lượng hố
Tốt
Khá
Ln ln
Thường
xun
Trung
Đơi khi
bình
Yếu
Chưa bao giờ
2.3. Thực trạng quản lý xây dựng văn hóa nhà trường trong bối
cảnh cách mạng cơng nghiệp 4.0 tại trường trung học cơ sở Thanh
Mai, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội
2.3.1. Thực trạng xây dựng văn hóa nhà trường trong bối cảnh cách
mạng cơng nghiệp 4.0
2.3.1.1 Thực trạng nhận thức về xây dựng văn hóa nhà trường của giáo
viên, nhân viên và học sinh
Bảng 2.1. Nhận thức về tầm quan trọng của xây dựng Văn hóa nhà
trường
Stt
Đối
Mức độ đánh giá
7
ĐTB
tượng
điều tra
Khơng quan
trọng
Tỉ lệ
SL
%
Bình
Quan
Rất quan
thường
trọng
trọng
Tỉ lệ
Tỉ lệ
Tỉ lệ
SL
SL
SL
%
%
%
1 GV, NV
0
0,0
0
0
30
60
20
40
3,4
2 HS
32
12,8
19
8
49
20
150
60
3,3
2.3.1.2 Thực trạng xây dựng văn hóa nhà trường của tập thể học sinh
Bảng 2.2. Đánh giá mức độ xây dựng văn hóa nhà trường của tập thể
HS
Stt
1
2
3
4
5
6
Nội dung
Mặc đồng phục
và nhắc nhở các
bạn mặc nghiêm
túc khi đến
trường
Nhắc nhở các
bạn thực hiện
đúng nội quy
Kêu gọi các bạn
giữ vệ sinh
chung
Cùng các bạn
trang trí trường
lớp cho đẹp hơn
Thực hiện giao
tiếp văn minh
Rèn luyện phong
cách học tập và
Đối
Chưa
tượn
bao giờ
g
Tỉ
khảo
SL lệ
sát
%
GV,
3 6,0
NV
Mức độ đánh giá
Đơi khi
Thường
Ln
xun
ln ĐTB
Tỉ
Tỉ
SL lệ SL lệ
%
%
SL
Tỉ
lệ
%
11
22,0
12,0
2,8
30
60,0
6
HS
12
4,8
48
19,2 150 60,0 40 16,0
2,9
GV,
NV
13 26,0
10
20,0
3
6,0
2,3
HS
50 20,0
60
24,0 120 48,0 20
8,0
2,4
GV,
NV
5
10,0
12
24,0
3
6,0
2,6
HS
20
8,0
60
24,0 150 60,0 20
8,0
2,7
GV,
NV
2
4,0
8
16,0
3
6,0
2,8
HS
5
2,0
45
18,0 190 76,0 10
4,0
2,8
GV,
NV
6
12,0
16
32,0
2
4,0
2,5
HS
20
8,0
70
28,0 150 60,0 10
4,0
2,6
GV,
NV
10 20,0
20
40,0
0,0
2,2
8
24
30
37
26
20
48,0
60,0
74,0
52,0
40,0
0
làm việc văn hóa
HS
Sử dụng mạng
GV,
xã hội để tuyên
NV
truyền giới thiệu
7 VH của nhà
trường cũng như HS
ở Việt Nam và
thế giới
Sử dụng mạng
GV,
xã hội để kêu
NV
8 gọi mọi người
có lời nói và
HS
việc làm đẹp
Sử dụng mạng
GV,
xã hội để lên án
NV
những việc làm
9
thiếu VH và kêu
HS
gọi sự tẩy chay
của mọi người
GV,
Sử dụng mạng
NV
10 xã hội để phục
vụ học tập
HS
45 18,0
80
32,0 125 50,0
0
0,0
2,3
10 20,0
24
48,0
15
30,0
1
2,0
2,1
40 16,0 120 48,0
90
36,0
0
0,0
2,2
12 24,0
20
40,0
16
32,0
2
4,0
2,2
50 20,0
99
39,6
96
38,4
5
2,0
2,2
12 24,0
22
44,0
15
30,0
1
2,0
2,1
45 18,0 105 42,0
90
36,0 10
4,0
2,3
4
8,0
14
28,0
31
62,0
1
2,0
2,6
15
6,0
45
18,0 175 70,0 15
6,0
2,8
Bảng 2.3. Đánh giá những biểu hiện về các hành vi thiếu văn hóa
của học sinh trong nhà trường
Stt
Nội dung
1
Khơng mặc đồng
phục, khơng đeo
phù hiệu
2
3
Vi phạm nội quy
giờ giấc
Tóc nhuộm màu,
đeo khun tai
Đối
tượn
g
điều
tra
GV,
NV
HS
GV,
NV
HS
GV,
NV
Mức độ đánh giá
Chưa bao
Thường
Đơi khi
Ln ln
giờ
xun
Tỉ
Tỉ lệ
Tỉ lệ
Tỉ lệ
SL
SL lệ SL
SL
%
%
%
%
38
76,0
8
16,0
4
8,0
0
0,0
210
84,0
30
12,0
10
4,0
0
0,0
40
80,0
7
14,0
3
6,0
0
0,0
200
40
80,0
80,0
35
7
14,0
14,0
15
3
6,0
6,0
0
0
0,0
0,0
9
Viết, vẽ bậy, lên
bàn ghế, tường và
4
trong khn viên
nhà trường.
Vứt rác tùy tiện
trong lớp học và
5
trong khn viên
nhà trường.
Nói tục, chửi thề,
6 sử dụng tiếng
lóng.
Thiếu tơn trọng
7 với GV CBNV
trong trường
Sử dụng mạng xã
8 hội để đưa tin ảo,
tin giật gân
Thoải mái chửi
thề, nói xấu
9
người khác trên
mạng xã hội
Quay clip và chụp
những hình ảnh
10
thiếu văn hóa đưa
lên mạng xã hội
HS
GV,
NV
220
88,0
20
8,0
8
3,2
2
0,8
29
58,0
12
24,0
9
18,0
0
0,0
HS
180
72,0
40
16,0
30
12,0
0
0,0
GV,
NV
27
54,0
14
28,0
9
18,0
0
0,0
HS
175
70,0
50
20,0
22
8,8
3
1,2
29
58,0
15
30,0
6
12,0
0
0,0
172
68,8
56
22,4
22
8,8
0
0,0
46
92,0
4
8,0
0
0,0
0
0,0
250 100,0
0
0,0
0
0,0
0
0,0
35
70,0
10
20,0
5
10,0
0
0,0
182
72,8
54
21,6
14
5,6
0
0,0
32
64,0
16
32,0
2
4,0
0
0,0
HS
193
77,2
52
20,8
5
2,0
0
0,0
GV,
NV
39
78,0
8
16,0
3
6,0
0
0,0
HS
202
80,8
43
17,2
5
2,0
0
0,0
GV,
NV
HS
GV,
NV
HS
GV,
NV
HS
GV,
NV
2.3.1.3 Thực trạng xây dựng văn hóa nhà trường của GV,NV
Bảng 2.4. Đánh giá thực trạng mức độ thực hiện các nội dung xây
dựng văn hóa nhà trường của các thầy cơ giáo và NV nhà trường
Stt
1
Nội dung
Mức độ đánh giá
Đối
Chưa
Thường Ln
tượn
Đơi khi
bao giờ
xun
ln
g
ĐTB
Tỉ
Tỉ
Tỉ
Tỉ
điều
tra SL lệ SL lệ SL lệ SL lệ
%
%
%
%
Thực hiện tốt nội
GV,
quy quy chế của
NV
nhà trường
0
0,0
10
2
4,0
33 66,0 15 30,0
3,3
2
3
4
5
6
7
8
9
Tích cực tham gia
xây dựng và trang
trí trường lớp
Góp ý cho nội
dung và hình thức
website, facebook
của nhà trường
Thực hiện văn
hóa giao tiếp với
đồng nghiệp, phụ
huynh và học sinh
trong các hoạt
động thực tế
Nhắc nhở đồng
nghiệp và học
sinh thực hiện
văn hóa làm việc
và giao tiếp
Tích cực sử dụng
Internet để khai
thác thơng tin
phục vụ cho hoạt
động dạy học và
giáo dục
Tích cực sử dụng
Email và mạng xã
hội để giao tiếp
và trao đổi thơng
tin với phụ huynh
kịp thời, chính
xác
Thực hiện giao
tiếp văn minh
trên các trang
mạng xã hội
Sử dụng trang cá
nhân để tun
truyền thơng tin
văn hóa văn minh
cho học sinh,
đồng nghiệp và
phụ huynh
GV,
NV
2
4,0
18 36,0 25 50,0
5
10,0
2,7
GV,
NV
5
10,0 15 30,0 28 56,0
2
4,0
2,5
GV,
NV
0
0,0
3
6,0
35 70,0 12 24,0
3,2
GV,
NV
1
2,0
7
14,0 36 72,0
6
12,0
2,9
GV,
NV
3
6,0
21 42,0 22 44,0
4
8,0
2,5
GV,
NV
5
10,0 14 28,0 22 44,0
9
18,0
2,7
GV,
NV
4
8,0
16 32,0 22 44,0
8
16,0
2,7
GV,
NV
11 22,0 21 42,0 13 26,0
5
10,0
2,2
11
2.3.1.4 Thực trạng văn hóa vật chất của nhà trường THCS Thanh Mai
Bảng 2.5. Đánh giá thực trạng văn hóa vật chất của nhà
trường
Các nội
dung
của
VHNT
0,0
15
30,0
21
4,0
19
38,0
2,0
7
0,0
Yếu
Các mặt biểu
hiện
SL
Bài trí và thiết kế
đơn giản, hợp lý, 0
Logơ, có tính thẩm mỹ
biểu Nội dung phản
tượng ánh được tầm
2
nhìn và sứ mệnh
của nhà trường
Phản ánh triết lý
giáo dục vì con
1
người
Khẩu Phù hợp với quan
hiệu, điểm giáo dục
0
của Đảng và Nhà
phương
nước
châm
Phù hợp với văn
làm
hóa truyền thống 1
việc
của dân tộc
Dễ hiểu, dễ nhớ,
có tính thuyết
0
phục tốt
Diện tích khơng
15
gian
Khơng
Cây xanh, bóng
gian,
0
mát, ánh sáng
cảnh
0
quan Vệ sinh
thực An tồn, an ninh
0
của nhà Bài trí, sắp xếp
8
trường Tính thẩm mỹ
5
Tính thuận tiện
Tỉ
lệ
%
Mức độ đánh giá
Trung
Khá
bình
Tỉ
Tỉ
SL lệ SL lệ
%
%
3
Tốt
ĐTB
SL
Tỉ
lệ
%
42,0
14
28,0
3,0
18
36,0
11
22,0
2,8
14,0
31
62,0
11
22,0
3,0
5
10,0
32
64,0
13
26,0
3,2
2,0
11
22,0
29
58,0
9
18,0
2,9
0,0
10
20,0
31
62,0
9
18,0
3,0
30,0
18
36,0
7
14,0
10
20,0
2,2
0,0
5
10,0
41
82,0
4
8,0
3,0
0,0
25
50,0
15
30,0
10
20,0
2,7
0,0
16,0
10,0
6,0
3
15
21
21
6,0
30,0
42,0
42,0
25
14
14
17
50,0
28,0
28,0
34,0
22
13
10
9
44,0
26,0
20,0
18,0
3,4
2,6
2,6
2,6
12
Khơng
gian,
cảnh
quan ảo
của nhà
trường
Trang
phục
của nhà
trường
Tầm
nhìn,
mục
tiêu của
nhà
trường
Việc truy cập
vào cổng thơng
tin điện tử của
nhà trường
Nội dung trên
cơng thơng tin
điện tử của nhà
trường
Bài trí nội dung,
tin bài trên cổng
thơng tin điện tử
của nhà trường
Trang phục của
CBQL, GV, NV
nhà trường
Đồng phục của
học sinh
Tầm nhìn của
nhà trường xây
dựng một bức
tranh lý tưởng
trong tương lai
mà nhà trường sẽ
vươn tới
Xây dựng nhà
trường thành
trường chuẩn
quốc gia
Xây dựng nhà
trường thành
trường có chất
lượng cao
Xây dựng nhà
trường thành
trường phát triển
tồn diện,N
Xây dựng nhà
trường thành
trường ở mức
khá của Huyện
4
8,0
18
36,0
15
30,0
13
26,0
2,7
4
8,0
17
34,0
15
30,0
14
28,0
2,8
3
6,0
18
36,0
21
42,0
8
16,0
2,7
0
0,0
22
44,0
17
34,0
11
22,0
2,8
0
0,0
18
36,0
21
42,0
11
22,0
2,9
1
2,0
12
24,0
16
32,0
21
42,0
3,1
0
0,0
15
30,0
18
36,0
17
34,0
3,0
8
16,0
16
32,0
17
34,0
9
18,0
2,5
4
8,0
13
26,0
21
42,0
12
24,0
2,8
0
0,0
14
28,0
18
36,0
18
36,0
3,1
2.3.2. Thực trạng quản lý xây dựng văn hóa nhà trường tại trường
trung học cơ sở Thanh Mai
13
2.3.2.1. Thực trạng quản lý hoạt động xây dựng mục tiêu và các giá trị cốt lõi
Bảng 2.6. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động xây dựng
mục tiêu và các giá trị cốt lõi ở trường
Stt
1
2
3
4
SL
Tỉ
lệ
%
Mức độ đánh giá
Trung
Khá
bình
Tỉ
Tỉ
SL lệ SL lệ
%
%
0
0,0
21
42,0
27
4
8,0
19
38,0
4
8,0
22
0
0,0
18
Yếu
Các mặt biểu hiện
Chỉ đạo xây dựng sứ
mệnh, tầm nhìn và các
giá trị cốt lõi
Hiệu trưởng xây dựng
mục tiêu phát triển
của nhà trường 20, 30
năm tới
Xây dựng hệ các giá
trị mà nhà trường
hướng tới nhằm hồn
thành mục tiêu
Quan hệ và phong cách
giao tiếp của các thành
viên trong trường đối
với các thành viên bên
ngồi khi đến trường
Tốt
ĐTB
SL
Tỉ
lệ
%
54,0
2
4,0
2,6
19
38,0
8
16,0
2,6
44,0
20
40,0
4
8,0
2,5
36,0
21
42,0
11
22,0
2,9
2.3.2.2. Thực trạng quản lý hoạt động xây dựng các chuẩn mực văn hóa
Bảng 2.7. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động xây dựng các
chuẩn mực văn hóa của nhà trường
Stt
0,0
24
Yếu
Các mặt biểu
hiện
SL
1
Tỉ
lệ
%
Mức độ đánh giá
Trung
Khá
Tốt
bình
ĐTB
Tỉ
Tỉ lệ
Tỉ lệ
SL lệ SL
SL
%
%
%
Xây dựng logô,
khẩu hiệu định
hướng quy tắc hành 0
động của toàn
trường
14
48,0
19
38,0
7
14,0
2,7
2
3
4
5
6
7
Xây dựng các
chuẩn mực nội qui,
nguyên tắc ứng xử
tại trường theo qui
định cho các thành
viên
Xây dựng các
chuẩn mực và quy
định sử dụng
website, mạng nội
bộ, trang facebook
phục vụ cho các
hoạt động của
trường
Xây dựng nguyên
tắc giao tiếp, ứng
xử trên Internet qua
website, email và
mạng xã hội
Xây dựng các quy
định chuẩn mực
làm việc phù hợp
với chức năng
nhiệm vụ của từng
bộ phận
Xây dựng các
chuẩn mực hướng
đến hoàn thành
Tầm nhìn và sứ
mệnh của trường
Cơng bố và treo
trên tường trong
phòng họp các
chuẩn mực văn hóa
4
8,0
19
38,0
21
42,0
7
14,0
2,6
5
10,0
22
44,0
20
40,0
3
6,0
2,4
6
12,0
26
52,0
13
26,0
5
10,0
2,3
5
10,0
21
42,0
18
36,0
6
12,0
2,5
4
8,0
27
54,0
19
38,0
0
0,0
2,3
0
0,0
20
40,0
20
40,0
10
20,0
2,8
2.3.2.3. Thực trạng quản lý hoạt động xây dựng mơi trường văn
hóa
Bảng 2.8. Thực trạng quản lý hoạt động xây dựng mơi trường văn
hóa ở trường
Stt
Các mặt biểu hiện
Mức độ đánh giá
Trung
Khá
bình
Yếu
15
ĐTB
Tốt
1
2
3
4
5
Chỉ đạo xây dựng
phòng học, phòng thể
chất phòng chức năng
đạt chuẩn
Xây dựng khung cảnh
sư phạm văn minh
phù hợp với yêu cầu
giáo dục
Chỉ đạo xây dựng và
quản lý website, trang
facebook, zalo để
quảng bá hình ảnh và
chia sẻ thơng tin văn
hóa của trường
BGH, GV, NV thân
thiện, chia sẻ kinh
nghiệm với đồng
nghiệp, tận tâm trong
công việc, đáp ứng
các mong muốn về
giáo dục
Kịp thời điều chỉnh
những hành vi văn hóa
lệch chuẩn trong các
hoạt động của trường
cũng như trong giao
tiếp ở cả mơi trường
thực và mơi trường
Internet
SL
Tỉ
lệ
%
SL
Tỉ
lệ
%
SL
Tỉ
lệ
%
SL
Tỉ
lệ
%
5
10,0
14
28,0
19
38,0
12
24,0
2,8
4
8,0
15
30,0
19
38,0
12
24,0
2,8
2
4,0
13
26,0
19
38,0
16
32,0
3,0
0
0,0
19
38,0
18
36,0
13
26,0
2,9
1
2,0
17
34,0
20
40,0
12
24,0
2,9
2.3.2.4. Thực trạng quản lý hoạt động xây dựng nghi thức và lễ kỷ niệm
Bảng 2.9. Thực trạng quản lý hoạt động xây dựng nghi thức và lễ
kỷ niệm
Stt
Các mặt biểu hiện
Yếu
SL
Tỉ
lệ
%
Mức độ đánh giá
Trung
Khá
bình
Tỉ
Tỉ
SL lệ SL lệ
%
%
16
Tốt
SL
Tỉ
lệ
%
ĐTB
1
2
3
4
5
Tạo bầu khơng khí
vui vẻ và hào hứng
cho các thành viên
trong trường
Xây dựng các nghi
lễ truyền thống và
nghi lễ riêng của nhà
trường nhằm tôn
vinh hình ảnh của
trường, của địa
phương
Các lễ kỷ niệm ln
có phần lễ và phần
hội để thu hút được
nhiều thành viên
trong nhà trường
tham gia
Sử dụng website và
mạng xã hội để
tuyên truyền, giới
thiệu và đưa các
hình ảnh hoạt động
của trường lên để
mọi người cùng biết
và cảm nhận
Nâng cao hiệu quả
về xây dựng VHNT
cho các thành viên
trong trường như:
CB, GV, NV, HS
0
0,0
20
40,0
20
40,0
10
20,0
2,8
2
4,0
17
34,0
26
52,0
5
10,0
2,7
0
0,0
19
38,0
19
38,0
12
24,0
2,9
0
0,0
14
28,0
28
56,0
8
16,0
2,9
3
6,0
17
34,0
19
38,0
11
22,0
2,8
2.3.2.5. Thực trạng quản lý xây dựng phong cách làm việc của các
thành viên
Bảng 2.10. Thực trạng quản lý xây dựng phong cách làm việc của
các thành viên
Stt
Các mặt biểu hiện
Yếu
SL
Tỉ
lệ
%
Mức độ đánh giá
Trung
Khá
bình
Tỉ
Tỉ
SL lệ SL lệ
%
%
17
Tốt
SL
Tỉ
lệ
%
ĐTB
1
2
3
4
Xây dựng phong
cách làm việc tích
cực, ổn định mang
sắc thái của các
thành viên trong nhà
trường
Chỉ đạo xây dựng
phong cách học tập
và rèn luyện tích cực
cho học sinh của
trường
BGH ln gương
mẫu thể hiện phong
cách tích cực, văn
hóa trong mọi hoạt
động
Phong cách làm việc
được biểu hiện ở
nhiều phương diện
khác nhau, từ cách
bố trí phịng làm
việc, cách quản lý
thời gian, đến thái
độ hành vi giao tiếp
ứng xử với CB, NV,
GV, HS...
2
4,0
18
36,0
19
38,0
11
22,0
2,8
1
2,0
14
28,0
20
40,0
15
30,0
3,0
0
0,0
15
30,0
21
42,0
14
28,0
3,0
5
10,0
11
22,0
21
42,0
13
26,0
2,8
2.3.2.5. Thực trạng quản lý hoạt động xây dựng bầu khơng khí tổ chức
Bảng 2.11. Thực trạng quản lý hoạt động xây dựng bầu khơng khí
tổ chức
Stt
1
SL
Tỉ
lệ
%
Mức độ đánh giá
Trung
Khá
bình
Tỉ
Tỉ
SL lệ SL lệ
%
%
0
0,0
20
Yếu
Các mặt biểu hiện
Xây dựng bầu khơng
khí lành mạnh, thân ái
có tác động tích cực
đến các thành viên
trong trường
18
40,0
22
44,0
Tốt
SL
Tỉ
lệ
%
8
16,0
ĐTB
2,8
2
3
4
5
6
Có sự phối hợp tâm lý
xã hội, sự tương tác
giữa các thành viên,
tinh thần trách nhiệm
đối với cơng việc
Bầu khơng khí tin
tưởng và u cầu cao
của các thành viên với
nhau
Thiện chí và giúp đỡ
nhau trong cơng việc
Sử dụng mạng xã hội
để thành lập các
group làm việc và
chia sẻ niềm vui, nỗi
buồn được kịp thời
Ban giám hiệu trực
tiếp tham gia cùng các
group trên mạng xã
hội để chia sẻ thơng
tin và niềm vui cùng
nỗi buồn với cá nhân
cũng như tập thể.
0
0,0
18
36,0
20
40,0
12
24,0
2,9
0
0,0
12
24,0
19
38,0
19
38,0
3,1
0
0,0
18
36,0
27
54,0
5
10,0
2,7
3
6,0
17
34,0
26
52,0
4
8,0
2,6
0
0,0
9
18,0
27
54,0
13
26,0
3,1
2.3.2.6. Thực trạng quản lý hoạt động xây dựng hồ sơ văn hóa
Bảng 2.12. Thực trạng quản lý hoạt động xây dựng hồ sơ văn hóa
của nhà trường
Stt
2
3
0,0
23
46,0
25
0,0
19
38,0
0,0
22
44,0
Yếu
Các mặt biểu hiện
SL
1
Tỉ
lệ
%
Mức độ đánh giá
Trung
Khá
bình
Tỉ
Tỉ
SL lệ SL lệ
%
%
Ghi chép q trình
0
phát triển của tổ chức
Triển khai cách thức
tổ chức các nghi lễ,
0
sử dụng các giá trị
truyền thống
Xác định những giá trị,
nét đặc trưng, truyền 0
thống của đơn vị
19
Tốt
ĐTB
SL
Tỉ
lệ
%
50,0
2
4,0
2,6
26
52,0
5
10,0
2,7
19
38,0
9
18,0
2,7
4
5
6
Xác định yếu tố văn
hóa cần giữ gìn, phát
0
huy và yếu tố VH cần
bổ sung thay đổi
Sử dụng công nghệ
thông tin để lưu trữ 7
thơng tin văn hóa
Sử dụng mạng xã hội
để giới thiệu và
quảng bá truyền
4
thống văn hóa theo
dịng chảy thời gian
của trường
0,0
18
36,0
27
54,0
5
10,0
2,7
14,0
11
22,0
26
52,0
6
12,0
2,6
8,0
18
36,0
27
54,0
1
2,0
2,5
2.4. Đánh giá chung về thực trạng xây dựng Văn hóa nhà trường
trong bối cảnh cách mạng cơng nghiệp 4.0 tại trường trung học cơ
sở Thanh Mai, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội.
2.4.1.
Mặt mạnh
2.4.2.
Mặt hạn chế
2.4.3.
Ngun nhân của hạn chế
20
Tiểu kết chương 2
Qua khảo sát nhận thức của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học
sinh nhà trường về vai trị, tầm quan trọng của VHNT cho thấy tỉ lệ
đánh giá vai trị là quang trọng và rất quan trọng là cao. Tuy nhiên vẫn có
trên 10% tỉ lệ học sinh đánh giá VHNT là khơng quan trọng hoặc bình
thường.
Về mức độ phù hợp của các giá trị văn hóa vật chất được đánh giá
tương đối phù hợp. Tuy nhiên có một số nội dung có tỉ lệ đánh giá ở
mức 1 ( yếu) hoặc mức 2 (Trung bình) như nội dung diện tích khơng
gian, bài trí sắp xếp, các nội dung về cảnh quan, mơi trường ảo.. Điều
này cho thấy cần tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị khoa
học, kỹ thuật, cơng nghệ phục vụ cho cơng tác quản lý, giảng dạy, học
tập, nghiên cứu…
Về mức độ phù hợp các giá trị tinh thần của văn hóa nhà trường
THCS Thanh Mai được nghiên cứu đã và đang xây dựng ở mức độ
tương đối phù hợp. Tuy nhiên, cần chú ý hơn tới các giá trị tinh thần
như: Tầm nhìn và mục tiêu của nhà trường cũng như hệ thống các
chuẩn mực hành vi, ứng xử trên cả mơi trường thực sảy ra ngồi đời và
mơi ảo trên mạng xã hội. Thực trạng cơng tác xây dựng hồ sơ văn hóa,
lưu trữ, tun truyền, quản bá, giới thiệu VHNT chưa đáp ứng được u
cầu đổi mới. Vì vậy cần tăng cường ứng dụng CNTT vào cơng tác xây
dựng hồ sơ văn hóa, lưu trữ, tun truyền, quảng bá…
Kết quả nghiên cứu thực trạng này là cơ sở quan trọng để tác giả
tiến hành đề xuất các biện pháp quản lý xây dựng VHNT trong bối
cảnh cách mạng cơng nghiệp 4.0 tại trường THCS Thanh Mai, huyện
Thanh Oai, thành phố Hà Nội đạt được hiệu quả cao hơn.
21
CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ XÂY DỰNG VĂN HĨA
NHÀ TRƯỜNG TRONG BỐI CẢNH CÁCH MẠNG CƠNG
NGHIỆP 4.0 TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THANH MAI,
HUYỆN THANH OAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
3.1. Ngun tắc đề xuất biện pháp
3.1.1. Ngun tắc đảm báo tính mục đích
3.1.2. Ngun tắc đảm bảo tính khoa học
3.1.3. Ngun tắc đảm bảo tính thực tiễn
3.2. Một số biện pháp quản lý xây dựng văn hóa nhà trường trong
bối cảnh cách mạng cơng nghiệp 4.0 tại trường trung học cơ sở
Thanh Mai, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội.
3.2.1. Biện pháp 1: Tun truyền nâng cao nhận thức của giáo viên,
nhân viên học sinh , phụ huynh học sinh về xây dựng văn hóa nhà
trường trong bối cảnh cách mạng cơng nghiệp 4.0
3.2.2. Biện pháp 3: Tổ chức xây dựng hệ thống chuẩn mực văn hóa
của nhà trường trong bối cảnh cách mạng cơng nghiệp 4.0
3.2.3. Biện pháp 4: Bơi dưỡng nâng cao năng lực giáo dục văn hóa
ứng xử trong bối cảnh cách mạng cơng nghiệp 4.0 cho đội ngũ giáo
viên
3.2.4. Biện pháp 5: Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật,
cơng nghệ của cuộc cách mạng cơng nghiệp 4.0 vào việc xây dựng
văn hóa nhà trường
3.2.5. Biện pháp 6: Tăng cường phối kết hợp với chính quyền địa
phương và gia đình trong quản lý xây dựng văn hóa nhà trường
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp
3.4 Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lý xây dựng văn hóa nhà trường
Bảng 3.1 Tổng hợp kết quả trưng cầu ý kiến của CBGV, HS,
PHHS về mức độ cần thiết các biện pháp quản lý xây dựng VHNT
trong bối cảnh cách mạng cơng nghiệp 4.0 tại trường THCS Thanh
Mai, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội
TT
Nội dung
Mức độ cần thiết
Khơng cần Cần thiết
Rất cần
thiết
thiết
22
1
2
3
4
5
Tuyên truyền nâng cao nhận thức
của GV, NV, HS, PHHS về xây
dựng VHNT trong bối cảnh cách
mạng công nghiệp 4.0
Tổ chức xây dựng hệ thống chuẩn
mực văn hóa của nhà trường trong
bối cảnh cách mạng cơng nghiệp
4.0
Bơi dưỡng nâng cao năng lực giáo
dục văn hóa ứng xử trong bối cảnh
cách mạng cơng nghiệp 4.0 cho đội
ngũ giáo viên
Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất,
kỹ thuật, cơng nghệ của cuộc cách
mạng cơng nghiệp 4.0 vào việc xây
dựng VHNT
Tăng cường phối kết hợp với chính
quyền địa phương và gia đình trong
quản lý xây dựng văn hóa nhà
trường
SL
Tỉ
lệ
%
SL
Tỉ
lệ
%
SL
Tỉ
lệ
%
0
0
30
20
120
80
0
0
48
32
102
68
0
0
48
32
102
68
0
0
41
27,3
109
72,7
0
0
43
28,7
107
71,3
Bảng 3.2 Tổng hợp kết quả trưng cầu ý kiến của CBGV, HS,
PHHS về tính khả thi của các biện pháp quản lý xây dựng VHNT
trong bối cảnh cách mạng cơng nghiệp 4.0 tại trường THCS Thanh
Mai, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội
TT
Mức độ khả thi
Khơng khả
Rất khả
Khả thi
thi
thi
Tỉ
Tỉ
Tỉ
SL
lệ
SL
lệ
SL
lệ
%
%
%
Nội dung
Tun truyền nâng cao nhận thức
của GV, NV, HS, PHHS về xây
1
dựng VHNT trong bối cảnh cách
mạng công nghiệp 4.0
Tổ chức xây dựng hệ thống chuẩn
2 mực VH của nhà trường trong bối
cảnh cách mạng công nghiệp 4.0
23
0
0
40
26,7
110
73,3
2
1,33
50
33,3
98
65,3
Bơi dưỡng nâng cao năng lực giáo
dục văn hóa ứng xử trong bối cảnh
3
cách mạng cơng nghiệp 4.0 cho đội
ngũ giáo viên
Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất,
kỹ thuật, cơng nghệ của cuộc cách
4
mạng cơng nghiệp 4.0 vào việc xây
dựng VHNT
Tăng cường phối kết hợp với chính
quyền địa phương và gia đình trong
5
quản lý xây dựng văn hóa nhà
trường
0
0
48
32
102
68
5
3,33
41
27,3
104
69,3
2
1,33
43
28,7
105
70
Tiểu kết chương 3
Qua nghiên cứu cơ sở lý luận và thực trạng quản lý xây dựng
VHNT trong bối cảnh cách mạng cơng nghiệp 4.0 tại trường THCS
Thanh Mai, trong chương 3, luận văn đã trình bày các ngun tắc quản lý
xây dựng VHNT tại trường THCS Thanh Mai. Tác giả đề xuất các biện
pháp quản lý xây dựng VHNT tại trường THCS Thanh Mai trong thời
gian tới, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
Đề tài đề xuất 5 biện pháp quản lý xây dựng VHNT trong bối
cảnh cách mạng cơng nghiệp 4.0 tại trường THCS Thanh Mai. Các biện
pháp đã được tác giả tổ chức thăm dị, phân tích, đánh giá một cách
khách quan. Kết quả thăm dị ý kiến cho thấy các biện pháp đưa ra là
khả thi và cần thiết, đáp ứng được giả thuyết khoa học đã nêu trong
luận văn.
24
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Quản lý xây dựng VHNT là một nhiệm vụ quan trọng của tồn
ngành giáo dục. Trong nhiều năm qua, cơng tác quản lý xây dựng ở
trường THCS Thanh Mai đã đạt được những thành tựu nhất định. Tuy
nhiên, vẫn chưa được coi trọng đúng vai trị, ý nghĩa, tác dụng của hoạt
động này, và cũng chưa có cơng trình nghiên cứu chun sâu về quản lý
xây dựng VHNT trong bối cảnh cách mạng cơng nghiệp 4.0 tại trường
THCS Thanh Mai, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội. Vì vậy chưa có
được các biện pháp cụ thể quản lý xây dựng VHNT tại đây.
Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận, hệ thống hóa các khái niệm,
cùng với việc phân tích, đánh giá thực tiễn quản lý xây dựng VHNT,
nghiên cứu sự tác động của cách mạng cơng nghiệp 4.0, tác giả đã đề
xuất những biện pháp có tính cần thiết và khả thi cao, tập trung giải
quyết những bất cập trong quản lý xây dựng VHNT, góp phần nâng cao
chất lượng giáo dục
Các biện pháp luận văn đề xuất khơng chỉ áp dụng riêng tại trường
THCS Thanh Mai mà cịn áp dụng cho các đơn vị, các nhà trường khác có
hồn cảnh, đặc điểm tương tự như trường THCS Thanh Mai.
2. Khuyến nghị
Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội
Tham mưu Bộ Giáo dục và Đào tạo có các văn bản chỉ đạo cụ thể và
chi tiết về quản lý xây dựng VHNT
Đối với UBND huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội
Tăng cường kinh phí, đầu tư cơ sở vật chất, góp phần xây dựng
VHNT;
Đối với Phịng Giáo dục và Đào tạo
Chỉ đạo các trường lập kế hoạch cụ thể thực hiện nhiệm vụ xây
dựng văn hóa. Tăng cường cơng tác chỉ đạo, kiểm tra đánh giá, tun
truyền tầm quan trọng của văn hóa nhà trường đối với chất lượng giáo
dục tồn diện.
Đối với nhà trường
Nâng cao nhận thức về VHNT. Tăng cường cơng tác truyền thơng ,
tun truyền về ý nghĩa, vai trị và tác dụng của VHNT. Tăng cường sự
phối hợp chặt chẽ giữa các lực lượng trong và ngồi nhà trường tham
gia vào xây dựng VHNT.
25