Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

NONYLPHENOL ETHOXYLATE và ỨNG DỤNG TRONG CHẤT tẩy rửa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (991.62 KB, 16 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠNG NGHỆ HĨA HỌC VÀ THỰC PHẨM
------

BÁO CÁO TIỂU LUẬN
CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT

Đề tài:
NONYLPHENOL ETHOXYLATE VÀ ỨNG DỤNG
TRONG CHẤT TẨY RỬA

GVHD: TS. PHAN NGUYỄN QUỲNH ANH
SVTH: BÙI THỊ NGỌC DIỄM
MSSV: 18139022
LỚP: DH18HD
NIÊN KHÓA: 2018-2022

Tháng 1/2022


Nonylphenol ethoxylate và ứng dụng trong chất tẩy rửa

MỤC LỤC
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................... iii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................iv
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NONYLPHENOL ...................................................... 1
1.1. Định nghĩa .......................................................................................................... 1
1.2. Phân loại ............................................................................................................. 1
1.3. Tên gọi ............................................................................................................... 1


1.4. Cấu trúc và tính chất .......................................................................................... 1
1.5. Tổng hợp ............................................................................................................ 2
1.6. Ứng dụng............................................................................................................ 2
1.7. Mức độ ảnh hƣởng môi trƣờng .......................................................................... 2
Chƣơng 2: NONYLPHENOL ETHOXYLATE (NPEs) ................................................. 4
2.1. Giới thiệu về nonylphenol ethoxylate NPEs ...................................................... 4
2.2. Tính chất ............................................................................................................ 4
2.2.1.

Tính chất vật lí và hóa học[6] .................................................................... 4

2.2.2.

Khả năng hịa tan và tƣơng hợp[7] ............................................................ 5

2.3. Phân loại[7].......................................................................................................... 5
2.3.1.

Đặc điểm .................................................................................................. 5

2.3.2.

Chất hoạt hóa ion ..................................................................................... 6

2.3.3.

Chất hoạt hóa phi ion ............................................................................... 6

2.3.4.


Chất hoạt hóa lƣỡng cực: ......................................................................... 6

2.4. Tổng hợp NPEs[8] ............................................................................................... 6
2.5. Độc tính của NPEs[8] .......................................................................................... 7
2.6. Quy định ............................................................................................................. 7
2.7. Ứng dụng............................................................................................................ 8
Chƣơng 3: ỨNG DỤNG CỦA NONYLPHENOL ETHOXYLATE TRONG LĨNH
VỰC TẨY RỬA .............................................................................................................. 9
3.1. Chất tẩy rửa[10].................................................................................................... 9
3.2. Các sản phẩm tẩy rửa ......................................................................................... 9
CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN ............................................................................................. 11
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 12

Bùi Thị Ngọc Diễm 18139022

Page ii


Nonylphenol ethoxylate và ứng dụng trong chất tẩy rửa

DANH MỤC HÌNH
Figure 1: cấu trúc của nonylphenol ................................................................................ 1
Figure 2: cấu trúc của nonylphenol ethoxylate ............................................................... 4
Figure 3: phản ứng tổng hợp nonylpheol ethoxylate ...................................................... 6
Figure 4: chất tẩy rửa trong gia đình ........................................................................... 10
Figure 5: chất tẩy rửa cơng nghiệp ............................................................................... 10
Figure 6: chất tẩy rửa mạnh NPEs ............................................................................... 10

Bùi Thị Ngọc Diễm 18139022


Page iii


Nonylphenol ethoxylate và ứng dụng trong chất tẩy rửa

LỜI MỞ ĐẦU
Công nghiệp ngày càng phát triển, mức sống của con ngƣời ngày càng một
nâng cao, nhu cầu của ngƣời tiêu dùng cũng đƣợc quan tâm hơn. Họ cần có nhiều sự
lựa chọn sản phẩm tiêu dùng về chất lƣợng và giá cả. vì vậy ngày càng có nhiều có sản
phẩm ra đời trên thị trƣờng nhằm đáp ứng nhƣ cầu đó.
Tẩy rửa là một nhu cầu cần thiết mà trong mỗi gia đình, cơ quan xí nghiệp cần
sử dụng. Chính vì vậy, có rất nhiều loại hóa chất chun dụng cho công đoạn này trên
thị trƣờng, càng nhiều các hàng sản xuất hóa chất tẩy rửa ra đời và cạnh tranh với
nhau. Cũng chính nhờ sự cạnh tranh tranh này mà chất lƣợng các loại chất tẩy rửa
cũng ngày càng tăng. Nổi bật nhất trong số các loại hóa chất chuyên dụng tẩy rửa là
nonylphenol ethoxylate.
Nonylphenol ethoxylate NPEs xuất hiện hang loạt trên thị trƣờng trong hơn 50
năm, các sản phẩm có nguồn gốc từ alkyl phenol ethoxylate chiếm 6% trong tổng sản
phẩm chất hoạt động bề mặt đƣợc sản xuất mỗi năm trên thế giới thì NPEs chiếm 8085% .[5]
NPEs không chỉ ứng dụng trong các chất tẩy rửa mà cịn sử dụng rộng rãi trong
nhiều ngành cơng nghiệp nhƣ: sơn, nhựa, mực in, mỹ phẩm,…
Chính vì vậy, em xin làm đề tài về ”nonylphenol ethoxylate và ứng dụng trong
chất tẩy rửa” để tìm hiểu sâu hơn.

Bùi Thị Ngọc Diễm 18139022

Page iv


Nonylphenol ethoxylate và ứng dụng trong chất tẩy rửa


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NONYLPHENOL
1.1.

Định nghĩa

Nonylphenol là một họ các hợp chất hữu cơ bao gồm phenol mang một đuôi 9
cacbon. Các cấu trúc của nonylphenol đƣợc gọi là alkylphenol. Các nonylphenol đƣợc
sử dụng trong sản xuất chất chống oxy hóa, phụ gia dầu bơi trơn, chất tẩy rửa, chất nhũ
hóa và chất hòa tan.[1]
1.2. Phân loại
Những hợp chất nonylphenol là tiền chất của chất hoạt động bề mặt không ion
quan trong về mặt thƣơng mại là[2]:
-

Nonyl ethoxylate

-

Alkylphenol ethoxylate

Đƣợc sử dụng rộng rãi trong chất tẩy rửa, sơn, thuốc trừ sâu, sản phẩm chăm sóc cá
nhân và nhựa.
1.3.

Tên gọi

Danh pháp IUPAC: 4-(2,4-dimethylheptan-3-yl)phenol
1.4.


Cấu trúc và tính chất

Nonylphenol thuộc loại hóa học chung của các alkylphenol. Nhóm nonyl có thể
đƣợc gắn vào vịng phenol ở các vị trí khác nhau, thƣờng là vị trí 1,4.[3]

Figure 1: cấu trúc của nonylphenol

Bùi Thị Ngọc Diễm 18139022

Page 1


Nonylphenol ethoxylate và ứng dụng trong chất tẩy rửa

Hỗn hợp của các chất đồng phân nonylphenol là một chất lỏng màu vàng nhạt
(mặc dù hợp chất tinh khiết không màu).
Các nonylphenol hòa tan vừa phải trong nƣớc và hòa tan trong rƣợu.
1.5.

Tổng hợp

Trong công nghiệp, nonylphenol đƣợc sản xuất bằng phản ứng alkyl hóa phenol có
xúc tác acid với hơn hợp các chất no. sự tổng hợp này tạo ra các nonylphenol đa dạng
về đồng phân cấu tạo.
Nonylphenol cũng đƣợc sản xuất tự nhiên trong mơi trƣờng. Một lồi sinh vật, sâu
nhung, tạo ra nonylphenol nhƣ một thành phần của chất nhờn phịng vệ của nó.
1.6.

Ứng dụng


Nonylphenol đƣợc sử dụng trong sản xuất chất chống oxy hóa, phụ gia dầu bơi
trơn, chất tẩy rửa và giặt là, chất nhũ hóa và chất hịa tan[1]. Nó cũng có thể đƣợc sử
dụng để sản xuất tris(4-nonyl-phenyl)phosphite (TNPP), là chất chống oxy hóa đƣợc
sử dụng để bảo vệ các polymer, chẳng hạn nhƣ cao su, polymer vinyl, polyolefin,
polysturenics ngoài việc là chất ổn định trong bao bì thực phẩm bằng nhựa.[4]
Muối bari và canxi của nonylphenol cũng đƣợc sử dụng làm chất ổn định nhiệt cho
polyvinyl clorua (PVC).[4]
Nonylphenol còn đƣợc sử dụng làm chất trung gian trong sản xuất chất hoạt động
bề mặt không ion nonylphenol ethoxylate, đƣợc sử dụng trong chất tẩy rửa, sơn, thuốc
trừ sâu, sản phẩm chăm sóc da và nhựa.[1]
1.7.

Mức độ ảnh hƣởng môi trƣờng

Nonylphenol tồn tại trong môi trƣờng nƣớc và có tính tích lũy vừa phải, khơng dễ
phân hủy sinh học, mất khoảng vài tháng để phân hủy trong nƣớc, đất, trầm trích.
Nonylphenol bị loại bỏ một phần trong quá trình xử lý nƣớc do hấp thụ chất rắn lơ
lửng và chuyển hóa sinh học.
Nhiều sản phẩm có chứa nonylphenol có các ứng dụng xả nƣớc nhƣ đồ giặt và xà
phịng rửa bát, do đó các chất gây ô nhiễm thƣờng xuyên thải ra môi trƣờng.

Bùi Thị Ngọc Diễm 18139022

Page 2


Nonylphenol ethoxylate và ứng dụng trong chất tẩy rửa

Nonylphenol phân hủy quang trong ánh sáng mặt trời, nhƣng thời gian bán hủy
trong trầm tích khá lâu khoảng 60 năm. Ngày nay, nồng độ nonylphenol trong môi

trƣờng ngày càng giảm.
Nonylphenol không bền trong khơng khí vì nó bị phân hủy nhanh chóng bởi các
gốc hydroxyl.

Bùi Thị Ngọc Diễm 18139022

Page 3


Nonylphenol ethoxylate và ứng dụng trong chất tẩy rửa

Chƣơng 2: NONYLPHENOL ETHOXYLATE (NPEs)
2.1.

Giới thiệu về nonylphenol ethoxylate NPEs

Nonylphenol ethoxylate (NPEs) là hợp chất đƣợc sản xuất hàng loạt trên thị
trƣờng, nó đại diện cho một nhóm các chất hoạt động bề mặt không ion thuộc họ alkyl
phenol ethoxylate (APEs). Chúng đƣợc sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công
nghiệp và sản phẩm tẩy rửa ga đình, mỹ phẩm, sơn, nhựa,…
NPEs khơng có ion trong nƣớc, có nghĩa là chúng khơng có điện tích. Do tính chất
này, chúng đƣợc sử dụng rộng rãi làm chất tẩy rửa, chất nhũ hóa,…chúng thuộc loại
lƣỡng tính, có nghĩa là có cả đặc tính ƣa nƣớc và kỵ nƣớc, cho phép chúng bao quanh
các chất không phân cực nhƣ dầu, mỡ, cô lập chúng khỏi nƣớc.[1]
NPEs tồn tại lâu trong mơi trƣờng nƣớc và tích lũy sinh học, gây độc đến sự phát
triển của các lồi sinh vật nƣớc, gây ảnh hƣởng đến q trình sinh trƣởng và phát triển
ở cá.
2.2.

Tính chất


2.2.1. Tính chất vật lí và hóa học[6]
-

Là loại chất hoạt động bề mặt: khơng phân ly

-

Cơng thức hóa học: (C2H40)nC15H24O hay C9H19C6H4(OCH2CH2)nOH

Figure 2: cấu trúc của nonylphenol ethoxylate
-

Là một chất lỏng nhớt, màu vàng, trong suốt tại nhiệt độ phòng.

Ở nhiệt độ tiêu chuẩn 25oC [77oF], 100kPa, ta có:
-

Tỉ trọng: 0.953 g/cm3

-

Nhiệt độ nóng chảy: −8 đến 2 °C (18 - 36 °F; 265 - 275 K).

-

Điểm sôi: 293 - 297 °C (559 - 567 °F; 566 - 570 K)

Bùi Thị Ngọc Diễm 18139022


Page 4


Nonylphenol ethoxylate và ứng dụng trong chất tẩy rửa

-

Độ hòa tan trong nƣớc: 6 mg/l (pH=7).

-

Hydrophillic-lipophillic balance (HLB) đƣợc gọi là chỉ số cân bằng ƣa nƣớc –
ƣa dầu, thang đo giá trị HLB nằm trong khoảng từ 1 – 20. NPEs là chất hoạt
động bề mặt khơng ion, có giá trị HLB cao.

-

Khả năng giặt tẩy tốt, độ thấm ƣớt đáng chú ý, khả năng hòa tan rộng, khả
năng tẩy rủa tốt, dễ sử dụng, mùi nhẹ.

-

NPEs có một đầu kỵ nƣớc và đầu còn lại ƣa nƣớc. Đầu kỵ nƣớc sẽ thu hút các
chất hòa tan kém nhƣ dầu, mỡ và đầu ƣa nƣớc sẽ thu hút nƣớc.
2.2.2. Khả năng hòa tan và tƣơng hợp[7]

-

Tan trong nƣớc


-

Tan trong dung mơi chlor hóa và hầu hết dung mơi phân cực.

-

Bền hóa học trong mơi trƣờng acid lỗng, mơi trƣờng kiềm và muối.

-

Có thể tƣơng hợp với xà phịng, các loại chất hoạt động bề mặt phân ly và
không phân ly và nhiều dung môi hữu cơ.

-

NPEs đƣợc xem là chất ổn định về mặt hóa học và khơng tham gia phản ứng.

2.3. Phân loại[7]
NP: chỉ số mode trung bình của oxide ethylene đƣợc cho vào phản ứng.
-

NP 4-6: chất nhủ hóa làm tăng khả năng hịa tan nƣớc vào dung mơi
(dissolving water into solvent).

-

NP 7-9: chất nhủ hóa làm tăng khả năng thấm ƣớt (hòa tan would make a good
wetting agent).

-


NP 8-18: chất nhủ hóa làm tăng khả năng hòa tan dầu vào trong nƣớc.

-

Một mixen với phần đầu kị nƣớc hòa tan trong dầu, trong khi phần ƣa nƣớc
hƣớng ra phía ngồi.
2.3.1. Đặc điểm

Trong sản xuất sản phẩm tẩy rửa và xà phòng, NPEs đƣợc dùng giảm sức căng bề
mặt của một chất lỏng bằng cách làm giảm sức căng bề mặt tại bề mặt tiếp xúc
(interface) của hai chất lỏng. Nếu có nhiều hơn hai chất lỏng khơng hịa tan thì chất

Bùi Thị Ngọc Diễm 18139022

Page 5


Nonylphenol ethoxylate và ứng dụng trong chất tẩy rửa

hoạt hóa bề mặt làm tăng diện tích tiếp xúc giữa hai chất lỏng đó hịa tan trong các
dung mơi khơng phân cực nhƣ dầu.
Trong công giấy và dệt sợi, nhựa, lớp phủ bảo vệ, thu hồi dầu và khí, sản xuất thép,
các sản phẩm kiểm soát dịch hại và phát điện, các sản phầm làm sạch, chất tẩy nhờn và
tẩy rửa trong gia đình. Cịn đƣợc sử dụng để làm sạch máy móc, thiết bị trong khâu
hồn thiện sản phẩm, làm sạch và làm ẩm trong sản xuất mỹ phẩm. Dùng nhƣ một chất
chống oxy hóa để bảo vệ polymer nhƣ cao su, vinyl, polyolefins, polystyrens và làm
chất ổn định trong bao bì thực phẩm bằng nhựa.
2.3.2. Chất hoạt hóa ion
Khi bị phân cực thì đầu phân cực bị ion hóa.

-

Chất hoạt hóa dƣơng: khi bị phân cực thì đầu phân cực mang điện dƣơng.

-

Chất hoạt hóa âm: khi bị phân cực thì đầu phân cực mang điện âm.
2.3.3. Chất hoạt hóa phi ion

Đầu phân cực khơng bị ion hóa.
2.3.4. Chất hoạt hóa lƣỡng cực:
-

Khi bị phân cực thì đầu phân cực có thể mang điện âm hoặc mang điện dƣơng
tùy vào pH của dung mơi.
Ví dụ: Dodecyl đimetylamin oxit.

2.4.

Tổng hợp NPEs[8]

NPEs đƣợc tổng hợp từ phản ứng giữa Nonylphenol (NP) và nhóm Ethylene oxide
(EO) với xúc tác kali hydroxit (KOH). Mức độ phản ứng tùy thuộc vào tỷ leeh mol
giữa NP và EO.

Figure 3: phản ứng tổng hợp nonylpheol ethoxylate

Bùi Thị Ngọc Diễm 18139022

Page 6



Nonylphenol ethoxylate và ứng dụng trong chất tẩy rửa

2.5.

Độc tính của NPEs[8]

Độc tính của NPEs tăng theo chiều giảm chuỗi EO, chuỗi EO càng ngắn, độc tính
càng cao. NPEs trong môi trƣờng dễ phân hủy thành chuỗi ngắn hơn và có thẻ phân
hủy thành NP với độc tính cao hơn.
Nếu tiếp xúc với nồng độ cao NP (có thể gây kích thích phổi, hệ tiêu hóa, da và
mắt, nó tƣơng tác với hệ thống nội tiết bằng cách:
-

Tác động lên cơ quan cảm nhận giống nhƣ hoocmon tự nhiên khiến cơ quan
này phản ứng nhƣ thể chịu tác động của hoocmon tự nhiên hoặc khơng phản
ứng nhƣ bình thƣờng.

-

Gây rối loạn cơ chế tổng hợp hoocmon tự nhiên hoặc kiểm soát các cơ quan
cảm nhận (làm tăng/giảm đột ngột khiến khả năng sản sinh hoocmon của tuyến
nội tiết, thay đổi chu trình di chuyern của hoocmon trong cơ thể hoặc gia tăng
tốc độ chuyển hóa của hoocmon qua đó giảm tốc độ của chúng).

-

Có thể trực tiếp biến đổi hoặc phá hủy AND, biến đổi chu trình tế bào, làm rối
loạn kết nói liên bào,…


-

Ảnh hƣởng đến nội tiết tố, sự phát triển và qus trình sinh sản, gây giảm mật độ
tinh trùng, tăng thời gian chu kỳ động dục, suy giảm chất lƣợng trứng. ảnh
hƣởng hoạt tính của hoocmon giới tính estrogen.

-

Đối với động vật dƣới nƣớc, làm gián đoạn, bắt trƣớc estrogen trong cơ thể sinh
vật nê chúng rất độc hại với cá và các sinh vật ở dƣới nƣớc.

-

NPEs dễ phân hủy trong môi trƣờng thành NP đọc hại hơn NPEs ban đầu.

2.6.

Quy định

Hiện nay, việc sản xuất và sử dụng NP và NPEs chƣa có quy định cấm tuyệt đối.
Ở Châu Âu, tiêu chất chất lƣợng cho NP đƣợc đề xuất là 0,3 ug/l.[1] Tại Hoa Kỳ,
EPA đƣa ra các tiêu chí khuyến cáo rằng nồng độ nonylphenol không đƣợc vƣợt quá
6,6 ug/l trong nƣớc ngọt và 1,7 ug/l trong nƣớc mặn.[9]
Ở các nƣớc châu Á và Nam Mỹ khác, nonylphenol vẫn đƣợc sử dụng rộng rãi trong
các chất tẩy rửa thƣơng mại, và có rất ít quy định.
Vào ngày 14 tháng 1 năm 2016, Ủy ban Châu Âu đã sửa đổi hạn chế hiện có đối
với nonylphenol ethoxylate (NPEs) theo luật Đăng ký, Đánh giá, Cấp phép và Hạn chế
Bùi Thị Ngọc Diễm 18139022


Page 7


Nonylphenol ethoxylate và ứng dụng trong chất tẩy rửa

Hóa chất (REACH), giới hạn dƣ lƣợng NPEs trên các mặt hàng dệt may ở mức 0,01%
tính theo trọng lƣợng, có hiệu lực vào ngày 3 tháng 2, Năm 2021.
2.7. Ứng dụng
- Với khả năng tẩy rửa dầu mỡ nên NPEs đƣợc dùng rộng rãi trong sản xuất xà phòng
và các chất tẩy rửa.
- Đƣợc dùng để dùng làm bóng, làm đẹp các sản phẩm nhựa, gỗ, đồ gia dụng, trƣng
bày.
- Đƣợc dùng trong ngành giấy và dệt nhuộm, ngành sợi, ngành sơn.
- Ngoài ra những ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhƣ:
 Trong công nghiệp dệt nhuộm: Chất làm mềm cho vải sợi, chất trợ nhuộm
 Trong ngành in: Chất trợ ngấm và phân tán mực in
 Trong nông nghiệp: Chất để gia công thuốc bảo vệ thực vật
 Trong xây dựng: Dùng để nhũ hóa nhựa đƣờng, tăng cƣờng độ nóng rắn của bê
tong
 Trong dầu khí: Chất nhũ hóa dung dịch khoan
 Trong cơng nghiệp khống sản: Làm thuốc tuyển nổi, chất nhũ hóa, chất tạo bọt
để làm giàu khoáng sản.

Bùi Thị Ngọc Diễm 18139022

Page 8


Nonylphenol ethoxylate và ứng dụng trong chất tẩy rửa


Chƣơng 3: ỨNG DỤNG CỦA NONYLPHENOL ETHOXYLATE
TRONG LĨNH VỰC TẨY RỬA
Công nghiệp ngày càng phát triển, càng nhiều các hàng sản xuất hóa chất tẩy rửa ra
đời và cạnh tranh với nhau. Chính vì vậy, có rất nhiều loại hóa chất chun dụng đƣợc
sản xuất trên thị trƣờng, cũng chính nhờ sự cạnh tranh tranh này mà chất lƣợng các
loại chất tẩy rửa cũng ngày càng tăng. Nổi bật nhất trong số các loại hóa chất chuyên
dụng tẩy rửa là nonylphenol ethoxylate.
3.1.

Chất tẩy rửa[10]

Chất tẩy rửa là chất hoạt động bề mặt hoặc hỗn hợp các chất hoạt động bề mặt có
đặc tính tẩy rửa khi ở trong dung dịch lỗng.
-

Chất tẩy rửa anion: Chất tẩy rửa anion điển hình là alkylbenzen sulfonat. Phần

alkylbenzen của các anion này là chất ƣa béo và sulfonate là chất ƣa nƣớc.
-

Chất tẩy rửa cation: Chất tẩy rửa cation tƣơng tự nhƣ anion, nhƣng amoni bậc

bốn thay thế nhóm sulfonat anion ƣa nƣớc. Tâm amoni sunfat tích điện dƣơng. Các
chất hoạt động bề mặt cation thƣờng có khả năng tẩy rửa kém.
-

Chất tẩy rửa khơng ion: Chất tẩy rửa không ion đƣợc đặc trƣng bởi các nhóm

đầu khơng tích điện, ƣa nƣớc của chúng.
3.2.


Các sản phẩm tẩy rửa

NPEs là chất hoạt động bề mặt không ion, đƣợc dung làm chất tẩy rửa khơng ion.
Có nghĩa là chúng khơng có ion trong nƣớc, khơng có điện tích, chúng thuộc loại
lƣỡng tính, có cả đặc tính ƣa nƣớc và kỵ nƣớc, cho phép chúng bao quanh các chất
không phân cực nhƣ dầu, mỡ, cô lập chúng khỏi nƣớc.[1]
NPEs là thành phần quan trọng trong các chất tẩy rửa và bột giặt đƣợc dùng
giảm sức căng bề mặt của một chất lỏng bằng cách làm giảm sức căng bề mặt tại bề
mặt tiếp của hai chất lỏng. Nếu có nhiều hơn hai chất lỏng khơng hịa tan thì chất hoạt
hóa bề mặt làm tăng diện tích tiếp xúc giữa hai chất lỏng đó hịa tan trong các dung
mơi khơng phân cực nhƣ dầu.[1]

Bùi Thị Ngọc Diễm 18139022

Page 9


Nonylphenol ethoxylate và ứng dụng trong chất tẩy rửa

Figure 4: chất tẩy rửa trong gia đình

Figure 5: chất tẩy rửa công nghiệp

Figure 6: chất tẩy rửa mạnh NPEs

Bùi Thị Ngọc Diễm 18139022

Page 10



Nonylphenol ethoxylate và ứng dụng trong chất tẩy rửa

CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN
Nonylphenol ethoxylate là chất hoạt động bề mặt không ion đƣợc ứng dụng
rộng rãi trong các ngành công nghiệp hiện đại, đặc biệt là chất tẩy rửa.
Nonylphenol đƣợc tổng hợp từ các hợp chất hóa học nên mỗi năm đƣợc sản
xuất với số lƣợng lớn trên thị trƣờng thế giới nhƣng vẫn còn hạn chế, tác động tiêu cực
đối với môi trƣờng và sức khỏe con ngƣời và động vật nên cần sử dụng ở trong
ngƣỡng cho phép sử dụng.
Tuy nhiên, với mức giá thành phù hợp với ngƣời tiêu dùng, nonylphenol
ethoxylate vẫn sản xuất rộng rãi trong ngƣỡng cho phép. Ngồi ra, cần có những
nghiên cứu để tìm ra hƣớng giải quyết chất thải từ ngành công nghiệp sản xuất các sản
phẩm từ NPEs hoặc thay thế bằng các chất thân hiện với môi trƣờng, sức khỏe với giá
cả phải chăng cho ngƣời tiêu dùng.

Bùi Thị Ngọc Diễm 18139022

Page 11


Nonylphenol ethoxylate và ứng dụng trong chất tẩy rửa

TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Soares, A.; Guieysse, B.; Jefferson, B.; Cartmell, E. (2008). "Nonylphenol in the
Environment: A Critical Review on Occurrence, Fate, Toxicity and Treatment in
Wastewaters". EnvironmentInternational. 34 (7):1033049. doi:10.1016/j.envint.2008.0
1.004. PMID 18282600.
[2] "No, no, nonyl(phenol)". Healthy Building Network. Retrieved 2021-03-18.
[3] Sonnenschein, Carlos; Soto, Ana M. (1998).


“An Updateed Review Of

Enviromental Estrogen and Androgen Minics and Antagonists”.
[4] Nonylphenol and nonylphenol ethoxylates action plan U.S. Enviromental
Protection Agency (EPA). August
[5] Nonylphenol (NP) and Nonylphenol Ethoxylates (NPEs) Action Plan [RIN 2070ZA09]
[6] />[7] />[8]text.123docz.net/document/7303559-khao-sat-su-hien-dien-nonylphenolethoxylate-npes.htm
[9] David, A.; Fenet, H.; Gomez, E. (2009). “Alkylphenols in marine environment:
distribution monitoring strategies and detection considerrations”. Mar. Pollut. Bull.
[10] IUPAC, Compendium of Chemical Terminology, 2nd ed. (the "Gold Book")
(1997). Online corrected version: (2006–) "detergent". doi:10.1351/goldbook.D01643

Bùi Thị Ngọc Diễm 18139022

Page 12



×