Tải bản đầy đủ (.pptx) (45 trang)

Hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) Ms Thu Hoang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.07 KB, 45 trang )

Hiện tại hoàn thành
(Present Perfect)


I. CƠNG THỨC THÌ HIỆN TẠI HỒN THÀNH

Câu khẳng định
Câu phủ định
Câu nghi vấn


1. Câu khẳng định

• S + have/ has + V3/V-ed
• He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ khơng đếm được + has + V3/V-ed
• I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + V3/V-ed

• Hình thức rút gọn:
• have = ‘ve
• has = ‘s


Ex:
• It has been 2 months since I first met him. (Đã 2 tháng rồi kể từ lần đầu tiên tơi
gặp anh ấy.)
• I have watched TV for two hours. (Tơi xem TV được 2 tiếng rồi).
• She has prepared for dinner since 6.30 p.m. (Cô ấy chuẩn bị bữa tối từ 6 rưỡi)
• He has eaten this kind of food several times before. (Anh ấy đã ăn loại thức
ăn này một vài lần trước rồi)
• Have you been to that place before? (Bạn đến nơi này bao giờ chưa?)
• They have worked for this company for 5 years. (Họ làm việc cho cơng ty này 5


năm rồi.)
• I have studied English for 2 months/since September.
• We have watched this film several times.


2. Câu phủ định

• S + have/ has + not + V3/V-ed
• He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ khơng đếm được + has + not + V3/V-ed
• I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + not + V3/V-ed

• Dạng rút gọn:
• have not = haven’t
• has not = hasn’t


Ex:
• She has not prepared for dinner. (Cơ ấy vẫn chưa chuẩn bị
cho bữa tối)
• She hasn’t….
• He has not eaten this kind of food before. (Anh ấy chưa bao
giờ ăn loại thức ăn này cả)
• We haven’t met each other for a long time. (Chúng tơi
khơng gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)
• He hasn’t come back to his hometown since 2000. (Anh ấy
khơng quay trở lại q hương của mình từ năm 2000.)


3. Câu nghi vấn


1

• Câu nghi vấn sử dụng trợ
động từ (Câu hỏi Yes/ No)

2

• Câu nghi vấn sử dụng từ
hỏi bắt đầu bằng Wh-qs


a, Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ
(Câu hỏi Yes/ No)
• Q: Have/ has + S + V3/V-ed?
• A: (+) Yes, S + have/has.
(-) No, S + haven’t/hasn’t.


Ex:
• Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)
• - Yes, I have./ No, I haven’t.
• Has she arrived in London yet? (Cơ ấy đã tới London chưa?)
• Yes, she has./ No, she hasn’t.
• Have they ever met each other yet?
Yes, they have./ No, they haven’t.


Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu
bằng Wh-qs
• Wh-qs + have/ has + S + V3/V-ed?

• S + have/ has + V3/V-ed.


Ex:
• What have you done with these ingredients? (Bạn đã làm gì với những nguyên liệu này?)
• How have you solved this difficult Math question? (Bạn làm thế nào để giải được câu hỏi tốn
khó này?)
• Where have you eaten this kind of food?
• How long have you studied EL?


II. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI HỒN THÀNH

• Thì hiện tại hồn thành có các dấu hiệu nhận biết như sau:
• Just = Recently =  Lately: gần đây, vừa mới
• Already: rồi
• Before: trước đây
• Ever: đã từng
• Never: chưa từng, khơng bao giờ
• For + quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)
• Since + mốc thời gian: từ khi (since 1992, since June,...)
• Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
• So far = Until now = Up to now = Up to the present: cho đến bây giờ


Ex:


2. Vị trí của các trạng từ trong thì
hiện tại hồn thành

• already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước V3/V-ed.
• already: cũng có thể đứng cuối câu.
• Ex: 
• I have just come back home. (Tơi vừa mới về nhà.)
• Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
• Ex: 
• She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tơi về bạn.)
• so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/
last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
• Ex: 
• I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)


III. Cách chia động từ ở quá khứ
phân từ
√ Động từ có quy tắc (Regular verbs): Thêm -ed vào sau động từ nguyên thể.
• finish → finished
• work → worked
√ Động từ bất quy tắc (Irregular verbs): động từ ở cột 3 (V3_Past participle) trong bảng
động từ bất quy tắc.
• see → seen
• go → gone


• Quy tắc thêm ed vào động từ quá khứ phân từ
• 1. Đối với các động từ quá khứ phân từ có quy tắc, ta
chỉ cần thêm ed vào sau động từ gốc
• Finish (hồn thành) → Finished
• Work (làm việc)       → Worked
• Want (muốn)           → Wanted

• Need (cần)              → Needed
• Start (bắt đầu)         → Started


• 2. Đối với các động từ kết thúc bằng e, ta chỉ cần thêm
d vào sau động từ gốc.
• Base (dựa vào)       → Based
• Live (sống)              → Lived 
• Close (đóng)           → Closed


• 3. Nếu động từ kết thúc bằng y mà trước đó là một phụ
âm thì chúng ta đổi y thành i và thêm ed. Carry (mang,
vác)   → Carried
• Copy (sao chép)     → Copied 
• Try (cố gắng)          → Tried
• Study (học)             → Studied


• 4. Nếu động từ kết thúc bằng y mà trước đó là một
nguyên âm (các âm ngoại trừ u, e, o, a, i) thì ta
thêm ed theo qui luật thơng thường.
• Stay (ở)                  → Stayed
• Enjoy (tận hưởng)  → Enjoyed
• Play → played


• 5. Động từ kết thúc bằng một phụ âm và trước đó là một ngun
âm duy nhất thì gấp đơi phụ âm cuối trước khi thêm ed, ngoại trừ
những động từ kết thúc bằng y, w hoặc x.

• Wrap (gói, bọc)     → Wrapped
• Clap (vỗ tay)         → Clapped
• Stop (dừng lại)     → Stopped
• Play (chơi)            → Played
• Plow (cày)             → Plowed
• Fix (sửa)               → Fixed


• 6. Đơng có hai âm tiết mà âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm và trước đó
là một nguyên âm, và trong âm rơi vào âm tiết thứ 2 thì gấp đơi phụ
âm cuối trước khi thêm ed. Tuy nhiên, Với các động từ mà trọng âm
không rơi vào âm tiết cuối (âm nhấn mạnh của từ không phải là ấm
cuối cùng) thì chúng ta chỉ thêm ed vào ln mà khơng cần nhân đơi
phụ âm cuối.
• Admit (thừa nhận)  → Admitted
• Enter (vào)             → Entered
• Prefer (thích thú)    → Preferred
• Open (mở)             → Opened
• Happen (xảy ra)     → Happened


Phát âm -ed
• /id/: /t/, /d/ : t, d
• Want – wanted
• Need – needed
• Start – started
• Decide - decided
• /t/: /f/ , /p/ , /k/ , /s/ , /sh/, /ch/: f, gh, p, ph, k, ce, s, ss, x, sh, ch, th
• Watch – watched
• Dance /s/ – danced

• Laugh /f/ - laughed
• Work – worked
• Cook - cooked
• /d/: các âm cịn lại
• Play – played
• Open – opened
• Save – saved
• Study – studied
• Love - loved


IV. CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI HỒN THÀNH


Chức năng 1
• Mơ tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp
tục ở thời điểm hiện tại.
• Ex:
• My father has watched the football match for over one
hour. (Bố tơi đã xem trận bóng đá này hơn 1 tiếng đồng hồ
nay rồi)
• Hành động xem bóng đá đã bắt đầu từ hơn một tiếng trước
và vẫn tiếp tục đến thời điểm nói.


Chức năng 2
• Mơ tả hành động đã hồn thành cho tới thời điểm hiện
tại mà khơng đề cập tới nó xảy ra khi nào.
• Ex:
• She has written three books and now she is working on the

fourth one. (Cô ấy đã viết 3 cuốn sách và hiện tại đang viết
cuốn thứ 4)
• Không đề cập đến hành động viết sách xảy ra chính xác khi
nào nhưng kết quả là cơ ấy đã viết được 3 cuốn sách.


×