Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

COCAMIDOPROPYL BETAINE và ỨNG DỤNG TRONG sản PHẨM CHĂM sóc cá NHÂN(1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 25 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỚ HỜ CHÍ MINH
KHOA: CƠNG NGHỆ HĨA HỌC VÀ THỰC PHẨM
----

BÁO CÁO TIỂU LUẬN HOẠT CHẤT BỀ MẶT
ĐỀ TÀI: COCAMIDOPROPYL BETAINE VÀ ỨNG

DỤNG TRONG SẢN PHẨM CHĂM SÓC CÁ NHÂN

GVHD: TS. PHAN NGUYỄN QUỲNH ANH
SVTH: ĐỖ THỊ THU DUYÊN
LỚP: DH18HS

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2022

18139035


Cocamidopropyl Betaine và ứng dụng trong sản phẩm chăm sóc cá nhân

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập, nghiên cứu và làm tiểu luận, em đã nhận được
nhiều sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến và chỉ bảo nhiệt tình của thầy cô và bạn bè.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến TS. Phan Nguyễn Quỳnh Anh đã
giảng dạy và tạo điều kiện cho em có cơ hội nghiên cứu và làm tiểu luận để tích
lũy thêm kinh nghiệm. Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn bạn bè đã luôn tạo
điều kiện, quan tâm, giúp đỡ, động viên em trong suốt q trình học tập và hồn
thành bài tiểu luận.
Trong q trình hồn thành bài tiểu luận khơng thể tránh những thiếu sót,
em rất mong nhận được ý kiến từ Cô và các bạn để bài tiểu luận được hoàn


chỉnh.
Em xin chân thành cảm ơn!

ii


Cocamidopropyl Betaine và ứng dụng trong sản phẩm chăm sóc cá nhân

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................II
MỤC LỤC ............................................................................................................ III
DANH MỤC HÌNH ẢNH .................................................................................... V
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................. VI
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ COCAMIDOPROPYL BETAINE ................... 2
1.1. Giới thiệu về Cocamidopropyl Betaine ..................................................... 2
1.2. Tên gọi Cocamidopropyl Betaine .............................................................. 2
1.3. Định nghĩa Cocamidopropyl Betaine ........................................................ 3
1.4. Cấu trúc của Cocamidopropyl Betaine ...................................................... 3
1.5. Tính an tồn ............................................................................................... 4
1.6. Độc tính ..................................................................................................... 5
CHƯƠNG 2: TÍNH CHẤT CỦA COCAMIDOPROPYL BETAINE .................. 6
2.1. Các tính chất vật lý và hóa học .................................................................. 6
2.2. Phương pháp sản xuất CAPB .................................................................... 7
2.3. Các tạp chất liên quan đến Cocamidopropyl Betaine ................................ 7
2.4. Độc động học ............................................................................................. 8
2.5. Độ tan......................................................................................................... 9
2.6. Tính chất thấm ướt ..................................................................................... 9
2.7. Tính chất tạo bọt ........................................................................................ 9

2.8. Tính dịu nhẹ ............................................................................................. 10
2.9. Tính kháng khuẩn .................................................................................... 10
CHƯƠNG 3: ỨNG DỤNG CỦA COCAMIDOPROPYL BETAINE ................ 11
3.1. Chăm sóc cá nhân .................................................................................... 11
3.2. Chăm sóc tại nhà ...................................................................................... 13
CHƯƠNG 4 : KẾT LUẬN .................................................................................. 15

iii


Cocamidopropyl Betaine và ứng dụng trong sản phẩm chăm sóc cá nhân

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 16

iv


Cocamidopropyl Betaine và ứng dụng trong sản phẩm chăm sóc cá nhân

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Trang
Hình 1. Amidopropyl betaine ................................................................................. 4
Hình 2. Quá trình phản ứng của cocamidopropyl betaine (R đại diện cho chuỗi
axit béo dừa thay đổi giữa C-8 và C-18) [7]. ......................................................... 7
Hình 3. Dầu gội nhuộm tóc Krush ....................................................................... 12
Hình 4. Hình minh họa kem đánh răng ................................................................ 13
Hình 5. Bảng thành phần cơ bản của kem đánh răng........................................... 13

v



Cocamidopropyl Betaine và ứng dụng trong sản phẩm chăm sóc cá nhân

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1. Tên kỹ thuật của Cocamidopropyl Betaine [8] ......................................... 2
Bảng 2. Thành phần, đặc điểm hóa học và vật lý của các lơ mỹ phẩm CAPB [18].
................................................................................................................................ 6

vi


Cocamidopropyl Betaine và ứng dụng trong sản phẩm chăm sóc cá nhân

1.

LỜI MỞ ĐẦU

Ngày nay với sự phát triển của xã hội, mức sống của con người ngày càng
được nâng cao, nhu cầu chăm sóc cá nhân ngày càng nhiều nên các sản phẩm
chăm sóc nhân gần như khơng thể thiếu được đối với mỗi người.
Một trong những thành phần quan trọng có trong hầu hết các sản phẩm
chăm sóc cá nhân là chất hoạt động bề mặt. Chúng có khả năng loại bỏ bụi bẩn,
mồ hôi, bã nhờn và dầu trên da và các bề mặt khác. Các chất hoạt động bề mặt
thể hiện các đặc tính bề mặt tuyệt vời như độ dịu nhẹ, tính tẩy rửa, độ nhớt, tính
chất tạo bọt và khả năng thấm ướt. Trong đó, chất hoạt động bề mặt lưỡng tính
được sử dụng rộng rãi để ổn định bọt và cải thiện độ nhớt trong các sản phẩm
chăm sóc cá nhân vì khả năng gây kích ứng da thấp. Một trong nhóm chất hoạt
động bề mặt lưỡng tính quan trọng nhất là Amidopropyl betaines, đặc biệt là
Cocamidopropyl betaine (CAPB). Nó là một chất hoạt động bề mặt lưỡng tính

phổ biến được sử dụng trong dầu gội, dầu xả, sữa tắm và nhiều sản phẩm chăm
sóc cá nhân khác. Đối với nhiều sản phẩm như vậy, CAPB được đánh giá cao
hơn các chất hoạt động bề mặt khác và đặc biệt tạo ra các sản phẩm dịu nhẹ cho
da và mắt.
Vì vậy, em chọn đề tài “Cocamidopropyl Betaine và ứng dụng trong sản
phẩm chăm sóc cá nhân” để tìm hiểu sâu hơn.

1


Cocamidopropyl Betaine và ứng dụng trong sản phẩm chăm sóc cá nhân

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ COCAMIDOPROPYL
BETAINE
1.1. Giới thiệu về Cocamidopropyl Betaine
Cocamidopropyl betaine (CAPB) là chất hoạt động trên bề mặt có chứa
amoni zwitterionic (lưỡng tính) đáng chú ý nhất [1]. Ban đầu được Johnson &
Johnson đưa vào sản phẩm vệ sinh cá nhân vào năm 1967 với tên gọi thành phần
“ No More Tears ” trong dầu gội đầu dành cho trẻ em [2], CAPB được kết hợp
bằng

cách

phản

ứng

axit

béo


(thu

được

từ

dầu

dừa)

với

dimethylaminopropylamine (DMAPA), tạo ra Cocamidopropyl dimethylamine,
một nguồn gốc amidoamine (AA). Amidoamine sau đó được xử lý với natri
monocloroacetate để thu được sản phẩm cuối cùng là CAPB [3, 4].
Việc sử dụng CAPB trong các sản phẩm chăm sóc cá nhân đã phát triển
trong những năm gần đây. Dựa trên dữ liệu do ngành mỹ phẩm tự nguyện nộp
cho Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm, tỷ lệ các sản phẩm chăm sóc cá
nhân sử dụng CAPB đã tăng từ 3,3 năm 1989 lên 6,2% vào năm 1994 (Pang, S.,
Đánh giá thành phần mỹ phẩm (CIR)). Có nhiều loại sản phẩm sử dụng CAPB
bao gồm dầu gội, dầu xả và sản phẩm làm sạch tóc [5].
Đánh giá an tồn cho CAPB được xuất bản bởi Đánh giá thành phần mỹ
phẩm (CIR) vào năm 1991 [6]. Vào thời điểm đó, Hội đồng chuyên gia CIR (Ban
hội thẩm) kết luận rằng CAPB an toàn để sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm
rửa mặt ở mức độ sử dụng hiện tại, và nồng độ sử dụng cho các sản phẩm mỹ
phẩm được thiết kế để lưu lại trên da trong thời gian dài (sản phẩm để lại) không
được vượt quá 3,0% [7].

1.2. Tên gọi Cocamidopropyl Betaine

Ngồi tên gọi Cocamidopropyl betaine cịn có một số tên gọi thay thế khác
được tìm thấy trong Bảng 1. Có rất nhiều tên thương mại và hỗn hợp tên thương
mại có chứa CAPB [8].
Bảng 1. Tên kỹ thuật của Cocamidopropyl Betaine [8]

2


Cocamidopropyl Betaine và ứng dụng trong sản phẩm chăm sóc cá nhân

CADG
N-(carboxymethyl)-N,N-dimethyl-3-[(1-oxococonut)amino]-1-propanaminium
Hydroxide, inner salt
Cocamido betaine
Cocamidopropyl dimethyl glycine
Cocoyl amide propylbetaine
Cocoyl amide propyldimethyl glycine
Cocoyl amide propyldimethyl glycine solution
1-Propanaminium, N-(carboxymethyl)-N,N-dimethy-3-[(1-oxococonut)amino]-,
hydroxide, inner salt
Hợp chất amoni bậc bốn (cacboxymethyl)(3 almondamidopropyl) dimethyl,
hydroxide, inner salt
CAPB có sẵn từ nhiều nhà cung cấp dưới các tên thương mại (ví dụ:
Crodateric CAB 30, Dehyton K, Genagen CAB, TEGO Betain, Chembetaine và
OXITAINE CP 30) [9].
Số CAS: 61789-40-0

1.3. Định nghĩa Cocamidopropyl Betaine
CAPB chứa một nhóm anion (nhóm cacboxylic) và một nhóm cation (nhóm
amoni bậc bốn). Nhóm ưa béo được hình thành bởi hỗn hợp các axit béo trong

dừa với độ dài chuỗi thay đổi giữa C-8 và C-18. Điều này có nghĩa là CAPB là
một hỗn hợp của một số hợp chất có cùng cấu trúc cơ bản và các kết thúc ưa béo
khác nhau. Các sản phẩm thương mại cũng chứa các chất khác, chẳng hạn như
axit béo tự do và sterol [4, 10]. Mục đích của việc bổ sung CAPB vào các sản
phẩm vệ sinh cá nhân là như một chất tăng cường bọt, chất làm đặc và tăng
cường độ dịu nhẹ [11].

1.4. Cấu trúc của Cocamidopropyl Betaine
Cấu trúc chung của amidopropyl betaines được thể hiện trong Hình 1, trong
đó RCO- đại diện cho các axit béo có nguồn gốc từ các loại dầu khác nhau. Ví

3


Cocamidopropyl Betaine và ứng dụng trong sản phẩm chăm sóc cá nhân

dụ, đối với CAPB (CAS số 61789-40-0), RCO- đại diện cho các axit béo có
nguồn gốc từ dầu dừa [8].

Hình 1. Amidopropyl betaine

1.5. Tính an tồn
Tính an tồn của CAPB như một thành phần mỹ phẩm, trước năm 1991, đã
được đánh giá bởi một ủy ban chuyên gia của CIR [5]. CIR là một nỗ lực duy
nhất để xem xét tính an tồn của các thành phần mỹ phẩm theo cách thức công
khai, không thiên vị và chuyên gia. CIR được tài trợ bởi Hiệp hội Mỹ phẩm, Đồ
vệ sinh và Nước hoa (CTFA), một hiệp hội thương mại của các nhà sản xuất mỹ
phẩm, nhưng CIR và quy trình đánh giá tách biệt với ngành mỹ phẩm trừ khi
ngành này đóng góp bằng cách cung cấp thơng tin cần thiết để đánh giá thành
phần an toàn. Đánh giá của hội đồng chuyên gia bao gồm bốn nghiên cứu về độ

nhạy cảm trên da với tổng số 422 đối tượng là người và khơng tìm thấy bằng
chứng nào về sự nhạy cảm với CAPB. Khơng có kích ứng hoặc nhạy cảm nào
được báo cáo trong các nghiên cứu trên người khi thử nghiệm 3% CAPB hoạt
tính. Tuy nhiên, do khả năng gây kích ứng của nồng độ cao hơn trong các nghiên
cứu trên động vật, hội đồng đã khuyến nghị rằng hoạt động tối đa của CAPB
trong các công thức mỹ phẩm để lại không được vượt quá 3,0%. Điều này tương
đương với độ pha loãng 10% của một mẫu thương mại có hoạt độ là 30%. Các
sản phẩm xả được coi là an toàn hiện nay vẫn được sử dụng [12]
Procter & Gamble (P&G) (Cincinnati, OH) đã thực hiện chín nghiên cứu về
độ nhạy cảm trên da người với hơn 900 đối tượng, trong đó CAPB được thử
nghiệm một mình hoặc như một phần của cơng thức. Mặc dù một số thử nghiệm
cho thấy các trường hợp kích ứng da, nhưng khơng có bằng chứng nào về sự

4


Cocamidopropyl Betaine và ứng dụng trong sản phẩm chăm sóc cá nhân

nhạy cảm trong bất kỳ thử nghiệm nào được tiến hành. Hơn nữa, kinh nghiệm
tiếp thị của P&G cho đến nay đã chỉ ra rằng các sản phẩm được chọn có chứa
CAPB có vẻ khơng gây mẫn cảm với da người [12].
CAPB là một trong 408 thành phần mỹ phẩm được đánh giá là “an tồn, có
chất lượng” bởi Hội đồng chuyên gia Đánh giá thành phần mỹ phẩm (CIR) vào
tháng 12 năm 2005 [13]. Hội đồng chuyên gia CIR khuyến nghị rằng CAPB an
toàn khi được sử dụng trong các sản phẩm rửa mặt, nồng độ của sử dụng cho các
sản phẩm được thiết kế để lưu lại trên da trong thời gian dài không được vượt
quá 3%. Ngoài ra, khuyến nghị của Bảng Dữ liệu An toàn Vật liệu là giảm thiểu
sự tiếp xúc [14].

1.6. Độc tính

CAPB được coi là khơng độc hại, với LD50 cấp tính là 2 – 8 g/ kg ở
chuột. Một hội đồng chuyên gia kết luận rằng alkyl amido betaines an toàn miễn
là các sản phẩm “ được bào chế để không gây mẫn cảm, có thể dựa trên về đánh
giá rủi ro định tính ” [7]. Mọi lo ngại về an tồn tiềm ẩn về CAPB được quy cho
ngun liệu thơ chưa phản ứng hoặc các sản phẩm phụ khác trong quá trình
chuẩn bị cuối cùng. Các tạp chất liên quan đến CAPB là các chất phản ứng và
chất trung gian từ quá trình sản xuất và bao gồm DMAPA amidoamine và MCA/
DCA. Amidoamine dư có thể dao động từ 0,3% đến 3,0% và DMAPA còn lại từ
0,0003% đến 0,02% [7]. DMAPA và amidoamine tương ứng có thể hoạt động
như chất gây mẫn cảm da ở một phần nhỏ dân số [15]. Đánh giá rủi ro định
lượng (QRA) trên DMAPA ở nồng độ 0,01% ở dạng CAPB thô chỉ ra không gây
mẫn cảm trong các sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh, trong khi amidoamine ở nồng
độ 0,5% trong CAPB thơ có thể gây mẫn cảm trong một số mỹ phẩm thành phẩm
nhất định. Ban chuyên gia của CIR đã khuyên ngành công nghiệp tiếp tục giảm
thiểu nồng độ của các tạp chất nhạy cảm này [7].

5


Cocamidopropyl Betaine và ứng dụng trong sản phẩm chăm sóc cá nhân

2.

CHƯƠNG 2: TÍNH CHẤT CỦA COCAMIDOPROPYL
BETAINE

2.1. Các tính chất vật lý và hóa học
CAPB là một chất lỏng trong suốt, màu vàng nhạt, có độ nhớt trung bình
(300 – 600 cps), có mùi rất nhẹ [16,17]. CAPB có điểm sôi 230oF, trọng lượng
riêng 1,04 so với nước và không có điểm chớp cháy [18]. CAPB hịa tan trong

nước, etanol và isopropanol và khơng hịa tan trong dầu khống [16].
CAPB được cung cấp dưới dạng dung dịch nước và natri clorua xem trong
bảng dưới đây:
Bảng 2. Thành phần, đặc điểm hóa học và vật lý của các lơ mỹ phẩm CAPB
[18].
Màu

Chất lỏng màu vàng nhạt trong suốt

Mùi

Mờ nhạt

pH

4,6 – 5,6

Hàm lượng nước

62% – 66%

NaCl

4,6% – 5,6%

Vật liệu hoạt động (100 –

29,5% – 32,5%

H2O – NaCl, %)

Độ kiềm

0,725 – 0,825 Meq/g

Điểm sơi

230oF

Trọng lượng riêng

1,04

Độ hịa tan ở 25oC
Nước

2g/ 10mL

Rượu

2 g/ 10 mL

Axit béo
C8

5,6 % – 6,0 %

C10

5,4 % – 5,7 %


C12

53,1 % – 53,2 %

6


Cocamidopropyl Betaine và ứng dụng trong sản phẩm chăm sóc cá nhân

C14

16,1 % – 17,4 %

C16

8,1 % – 8,3 %

C18

10,0 % – 10,2 %

2.2. Phương pháp sản xuất CAPB
Hình 2 mơ tả sự hình thành CAPB thơng qua phản ứng của các axit béo
trong dầu dừa (dầu dừa hoặc axit dừa thủy phân, không chứa glyceryl) với 3,3dimethylaminopropylamine (DMAPA), tạo ra cocamidopropyl dimethylamine
(amidoamine hoặc dimethylaminopropyl cococamide). Amidoamine, một amin
bậc ba, sau đó được phản ứng với natri monoloroacetate để tạo ra CAPB. Trong
Hình 2, R đại diện cho chuỗi axit béo dừa thay đổi giữa C-8 và C-18 [7].

Hình 2. Quá trình phản ứng của cocamidopropyl betaine (R đại diện cho chuỗi
axit béo dừa thay đổi giữa C-8 và C-18) [7].


2.3. Các tạp chất liên quan đến Cocamidopropyl Betaine
Khơng có hợp chất N-nitroso nào được phát hiện trong các mẫu của CAPB
[19]. Mẫu CAPB được cung cấp thương mại có và khơng có chất chuẩn nội của
các hợp chất N-nitroso được phân tích bằng sắc ký khí với máy phân tích nhiệt
năng (TEA). CAPB có một nhóm ham muốn thứ cấp dễ bị N-nitros hóa để tạo
thành N-nitrosamide. Mặc dù phương pháp phân tích có độ nhạy cao khơng phát
hiện được dấu vết của N-nitrosamine dễ bay hơi trong các mẫu CAPB thương

7


Cocamidopropyl Betaine và ứng dụng trong sản phẩm chăm sóc cá nhân

mại, nhưng kết quả này không loại trừ khả năng khi có mặt các tác nhân Nnitrosating CAPB làm phát sinh nitrosamit phản ứng và không ổn định. Phương
pháp TEA không phát hiện nitrosamit [20].
Các tạp chất dầu dừa có thể có trong CAPB, tùy thuộc vào mức độ tinh chế
mà dầu dừa phải chịu, bao gồm các axit béo tự do và nồng độ thấp của sterol,
tocopherol, squalene và lacton. Hàm lượng chất màu, phosphatide, gôm và các
chất nonglyceride khác thường thấp trong dầu dừa trái ngược với các loại dầu
thực vật khác [21].
Các tạp chất liên quan đến CAPB là các chất phản ứng và chất trung gian từ
quá trình sản xuất và bao gồm amidoamine, sodium monoloroacetate và DMAPA
tương ứng [3, 4, 22].
Năm 2007, Hội đồng Sản phẩm Chăm sóc Cá nhân đã khảo sát các nhà
cung cấp về mức độ DMAPA và amidoamine trong CAPB. Giới hạn phát hiện
đối với DMAPA là 100 ppm trong một số phương pháp phân tích, nhưng một số
phương pháp có thể phát hiện tạp chất này ở nồng độ thấp đến 2,5 ppm. Một số
công ty đã báo cáo DMAPA dưới giới hạn phát hiện 100 ppm, với 1 nhà cung
cấp báo cáo DMAPA dưới giới hạn phát hiện 0,0002%. Cuộc khảo sát cho thấy

mức độ amidoamine dao động từ 0,5% đến 5%, với 0,5% giá trị điển hình và
1,5% mức tối đa được đề xuất. Sự thay đổi nồng độ amidoamine có thể là do sự
khác biệt trong các phương pháp phân tích [23, 24].
Dầu hạt Meadowfoam đã được báo cáo là có giá trị điển hình < 1 ppm đối
với kim loại nặng sắt, đồng, chì, thủy ngân, cadmium, selen và crom. Giá trị tối
đa là 10 ppm [25].

2.4. Độc động học
Khơng có nghiên cứu nào được tìm thấy về sự hấp thụ, phân phối, chuyển
hóa và bài tiết của CAPB hoặc các aminopropyl betaine khác. Không rõ liệu liên
kết amit có thể bị thủy phân để tạo ra axit béo và 3-aminopropyl betaine hay
khơng. Khơng có dữ liệu chuyển hóa có sẵn trên hợp chất thứ hai [7].

8


Cocamidopropyl Betaine và ứng dụng trong sản phẩm chăm sóc cá nhân

2.5. Độ tan
Cocamidopropyl betaine là một chất lỏng màu vàng nhạt và trong, có mùi
nhẹ nhàng. Mật độ của nó ở 25oC là 1,043 g/ cm3. Nó dễ dàng hịa tan trong nước
và dung dịch 10% của nó có phản ứng axit với độ pH khoảng 5 – 6 [26].

2.6. Tính chất thấm ướt
Một thuộc tính quan trọng khác của chất hoạt động bề mặt là khả năng làm
ướt bề mặt rắn. Sự thấm ướt bề mặt rắn bởi chất lỏng phụ thuộc vào cả bề mặt và
chất lỏng [27].
Tính chất thấm ướt là khả năng thử nghiệm sản phẩm hòa tan trong nước,
giảm sức căng bề mặt giữa chất lỏng và chất rắn, và loại bỏ khơng khí khỏi chất
lỏng và chất rắn bằng dung dịch nước [28, 29]. Một cách để đặc trưng cho sự

thấm ướt bề mặt rắn bởi chất lỏng là đo góc tiếp xúc [30].
Các bề mặt rắn có năng lượng bề mặt lớn bị làm ướt hồn tồn bởi các chất
lỏng có sức căng bề mặt lớn tương ứng. Tính chất thấm ướt phụ thuộc vào dung
dịch cocamidopropyl betaine không phải cho tất cả các bề mặt. Sự hiện diện của
muối trong dung dịch chỉ ảnh hưởng đến tính chất làm ướt của bề mặt Teflon,
polyetylen và parafin. Các bề mặt được kiểm tra khác bị làm ướt bởi dung dịch
nước và muối gần như ở mức độ tương tự.

2.7. Tính chất tạo bọt
Cải thiện chất lượng bọt là một điểm quan trọng đối với việc ứng dụng các
chất hoạt động bề mặt thứ cấp nói chung và đặc biệt là Cocamidopropyl Betaine
[31]. Các đặc tính của bọt được đánh giá bằng phương pháp Sita [32], phương
pháp này dựa trên quy trình khuấy. Phương pháp này cho phép theo dõi động học
của sự hình thành bọt cũng như số lượng bọt một cách nhanh chóng và có thể lặp
lại được. Cocamidopropyl Betaine mới cơ đặc cung cấp đặc tính tạo bọt tốt. Bọt
tạo ra có dạng kem, đặc và ổn định [33].
CAPB kết hợp với chất hoạt động bề mặt anion natri dodecyl sulfat (SDS)
cho thấy độ ổn định bọt tuyệt vời, ngay cả khi có mặt của dầu [34]. Độ nhớt cao
của bề mặt màng trong hệ thống chất hoạt động bề mặt hỗn hợp làm chậm quá

9


Cocamidopropyl Betaine và ứng dụng trong sản phẩm chăm sóc cá nhân

trình thốt chất lỏng và tăng khả năng chống mỏng màng. Các màng dày hơn ít bị
ảnh hưởng bởi sự khuếch tán hoặc kết tụ nhỏ. Là chất hoạt động bề mặt thứ cấp
trong các cơng thức chăm sóc cá nhân, chất lưỡng tính thường được kết hợp với
chất hoạt động bề mặt chính dạng anion, chẳng hạn như natri lauryl sulfat hoặc
natri lauryl ether sulfat [33].


2.8. Tính dịu nhẹ
Sự dịu nhẹ đối với da và niêm mạc của Cocamido propyl Betaine là một
trong những đặc tính nổi bật nhất của nó. Sự sẵn có của xét nghiệm Hồng cầu,
một phương pháp in-vitro đáng tin cậy để xác định kích ứng màng nhầy, cho
phép xác định mức độ nhẹ của chất hoạt động bề mặt và hỗn hợp chất hoạt động
bề mặt mà không cần thử nghiệm trên động vật. Sử dụng phép đo quang để đo sự
ly giải của hồng cầu (L) và sự biến tính của hemoglobin (D). Tỷ lệ L / D là một
thước đo phổ biến được chấp nhận về khả năng tương thích da liễu. Tỷ lệ L / D
thấp cho thấy một khả năng gây kích ứng nhất định, trong khi tỷ lệ L / D cao là
một biểu hiện của sự nhẹ nhàng [35].

2.9. Tính kháng khuẩn
CAPB được sử dụng trong các sản phẩm tẩy rửa gia dụng, bao gồm bột
giặt, nước rửa chén tay và chất tẩy rửa bề mặt cứng [36].
Dung dịch CAPB hoạt tính 30% đã được kiểm tra hoạt tính chống vi khuẩn
và chống nhiễm trùng bằng phương pháp đĩa thạch. Vùng ức chế được đo đối với
vi khuẩn và nấm mốc xung quanh cốc thạch có chứa 0,2 mL thành phần, đã được
pha loãng bằng nước cất đến 0,5% hoạt động. Khơng có sự ức chế đối với
Escherichia coli hoặc Pseudomonas aeruginosa được quan sát thấy. Hoạt động
kìm hãm vi khuẩn được phát hiện trong mơi trường nuôi cấy Staphylococcus
aureus, Streptococcus pyogenes và Bacillus subtilis. Hoạt động diệt nấm được
quan sát thấy trong môi trường nuôi cấy Candida albicans, Trichophyton
mentagrophytes và Pityrosporum ovale [37].

10


Cocamidopropyl Betaine và ứng dụng trong sản phẩm chăm sóc cá nhân


3.

CHƯƠNG 3: ỨNG DỤNG CỦA COCAMIDOPROPYL
BETAINE

3.1. Chăm sóc cá nhân
CAPB được sử dụng rất rộng rãi trong các sản phẩm chăm sóc cá nhân.
Năm 2010, cơ sở dữ liệu Chương trình Đăng ký Mỹ phẩm Tự nguyện (VCRP)
chỉ ra rằng 3533 sản phẩm mỹ phẩm và chăm sóc cá nhân có chứa alkyl
amidopropyl betaines, 3287 sản phẩm trong số này chứa CAPB. Vào năm 2017,
theo cơ sở dữ liệu mỹ phẩm EWG Skin Deep, Cocamidopropyl betaine có trong
1885 sản phẩm. Không chỉ sữa tắm và dầu gội đầu là những cơng thức làm sạch
chăm sóc cá nhân phổ biến nhất có chứa alkyl amido betaines, mà chúng cịn
được ứng dụng trong xà phịng rửa tay dạng lỏng, chăm sóc răng miệng, dung
dịch kính áp trịng và các sản phẩm chăm sóc da. CAPB được sử dụng như một
chất hoạt động bề mặt thứ cấp trong các công thức này để bổ sung cho chất hoạt
động bề mặt chính (thường là anion). CAPB có xu hướng tăng cường và ổn định
bọt, xây dựng độ nhớt, cải thiện hiệu suất làm sạch, cải thiện độ căng của cảm
giác và kiểm soát khả năng kích ứng của chất hoạt động bề mặt chính anion.
Ngồi ra, CAPB đủ nhẹ và khơng độc hại để có thể được sử dụng trong kem
đánh răng và nước súc miệng [7]. Do tính chất dịu nhẹ và mức độ kích ứng da
thấp nên nó cũng được sử dụng trong mỹ phẩm dành cho trẻ em.
 Ứng dụng CAPB trong dầu gội
Dầu gội nhuộm tóc Krush nổi tiếng là sản phẩm có chiết suất hữu cơ thiên
nhiên bao gồm tinh chất argan, nhân sâm, hồng sâm, phúc bồn tử, quả mâm xơi,
việt quất… vừa an tồn lành tính, vừa có độ che phủ hồn hảo. Bên cạnh các dẫn
xuất tự nhiên, các thành phần cấu tạo của dòng dầu gội nhuộm tóc cũng vơ cùng
an tồn và lành tính. Một trong số đó chính là hợp chất Cocamidopropyl betaine.
Cocamidopropyl betaine có trong dầu gội nhuộm tóc Krush đã thể hiện tốt vai trị
của mình là một chất hoạt động bề mặt, giúp tạo bọt cho dung dịch trong q

trình gội đầu. Đây cũng chính mà một trong những điểm khác biệt của dầu gội
nhuộm tóc Krush so với các sản phẩm nhuộm tóc thơng thường khác. Sự có mặt

11


Cocamidopropyl Betaine và ứng dụng trong sản phẩm chăm sóc cá nhân

của các bọt dầu gội giúp giảm ma sát đối với tóc, các dưỡng chất được len lỏi và
thấm đều vào từng chân, ngọn tóc. Nhờ vậy mái tóc được nhuộm với Dầu gội
nhuộm tóc Krush ln lên đều màu, ánh sắc tự nhiên và sáng đẹp. Do tác động
của Cocamidopropyl betaine tạo lớp bọt mềm nên mái tóc không bị hư tổn, khô
xơ mà ngược lại, được nuôi dưỡng mềm mượt, bóng khỏe tự nhiên.

Hình 3. Dầu gội nhuộm tóc Krush
 Ứng dụng CAPB trong kem đánh rang
CAPB là một chất hoạt động bề mặt được sử dụng làm chất tạo bọt hoặc
chất tạo bọt, đó là lý do tại sao nó thường được thêm vào kem đánh
răng. Nó cũng có một số tác dụng chống vi khuẩn và việc sử dụng nó đã
tăng lên vì tính năng khơng độc hại, kích ứng thấp. Bởi vì nó được coi là ít
gây kích ứng hơn, việc sử dụng nó tăng lên và sự đa dạng của các sản phẩm
nó được sử dụng cũng được mở rộng. Do đó, sự gia tăng tần suất nhạy cảm
với tiếp xúc được cho là do sử dụng thường xuyên hơn vì CAPB được thay
thế cho chất hoạt động bề mặt anion (như natri lauryl sulfat) và chất hoạt
động bề mặt cation (như polyoxyetylen dihydroxypropyl linoleaminium
clorua), là những chất dễ gây kích ứng hơn.

12



Cocamidopropyl Betaine và ứng dụng trong sản phẩm chăm sóc cá nhân

Hình 4. Hình minh họa kem đánh răng

Hình 5. Bảng thành phần cơ bản của kem đánh răng

3.2. Chăm sóc tại nhà
Khả năng tạo bọt cao là lý do tại sao betaines thường được sử dụng làm
chất hoạt động bề mặt thứ cấp. Bọt thường tồn tại lâu dài ngay cả khi có dầu, và
đặc điểm này làm cho betain đặc biệt hữu ích trong các chất lỏng được pha chế
để rửa chén thủ công. Chất lỏng rửa chén đĩa có thể chứa betaines như CAPB
làm chất hoạt động bề mặt thứ cấp trong các hệ thống mà chất hoạt động bề mặt
chính là alkyl sulfat, ether sulfat, ethoxylat rượu béo và alkylbenzene sulfonat
mạch thẳng. Việc sử dụng CAPB có thể tạo ra bọt tốt hơn và lâu hơn, đồng thời
cải thiện độ nhớt khi pha loãng [38] (Bolzoni và cộng sự, 2008).
Cocamidopropyl betaine cũng được sử dụng rộng rãi trong xà phòng rửa tay
dạng lỏng như là chất hoạt động bề mặt thứ cấp để bổ sung cho chất hoạt động bề
mặt chính như SLS, SLES và sulfosuccinate, làm giảm kích ứng da và màng

13


Cocamidopropyl Betaine và ứng dụng trong sản phẩm chăm sóc cá nhân

nhầy, tăng cường cảm giác trên da và tăng cảm giác cảm quan. Việc sử dụng
CAPB tạo độ đặc và cải thiện khả năng tạo bọt cho xà phòng [39]. CAPB cũng là
chất tạo bề mặt phổ biến trong chất lỏng rửa xe được sử dụng vì nó vừa tạo bọt
cao vừa nhẹ đối với lớp sơn phủ trên ô tô. Ít nhất một công thức nước giặt thương
mại cũng sử dụng betaines. Trong máy giặt, việc tạo bọt quá mức là không mong
muốn và việc sử dụng chất lỏng giặt quần áo có thể bị hạn chế bởi đặc điểm hiệu

suất tích cực này.

14


Cocamidopropyl Betaine và ứng dụng trong sản phẩm chăm sóc cá nhân

4.

CHƯƠNG 4 : KẾT LUẬN

Cocapropyl betaine là một chất hoạt động bề mặt lưỡng tính đã trở nên phổ
biến trong giới hóa mỹ phẩm, được sử dụng thường xuyên nhất vì khả năng gây
kích ứng da thấp cũng như giảm hiện tương khơ da. Nó thường được sử dụng để
tăng cường và ổn định bọt và cải thiện độ nhớt trong nhiều sản phẩm chăm sóc cá
nhân và gia dụng. Qua bài tiểu luận này hy vọng sẽ giúp người đọc có cái nhìn rõ
hơn về chất hoạt động bề mặt Cocamidopropyl betaine.

15


Cocamidopropyl Betaine và ứng dụng trong sản phẩm chăm sóc cá nhân

TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Somasundaran P, Zhang L, Anjing L. Surfactants and interfacial phenomena
in cosmetics and detergency. Cosmetics Toiletries 2001; 116:53–60.
[2] Begoun P. Baby shampoo. In: Asmus S, Hopper J, Forbes Provo J, Parsons S,
editors. Don’t go shopping for hair-care products without me. 3rd ed. Seattle,
Washington: Beginning Press; 2004. p. 80.
[3] Mowad CM. Cocamidopropyl betaine allergy. Am J Contact Dermat

2001;12:223–4.
[4] de Groot AC, van der Walle HB, Weyland JW. Contact allergy to
cocamidopropyl betaine. Contact Dermatitis 1995;33:419–22.
[5] Expert Panel of the Cosmetic Ingredient Review, Final Report on the Safety
Assessment of Cocamidopropyl Betaine, J. Am. Coll. Toxicol. 10:33–52 (1991).
[6] Elder RL. Final report on the safety assessment of cocamidopropyl betaine. J
Am Coll Toxicol. 1991;10(1):33-52.
[7] Burnett Christina L. Final Report of the Cosmetic Ingredient Review Expert
Panel on the Safety Assessment of Cocamidopropyl betaine (CAPB).
International Journal of Toxicology 2012 31: 77S.
[8] Gottschalck TE, Bailey JE. International Cosmetic Ingredient Dictionary and
Handbook. 12th ed. Washington, DC: CTFA; 2008
[9] Stephanie K. Clendennen, Neil W. Boaz. Betaine Amphoteric Surfactants–
Synthesis, Properties, and Applications. Eastman Chemical Company, Kingsport,
TN, United States.
[10] Korting HC, Parsch EM, Enders F, Przybilla B. Allergic contact dermatitis
to cocamidopropyl betaine in shampoo. J Am Acad Dermatol 1992;27(6 Pt
1):1013–5.
[11] Environmental Working Group. Skin deep. A safety assessment of
ingredients in personal care products. Available at: www.ewg.org (accessed Mar
26, 2006).
[12] J. Edward Hunter. Safety to Human Skin of Cocamidopropyl Betaine: A
Mild Surfactant for Personal-Care Products. Journal of Surfactants and
Detergents, Vol. 1, No. 2 (April 1998).

16


Cocamidopropyl Betaine và ứng dụng trong sản phẩm chăm sóc cá nhân


[13] Cosmetic, Toiletry, and Fragrance Association (CTFA). Cosmetic ingredient
review (CIR). December 2005.
[14] Cocamidopropyl betaine. Oxford, United Kingdom: Oxford University,
Physical and Theoretical Chemistry Laboratory. 2003 Sep 4. Material Safety
Data Sheet (MSDS).
[15] Foti, C., Bonamonte, D., Mascolo, G., Corcelli, A., Lobasso, S., Rigano, L.,
Angelini, G., 2003. The role of 3- dimethylaminopropylamine and amidoamine
in contact allergy to cocamidopropyl betaine. Contact Dermatitis 48, 194–198.
[16] Cosmetic, Toiletry and Fragrance Association. Cosmetic ingredi ent
chemical description for cocamidopropyl betalne. (CTFA, Unpublished data,
1984:3).
[17] Scher Chemicals, Inc. Material safety data sheet on Schercotaine CAB.
(CTFA, Unpublished data, 1981:5).
[18] Cosmair, Inc. Product specifications. (CTFA, Unpublished data, 1989:11).
[19] Fiddler W, Pensabene JW, Doerr RC, Wasserman AE. Formation of Nnitroso-dimethylamine

from

naturally

occurring

quaternary

ammonium

compounds and tertiary amines. Nature. 1972; 236(5345):307
[20] Thermo Electron Corporation. Formal report of analysis for N-nitroso
compounds. (CTFA, Unpublished data, 1979:18).
[21] Cosmetic Ingredient Review (CIR). Final report on the safety assessment of

coconut oil, coconut acid, hydrogenated coconut acid, and hydrogenated coconut
oil, and their derivatives. Washington, DC, CIR. 2008:47.
[22] Moreau L, Sasseville D. Allergic contact dermatitis from cocamidopropyl
betaine, cocamidoamine, 3-(dimethylamino)pro pylamine, and oleamidopropyl
dimethylamine: co-reactions or cross-reactions. Dermatitis. 2004;15(3):146-149.
[23] Personal Care Products Council. Method of manufacture potential addtions
to the CIR report on cocamidopropyl betaine (CAPB). (The Personal Care
Products Council, Unpublished data, 2009:2).

17


Cocamidopropyl Betaine và ứng dụng trong sản phẩm chăm sóc cá nhân

[24] Cosmetic, Toiletry and Fragrance Association. Levels of DMAPA and
amidoamine in Cocamidopropyl Betaine. (CTFA, Unpub lished data, 2007:2).
[25] Natural Plant Products, Inc. Product data sheet on Meadowfoam Seed Oil.
Accessed April 23, 2009.
[26]

Material

Safety

Data

Sheet.

/>
MSDS/C2033.PDF. Accessed Oct 2013

[27] Wang CC, Lin LH, Lee HT, Ye YW (2001) Surface activity and
micellization properties of chitosan-succinyl derivatives. Colloids Surf A
389:246–253.
[28] Anastasiu S, Jelescu E, Grabowiecki Z (1973) S´rodki pow ierzchniowo
czynne. Wydawnictwa Naukowo-Techniczne.
[29] rzondo J (2010) Zwia˛zki powierzchniowo czynne i ich zasto sowanie w
produktach chemii gospodarczej. Politechnika Rado mska, Wydawnictwo.
[30] Zielin´ski R (2009) Surfaktanty: budowa, wlasciwos´ci, zasto sowania.
Wydawnictwo Uniwersytetu Ekonomicznego.
[31] S. Herrwerth. Highly concentrated cocamidopropyl betaine –The Latest
Developments for Improved Sustainability and Enhanced Skin Care. Tenside
Surf. Det. 45 (2008).
[32] Sita Messtechnik GmbH, Dresden, Germany.
[33] Stephanie K. Clendennen, Neil W. Boaz. Betaine Amphoteric Surfactants—
Synthesis, Properties, and Applications. Chapter 14 (2019).
[34] Osei-Bonsua, K., Shokria, N., Grassiab, P., 2015. Foam stability in the
presence and absence of hydrocarbons: from bubble- to bulk-scale. Colloids Surf.
A Physicochem. Eng. Asp. 481, 514–526.
[35] Pape, W. J. W. and Hoppe, U.: Drug Res. 40 (1990) 498.
[36] Human and Environmental Risk Assessment Task Force (HERA).
Cocamidopropyl betaine (CAPB). files/45-HH-05Final%20CAPB-HH-Fraunhofer-2806.pdf. Accessed April 12, 2008.

18


Cocamidopropyl Betaine và ứng dụng trong sản phẩm chăm sóc cá nhân

[37] Leberco Laboratories. Agar cup plate method on Tegobetaine L-7 (30%
active). (CTFA, Unpublished data, 1966:4).
[38] Bolzoni, G., Giuseppe, V., Galli, M., Lodola, R., Schiavina, A., Taino, G.,

2008. Dishwashing composition. PCT International Applicant WO2008074667.
[39] Tashjian, A., Mills, S., Lewis, M., 2003. Antibacterial composition
comprising an amphoteric/anionic surfactant mix ture. US Patent 6518229.

19


×