TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
KHOA CƠNG NGHỆ HĨA HỌC & THỰC PHẨM
BỘ MƠN CƠNG NGHỆ HĨA HỌC
BÁO CÁO MƠN HOẠT CHẤT BỀ MẶT
ĐỀ TÀI : DECYL GLUCOSIDE VÀ ỨNG DỤNG
TRONG MỸ PHẨM
GVHD: TS. PHAN NGUYỄN QUỲNH ANH
SVTH : TRẦN KHẢ Ý
MSSV: 18139231
LỚP : DH18HT
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ DECYL GLUCOSIDE .............................................. 2
I.1 Decyl Glucoside (Polyglucose) là gì ..................................................................... 2
I.2 Cấu trúc .................................................................................................................. 2
I.3 Tính chất vật lý ...................................................................................................... 4
I.4 Tính chất hóa học ................................................................................................... 5
I.4 Chức năng của Decyl Glucoside ............................................................................ 5
CHƯƠNG II: ỨNG DỤNG CỦA DECYL GLUCOSIDE TRONG MỸ PHẨM ..... 6
II.1 Ứng dụng trong sản phẩm làm sạch ..................................................................... 6
II.2 Ứng dụng trong sản phẩm dưỡng ẩm ................................................................... 7
II.3 Ứng dụng trong sản phẩm cung cấp độ phồng và sản phẩm tạo kiểu cho tóc ..... 8
II.4 Một số sản phẩm chứa Decyl glucoside trên thị trường ....................................... 8
CHƯƠNG III. KẾT LUẬN .......................................................................................... 10
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 11
MỤC LỤC HÌNH ẢNH
Hình I.1 Decyl β-D-glucopyranoside ............................................................................ 2
Hình I.2 Cấu trúc Decyl Glucoside ................................................................................ 4
Hình I.3 Cấu dạng của Decyl Glucoside ........................................................................ 4
Hình II.1 Sản phẩm làm sạch ......................................................................................... 7
Hình II.2 Sản phẩm dưỡng ẩm ....................................................................................... 8
Hình II.4.2 Dầu gội dưỡng ẩm Mielle Organics Babassu Conditioning Shampoo ........ 8
Hình II.4.3 Tinh chất dưỡng tóc Desert Essence ............................................................ 9
Hình II.4.4 Bọt tạo phồng tóc John Masters Organics ................................................... 9
MỤC LỤC BẢNG
Bảng I.3 Tính chất vật lý của Decyl Glucoside .............................................................. 4
LỜI MỞ ĐẦU
Chất hoạt động bề mặt là một trong những thành phần linh hoạt nhất được sử dụng
trong các sản phẩm chăm sóc da và tóc. Chúng thực hiện một chức năng quan trọng trong
việc giảm sức căng bề mặt của nước, cho phép tạo ra tất cả các loại sản phẩm tuyệt
vời. Chất hoạt động bề mặt có thể hoạt động như chất tẩy rửa, chất làm ướt, chất nhũ
hóa, chất tạo bọt và chất phân tán.
Ngồi hai chất hoạt động bề mặt được sử dụng phổ biến trong mỹ phẩm mà chúng
ta biết là SLS, SLES thì Decyl Glucoside cũng là một chất hoạt động bề mặt. Nó có khả
năng ổn định bọt, khả năng lấy dầu thừa, chất bẩn trên da không hiệu quả bằng SLS,
SLES nhưng lại có tính chất thấm ướt tốt, cải thiện hiệu quả dưỡng ẩm của các chất hoạt
động bề mặt khác.
Chính vì vậy, trong bài tiểu luận này em sẽ trình bày sâu hơn về “ Decyl
Glucoside và ứng dụng của nó trong mỹ phẩm”
1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ DECYL GLUCOSIDE
I.1 Decyl Glucoside (Polyglucose) là gì
Decyl Glucoside là chất hoạt động bề mặt khơng ion dịu nhẹ,là một chất lỏng đục,
nhớt, khơng mùi có nguồn gốc từ dầu hạt cọ, đường ngô và dầu dừa(1)
Tên: Decyl β-D-glucopyranoside
Hình I. 1 Decyl β-D-glucopyranoside
I.2 Cấu trúc
Decyl Glucoside(Cơng thức phân tử C16H32O6) là một loại alkyl
polyglucoside(2) có cấu trúc như hình I.2
Danh pháp: (2R,3R,4S,5S,6R)-2-Decoxy-6-(hydroxymethyl)tetrahydropyran3,4,5-triol
Decyl glucoside (DG) thu được bằng cách ngưng tụ decyl alcohol với glucose;
Phân tử Decyl glucoside chứa tổng số 54 liên kết: có 22 liên kết khơng H, 11 liên kết
xoay được,1 vịng sáu cạnh, 4 nhóm hydroxyl, 1 rượu chính, 3 rượu bậc hai và 2 ete
2
(béo). Tên decyl glucoside ngụ ý rằng DG bao gồm C 10 chuỗi ankyl liên kết với một
vòng glucozơ duy nhất bằng liên kết ete ở vị trí C-1. Tuy nhiên, giống như tất cả các
alkyl polyglucoside cấp thương mại, DG là một hỗn hợp phức tạp của hàng nghìn hợp
chất khác nhau phát sinh do:
Hai định hướng lập thể có thể có, tức là các dạng α- và β-anomeric ở cacbon C1 của các phân tử glucose
Hai dạng đồng phân có thể có của vịng glucose, tức là pyranoside (vịng 6
cạnh) và furanoside (vịng 5 cạnh)
Tính đa sắc của các nguyên tố oligoglucoside
Nhiều vị trí của các liên kết interglycosidic cho các diglucoside và các oligome
cao hơn
Sự phân bố độ dài chuỗi alkyl, có thể thay đổi từ C8 –C16 nhưng có giá trị
trung bình là C10 đối với DG.(6)
Do đó, thuật ngữ alkyl polyglucoside khơng chỉ biểu thị bản chất oligomeric của
nhóm đầu glucoside, mà cịn của vơ số biến thể cấu trúc phát sinh khi rượu béo được
ngưng tụ với glucose.Cũng lưu ý rằng thuật ngữ alkyl polyglucoside đề cập cụ thể đến
các alkyl polyglucoside có nguồn gốc từ đường glucose, trong khi thuật ngữ alkyl
polyglycoside đề cập chung hơn đến các sản phẩm ngưng tụ của rượu với bất kỳ loại
đường nào; ví dụ: mannose, galactose, xylose, fructose…(6)
Nhóm đầu glucoside của DG chủ yếu bao gồm mono- và diglucoside cùng với một
lượng nhỏ hơn của tri-, tetra- và oligomeric glucoside cao hơn; mức độ trùng hợp (DP)
trung bình đối với DG thường dao động từ 1,4–1,8. Nhóm đi ankyl của DG có giá
trị trung bình là C10 ; tuy nhiên, sự phân bố thường bao gồm độ dài chuỗi alkyl nằm
trong khoảng từ C8 – C16.(6)
3
Hình I.2 Cấu trúc Decyl Glucoside
I.3 Tính chất vật lý
Hình I.3 Cấu dạng của Decyl Glucoside
Bảng I.3 Tính chất vật lý của Decyl Glucoside
DG thường ở dạng dung dịch nước trong đến hơi đục, màu hơi vàng
4
Trọng lượng phân tử : 320,42(4)
Điểm sôi: 476,5 ± 45,0 ° C (Dự đoán)
HLB = 12.8 (7)
50% w / w chất hoạt động và có độ nhớt 500–6.000 cP.(6)
I.4 Tính chất hóa học
Do tính ổn định đặc biệt của APG trong cả điều kiện kiềm và axit, các dung dịch
DG có thể được bảo quản bằng cách điều chỉnh chúng về giá trị pH rất cao hoặc rất
thấp. Do đó, DG có pH kiềm 11,5–12,5 hoặc các giá trị pH axit 3–5. Một số loại DG
có thể xuất hiện mờ ở các mức pH cao do sự hiện diện của các ion Mg 2+ nhưng hiện
tượng mờ sẽ biến mất nếu pH được điều chỉnh dưới pH= 7.(6)
Các tạp chất được tìm thấy trong DG có thể bao gồm C10 FA dư ; glucose không
phản ứng; các ion vô cơ, ví dụ, Na+ , Mg2+ và SO4 2-; và dấu vết của các sản phẩm
thứ cấp bao gồm polydextrose, ete và các sản phẩm phụ có màu. DG được báo cáo là
khơng độc và khơng gây mẫn cảm, và nó được coi là tương đối không gây dị ứng,
ngoại trừ trường hợp tiếp xúc với liều lượng cao, thời gian tiếp xúc dài hoặc các điều
kiện tắc nghẽn.
Khi hòa tan trong nước, DG tạo thành các dung dịch đẳng hướng của các mixen
kéo dài hoặc hình que ở nồng độ lên đến 75% w/w. Khơng giống như các APG có độ
dài chuỗi alkyl dài, ví dụ như lauryl glucoside (LG), các dung dịch DG khơng thể hiện
sự hình thành pha tinh thể lỏng ngoại trừ ở nồng độ rất cao (≥ 80% w / w). Điểm vẩn
đục của dung dịch DG dạng nước thường vượt quá 100°C do sự kết hợp của nhóm đầu
glucoside ngậm nước cao (poly) với nhóm đuôi alkyl C10 tương đối ngắn . Các micelle
của DG và các APG khác có xu hướng có đặc tính anion nhẹ, như được xác định từ
các phép đo điện thế zeta. Điện tích âm này là do q trình oxy hóa một phần nhỏ
nhóm –CH2OH tự do thành nhóm cacboxylat (–COO–) trong quá trình tẩy trắng.(6)
I.4 Chức năng của Decyl Glucoside (5)
Giúp giữ sạch bề mặt.
5
Thúc đẩy q trình nhũ hóa và cải thiện tính ổn định và thời hạn sử dụng của
nhũ tương.
Giảm sức căng bề mặt của mỹ phẩm và góp phần phân phối đồng đều sản phẩm
trong quá trình sử dụng.
Chịu được công thức điện giải cao.
Cải thiện khả năng chịu đựng của cơng thức.
Hồn tồn tương thích với các chất hoạt động bề mặt khác.
Duy trì cân bằng da mà khơng bị khơ.
Dễ làm dày với các polyme tự nhiên.
Dễ phân hủy sinh học.
Thân thiện với mơi trường.
Duy trì cân bằng da.
Năng lượng tạo bọt tốt.
Duy trì pH của thành phẩm trong khoảng từ 3.0 – 5.0
Tăng tính thấm ướt, cải thiện hiệu quả dưỡng ẩm.
CHƯƠNG II: ỨNG DỤNG CỦA DECYL GLUCOSIDE TRONG MỸ
PHẨM
Ngồi việc có nguồn gốc từ 100% thực vật tái tạo, Decyl Glucoside cịn có rất nhiều
công dụng phù hợp sử dụng trong mỹ phẩm nên nó được sử dụng rất phổ biến trong:
sản phẩm làm sạch, sản phẩm dưỡng da… đặc biệt là những sản phẩm dành cho làn da
mỏng và nhạy cảm.
II.1 Ứng dụng trong sản phẩm làm sạch (3)
Decyl glucoside được sử dụng nhiều trong các loại sản phẩm mỹ phẩm. Mà đặc
biệt là các sản phẩm có khả năng làm sạch. Cơng dụng chính của DG trong các ứng
dụng chăm sóc cá nhân là chất hoạt động bề mặt tạo bọt và làm sạch chính hoặc phụ
trong các sản phẩm rửa sạch, bao gồm dầu gội, sữa tắm và sữa rửa mặt. Nó mang lại
hiệu suất tạo bọt tốt nhất trong số các alkyl polyglucoside và có xu hướng nâng cao độ
6
mịn của bọt của hỗn hợp chất hoạt động bề mặt, ví dụ: khi kết hợp với natri laureth
sulfat. Nó có thể hoạt động như một chất nhũ hóa hoặc chất hỗ trợ phân tán cho các chất
màu hoặc các thành phần kỵ nước. DG thể hiện khả năng tương thích tuyệt vời với
nhiều loại thành phần, bao gồm các chất hoạt động bề mặt anion, cation và không ion
khác, và nó có thể được thêm vào các cơng thức ở hầu hết mọi thời điểm trong quá trình
tạo hỗn hợp.
Decyl glucoside thường được pha trộn với các chất hoạt động bề mặt mạnh hơn,
ví dụ, anion, để tạo ra hỗn hợp chất hoạt động bề mặt nhẹ hơn mà không làm giảm hiệu
suất tạo bọt. Nhiều kỹ thuật in vitro và in vivo đã được sử dụng để xác nhận việc sử
dụng DG và các alkyl polyglucoside khác cho mục đích này.(6)
Decyl glucoside cịn được xuất hiện trong bản thành phần của dầu gội trị gầu bởi
tính năng làm sạch vượt trội của nó.
Hình II.1 Sản phẩm làm sạch
II.2 Ứng dụng trong sản phẩm dưỡng ẩm(3)
Decyl glucoside có khả năng cải thiện ổn định cho công thức của các sản phẩm mỹ
phẩm một cách tốt nhất. Là thành phần được sử dụng nhiều trong các sản phẩm dưỡng
da, nó được xem như là một tá dược trong các sản phẩm thuốc bơi ngồi da, giúp da ổn
định kích thước phân tử các chất thấm qua da.
7
Decyl glucoside trong mỹ phẩm giúp dưỡng ẩm cho da một cách tốt nhất, ngăn
ngừa được các tình trạng bị ngứa hoặc bị viêm da. Có khả năng kết hợp tốt với các chất
làm sạch khác, khơng gây ra tình trạng bị kích ứng. Làm giảm độ hoạt tính của các
thành phần tạo bọt khác những vẫn không làm thay đổi hiệu suất của chúng.
Hình II.2 Sản phẩm dưỡng ẩm
II.3 Ứng dụng trong sản phẩm cung cấp độ phồng và sản phẩm tạo kiểu cho tóc
Cung cấp độ phồng: Nhiều loại dầu gội tự nhiên khơng tạo bọt và có thể khiến tóc có
cảm giác nặng hoặc mềm. Decyl-glucoside được khuyến nghị cho những người muốn
tăng thêm kết cấu hoặc khối lượng cho sợi tóc nhờ đặc tính tạo bọt vượt trội so với các
chất tẩy rửa khác.
Sản phẩm tạo kiểu tóc: Bạn cũng sẽ tìm thấy decyl-glucoside trong các sản phẩm tạo
kiểu tóc, bao gồm gel dưỡng tóc, kem ủ tóc, dầu gội khơ và serum làm mềm tóc.
II.4 Một số sản phẩm chứa Decyl glucoside trên thị trường
Hình II.4.1 Dầu gội dưỡng ẩm Mielle Organics Babassu Conditioning Shampoo
8
Hình II.4.2 Tinh chất dưỡng tóc Desert Essence
Hình II.4.3 Bọt tạo phồng tóc John Masters Organics
9
CHƯƠNG III. KẾT LUẬN
Qua bài tiểu luận này ta thấy Decyl glucoside là một thành phần không thể thiếu
trong những sản phẩm mỹ phẩm làm sạch và dưỡng ẩm mang lại hiệu quả cao nhưng
lại rất dịu nhẹ và lành tính thích hợp ngay cả với làn da em bé.
Tuy nhiên, một nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng mặc dù alkyl polyglucoside rất
lành tính với các thành phần protein của da, nhưng chúng lại khá hiệu quả trong việc
hòa tan lipid da, dẫn đến phá vỡ hàng rào bảo vệ da và làm tăng tình trạng khơ da. Nhận
định này khơng có gì đáng ngạc nhiên, vì alkyl polyglucoside cũng được biết đến là
chất tẩy rửa tuyệt vời trong chăm sóc gia đình và các ứng dụng cơng nghiệp. Do đó, khi
xây dựng cơng thức với DG hoặc các alkyl polyglucoside khác, các sản phẩm phải luôn
được đánh giá bằng cách sử dụng các xét nghiệm in vitro thích hợp và các nghiên cứu
lâm sàng in vivo để xác nhận rằng sản phẩm thực sự không gây hại và chứng minh cho
các tuyên bố về độ dịu nhẹ của sản phẩm.(6)
10
TÀI LIỆU THAM KHẢO
(1) Mỹ Phẩm 3C. “decyl-glucosid”.
(2) />(3) />(4) />(5) Dạ Thảo Lan. “Chất hoạt động bề mặt”.
(6) Michael J. Fevola, PhD, Johnson & Johnson. “Ingredient Profile: Decyl
Glucoside”. Sep 20th, 2013.
(7) Małgorzata A. Miastkowska, Marcin Banach , Jolanta Pulit-Prociak ,Elżbieta
S.Sikora, 1 Agata Głogowska, Michał Zielina. “ Phân tích thống kê các thơng số
nhũ hóa siêu âm tối ưu trong nhũ tương nano dầu thistle”.
(8) Caitlin Duggan. Decyl-Glucoside for Hair: “Benefits and How to Use It”. dec 24,
2021.
11