Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

SODIUM LAURYL SUNFATE và ỨNG DỤNG TRONG sản XUẤT mỹ PHẨM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (893.49 KB, 12 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠNG NGHỆ HĨA HỌC VÀ THỰC PHẨM
NGÀNH CƠNG NGHỆ KỸ THUẬT HĨA HỌC

BÁO CÁO HĨA HỌC VÀ KỸ THUẬT
CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT

Đề tài: SODIUM LAURYL SUNFATE VÀ
ỨNG DỤNG TRONG SẢN XUẤT MỸ PHẨM

GVHD: TS. Phan Nguyễn Quỳnh Anh
SVTH: Phạm Thị Hồng Ly_18139091

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 1 năm 2022


Mục lục
TỔNG QUAN VỀ SODIUM LAURYL SULFATE (SLS) ............................................................ 2

I.
1.

Vì sao Sodium Lauryl Sulfate được sử dụng phổ biến ............................................................... 2

2.

Sodium Lauryl Sulfate là gì ........................................................................................................ 2

3.


Nguồn gốc ................................................................................................................................... 3

5.

Tính chất hóa lý .......................................................................................................................... 3

6.

Cơ chế hoạt động ........................................................................................................................ 4

7.

Ưu điểm của SLS ........................................................................................................................ 4

8.

Các ứng dụng của SLS trong cơng nghiệp .................................................................................. 5

9.

Đánh giá độ an tồn .................................................................................................................... 5
ỨNG DỤNG LAURYL SODIUM SULFATE TRONG SẢN XUẤT MỸ PHẨM ................... 7

II.
1.

Ứng dụng thực tiễn của Sodium Lauryl Sulfate dùng trong ngành công nghiệp mỹ phẩm ........ 7

2.


Một số sản phẩm mỹ phẩm ứng dụng SLS ................................................................................. 8

3.

Một số tác dụng phụ của thành phần Sodium Lauryl Sulfate trong mỹ phẩm ............................ 8

4.

Các chứng nhận an toàn .............................................................................................................. 9

III.

KẾT LUẬN............................................................................................................................... 10

IV.

Một số TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 11

1


I.

TỔNG QUAN VỀ SODIUM LAURYL SULFATE (SLS)

1. VÌ SAO SODIUM LAURYL SULFATE ĐƯỢC SỬ DỤNG PHỔ BIẾN
Hầu hết các sản phẩm làm sạch hoặc mỹ phẩm đều có thành phần gồm một gốc dầu
và một gốc nước. Tuy nhiên, do dầu và nước khơng hịa tan, người ta dùng các chất
hoạt động bề mặt để tạo liên kết giữa các phân tử dầu và nước.
Sodium Lauryl Sulfate là một chất hoạt động bề mặt anion có hiệu quả cao, trong

khi giá thành lại rẻ và sẵn có. Do đó, nó được sử dụng rất nhiều trong các sản phẩm
mỹ phẩm và hàng tiêu dùng.
2. SODIUM LAURYL SULFATE LÀ GÌ
Sodium Lauryl Sulfate (SLS), còn được gọi là Natri Lauryl Sulfate hoặc Natri
Dodecyl Sulfate, Sodium Dodecyl Sulfate, là một chất hoạt động bề mặt anion được
dùng rộng rãi trong các công thức cần chất tẩy rửa, tạo bọt như: dầu gội đầu, sữa tắm,
thuốc nhuộm tóc, lột mụn, thuốc khử mùi, tẩy lơng, tẩy râu … giúp hịa tan dầu vào
nước và trơi đi, do đó nó có thể làm sạch da và tóc, cuốn bã nhờn và bụi bẩn ra khỏi da.
Chức năng tẩy rửa sẽ đi kèm với khả năng tạo bọt, không nên sử dụng SLS quá nồng
độ để tạo bọt thật nhiều vì nó khơng tốt, do đó nên kết hợp thêm 1 hoặc 2 loại trợ hoạt
động bề mặt giúp tăng độ bọt nhưng vẫn không được quá tỷ lệ khuyến dùng.
Nồng độ SLS được tìm thấy trong các sản phẩm thay đổi tùy theo sản phẩm và nhà
sản xuất, nhưng thường dao động từ 0,01% - 50% trong các sản phẩm mỹ phẩm và 1%
- 30% trong các sản phẩm tẩy rửa.

Một số hình ảnh Sodium Lauryl Sulfate
2


3. NGUỒN GỐC
SLS được tổng hợp bằng cách xử lý rượu lauryl với khí lưu huỳnh trioxit, oleum,
hoặc axit chlorosulfuric để tạo ra hydro lauryl sulfat. Sau đó, sản phẩm tạo thành được
trung hịa thơng qua việc bổ sung natri hydroxit hoặc natri cacbonat.
Rượu lauryl có thể được sử dụng ở dạng nguyên chất hoặc có thể được chiết xuất
từ dầu dừa hoặc dầu hạt cọ bằng cách thủy phân để giải phóng axit béo của chúng, sau
đó hydro hóa. SLS được tổng hợp từ những nguồn này không phải là SLS tinh khiết,
mà là hỗn hợp của các natri alkyl sulfat khác nhau với SLS là thành phần chính.
4. CẤU TRÚC HĨA HỌC
SLS thuộc họ hợp chất organosulface, có cơng thức CH3(CH2)11SO4Na. Nó bao
gồm


một

đi

12

carbon

gắn

với

một

nhóm

sulfate.

5. TÍNH CHẤT HĨA LÝ
Là một chất hoạt động bề mặt, SLS có đặc tính kìm khuẩn nhờ khả năng tạo lỗ
chân lông trong màng lipid. Nó chống lại vi khuẩn Gram dương, khơng hiệu quả đối
với nhiều vi khuẩn Gram âm. Do đó, nó được sử dụng trong các sản phẩm làm sạch da
và dầu gội đầu. SLS tăng cường khả năng diệt nấm nhờ hoạt động của một số chất như
sulfanilamide và sulfathiazole, và đã được chứng minh là chống lại virus gây suy giảm
miễn dịch ở người loại I.
Sản phẩm SLS trên thị trường thường ở dạng tinh thể, bột, viên, có màu vàng đến
kem, trắng. Có cảm giác mịn, xà phịng, vị đắng, và mùi nhẹ của các chất béo. Muối
kiềm có pH = 7,0–9,5 (đối với dung dịch nước 1% w/v).
-


Khối lượng phân tử: 288,372 g/mol

-

Điểm nóng chảy: 204 °C

-

Độ hịa tan trong nước (g/100ml) ở 20°C: 15

-

Hệ số phân vùng Octanol/nước theo log Pow: 1,6

3


-

Nồng độ CMC trong nước tinh khiết ở 25oC: 8,2 mM, phần ion hóa micelle
khoảng 30%.

6. CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG
Chất tạo bọt SLS là chất hoạt động bề mặt anion. Do đó, nó di chuyển đến bề mặt của
chất lỏng, và làm giảm sức căng bề mặt, nhờ sự liên kết và kết hợp với các phân tử SLS
khác. Nó có thể dễ dàng lan rộng và trộn chất lỏng. SLS có hoạt tính làm biến tính
protein mạnh và ức chế sự lây nhiễm của virus. Hoạt động bằng cách hịa tan vỏ bọc
virus và bằng cách làm biến tính vỏ protein hoặc protein capsid. Nó được sử dụng để
pha trộn và ổn định hỗn hợp mỹ phẩm. Chất SLS hoạt động hiệu quả và được sử dụng

trong thời gian dài.
7. ƯU ĐIỂM CỦA SLS
-

SLS có khả năng làm sạch

Thành phần Sodium Lauryl Sulfate được đánh giá cao về khả năng làm sạch của nó. Do
đó bạn có thể tìm thấy cái tên Sodium Laureth Sulfate trong nhiều sản phẩm chăm sóc
cá nhân. Sodium Laureth Sulfate giúp rửa trơi các bụi bẩn, dầu nhờn trên da hiệu quả.
Sodium Lauryl Sulfate có trong các sản phẩm tẩy trang. Nó giúp lấy đi lớp trang điểm
trên da, giúp các lỗ chân lông được thơng thống và sạch hơn. Thành phần Sodium
Laureth Sulfate có tính tẩy rửa, làm sạch vơ cùng hiệu quả.
-

SLS có tính chất tạo bọt tốt

Nhiều nghiên cứu đã chứng minh rằng thành phần Sodium Lauryl Sulfate có tính chất
tạo bọt rất tốt. Nó được sử dụng như một chất bề mặt dùng để vệ sinh đa năng. Sodium
Lauryl Sulfate có khả năng tạo bọt khi tiếp xúc với nước, nó cịn có thể sử dụng để làm
chất nhũ hóa.
Hợp chất Sodium Lauryl Sulfate là thành phần khá quan trọng trong công nghệ tạo bọt
giúp dễ dàng lấy đi vi khuẩn, bụi bẩn trên da. Vừa làm sạch sâu hiệu quả lại vừa tạo độ
ẩm cho da.
4


Sodium Lauryl Sulfate xác định độ kích ứng da của các thành phần khác

-


Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng thành phần Sodium Lauryl Sulfate là chất chuẩn để xác
định mức độ kích ứng da của các thành phần khác. Trong nhiều nghiên cứu khoa học,
trước khi công bố một thành phần nào đó có ảnh hưởng đến làn da hay khơng thì người
ta sẽ tiến hành so sánh tác động của thành phần đó với những tác động của Sodium
Lauryl Sulfate.
Thơng thường thì ở hàm lượng khoảng từ 2 – 5% thì Sodium Lauryl Sulfate có thể gây
kích ứng da ở nhiều người.
8. CÁC ỨNG DỤNG CỦA SLS TRONG CÔNG NGHIỆP
-

Trong tẩy rửa, Sodium Lauryl Sulfate là chất hoạt động bề mặt có hiệu quả
cao và được sử dụng khi muốn loại bỏ các vết bẩn dầu và chất cặn.

-

Ở nồng độ cao nó được tìm thấy trong các sản phẩm công nghiệp bao gồm cả
chất tẩy nhờn động cơ, chất tẩy rửa sàn và xà phòng rửa xe.

-

Ở nồng độ thấp, nó được tìm thấy trong kem đánh răng, dầu gội đầu, kem cạo
râu và công thức tắm có khả năng tạo bọt.

-

Trong y học được sử dụng trong quá trình làm sạch và thường được sử dụng
như là một thành phần cho lysing tế bào trong quá trình chiết xuất RNA hoặc
chiết xuất DNA và cho các protein biến tính trong q trình chuẩn bị cho điện
di trong kỹ thuật SDS-PAGE.


-

Ngồi ra nó được sử dụng là thuốc nhuận tràng trong dung dịch thụt tháo và
như là một tá dược trên một số aspirins hòa tan và caplets sợi trị liệu khác.

9. ĐÁNH GIÁ ĐỘ AN TOÀN
Trong các nghiên cứu về hấp thụ, chuyển hóa và bài tiết, Sodium Lauryl Sulfate có
tác dụng làm thối hóa màng tế bào vì đặc tính biến tính protein của nó. Mức độ thâm
nhập vào da tùy vào nồng độ sử dụng.

5


SLS đã được thử nghiệm về kích ứng da người với nồng độ 0,1-10%. Miếng dán mở
ít gây kích ứng hơn miến dán kín và kích ứng tăng khi cơ đặc. Không xảy ra hiện tượng
nhạy cảm với tia UV từ bất kì cơng thức nào.
SLS hầu như an tồn trong các công thức sử dụng không liên tục, trong thời gian
ngắn, sau đó rửa sạch khỏi bề mặt da. Trong các sản phẩm dùng để tiếp xúc lâu với da,
nồng độ khơng được vượt q 1%.
SLS có thể gây kích ứng mắt, da và đường hơ hấp, khơng gây ung thư. Tiếp xúc
nhiều lần hoặc lâu dài có thể gây viêm da.
Độc đối với sinh vật sống dưới nước. Khuyến cáo tuyệt đối khơng để hóa chất ra
ngồi mơi trường.
Dù được cơng nhận là chất gây kích ứng da, SLS vẫn được cấp phép sử dụng rộng rãi
trong nhiều sản phẩm hàng ngày. Bởi lẽ, SLS chỉ nguy hiểm đối với da khi tiếp xúc
trong thời gian dài. Trong khi, các sản phẩm tiêu dùng thông thường như chất tẩy rửa,
xà phịng chứa SLS sẽ khơng ở lâu trên da, đồng nghĩa với nguy cơ da bị tổn thương là
khá thấp.
Do đó, SLS khơng hồn tồn bị cấm sử dụng mà chỉ phải tuân theo quy định về nồng
độ tối đa trong sản phẩm. Mức quy định này là khác nhau, phụ thuộc vào thời gian tiếp

xúc của sản phẩm với da. Chẳng hạn, các sản phẩm lưu lại trên da trong thời gian dài
sẽ chỉ được chứa lượng SLS từ 0,05 đến 2,5% trong bảng thành phần.
Đồng thời, các nhà sản xuất hàng tiêu dùng và mỹ phẩm đều buộc phải thực hiện kiểm
nghiệm sản phẩm và cảnh báo mức độ kích ứng trên bao bì sản phẩm. Do đó, hầu hết
sản phẩm có chứa SLS đều đi kèm dòng cảnh báo “Nếu sản phẩm này gây mẩn đỏ hay
kích ứng gì cho da, vui lịng ngưng sử dụng và đến bác sĩ”.
 Những ai nên tránh xa SLS?
Những người có tiền sử da nhạy cảm hoặc cực nhạy cảm, bệnh nhân mắc các bệnh về
da liễu như eczema, ban đỏ, vảy nến được khuyến cáo tránh xa các sản phẩm chứa SLS.
Một số chất hoạt động bề mặt khác an toàn hơn để thay thế bao gồm các loại cồn béo
ethoxylate, alkyl phenol ethoxylate hoặc axit béo alkoxylate. Nếu nghi ngờ SLS gây
kích ứng da, cần ngưng sử dụng và đến dược sĩ hoặc bác sĩ để được tư vấn. Đồng thời,

6


trên các bao bì sản phẩm chăm sóc da cũng có các số điện thoại đường dây nóng giúp
người tiêu dùng báo cáo các trường hợp tổn thương nặng.

ỨNG DỤNG LAURYL SODIUM SULFATE TRONG SẢN XUẤT

II.

MỸ PHẨM
SLS thường được thấy trong bảng thành phần các sản phẩm chăm sóc cơ thể, mỹ
phẩm, tẩy rửa gia đình, các sản phẩm vệ sinh cá nhân nhưng với nồng độ thấp. Về lĩnh
vực cơng nghiệp, nó xuất hiện trong chất tẩy rửa cơng nghiệp với nồng độ rất cao. Như
chất tẩy rửa ô tô, động cơ, lau sàn và dung dịch phun xịt khử khuẩn để bảo vệ an toàn
lao động.
1. ỨNG DỤNG THỰC TIỄN CỦA SODIUM LAURYL SULFATE DÙNG

TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP MỸ PHẨM
Nhờ tính năng làm sạch, vệ sinh, kháng khuẩn, SLS thường kết hợp với các anionic
giúp làm sạch tuyệt đối bụi bẩn và bã nhờn thừa trên da. Đặc biệt, nó được biết đến
nhiều nhất với tên gọi là chất tạo bọt SLS. Khả năng tạo bọt khi tiếp xúc với nước và
tính chất làm sạch nên SLS được dùng sản xuất sữa rửa mặt, sữa tắm,…Không chỉ với
tác dụng làm sạch, nó cịn giúp tạo độ ẩm, loại bỏ các bã nhờn trong sản phẩm chăm
sóc cá nhân.
Ngồi ra, Sodium Lauryl Sulfate còn xuất hiện trong hàng loạt sản phẩm tẩy rửa gia
đình như kem đánh răng. Hoặc trong sản phẩm chăm sóc tóc và chăm sóc da. Chất này
được sử dụng trong dầu gội từ những năm 1930. Đây là lựa chọn thay thế xà bông nhờ
tạo được nhiều bọt. Mang những vết bẩn bám trên tóc do dầu và dễ dàng được rửa sạch
bằng nước.
-

Sản phẩm cho tóc: Dầu gội đầu, gel tạo kiểu tóc, thuốc nhuộm, dược liệu trị da
đầu…

-

Sản phẩm cho da: Các loại kem dưỡng, thoa tay, mặt nạ, kem chống ngứa, kích
ứng và kem chống nắng…

7


-

Chăm sóc vệ sinh cá nhân: Kem đánh răng, thuốc tẩy trắng răng, nước súc miệng,
kem cạo râu, dưỡng môi, nước rửa tay, nước tẩy trang, sữa rửa mặt, chất tẩy tế
bào chết, xà phòng, sữa tắm, dầu gội đầu, dầu xả, dầu tắm và muối tắm…


2. MỘT SỐ SẢN PHẨM MỸ PHẨM ỨNG DỤNG SLS
-

Kem đánh răng

SLS đóng vai trò là chất tẩy rửa và tạo bọt giúp đảm bảo các thành phần hoạt tính
khác bao phủ răng.
Các sản phẩm ứng dụng: kem đánh răng P/S, kem đánh răng Colgate, kem đánh
răng close up,...
-

Dầu gội: Các sản phẩm ứng dụng trên thị trường: dầu gội Sunsilk, dầu gội Dove,
dầu gội Rejoice,...

-

Sữa rửa mặt: SLS được sử dụng với hàm lượng rất nhỏ trong các loại sữa rửa
mặt Celtaphil, sữa rửa mặt Hada Labo,....

-

Sữa tắm: SLS được sử dụng rộng rãi với thành phần nhỏ trong các loại sữa tắm
như; sữa tắm Dove, sữa tắm Hazeline,...

3. MỘT SỐ TÁC DỤNG PHỤ CỦA THÀNH PHẦN SODIUM LAURYL
SULFATE TRONG MỸ PHẨM
Sử dụng mỹ phẩm, chăm sóc cá nhân có chứa Sodium Lauryl Sulfate với hàm lượng
lớn và thường xun thì có thể gây ra các tác dụng phụ như:
-


Bị viêm da, lở loét, kích ứng da, da bị mẩn đỏ, ngứa rát khó chịu.

-

Sodium Lauryl Sulfate trong dầu gội có thể khiến da đầu của bạn bị nổi gàu.

-

Sodium Lauryl Sulfate có tính chất ăn mịn, nó có thể bào mịn protein và chất
béo trong da và cơ. Điều này khiến da da trở nên mỏng và yếu dần, da nhạy cảm
hơn.

-

Sodium Lauryl Sulfate có khả năng xâm nhập vào da nhanh chóng, nó có thể đưa
các hóa chất độc hại vào sâu bên trong da. Từ đó khiến da nhanh chóng bị lão
hóa, da yếu và nhiều khuyết điểm.

-

Sodium Lauryl Sulfate riêng lẻ không phải là chất gây ung thư, tuy nhiên nếu nó
được trộn với một số hợp chất gây ung thư như Nitrosames, Triethanolamine thì
có thể gây ung thư.
8


4. CÁC CHỨNG NHẬN AN TỒN
Độ an tồn của SLS trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân đã được các tổ
chức có uy tín trên thế giới như:

-

Dựa trên thẩm định an toàn toàn diện bao gồm cả các rủi ro mãn tính, Cơ quan
bảo vệ môi trường Hoa Kỳ (EPA) đã ban hành lệnh miễn các yêu cầu về việc
giảm nồng độ SLS trong các thành phần của các chất rửa thực phẩm. Hầu hết ở
các khu ăn uống công cộng, các công nghệ chế biến sữa hoặc thức ăn và các thực
phẩm khác đều đạt nồng độ SLS tối đa là 350ppm ( phần triệu). Đây cũng chính
là quy định về hàm lượng tối đa của Sodium lauryl sulfate được dùng trong các
thành phần.

-

Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) cho phép bổ sung Sodium
lauryl sulfate vào trong các thành phần phụ gia trực tiếp có trong thực phẩm.
Đồng thời cả Sodium Lauryl Sulfate và Ammonium Lauryl Sulfate đều được cấp
phép trở thành thành phần phụ gia gián tiếp. Ví dụ như cả hai đều được dùng như
một chất phủ trên bề mặt thực phẩm.

-

Sodium Lauryl Sulfate và Ammonium Lauryl Sulfate còn được cho phép sử dụng
trong thành phần mỹ phẩm hoặc các sản phẩm vệ sinh cá nhân bán trên thị trường
châu Âu theo cấp phép của chỉ thị quy định mỹ phẩm của Liên minh châu Âu

-

Tổ chức hợp tác kinh tế và phát triển của 30 quốc gia đã tiến hành kiểm tra các
mối nguy hiểm của Sodium Lauryl Sulfate đối với môi trường và sức khỏe con
người và cho thấy khơng có bất kỳ nguy cơ nào đối với sức khỏe con người kể
cả khả năng gây ung thư.


-

Ngồi ra các tổ chức cơng nghiệp cũng tiến hành nghiên cứu về SLS và sức khỏe
con người và đã cho thấy: Khơng hề có bằng chứng nào về việc sử dụng SLS
trong mỹ phẩm hoặc các trường hợp tiếp xúc trực tiếp với da. Hợp chất này đã
được xem xét một lần vào năm 1983 và lại được thẩm định thêm một lần vào
năm 2005 bởi hội đồng chuyên gia về các thành phần mỹ phẩm (CIR) với kết
quả là hoàn toàn an toàn khi sử dụng như một thành phần làm sạch có trong mỹ
phẩm. Tuy nhiên hợp chất này cũng có thể gây kích ứng da ở nhiều người nhạy

9


cảm, chính vì vậy một điều quan trọng khi sử dụng sản phẩm là phải đọc kỹ và
làm theo đúng hướng dẫn sử dụng.
-

Theo đánh giá an toàn của CIR, Sodium Lauryl Sulfate và Ammonium Lauryl
Sulfate đã được thẩm định hồn tồn lành tính và an tồn bởi Hội đồng thẩm
định và đánh giá mỹ phẩm. CIR đã nghiên cứu và đánh giá dựa trên các dữ liệu
khoa học và đã đưa ra kết luận rằng Sodium Lauryl Sulfate và Ammonium Lauryl
Sulfate hoàn toàn an toàn trong thời gian sử dụng ngắn, không liên tục. Vào năm
2002 một lần nữa Hiệp hội CIR khẳng định lại kết luận này và cho biết SLS chỉ
gây kích ứng khi nồng độ vượt quá 2%.

-

Đồng thời một số cơ quan, tổ chức cũng đã lên tiếng về những thông tin hiểu
nhầm về SLS trên mạng xã hội. Hiệp hội ung thư Mỹ đã phát biểu: “ Các thông

tin được phát tán trên Internet rằng Sodium Lauryl Sulfate – thành phần của các
sản phẩm chăm sóc sức khỏe và sắc đẹp có nguy cơ gây bệnh ung thư cho người
sử dụng là hoàn toàn không đúng”.

III.

KẾT LUẬN

Sodium Lauryl Sulfate là một chất hoạt động bề mặt có hiệu quả cao, trong khi giá thành
lại rẻ và sẵn có. Do đó, nó được sử dụng rất nhiều trong các sản phẩm mỹ phẩm. Tuy
nhiên SLS có thể gây kích ứng với nồng độ cao, u cầu cẩn trọng khi pha chế nguyên
liệu mỹ phẩm. Người tiêu dùng trước hết cần hiểu rõ tính chất làn da của mình để có
thể chọn được những sản phẩm phù hợp, tránh các kích ứng khơng mong muốn.
...............................................................................................

10


IV.

MỘT SỐ TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. European medicines agency, Sodium laurilsulfate used as an excipient
/>2. International journal of toxicology, 7 Final Report on the Safety
Assessment of Sodium Lauryl Sulfate and Ammonium Lauryl Sulfate
/>3. Báo khoa học phát triển
/>4. />5. />
11




×