Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Quản lý giáo dục quản lý xây dựng văn hóa nhà trường trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4 0 tại trường trung học cơ sở thanh mai, huyện thanh oai, thành phố hà nội(klv02297)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (585.38 KB, 25 trang )

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài.
Thực hiện Nghị quyết số 29­NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị Trung 
ương 8 khóa XI  về đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục và đào tạo, đáp  
ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế  thị 
trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế  .  Theo chiến lược phát 
triển văn hóa đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số  581/QĐ­
TTg   ngày 06/5/2009 của Thủ  tướng Chính phủ  và thực hiện  Chỉ  đạo 
của Bộ Giáo dục Đào tạo về "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh  
tích cực".  Thực hiện quyết định số  1299/QĐ­TTg ngày 03/10/2018 của 
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án “Xây dựng văn hóa ứng 
xử trong trường học giải đoạn 2018­2025”. Theo Luật An ninh mạng số 
24/2018/QH14  
Ngày nay cuộc cách mạng cơng nghiệp 4.0 tác động đến tất cả  các  
mặt, các lĩnh vực của đời sống xã hội  ở  trên cả  hai phương diện, tích 
cực và tiêu cực. Trong đó, VHNT cũng chịu tác động rất mạnh mẽ  của 
cuộc cách mạng cơng nghiệp 4.0. Văn hóa của trường THCS Thanh Mai 
đang hàng ngày chịu ảnh hưởng của cuộc cách mạng cơng nghiệp 4.0 và 
mặc dù đã quan tâm chỉ  đạo xây dựng VHNT, tổ  chức thực hiện trong 
nhiều năm qua nhưng vẫn chưa đạt được kết quả như mong muốn.
Từ  những lý do trên, với nguyện vọng góp phần vào việc giáo dục 
nhân cách tồn diện cho học sinh và nâng cao chất lượng giáo dục của 
nhà   trường,   tác   giả   chọn   đề   tài  “Quản   lý   xây   dựng   văn   hóa  nhà 
trường trong bối cảnh cách mạng cơng nghiệp 4.0 tại trường trung 
học cơ sở Thanh Mai, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội” để làm 
đề tài tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường THCS trong bối cảnh CMCN 4.0 



3.2. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động quản lý xây dựng VHNT trong bối cảnh cách mạng cơng 
nghiệp 4.0 tại trường THCS Thanh Mai
4. Giả thuyết khoa học
Nếu có những biện pháp quản lý xây dựng VHNT trong bối cảnh  
cách mạng cơng nghiệp 4.0 hiện nay, phù hợp và thực hiện một cách 
đồng bộ  thì  sẽ  khắc phục  được  những tồn tại,  xây dựng  được nhà 
1


trường văn hóa và góp phần nâng cao chất lượng giáo dục tồn diện cho 
học sinh tại trường THCS Thanh Mai.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
­ Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý xây dựng văn hóa nhà trường 
trong bối cảnh cách mạng cơng nghiệp 4.0
­ Nghiên cứu thực trạng   quản lý xây dựng VHNT trong bối cảnh 
cách mạng cơng nghiệp 4.0 tại trường THCS Thanh Mai
­ Đề xuất các biện pháp quản lý xây dựng VHNT trong bối cảnh cách 
mạng cơng nghiệp 4.0 tại trường THCS Thanh Mai huyện Thanh Oai, 
thành phố Hà Nội.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
­ Giới hạn đối tượng nghiên cứu: Đề  tài tập trung nghiên cứu các 
biện pháp quản lý xây dựng VHNT tại trường THCS Thanh Mai trong  
bối cảnh  cách mạng cơng nghiệp 4.0
­ Giới hạn địa bàn nghiên cứu: Trường THCS Thanh Mai
­ Giới hạn khách thể khảo sát, điều tra: Cán bộ quản lý: Hiệu trưởng,  
các phó hiệu trưởng, tổng phụ  trách Đội, Chủ  tịch Cơng đồn trường, 
cán bộ, giáo viên, nhân viên, phụ huynh và học sinh.
­ Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu, thu thập số liệu, điều tra, khảo 

sát được lấy từ các năm học 2017­2018 và 2018­2019
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận:
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
+ Phương pháp điều tra;
  Phương   pháp   tổng   kết   kinh 
nghiệm: 
+ Phương pháp phỏng vấn:   
Phương pháp quan sát: 
+ Phương pháp chun gia: 
Phương pháp thống kê: 
+ Phương pháp khảo nghiệm: 
8. Cấu trúc luận văn
Ngồi phần mở  đầu ; kết luận và kiến nghị; các tài liệu tham khảo; 
mục lục. Luận văn bao gồm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý xây dựng văn hóa nhà trường
Chương 2: Thực trạng quản lý xây dựng văn hóa nhà trường trong  
bối   cảnh   cách   mạng   công   nghiệp   4.0   tại   trường   THCS   Thanh   Mai, 
huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội 

2


Chương 3:  Biện pháp quản lý xây dựng văn hóa nhà trường trong 
bối   cảnh   cách   mạng   cơng   nghiệp   4.0   tại   trường   THCS   Thanh   Mai, 
huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội.

3



CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ 
XÂY DỰNG VĂN HĨA NHÀ TRƯỜNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1.  Trên thế giới
1.1.2. Ở Việt Nam
Văn hóa nhà trường gần đây rất được xã hội quan tâm. Có nhiều  
cuộc hội thảo, nhiều tài liệu nghiên cứu được cơng bố của rất nhiều tác 
giả. Cụ thể như:
Tác giả Phạm Minh Hạc; Tác giả Phạm Quang Hn; Phạm Hồng 
Quang; Đỗ  Thiết Thạch;   Lê Hữu Ái và Trần Quang Anh; Trần Thị 
Minh   Hằng   ;   Đỗ   Huy;   Văn   Đức   Thanh;   tác   giả   Lê   Thị   Ngọc   Thúy; 
Nguyễn Thị Thanh và Phạm Thị Lụa …
Về  văn bản chỉ  đạo của Đảng, của Quốc hội, Nhà nươc, Chính 
phủ  và các Bộ, Ban ngành liên quan tới văn hóa, VHNT cũng có rất  
nhiều, cụ  thể  phải kể  đến Nghị  quyết số  29­NQ/TW ; Chỉ  thị  số  05­
CT/TW   ;   Luật   giáo   dục;   Chỉ   thị   số   40/CT­BGD&ĐT;  Quyết 
định số 16/2008/QĐ­BGD&ĐT, Quyết định số  1299/QĐ – TTg,  Thơng 
tư 06/2019/TT­BGD&ĐT, Quyết định số 129/2007/QĐ­TTg ; Quyết định 
số 581/QĐ­TT, Quyết định số 1299/QĐ­TTg  …
Nhìn chung các  đề  tài nghiên cứu trên  đây khá phong phú và  đa 
dạng, nhưng chưa có nghiên cứu nào về quản lý xây dựng VHNT trong 
bối cảnh cách mạng cơng nghiệp 4.0. Chính vì vậy việc thực hiện đề tài  
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường trong bối cảnh cách mạng cơng 
nghiệp 4.0 tại trường trung học cơ  sở  Thanh Mai, huyện Thanh Oai,  
thành phố Hà Nội sẽ là điều cần thiết trong giai đoạn hiện nay.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1.
Quản lý, quản lý nhà trường
1.2.2.
Văn   hóa,   văn   hóa   nhà   trường,   xây   dựng   văn   hóa   nhà  

trường 
1.2.3. Quản   lý   xây   dựng   văn   hóa   nhà   trường   trong   bối   cảnh   cách  
mạng cơng nghiệp 4.0
1.3. Xây dựng văn hóa trường trung học cơ sở trong bối cảnh cách 
mạng cơng nghiệp 4.0
1.3.1.
Cuộc cách mạng cơng nghiệp 4.0
1.3.2. Ảnh hưởng của cuộc cách mạng cơng nghiệp 4.0 tới trường  
trung học cơ sở 
4


1.3.3.
Biểu hiện của văn hóa nhà trường trong bối cảnh cách  
mạng cơng nghiệp 4.0
1.3.3.1.Biểu hiện văn hóa nhà trường trong giá trị vật chất 
1.3.3.2.Biểu hiện văn hóa nhà trường trong giá trị tinh thần
1.3.4. Nội dung xây dựng văn hóa nhà trường trong bối cảnh cách 
mạng cơng nghiệp 4.0
1.3.4.1. Kế thừa và phát triển các giá trị về vật chất 
1.3.4.2. Kế thừa và xây dựng các giá trị về tinh thần:
1.3.5.  Phương thức xây dưng văn hóa nhà trường trong bối cảnh  
cách mạng cơng nghiệp 4.0
1.3.6. Ý nghĩa của việc xây dựng văn hóa nhà trường trong bối cảnh  
cách mạng cơng nghiệp 4.0
1.3.6.1. Văn hóa nhà trường tạo động lực làm việc. 
1.3.6.2. Văn hố nhà trường hỗ trợ điều phối và kiểm sốt
1.3.6.3. Văn hóa nhà trường hạn chế tiêu cực và xung đột
1.3.6.4. Văn hóa nhà trường góp phần nâng cao chất lượng các hoạt  
động giáo dục của nhà trường.

1.3.6.5. Văn   hóa   nhà   trường   là   một   thứ   tài   sản   lớn   của   bất   kỳ   nhà  
trường nào.
1.4. Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường trung học cơ  sở  trong 
bối cảnh cách mạng cơng nghiệp 4.0
1.4.1. Vai trị của hiệu trưởng trong quản lý hoạt động xây dựng văn  
hóa nhà trường
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động xây dựng văn hóa trường trung  
học cơ sở trong bối cảnh cách mạng cơng nghiệp 4.0
1.4.2.1.  Quản lý xây dựng mục tiêu và các giá trị cốt lõi
1.4.2.2. Quản lý  xây dựng các chuẩn mực văn hóa 
1.4.2.3. Quản lý  xây dựng mơi trường văn hóa trong nhà trường
1.4.2.4. Quản lý  xây dựng các nghi thức và lễ kỷ niệm
1.4.2.5. Quản lý xây dựng phong cách làm việc của các thành viên trong  
nhà trường
1.4.2.6. Quản lý xây dựng bầu khơng khí tổ chức của nhà trường
1.4.2.7. Quản lý xây dựng hồ sơ văn hóa của nhà trường 
1.5.   Các   yếu   tố   ảnh   hưởng   tới   quản   lý   xây   dựng   văn   hóa   nhà 
trường trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0
1.5.1.
Các yếu tố khách quan:
5


 Điều kiện kinh tế ­ xã hội, văn hóa của địa phương
1.5.1.2.
Cơ chế chính sách, sự chỉ đạo của ngành Giáo dục
1.5.1.3.
Thực trạng văn hóa nhà trường
1.5.1.4.
Sự  phát triển của khoa học cơng nghệ  thơng tin và truyền  

thơng
1.5.2. Các yếu tố chủ quan 
1.5.2.1.
Điều   kiện   vật   chất   cho   thực   thi   mọi   hoạt   động   của   nhà  
trường
1.5.2.2. Năng lực quản lý của lãnh đạo nhà trường:
1.5.2.3. Nhận thức của cán bộ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, gia  
đình và các tổ chức xã hội
Tiểu kết Chương 1
Văn hóa là tồn bộ những giá trị vật chất và tinh thần đã được hệ 
thống hóa, tích lũy lại qua thời gian và có thể truyền lại cho các thế  hệ 
sau.
Văn hóa nhà trường là các giá trị vật chất và các giá trị tinh thần của nhà 
trường được các đã được hệ  xây dựng, tích lũy lại qua thời gian và có 
thể truyền lại cho các thế hệ sau.
Văn hóa nhà trường có ý nghĩa và vai trị và có tầm quan trọng  
trọng việc giáo dục hình thành nhân cách học sinh và nâng cao chất 
lượng giáo dục tồn diện, VHNT giúp hạn chế  những tiêu cực và xung 
đột, hỗ trợ điều phố và kiểm sốt.
Xây dựng VHNT là hình thành các giá trị vật chất và các giá trị tinh  
thần của nhà trường theo một phương hướng nhất định. Việc xây dựng 
các giá trị  vật chất và các giá trị  tinh thần của nhà trường có thể  theo  
những con đường khác nhau nhưng cơ  bản là việc phát huy, bảo tồn 
những giá trị  văn hóa đã có mà cịn phù hợp với hiện tại đồng thời xây  
dựng các giá trị mới. 
Quản lý xây dựng VHNT là sự  tác động có định hướng, có mục  
đích, có hệ  thống thơng tin của chủ  thể  quản lý tới khách thể  quản lý  
nhằm tạo ra hoặc gìn giữ, phát triển các giá trị  vật chất và các giá trị 
tinh thần của nhà trường để  thực hiện mục tiêu giáo dục và truyền lại  
cho các thế  hệ  sau. Đặc biệt nghiên cứu tác động và  ảnh hưởng của  

cuộc cánh mạng công nghiệp 4.0 tới việc quản lý xây dựng VHNT trong  
giai đoạn hiện nay
1.5.1.1.

6


CHƯƠNG 2:
 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ XÂY DỰNG
 VĂN HĨA NHÀ TRƯỜNG TRONG BỐI CẢNH
 CÁCH MẠNG CƠNG NGHIỆP 4.0 TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ 
SỞ THANH MAI, HUYỆN THANH OAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

2.1. Khái qt về  tình hình giáo dục của trường trung học cơ  sở 
Thanh Mai
2.1.1. Khái qt về vị trí địa lí­ kinh tế ­ xã hội của xã Thanh Mai
2.1.2. Những nét cơ bản tình hình giáo dục của trường trung học cơ  
sở Thanh Mai
2.2. Khái qt về khảo sát thực trạng 
2.2.1. Mục đích khảo sát
2.2.2. Đối tượng khảo sát
2.2.3. Nội dung khảo sát
2.2.4. Phương pháp, quy trình khảo sát
Điều tra bằng phiếu; Phương pháp phỏng vấn; Phương pháp tốn thống 
kê: 

Rất quan trọng

4


Thang đánh giá
Điểm trung 
Mức
bình
1
3,25 ­> 4,0

Quan trọng

3

2,5 ­> 3,24

2

Bình thường

2

1,75 ­>2,49

3

Khơng quan trọng

1

< 1,75

4


Điểm 
tương 
ứng

Mức độ lượng hố
Tốt
Khá

Ln ln
Thường 
xun 

Trung 
Đơi khi
bình
Yếu
Chưa bao giờ

2.3. Thực trạng quản lý xây dựng văn hóa nhà trường  trong bối 
cảnh cách mạng cơng nghiệp 4.0 tại trường trung học cơ sở Thanh  
Mai, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội 
2.3.1. Thực trạng xây dựng văn hóa nhà trường trong bối cảnh cách 
mạng cơng nghiệp 4.0
2.3.1.1 Thực trạng nhận thức về xây dựng văn hóa nhà trường của giáo  
viên, nhân viên và học sinh 
Bảng 2.1. Nhận thức về tầm quan trọng của xây dựng Văn hóa nhà 
trường
Stt


Đối 

Mức độ đánh giá

7

ĐTB


tượng 
điều tra
 

 

Khơng quan 
trọng
Tỉ lệ 
SL
%

Bình 
Quan 
Rất quan 
thường
trọng
trọng 
Tỉ lệ 
Tỉ lệ 
Tỉ lệ 

SL
SL
SL
%
%
%

1 GV, NV

0

0,0

0

0

30

60

20

40

3,4

2 HS

32


12,8

19

8

49

20

150

60

3,3

2.3.1.2 Thực trạng xây dựng văn hóa nhà trường của tập thể học sinh 
Bảng 2.2. Đánh giá mức độ xây dựng văn hóa nhà trường của tập thể 
HS

Stt

1

2

3

4


5

6

Nội dung

Mặc đồng phục 
và nhắc nhở các 
bạn mặc nghiêm 
túc khi đến 
trường
Nhắc nhở các 
bạn thực hiện 
đúng nội quy
Kêu gọi các bạn 
giữ vệ sinh 
chung
Cùng các bạn 
trang trí trường 
lớp cho đẹp hơn
Thực hiện giao 
tiếp văn minh
Rèn luyện phong 
cách học tập và 

Đối 
Chưa 
tượn
bao giờ


Tỉ 
khảo 
SL lệ 
sát
%
GV, 
3 6,0
NV

Mức độ đánh giá
Đơi khi

Thường 
Ln 
xun
ln ĐTB
Tỉ 
Tỉ 
SL lệ  SL lệ 
%
%

SL

Tỉ 
lệ 
%

11


22,0

12,0

2,8

30

60,0

6

HS

12

4,8

48

19,2 150 60,0 40 16,0

2,9

GV, 
NV

13 26,0


10

20,0

3

6,0

2,3

HS

50 20,0

60

24,0 120 48,0 20

8,0

2,4

GV, 
NV

5

10,0

12


24,0

3

6,0

2,6

HS

20

8,0

60

24,0 150 60,0 20

8,0

2,7

GV, 
NV

2

4,0


8

16,0

3

6,0

2,8

HS

5

2,0

45

18,0 190 76,0 10

4,0

2,8

GV, 
NV

6

12,0


16

32,0

2

4,0

2,5

HS

20

8,0

70

28,0 150 60,0 10

4,0

2,6

GV, 
NV

10 20,0


20

40,0

0,0

2,2

8

24

30

37

26

20

48,0

60,0

74,0

52,0

40,0


0


làm việc văn hóa 

HS

Sử dụng mạng 
GV, 
xã hội để tuyên 
NV
truyền giới thiệu 
7 VH của nhà 
trường cũng như  HS
ở Việt Nam và 
thế giới
Sử dụng mạng 
GV, 
xã hội để kêu 
NV
8 gọi mọi người 
có lời nói và 
HS
việc làm đẹp
Sử dụng mạng 
GV, 
xã hội để lên án 
NV
những việc làm 
9

thiếu VH và kêu 
HS
gọi sự tẩy chay 
của mọi người
GV, 
Sử dụng mạng 
NV
10 xã hội để phục 
vụ học tập 
HS

45 18,0

80

32,0 125 50,0

0

0,0

2,3

10 20,0

24

48,0

15


30,0

1

2,0

2,1

40 16,0 120 48,0

90

36,0

0

0,0

2,2

12 24,0

20

40,0

16

32,0


2

4,0

2,2

50 20,0

99

39,6

96

38,4

5

2,0

2,2

12 24,0

22

44,0

15


30,0

1

2,0

2,1

45 18,0 105 42,0

90

36,0 10

4,0

2,3

4

8,0

14

28,0

31

62,0


1

2,0

2,6

15

6,0

45

18,0 175 70,0 15

6,0

2,8

Bảng 2.3. Đánh giá những biểu hiện về  các hành vi thiếu văn hóa 
của học sinh trong nhà trường

Stt

Nội dung

1

Khơng mặc đồng 
phục, khơng đeo 

phù hiệu

2
3

Vi phạm nội quy 
giờ giấc
Tóc nhuộm màu, 
đeo khun tai

Đối 
tượn

điều 
tra
GV, 
NV
HS
GV, 
NV
HS
GV, 
NV

Mức độ đánh giá
Chưa bao 
Thường 
Đơi khi
Ln ln
giờ

xun
Tỉ 
Tỉ lệ 
Tỉ lệ 
Tỉ lệ 
SL
SL lệ  SL
SL
%
%
%
%
38

76,0

8

16,0

4

8,0

0

0,0

210


84,0

30

12,0

10

4,0

0

0,0

40

80,0

7

14,0

3

6,0

0

0,0


200
40

80,0
80,0

35
7

14,0
14,0

15
3

6,0
6,0

0
0

0,0
0,0

9


Viết, vẽ bậy, lên 
bàn ghế, tường và 
4

trong khn viên 
nhà trường.
Vứt rác tùy tiện 
trong lớp học và 
5
trong khn viên 
nhà trường.
Nói tục, chửi thề, 
6 sử dụng tiếng 
lóng.
Thiếu tơn trọng 
7 với GV­ CBNV 
trong trường
Sử dụng mạng xã 
8 hội để đưa tin ảo, 
tin giật gân
Thoải mái chửi 
thề, nói xấu 
9
người khác trên 
mạng xã hội
Quay clip và chụp 
những hình ảnh 
10
thiếu văn hóa đưa 
lên mạng xã hội 

HS
GV, 
NV


220

88,0

20

8,0

8

3,2

2

0,8

29

58,0

12

24,0

9

18,0

0


0,0

HS

180

72,0

40

16,0

30

12,0

0

0,0

GV, 
NV

27

54,0

14


28,0

9

18,0

0

0,0

HS

175

70,0

50

20,0

22

8,8

3

1,2

29


58,0

15

30,0

6

12,0

0

0,0

172

68,8

56

22,4

22

8,8

0

0,0


46

92,0

4

8,0

0

0,0

0

0,0

250 100,0

0

0,0

0

0,0

0

0,0


35

70,0

10

20,0

5

10,0

0

0,0

182

72,8

54

21,6

14

5,6

0


0,0

32

64,0

16

32,0

2

4,0

0

0,0

HS

193

77,2

52

20,8

5


2,0

0

0,0

GV, 
NV

39

78,0

8

16,0

3

6,0

0

0,0

HS

202

80,8


43

17,2

5

2,0

0

0,0

GV, 
NV
HS
GV, 
NV
HS
GV, 
NV
HS
GV, 
NV

2.3.1.3 Thực trạng xây dựng văn hóa nhà trường của GV,NV
Bảng 2.4. Đánh giá thực trạng mức độ thực hiện các nội dung xây 
dựng văn hóa nhà trường của các thầy cơ giáo và NV nhà trường

Stt


1

Nội dung

Mức độ đánh giá
Đối 
Chưa 
Thường  Ln 
tượn
Đơi khi
bao giờ
xun
ln

ĐTB
Tỉ 
Tỉ 
Tỉ 
Tỉ 
điều 
tra SL lệ  SL lệ  SL lệ  SL lệ 
%
%
%
%

Thực hiện tốt nội 
GV, 
quy quy chế của 

NV
nhà trường

0

0,0

10

2

4,0

33 66,0 15 30,0

3,3


2

3

4

5

6

7


8

9

Tích cực tham gia 
xây dựng và trang 
trí trường lớp
Góp ý cho nội 
dung và hình thức 
website, facebook 
của nhà trường 
Thực hiện văn 
hóa giao tiếp với 
đồng nghiệp, phụ 
huynh và học sinh 
trong các hoạt 
động thực tế
Nhắc nhở đồng 
nghiệp và học 
sinh thực hiện 
văn hóa làm việc 
và giao tiếp
Tích cực sử dụng 
Internet để khai 
thác thơng tin 
phục vụ cho hoạt 
động dạy học và 
giáo dục  
Tích cực sử dụng 
Email và mạng xã 

hội để giao tiếp 
và trao đổi thơng 
tin với phụ huynh 
kịp thời, chính 
xác
Thực hiện giao 
tiếp văn minh 
trên các trang 
mạng xã hội
Sử dụng trang cá 
nhân để tun 
truyền thơng tin 
văn hóa văn minh 
cho học sinh, 
đồng nghiệp và 
phụ huynh

GV, 
NV

2

4,0

18 36,0 25 50,0

5

10,0


2,7

GV, 
NV

5

10,0 15 30,0 28 56,0

2

4,0

2,5

GV, 
NV

0

0,0

3

6,0

35 70,0 12 24,0

3,2


GV, 
NV

1

2,0

7

14,0 36 72,0

6

12,0

2,9

GV, 
NV

3

6,0

21 42,0 22 44,0

4

8,0


2,5

GV, 
NV

5

10,0 14 28,0 22 44,0

9

18,0

2,7

GV, 
NV

4

8,0

16 32,0 22 44,0

8

16,0

2,7


GV, 
NV

11 22,0 21 42,0 13 26,0

5

10,0

2,2

11


2.3.1.4 Thực trạng văn hóa vật chất của nhà trường THCS Thanh Mai
Bảng   2.5.   Đánh   giá   thực   trạng   văn   hóa   vật   chất   của   nhà 
trường
Các nội 
dung 
của 
VHNT

0,0

15

30,0

21


4,0

19

38,0

2,0

7

0,0

Yếu

Các mặt biểu 
hiện

SL

Bài trí và thiết kế 
đơn giản, hợp lý,  0
Logơ,  có tính thẩm mỹ
biểu  Nội dung phản 
tượng ánh được tầm 
2
nhìn và sứ mệnh 
của nhà trường
Phản ánh triết lý 
giáo dục vì con 
1

người
Khẩu  Phù hợp với quan 
hiệu,  điểm giáo dục 
0
của Đảng và Nhà 
phương 
nước
châm 
Phù hợp với văn 
làm 
hóa truyền thống  1
việc
của dân tộc
Dễ hiểu, dễ nhớ, 
có tính thuyết 
0
phục tốt
Diện tích khơng 
15
gian 
Khơng 
Cây xanh, bóng 
gian, 
0
mát, ánh sáng
cảnh 
0
quan  Vệ sinh
thực  An tồn, an ninh
0

của nhà  Bài trí, sắp xếp 
8
trường Tính thẩm mỹ
5
Tính thuận tiện

Tỉ 
lệ 
%

Mức độ đánh giá
Trung 
Khá
bình
Tỉ 
Tỉ 
SL lệ  SL lệ 
%
%

3

Tốt

ĐTB

SL

Tỉ 
lệ 

%

42,0

14

28,0

3,0

18

36,0

11

22,0

2,8

14,0

31

62,0

11

22,0


3,0

5

10,0

32

64,0

13

26,0

3,2

2,0

11

22,0

29

58,0

9

18,0


2,9

0,0

10

20,0

31

62,0

9

18,0

3,0

30,0

18

36,0

7

14,0

10


20,0

2,2

0,0

5

10,0

41

82,0

4

8,0

3,0

0,0

25

50,0

15

30,0


10

20,0

2,7

0,0
16,0
10,0
6,0

3
15
21
21

6,0
30,0
42,0
42,0

25
14
14
17

50,0
28,0
28,0
34,0


22
13
10
9

44,0
26,0
20,0
18,0

3,4
2,6
2,6
2,6

12


Khơng 
gian, 
cảnh 
quan ảo 
của nhà 
trường

Trang 
phục 
của nhà 
trường 


Tầm 
nhìn, 
mục 
tiêu của 
nhà 
trường

Việc truy cập 
vào cổng thơng 
tin điện tử của 
nhà trường
Nội dung trên 
cơng thơng tin 
điện tử của nhà 
trường
Bài trí nội dung, 
tin bài trên cổng 
thơng tin điện tử 
của nhà trường
Trang phục của 
CBQL, GV, NV 
nhà trường
Đồng phục của 
học sinh
Tầm nhìn của 
nhà trường xây 
dựng một bức 
tranh lý tưởng 
trong tương lai 

mà nhà trường sẽ 
vươn tới
Xây dựng nhà 
trường thành 
trường chuẩn 
quốc gia
Xây dựng nhà 
trường thành 
trường có chất 
lượng cao
Xây dựng nhà 
trường thành 
trường phát triển 
tồn diện,N
Xây dựng nhà 
trường thành 
trường ở mức 
khá của Huyện

4

8,0

18

36,0

15

30,0


13

26,0

2,7

4

8,0

17

34,0

15

30,0

14

28,0

2,8

3

6,0

18


36,0

21

42,0

8

16,0

2,7

0

0,0

22

44,0

17

34,0

11

22,0

2,8


0

0,0

18

36,0

21

42,0

11

22,0

2,9

1

2,0

12

24,0

16

32,0


21

42,0

3,1

0

0,0

15

30,0

18

36,0

17

34,0

3,0

8

16,0

16


32,0

17

34,0

9

18,0

2,5

4

8,0

13

26,0

21

42,0

12

24,0

2,8


0

0,0

14

28,0

18

36,0

18

36,0

3,1

2.3.2. Thực trạng quản lý xây dựng văn hóa nhà trường tại trường  
trung học cơ sở Thanh Mai
13


2.3.2.1. Thực trạng quản lý hoạt động xây dựng mục tiêu và các giá trị cốt lõi  

Bảng 2.6. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động xây dựng 
mục tiêu và các giá trị cốt lõi ở trường

Stt


1

2

3

4

SL

Tỉ 
lệ 
%

Mức độ đánh giá
Trung 
Khá
bình
Tỉ 
Tỉ 
SL lệ  SL lệ 
%
%

0

0,0

21


42,0

27

4

8,0

19

38,0

4

8,0

22

0

0,0

18

Yếu

Các mặt biểu hiện

Chỉ   đạo   xây   dựng   sứ 

mệnh, tầm nhìn và các 
giá trị cốt lõi
Hiệu trưởng xây dựng 
mục   tiêu   phát   triển 
của nhà trường 20, 30 
năm tới
Xây   dựng   hệ   các   giá 
trị   mà   nhà   trường 
hướng tới nhằm  hồn 
thành mục tiêu 
Quan hệ và phong cách 
giao tiếp của các thành 
viên   trong   trường   đối 
với các thành viên bên 
ngồi khi đến trường

Tốt

ĐTB

SL

Tỉ 
lệ 
%

54,0

2


4,0

2,6

19

38,0

8

16,0

2,6

44,0

20

40,0

4

8,0

2,5

36,0

21


42,0

11

22,0

2,9

2.3.2.2. Thực trạng quản lý hoạt động xây dựng các chuẩn mực văn hóa 
Bảng 2.7. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động xây dựng các 
chuẩn mực văn hóa của nhà trường

Stt

0,0

24

Yếu

Các mặt biểu 
hiện

SL

1

Tỉ 
lệ 
%


Mức độ đánh giá
Trung 
Khá
Tốt
bình
ĐTB
Tỉ 
Tỉ lệ 
Tỉ lệ 
SL lệ  SL
SL
%
%
%

Xây   dựng   logô, 
khẩu   hiệu   định 
hướng quy tắc hành  0
động   của   toàn 
trường 

14

48,0

19

38,0


7

14,0

2,7


2

3

4

5

6

7

Xây   dựng   các 
chuẩn mực nội qui, 
nguyên tắc  ứng xử 
tại trường theo qui 
định   cho   các   thành 
viên 
Xây   dựng   các 
chuẩn   mực   và   quy 
định   sử   dụng 
website,   mạng   nội 
bộ,   trang   facebook 

phục   vụ   cho   các 
hoạt   động   của 
trường
Xây   dựng   nguyên 
tắc   giao   tiếp,   ứng 
xử  trên Internet qua 
website,   email   và 
mạng xã hội
Xây   dựng   các   quy 
định   chuẩn   mực 
làm   việc   phù   hợp 
với   chức   năng 
nhiệm vụ  của từng 
bộ phận 
Xây   dựng   các 
chuẩn   mực   hướng 
đến   hoàn   thành 
Tầm   nhìn   và   sứ 
mệnh của trường
Cơng   bố   và   treo 
trên   tường   trong 
phòng   họp   các 
chuẩn mực văn hóa

4

8,0

19


38,0

21

42,0

7

14,0

2,6

5

10,0

22

44,0

20

40,0

3

6,0

2,4


6

12,0

26

52,0

13

26,0

5

10,0

2,3

5

10,0

21

42,0

18

36,0


6

12,0

2,5

4

8,0

27

54,0

19

38,0

0

0,0

2,3

0

0,0

20


40,0

20

40,0

10

20,0

2,8

2.3.2.3. Thực trạng quản lý hoạt động xây dựng mơi trường văn  

hóa
Bảng 2.8. Thực trạng quản lý hoạt động xây dựng mơi trường văn 
hóa ở trường
Stt

Các mặt biểu hiện

Mức độ đánh giá
Trung 
Khá
bình

Yếu

15


ĐTB
Tốt


1

2

3

4

5

Chỉ   đạo   xây   dựng 
phòng học, phòng thể 
chất phòng chức năng 
đạt chuẩn  
Xây dựng khung cảnh 
sư   phạm   văn   minh 
phù   hợp   với   yêu   cầu 
giáo dục
Chỉ  đạo xây dựng và 
quản lý website, trang 
facebook,   zalo   để 
quảng bá hình  ảnh và 
chia   sẻ   thơng   tin   văn 
hóa của trường 
BGH,   GV,   NV   thân 
thiện,   chia   sẻ   kinh 

nghiệm   với   đồng 
nghiệp, tận tâm trong 
công   việc,   đáp   ứng 
các   mong   muốn   về 
giáo dục
Kịp   thời   điều   chỉnh 
những hành vi văn hóa 
lệch   chuẩn   trong   các 
hoạt động của trường 
cũng   như   trong   giao 
tiếp  ở  cả  mơi trường 
thực   và   mơi   trường 
Internet

SL

Tỉ 
lệ 
%

SL

Tỉ 
lệ 
%

SL

Tỉ 
lệ 

%

SL

Tỉ 
lệ 
%

5

10,0

14

28,0

19

38,0

12

24,0

2,8

4

8,0


15

30,0

19

38,0

12

24,0

2,8

2

4,0

13

26,0

19

38,0

16

32,0


3,0

0

0,0

19

38,0

18

36,0

13

26,0

2,9

1

2,0

17

34,0

20


40,0

12

24,0

2,9

2.3.2.4. Thực trạng quản lý hoạt động xây dựng nghi thức và lễ kỷ niệm
Bảng 2.9. Thực trạng quản lý hoạt động xây dựng nghi thức và lễ 
kỷ niệm 

Stt

Các mặt biểu hiện

Yếu
SL

Tỉ 
lệ 
%

Mức độ đánh giá
Trung 
Khá
bình
Tỉ 
Tỉ 
SL lệ  SL lệ 

%
%

16

Tốt
SL

Tỉ 
lệ 
%

ĐTB


1

2

3

4

5

Tạo   bầu   khơng   khí 
vui vẻ  và hào hứng 
cho   các   thành   viên 
trong trường  
Xây   dựng   các   nghi 

lễ   truyền   thống   và 
nghi lễ riêng của nhà 
trường   nhằm   tôn 
vinh   hình   ảnh   của 
trường,   của   địa 
phương 
Các lễ kỷ niệm ln 
có phần lễ  và phần 
hội để  thu hút được 
nhiều   thành   viên 
trong   nhà   trường 
tham gia
Sử   dụng  website   và 
mạng   xã   hội   để 
tuyên   truyền,   giới 
thiệu   và   đưa   các 
hình  ảnh hoạt  động 
của   trường   lên   để 
mọi người cùng biết 
và cảm nhận
Nâng   cao   hiệu   quả 
về  xây dựng VHNT 
cho   các   thành   viên 
trong   trường   như: 
CB, GV, NV, HS

0

0,0


20

40,0

20

40,0

10

20,0

2,8

2

4,0

17

34,0

26

52,0

5

10,0


2,7

0

0,0

19

38,0

19

38,0

12

24,0

2,9

0

0,0

14

28,0

28


56,0

8

16,0

2,9

3

6,0

17

34,0

19

38,0

11

22,0

2,8

2.3.2.5. Thực trạng quản lý xây dựng phong cách làm việc của các  
thành viên
Bảng 2.10. Thực trạng quản lý xây dựng phong cách làm việc của 
các thành viên 


Stt

Các mặt biểu hiện

Yếu
SL

Tỉ 
lệ 
%

Mức độ đánh giá
Trung 
Khá
bình
Tỉ 
Tỉ 
SL lệ  SL lệ 
%
%

17

Tốt
SL

Tỉ 
lệ 
%


ĐTB


1

2

3

4

Xây   dựng   phong 
cách   làm   việc   tích 
cực,   ổn   định   mang 
sắc   thái   của   các 
thành viên trong nhà 
trường  
Chỉ   đạo   xây   dựng 
phong   cách   học   tập 
và rèn luyện tích cực 
cho   học   sinh   của 
trường 
BGH   ln   gương 
mẫu thể  hiện phong 
cách   tích   cực,   văn 
hóa   trong   mọi   hoạt 
động
Phong cách làm việc 
được   biểu   hiện   ở 

nhiều   phương   diện 
khác   nhau,   từ   cách 
bố   trí   phịng   làm 
việc,   cách   quản   lý 
thời   gian,   đến   thái 
độ  hành vi giao tiếp 
ứng xử  với CB, NV, 
GV, HS...

2

4,0

18

36,0

19

38,0

11

22,0

2,8

1

2,0


14

28,0

20

40,0

15

30,0

3,0

0

0,0

15

30,0

21

42,0

14

28,0


3,0

5

10,0

11

22,0

21

42,0

13

26,0

2,8

2.3.2.5. Thực trạng quản lý hoạt động xây dựng bầu khơng khí tổ chức
Bảng 2.11. Thực trạng quản lý hoạt động xây dựng bầu khơng khí 
tổ chức 

Stt

1

SL


Tỉ 
lệ 
%

Mức độ đánh giá
Trung 
Khá
bình
Tỉ 
Tỉ 
SL lệ  SL lệ 
%
%

0

0,0

20

Yếu

Các mặt biểu hiện

Xây dựng bầu khơng 
khí lành mạnh, thân ái 
có   tác   động   tích   cực 
đến   các   thành   viên 
trong trường  


18

40,0

22

44,0

Tốt
SL

Tỉ 
lệ 
%

8

16,0

ĐTB

2,8


2

3
4


5

6

Có sự phối hợp tâm lý 
xã   hội,   sự   tương   tác 
giữa   các   thành   viên, 
tinh thần trách nhiệm 
đối với cơng việc 
Bầu   khơng   khí   tin 
tưởng và u cầu cao 
của các thành viên với 
nhau
Thiện chí và giúp đỡ 
nhau trong cơng việc
Sử  dụng mạng xã hội 
để   thành   lập   các 
group   làm   việc   và 
chia sẻ  niềm vui, nỗi 
buồn được kịp thời
Ban   giám   hiệu   trực 
tiếp tham gia cùng các 
group   trên   mạng   xã 
hội   để  chia sẻ  thơng 
tin   và   niềm   vui   cùng 
nỗi buồn với cá nhân 
cũng như tập thể.

0


0,0

18

36,0

20

40,0

12

24,0

2,9

0

0,0

12

24,0

19

38,0

19


38,0

3,1

0

0,0

18

36,0

27

54,0

5

10,0

2,7

3

6,0

17

34,0


26

52,0

4

8,0

2,6

0

0,0

9

18,0

27

54,0

13

26,0

3,1

2.3.2.6. Thực trạng quản lý hoạt động xây dựng hồ sơ  văn hóa
Bảng 2.12. Thực trạng quản lý hoạt động xây dựng hồ  sơ  văn hóa 

của nhà trường

Stt

2

3

0,0

23

46,0

25

0,0

19

38,0

0,0

22

44,0

Yếu


Các mặt biểu hiện

SL
1

Tỉ 
lệ 
%

Mức độ đánh giá
Trung 
Khá
bình
Tỉ 
Tỉ 
SL lệ  SL lệ 
%
%

Ghi   chép   q   trình 
0
phát triển của tổ chức 
Triển   khai   cách   thức 
tổ   chức   các   nghi   lễ, 
0
sử   dụng   các   giá   trị 
truyền thống 
Xác định những giá trị, 
nét   đặc   trưng,   truyền  0
thống của đơn vị


19

Tốt

ĐTB

SL

Tỉ 
lệ 
%

50,0

2

4,0

2,6

26

52,0

5

10,0

2,7


19

38,0

9

18,0

2,7


4

5

6

Xác   định   yếu   tố   văn 
hóa cần giữ  gìn, phát 
0
huy và yếu tố VH cần 
bổ sung thay đổi
Sử   dụng   công   nghệ 
thông   tin   để   lưu   trữ  7
thơng tin văn hóa 
Sử  dụng mạng xã hội 
để   giới   thiệu   và 
quảng   bá   truyền 
4

thống   văn   hóa   theo 
dịng   chảy   thời   gian 
của trường 

0,0

18

36,0

27

54,0

5

10,0

2,7

14,0

11

22,0

26

52,0


6

12,0

2,6

8,0

18

36,0

27

54,0

1

2,0

2,5

2.4. Đánh giá chung về  thực trạng xây dựng Văn hóa nhà trường 
trong bối cảnh cách mạng cơng nghiệp 4.0 tại trường trung học cơ 
sở Thanh Mai, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội.
2.4.1.
Mặt mạnh
2.4.2.
Mặt hạn chế
2.4.3.

Ngun nhân của hạn chế

20


Tiểu kết chương 2
Qua khảo sát nhận thức của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học 
sinh nhà trường về  vai trị, tầm quan trọng của VHNT cho thấy tỉ  lệ 
đánh giá vai trị là quang trọng và rất quan trọng là cao. Tuy nhiên vẫn có 
trên 10% tỉ  lệ  học sinh đánh giá VHNT là khơng quan trọng hoặc bình  
thường. 
Về mức độ phù hợp của các giá trị văn hóa vật chất được đánh giá  
tương đối phù hợp. Tuy nhiên có một số  nội dung có tỉ  lệ  đánh giá  ở 
mức 1 ( yếu) hoặc mức 2 (Trung bình) như  nội dung diện tích khơng 
gian, bài trí sắp xếp, các nội dung về cảnh quan, mơi trường  ảo.. Điều 
này cho thấy cần tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị khoa  
học, kỹ thuật, cơng nghệ phục vụ cho cơng tác quản lý, giảng dạy, học 
tập, nghiên cứu…
Về  mức độ  phù hợp các giá trị  tinh thần của văn hóa nhà trường 
THCS  Thanh Mai   được  nghiên  cứu   đã  và đang  xây dựng  ở  mức   độ 
tương đối phù hợp. Tuy nhiên, cần chú  ý hơn tới các giá trị   tinh thần 
như:   Tầm  nhìn  và mục  tiêu   của  nhà trường   cũng như  hệ  thống  các 
chuẩn mực hành vi, ứng xử trên cả mơi trường thực sảy ra ngồi đời và  
mơi  ảo trên mạng xã hội. Thực trạng cơng tác xây dựng hồ sơ  văn hóa, 
lưu trữ, tun truyền, quản bá, giới thiệu VHNT chưa đáp ứng được u 
cầu đổi mới. Vì vậy cần tăng cường ứng dụng CNTT vào cơng tác xây 
dựng hồ sơ văn hóa, lưu trữ, tun truyền, quảng bá… 
Kết quả nghiên cứu thực trạng này là cơ sở quan trọng để tác giả 
tiến hành đề   xuất các  biện  pháp quản lý xây dựng VHNT trong bối  
cảnh cách mạng cơng nghiệp 4.0 tại trường THCS Thanh Mai, huyện 

Thanh Oai, thành phố Hà Nội đạt được hiệu quả cao hơn.

21


CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ XÂY DỰNG VĂN HĨA
 NHÀ TRƯỜNG TRONG BỐI CẢNH CÁCH MẠNG CƠNG 
NGHIỆP 4.0 TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THANH MAI, 
HUYỆN THANH OAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
3.1. Ngun tắc đề xuất biện pháp
3.1.1. Ngun tắc đảm báo tính mục đích
3.1.2. Ngun tắc đảm bảo tính khoa học
3.1.3. Ngun tắc đảm bảo tính thực tiễn
3.2. Một số  biện pháp quản lý xây dựng văn hóa nhà trường trong 
bối cảnh cách mạng cơng nghiệp 4.0 tại trường trung học cơ  sở 
Thanh Mai, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội.
3.2.1. Biện pháp 1: Tun truyền nâng cao nhận thức của giáo viên,  
nhân viên học sinh , phụ  huynh học sinh về  xây dựng  văn hóa nhà  
trường trong bối cảnh cách mạng cơng nghiệp 4.0
 3.2.2. Biện pháp 3: Tổ chức xây dựng hệ thống chuẩn mực văn hóa 
của nhà trường trong bối cảnh cách mạng cơng nghiệp 4.0
3.2.3. Biện pháp 4: Bơi dưỡng nâng cao năng lực giáo dục văn hóa  
ứng xử  trong bối cảnh cách mạng cơng nghiệp 4.0 cho đội ngũ giáo  
viên
3.2.4. Biện pháp 5: Tăng cường đầu tư  cơ  sở  vật chất, kỹ  thuật,  
cơng nghệ  của cuộc cách mạng cơng nghiệp 4.0 vào việc xây dựng  
văn hóa nhà trường
3.2.5. Biện pháp 6: Tăng cường phối kết hợp với chính quyền địa  
phương và gia đình trong quản lý xây dựng văn hóa nhà trường
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp

3.4 Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả  thi của các biện pháp  
quản lý xây dựng văn hóa nhà trường
Bảng 3.1 Tổng hợp kết quả  trưng cầu ý kiến của CBGV, HS, 
PHHS về  mức độ  cần thiết các biện pháp quản lý xây dựng VHNT  
trong bối cảnh cách mạng cơng nghiệp 4.0 tại trường THCS Thanh  
Mai, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội
TT

Nội dung

Mức độ cần thiết
Khơng cần  Cần thiết
Rất cần 
thiết
thiết

22


1

2

3

4

5

Tuyên  truyền   nâng  cao  nhận  thức 

của   GV,   NV,   HS,   PHHS   về   xây 
dựng   VHNT   trong   bối   cảnh   cách 
mạng công nghiệp 4.0
Tổ  chức xây dựng hệ  thống chuẩn 
mực văn hóa của nhà trường trong 
bối   cảnh   cách   mạng   cơng   nghiệp 
4.0
Bơi dưỡng nâng cao năng lực giáo 
dục văn hóa ứng xử trong bối cảnh 
cách mạng cơng nghiệp 4.0 cho đội 
ngũ giáo viên
Tăng cường đầu tư cơ sở  vật chất, 
kỹ  thuật, cơng nghệ  của cuộc cách 
mạng cơng nghiệp 4.0 vào việc xây 
dựng VHNT
Tăng cường phối kết hợp với chính 
quyền địa phương và gia đình trong 
quản   lý   xây   dựng   văn   hóa   nhà 
trường

SL

Tỉ 
lệ 
%

SL

Tỉ 
lệ 

%

SL

Tỉ 
lệ 
%

0

0

30

20

120

80

0

0

48

32

102


68

0

0

48

32

102

68

0

0

41

27,3

109

72,7

0

0


43

28,7

107

71,3

Bảng 3.2 Tổng hợp kết quả trưng cầu ý kiến của CBGV, HS, 
PHHS về tính khả thi của các biện pháp quản lý xây dựng VHNT 
trong bối cảnh cách mạng cơng nghiệp 4.0 tại trường THCS Thanh 
Mai, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội

TT

Mức độ khả thi
Khơng khả 
Rất khả 
Khả thi
thi
thi
Tỉ 
Tỉ 
Tỉ 
SL
lệ 
SL
lệ 
SL
lệ 

%
%
%

Nội dung

Tun  truyền   nâng  cao  nhận  thức 
của   GV,   NV,   HS,   PHHS   về   xây 
1
dựng   VHNT   trong   bối   cảnh   cách 
mạng công nghiệp 4.0
Tổ  chức xây dựng hệ  thống chuẩn 
2 mực VH của nhà trường trong bối 
cảnh cách mạng công nghiệp 4.0

23

0

0

40

26,7

110

73,3

2


1,33

50

33,3

98

65,3


Bơi dưỡng nâng cao năng lực giáo 
dục văn hóa ứng xử trong bối cảnh 
3
cách mạng cơng nghiệp 4.0 cho đội 
ngũ giáo viên
Tăng cường đầu tư cơ sở  vật chất, 
kỹ  thuật, cơng nghệ  của cuộc cách 
4
mạng cơng nghiệp 4.0 vào việc xây 
dựng VHNT
Tăng cường phối kết hợp với chính 
quyền địa phương và gia đình trong 
5
quản   lý   xây   dựng   văn   hóa   nhà 
trường

0


0

48

32

102

68

5

3,33

41

27,3

104

69,3

2

1,33

43

28,7


105

70

Tiểu kết chương 3
Qua nghiên cứu cơ  sở  lý luận và thực trạng quản lý xây dựng 
VHNT trong bối cảnh cách mạng cơng nghiệp  4.0 tại  trường  THCS 
Thanh Mai, trong chương 3, luận văn đã trình bày các ngun tắc quản lý 
xây dựng VHNT tại trường THCS Thanh Mai. Tác giả đề xuất các biện  
pháp quản lý xây dựng VHNT tại trường THCS Thanh Mai trong thời  
gian tới, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
Đề  tài đề  xuất 5 biện pháp quản lý xây dựng VHNT trong bối 
cảnh cách mạng cơng nghiệp 4.0 tại trường THCS Thanh Mai. Các biện 
pháp đã được tác giả  tổ  chức thăm dị, phân tích, đánh giá một cách 
khách quan. Kết quả  thăm dị ý kiến cho thấy các biện pháp đưa ra là  
khả  thi và cần thiết, đáp  ứng được giả  thuyết khoa học đã nêu trong 
luận văn.

24


KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

1. Kết luận
Quản lý xây dựng VHNT là một nhiệm vụ  quan trọng của tồn 
ngành giáo dục. Trong nhiều năm qua, cơng tác quản lý xây dựng  ở 
trường THCS Thanh Mai đã đạt được những thành tựu nhất định. Tuy 
nhiên, vẫn chưa được coi trọng đúng vai trị, ý nghĩa, tác dụng của hoạt 
động này, và cũng chưa có cơng trình nghiên cứu chun sâu về quản lý  
xây dựng VHNT trong bối cảnh cách mạng cơng nghiệp 4.0 tại trường 

THCS Thanh Mai, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội. Vì vậy chưa có 
được các biện pháp cụ thể quản lý xây dựng VHNT tại đây.
Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận, hệ  thống hóa các khái niệm,  
cùng với việc phân tích, đánh giá thực tiễn quản lý xây dựng VHNT,  
nghiên cứu sự  tác động của cách mạng cơng nghiệp 4.0, tác giả  đã đề 
xuất những biện pháp có tính cần thiết và khả  thi cao, tập trung giải  
quyết những bất cập trong quản lý xây dựng VHNT, góp phần nâng cao 
chất lượng giáo dục
Các biện pháp luận văn đề xuất khơng chỉ áp dụng riêng tại trường 
THCS Thanh Mai mà cịn áp dụng cho các đơn vị, các nhà trường khác có  
hồn cảnh, đặc điểm tương tự như trường THCS Thanh Mai.
2. Khuyến nghị
­ Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội
Tham mưu Bộ Giáo dục và Đào tạo có các văn bản chỉ đạo cụ thể và 
chi tiết về quản lý xây dựng VHNT
­ Đối với UBND huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội
Tăng cường kinh phí, đầu tư  cơ  sở  vật chất, góp phần xây dựng 
VHNT; 
Đối với Phịng Giáo dục và Đào tạo
Chỉ  đạo các trường lập kế  hoạch cụ  thể  thực hiện nhiệm vụ  xây 
dựng văn hóa. Tăng cường cơng tác chỉ  đạo, kiểm tra đánh giá, tun 
truyền tầm quan trọng của văn hóa nhà trường đối với chất lượng giáo 
dục tồn diện.
­ Đối với nhà trường
Nâng cao nhận thức về  VHNT. Tăng cường cơng tác truyền thơng , 
tun truyền về ý nghĩa, vai trị và tác dụng của VHNT. Tăng cường sự 
phối hợp chặt chẽ  giữa các lực lượng trong và ngồi nhà trường tham  
gia vào xây dựng VHNT.
25



×