Tải bản đầy đủ (.pdf) (252 trang)

Giáo trình Kế toán doanh nghiệp 2 (Nghề Kế toán doanh nghiệp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (774.06 KB, 252 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI NINH BÌNH

GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP 2
NGHỀ: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-TCGNB ngày….tháng….năm của
trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình

Ninh Bình
1


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

2


LỜI NĨI ĐẦU
Mơn học kế tốn doanh nghiệp là một trong những môn học quan trọng
của chuyên ngành kinh tế. Đây là một môn học giúp sinh viên trang bị được
những kiến thức cơ bản về ngành kế toán, hạch toán được những nghiệp vụ kinh
tế cơ bản của doanh nghiệp. Từ công việc sổ sách, hàng tồn kho, tài sản cố định
đến tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm... đều có mặt của kế tốn. Kế tốn
cịn là một thành phần quan trọng của doanh nghiệp, cung cấp thông tin cho các


nhà quản trị để hoạch định chiến lược phát triển của lâu dài của doanh nghiệp.
Trong quá trình biên soạn, các tác giả đã cố gắng tìm hiểu và biên soạn
những nội dung kiến thức mang tính thực tiễn cao phù hợp với trình độ đào tạo
Cao đẳng. Những nội dung kiến thức được tìm hiểu và tham khảo theo những
chuẩn mực kế toán Việt Nam quy định. Giáo trình kế tốn doanh nghiệp 2 gồm
3 bài:
Bài 1: Kế toán tài sản cố định, bất động sản đầu tư và các khoản đầu
tư vốn vào đơn vị khác
Bài 2: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Bài 3: Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Trong q trình biên soạn mặc dù đã cố gắng nhưng không tránh khỏi
những thiếu sót. Các tác giả mong muốn được sự đóng góp ý kiến của bạn đọc
để giáo trình ngày càng hồn thiện hơn.
Trân trọng cảm ơn !
Nhóm biên soạn
Nguyễn Thị Nhung
Đào Thị Thủy
An Thị Hạnh

3


MỤC LỤC

GIÁO TRÌNH-----------------------------------------------------------------------------1
TUN BỐ BẢN QUYỀN---------------------------------------------------------------2
LỜI NĨI ĐẦU------------------------------------------------------------------------------3
MỤC LỤC----------------------------------------------------------------------------------4
CHƯƠNG TRÌNH MƠ ĐUN------------------------------------------------------------6
BÀI 1: KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH, BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ VÀ CÁC

KHOẢN ĐẦU TƯ VỐN VÀO ĐƠN VỊ KHÁC--------------------------------------7
A. Tổng quan về tài sản cố định và bất động sản đầu tư--------------------------------7
1. Tổng quan về tài sản cố định.....................................................................7
2. Tổng quan về bất động sản đầu tư...........................................................17
3. Kế tốn tài sản cố định hữu hình.............................................................18
4. Kế tốn tài sản cố định th tài chính.....................................................34
5. Kế tốn tài sản cố định vơ hình...............................................................39
6. Kế tốn hao mịn tài sản cố định.............................................................45
7. Kế toán xây dựng cơ bản dở dang...........................................................49
8. Kế toán bất động sản đầu tư....................................................................60
9. Thực hành kế toán tài sản cố định, bất động sản đầu tư..........................67
B. Kế toán các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác--------------------------------------96
1. Nguyên tắc kế toán..................................................................................96
2. Đầu tư vào công ty con............................................................................98
3. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết.................................................104
4. Đầu tư khác...........................................................................................109
5. Dự phòng tổn thất tài sản......................................................................113
6. Thực hành kế toán các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác...................120
BÀI 2: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
---------------------------------------------------------------------------------------------134
1. Ý nghĩa, nhiệm vụ của kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương-------134
1.1 Ý nghĩa................................................................................................134
1.2. Nhiệm vụ............................................................................................135
2. Hình thức tiền lương, quỹ lương và các khoản trích theo lương------------------136
2.1. Các hình thức tiền lương....................................................................136
2.2. Quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.........................138
3. Kế toán phải trả người lao động-----------------------------------------------------141
3.1. Kế toán chi tiết tiền lương..................................................................141
3.2. Nguyên tắc kế toán.............................................................................142
3.3. Kết cấu và nội dung phản ánh............................................................142

3.4. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu.....................143
4. Phải trả, phải nộp khác----------------------------------------------------------------145
4.1. Nguyên tắc kế toán.............................................................................145
4.2. Kết cấu và nội dung phản ánh............................................................146
4.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu.....................149
4


5. Thực hành kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương---------------------157
5.1 Lập chứng từ kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.........157
5.2 Ghi sổ kế tốn chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương........183
5.3 Ghi sổ kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương.....185
BÀI 3: KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
---------------------------------------------------------------------------------------------193
1. Tổng quan về kế tốn chi phí và giá thành sản phẩm------------------------------193
1.1. Chi phí sản xuất..................................................................................193
1.2. Giá thành sản phẩm............................................................................197
1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.................202
2. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp-------------------------------------------202
2.1. Ngun tắc kế toán.............................................................................202
2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh............................................................203
2.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu.....................203
3. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp-------------------------------------------------204
3.1. Nguyên tắc kế toán.............................................................................204
3.2. Kết cấu và nội dung phản ánh............................................................205
3.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu.....................205
4. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng-----------------------------------------------207
4.1. Ngun tắc kế tốn.............................................................................207
4.2. Kết cấu và nội dung phản ánh............................................................207
4.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu.....................208

5. Kế tốn chi phí sản xuất chung------------------------------------------------------210
5.1. Nguyên tắc kế toán.............................................................................210
5.2. Kết cấu và nội dung phản ánh............................................................211
5.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu.....................212
6. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang------------------------------------------215
7. Thực hành kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm-------------------217
7.1 Lập chứng từ chi phí và tính giá thành sản phẩm................................217
7.2 Ghi sổ kế tốn chi tiết chi phí và tính giá thành sản phẩm..................227
7.3 Ghi sổ kế tốn tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm...............231

5


CHƯƠNG TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: Kế tốn doanh nghiệp 2
Mã số mơ đun: MĐ 25
Vị trí, tính chất của mơ đun
- Vị trí: Mơ đun kế tốn doanh nghiệp 2 được bố trí giảng dạy sau mơ đun
kế tốn doanh nghiệp 1.
- Tính chất: Mơ đun kế tốn doanh nghiệp 2 là mô đun chuyên môn nghề.
Mục tiêu mô đun
- Về kiến thức:
+ Trình bày được tài khoản và phương pháp kế tốn TSCĐ, các khoản
đầu tư tài chính dài hạn, tiền lương và tập hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm;
+ Trình bày được chứng từ, sổ kế toán chi tiết, tổng hợp liên quan tới kế
toán TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính dài hạn, tiền lương và tập hợp chi phí,
tính giá thành sản phẩm.
- Về kỹ năng:
+ Làm bài tập ứng dụng liên quan đến các phần hành kế toán TSCĐ, các
khoản đầu tư tài chính dài hạn, tiền lương và tập hợp chi phí, tính giá thành sản

phẩm;
+ Lập được chứng từ, kiểm tra, phân loại, xử lý chứng từ kế toán;
+ Sử dụng được chứng từ kế toán trong ghi sổ kế tốn chi tiết và tổng hợp
theo các hình thức kế tốn;
+ Lập được báo cáo tài chính trong doanh nghiệp;
+ Kiểm tra được cơng tác kế tốn tài chính trong doanh nghiệp theo từng phần
hành.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Trung thực, cẩn thận, tuân thủ các chế độ kế tốn tài chính do Nhà nước
ban hành;
+ Tn thủ các chế độ kế tốn tài chính do Nhà nước ban hành.
Nội dung của mô đun

6


BÀI 1: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH, BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ VÀ
CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ VỐN VÀO ĐƠN VỊ KHÁC
Mã bài: KT2.01
Giới thiệu:
Bài 1 nhằm trang bị cho người học những kiến thức về kế toán tài sản cố
định, bất động sản đầu tư và các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác. Các nghiệp
vụ, chứng từ, sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp liên quan đến tài sản cố
định, bất động sản đầu tư và các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác.
Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm và nhiệm vụ của kế toán tài sản cố định, bất
sản đầu tư;
- Trình bày được nguyên tắc và phương pháp hạch toán của kế toán tài sản
cố định, bất sản đầu tư;
- Phân loại và tính được nguyên giá tài sản cố định, bất sản đầu tư;

- Xác định được các chứng từ kế toán tài sản cố định, bất sản đầu tư;
- Lập và phân loại được chứng từ kế toán kế toán tài sản cố định, bất sản
đầu tư;
- Thực hiện được các nghiệp vụ kế toán tài sản cố định, bất sản đầu tư;
- Ghi được sổ chi tiết và tổng hợp theo bài thực hành ứng dụng;
- Trung thực nghiêm túc, tuân thủ chế độ kế toán doanh nghiệp;
- Rèn luyện khả năng tư duy nhạy bén trong q trình học tập.
Nội dung chính:
A. Tổng quan về tài sản cố định và bất động sản đầu tư
1. Tổng quan về tài sản cố định
1.1. Khái niệm, tiêu chuẩn và đặc điểm của TSCĐ
1.1.1. Khái niệm TSCĐ
Tài sản cố định là những tư liệu lao động chủ yếu và những tài sản khác
có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài.
1.1.2. Tiêu chuẩn của TSCĐ
a. Đối với tài sản cố định hữu hình
Tư liệu lao động là từng tài sản hữu hình có kết cấu độc lập hoặc là một
hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện
một hay một số chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào trong
đó thì cả hệ thống không thể hoạt động được, nếu thoả mãn đồng thời cả 4 tiêu
chuẩn dưới đây thì được coi là một tài sản cố định hữu hình:
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
7


- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy.
- Có thời hạn sử dụng từ một năm trở lên.
- Có giá trị theo quy định hiện hành.
Trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với
nhau, trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu

thiếu một bộ phận nào đó mà cả hệ thống vẫn thực hiện được chức năng hoạt
động chính của nó nhưng do yêu cầu quản lý, sử dụng tài sản cố định đòi hỏi
phải quản lý riêng từng bộ phận tài sản thì mỗi bộ phận tài sản đó nếu cùng thoả
mãn đồng thời 4 tiêu chuẩn của tài sản cố định được coi là một tài sản cố định
hữu hình độc lập.
Đối với súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm, thì từng con súc vật thoả
mãn đồng thời cả 4 tiêu chuẩn cảu tài sản cố định được coi là tài sản cố định hữu
hình.
Đối với vườn cây lâu năm thì từng mảnh vườn, từng cây thoả mãn đồng
thời 4 tiêu chuẩn trên của tài sản cố định thì được coi là một tài sản cố định hữu
hình.
b. Đối với tài sản cố định vơ hình
Mọi khoản chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra thoả mãn đồng thời
cả 4 điều kiện trên mà không hình thành tài sản cố định hữu hình thì được coi là
tài sản cố định vơ hình. Những khoản chi phí khơng đồng thời thoả mãn cả 4
tiêu chuẩn trên thì được hạch tốn trực tiếp hoặc phân bổ dần vào chi phí sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Riêng các chi phí phát sinh trong giai đoạn triển khai được ghi nhận là tài
sản cố vơ hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp nếu thoả mãn 7 điều kiện sau:
- Tính khả thi về mặt kỹ thuật đảm bảo cho việc hồn thành và đưa tài sản
vơ hình vào sử dụng theo dự tính hoặc để bán.
- Doanh nghiệp dự định hồn thành tài sản vơ hình để sử dụng hoặc để
bán.
- Doanh nghiệp có khả năng sử dụng hoặc bán tài sản vơ hình đó.
- Tài sản vơ hình đó phải tạo ra được lợi ích kinh tế trong tương lai.
- Có đầy đủ các nguồn lực về kỹ thuật, tài chính và các nguồn lực khác để
hoàn tất các giai đoạn triển khai, bán hoặc sử dụng tài sản vơ hình đó.
- Có khả năng xác định một cách chắc chắn tồn bộ chi phí trong giai
đoạn triển khai để tạo ra tài sản vơ hình đó.
- Ước tính có đủ tiêu chuẩn về thời gian sử dụng và giá trị theo quy định

cho tài sản cố định vơ hình.
Chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo nhân viên, chi phí quảng
cáo phát sinh trước khi thành lập doanh nghiệp, chi phí cho giai đoạn nghiên
8


cứu, chi phí chuyển dịch địa điểm, lợi thế thương mại khơng phải là tài sản cố
định vơ hình mà được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh trong thời gian tối đa
không quá 3 năm kể từ khi doanh nghiệp bắt đầu hoạt động.
1.2. Đặc điểm của TSCĐ
Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, tài sản cố
định có những đặc điểm sau:
- Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, kinh doanh, nếu là TSCĐ hữu hình
thì khơng thay đổi hình thái vật chất ban đầu cho đến khi hư hỏng.
- Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, giá trị
TSCĐ bị hao mòn dần và chuyển dịch từng phần vào giá trị của sản phẩm mới
sáng tạo ra.
Do đặc điểm của TSCĐ, nên doanh nghiệp cần phải quản lý chặt chẽ
TSCĐ cả về giá trị và hiện vật, cụ thể:
- Về giá trị: phải quản lý chặt chẽ ngun giá, tình hình hao mịn. giá trị
cịn lại của TSCĐ, việc thu hồi vốn đầu tư ban đầu để tái sản xuất TSCĐ trong
các doanh nghiệp.
- Về hiện vật: phải quản lý chặt chẽ số lượng, tình hình biến động TSCĐ,
hiện trạng kỹ thuật của TSCĐ; cần kiểm tra, giám sát việc bảo quản, sử dụng
TSCĐ ở từng bộ phận trong doanh nghiệp.
1.3. Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ
Để đáp ứng yêu cầu quản lý TSCĐ, kế toán TSCĐ phải thực hiện những
nhiệm vụ sau:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ số lượng, hiện
trạng và giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng giảm và di chuyển TSCĐ trong

doanh nghiệp và từng nơi sử dụng, kiểm tra việc bảo quản, bảo dưỡng, sử dụng
TSCĐ hợp lý, hiệu quả.
- Tính đúng và phân bổ chính xác số khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất
kinh doanh của các bộ phận sử dụng TSCĐ. Quản lý và sử dụng nguồn vốn đầu
tư hình thành từ việc trích khấu hao TSCĐ có hiệu quả.
- Lập kế hoạch và dự tốn chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, phản ánh chính
xác chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ theo
đúng đối tượng sử dụng TSCĐ. Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch và chi phí sửa
chữa TSCĐ.
- Hướng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đầy đủ
chế độ ghi chép ban đầu về TSCĐ, mở các loại sổ cần thiết và hạch toán TSCĐ
theo đúng chế độ quy định. Kiểm tra và giám sát tình hình tăng, giảm TSCĐ
- Tham gia kiểm kê, đánh giá lại TSCĐ theo quy định của Nhà nước. lập
báo cáo về TSCđ, phân tích tình hình trang bị, huy động, sử dụng TSCĐ nhằm
nâng cao hiệu quả kinh tế của TSCĐ.
9


1.4. Phân loại và đánh giá TSCĐ
1.4.1. Phân loại tài sản cố định
Tài sản cố định trong các doanh nghiệp có cơng dụng, kiểu cách, thời hạn
sử dụng khác nhau, để quản lý tốt cần phải phân loại tài sản cố định. Phân loại
TSCĐ là sắp xếp TSCĐ trong doanh nghiệp thành các nhóm TSCĐ có cùng tính
chất, đặc điểm theo những tiêu thức nhất định. Trong doanh nghiệp thường phân
loại TSCĐ theo một số tiêu thức sau.
a. Phân loại tài sản cố định theo hình thái biểu hiện
Theo cách phân loại này căn cứ vào hình thái biểu hiện của TSCĐ chia ra
tài sản cố định hữu hình và tài vản cố định vơ hình.
TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể do doanh
nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi

nhận TSCĐ. Loại này có thể phân chia theo nhóm căn cứ vào đặc trưng kỹ thuật
của chúng gồm:
- Loại 1: Nhà cửa, vật kiến trúc: Gồm nhà làm việc, nhà xưởng, nhà ở,
nhà kho, cửa hàng, chuồng trại, sân phơi, giếng khoan, bể chứa, cầu đường...
- Loại 2: Máy móc, thiết bị: Gồm máy móc thiết bị động lực, máy móc
thiết bị cơng tác, máy móc thiết bị khác dùng trong SXKD.
- Loại 3: Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: Gồm ô tô, máy kéo, tàu
thuyền, ca nô dùng trong vận chuyển, hệ thống đường ống dânc nước, hệ thống
dẫn hơi, hệ thống dẫn khí nộn, hệ thống dẫn điện, hệ thống truyền thanh...
- Loại 4: Thiết bị, dung cụ quản lý: Gồm các thiết bị sử dụng trong quản
lý kinh doanh, quản lý hành chính, dụng cụ đo lường, thí nghiệm.
- Loại 5: Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm: Trong các
doanh nghiệp nông nghiệp.
- Loại 6: Tài sản cố định hữu hình khác: Bao gồm các tài sản cố định chưa
được xếp vào các nhóm tài sản cố định trên.
Tài sản cố định vơ hình là những tài sản cố định khơng có hình thái vật chất
cụ thể do doanh nghiệp nắm giữ sử dụng trong sản xuất kinh doanh phù hợp với
tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định. Bao gồm một số loại sau:
- Quyền sử dụng đất: Là tồn bộ chi phí thực tế đã chi ra có liên quan tới sử
dụng đất. Tiền chi ra để có quyền sử dụng đất, chi phí đền bù, san lấp, giải phóng
mặt bằng...
- Nhãn hiệu hàng hố: Chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có được quyền sử
dụng một loại nhãn hiệu, thương hiệu hàng hóa
- Bản quyền, bằng sáng chế: Giá trị bằng phát minh, sáng chế là các chi phí
doanh nghiệp phải trả cho các cơng trình nghiên cứu, sản xuất thử được Nhà nước
cấp bằng.
10


- Phần mềm máy vi tính: Giá trị của phần mềm máy vi tính do doanh nghiệp

bỏ tiền ra mua hoặc tự xây dựng, thiết kế.
- Giấy phép và giấy phép nhượng quyền: Chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để
có được các giấy phép, giấy phép nhượng quyền để doanh nghiệp có thể thực hiện
các nghiệp vụ nhất định.
- Quyền phát hành: Chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có được quyền phát
hành các loại sách báo, tạp chí, ấn phẩm văn hóa, nghệ thuật khác.
Cách phân loại tài sản cố định này giúp cho doanh nghiệp có biện pháp
quản lý phù hơp, tổ chức hạch toán chi tiết hợp lý và lựa chọn phương pháp,
cách thức khấu hao thích hợp đặc điểm kỹ thuật của từng nhóm TSCĐ.
b. Phân loại tài sản cố định theo quyền sở hữu
Căn cứ quyền sở hữu TSCĐ của doanh nghiệp chi thành hai loại TSCĐ tự
có và TSCĐ th ngồi
TSCĐ tự có là các TSCĐ được xây dựng, mua sắm và hình thành từ
nguồn vốn ngân sách cấp, cấp trên cấp, nguồn vốn vay, nguồn vốn liên doanh,
các quỹ của doanh nghiệp và các TSCĐ được biếu tặng. Đây là những TSCĐ
thuộc sở hữu của doanh nghiệp.
TSCĐ thuê ngoài là những TSCĐ đi thuê để sử dụng trong thời gian nhất
định theo hợp đồng thuê tài sản.
Thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê và bên thuê về việc
chuyển quyền sử dụng tài sản cho thuê trong khoảng thời gian nhất định để được
nhận tiền cho thuê một lần hoặc nhiều lần. Tùy theo hợp đồng thuê mà TSCĐ
được chi thành TSCĐ thuê tài chính và TSCĐ thuê hoạt động.
Thuê tài chính là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần
lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên cho thuê. Quyền
sở hữu tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn cho thuê.
TSCĐ thuê tài chính doanh nghiệp có quyền kiểm sốt và sử dụng lâu dài
theo các điều khoản của hợp đồng thuê. Một hợp đồng thuê tài chính phải thỏa
mãn một trong năm điều kiện sau:
1. Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê khi hết
hạn thuê (tức mua lại tài sản).

2. Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, bên thê có quyền lựa chọn mua lại
tài sản thuê với mức giá ước tính thấp hơn giá trị hợp lý vào cuối thời hạn thuê.
3. Thời hạn thuê tài sản chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của tài
sản cho dù khơng có sự chuyển giao quyền sở hữu.
4. Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của các khoản thanh
toán tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn giá trị hợp lý của tài sản thuê.
5. Tài sản thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê mới có khả
năng sử dụng khơng cần có sự thay đổi sửa chữa nào.
11


Tài sản cố định thuê hoạt động: Là TSCĐ không thỏa mãn bất cứ điều
kiện nào của hợp đồng thuê tài chính. Bên thuê chỉ được quản lý và sử dụng tài
sản trong thời hạn quy định trong hợp đồng và phải hoàn trả khi hết hạn thuê.
Ngoài ra, doanh nghiệp cịn có thể phân loại TSCĐ theo nguồn vốn hình
thành, phân loại theo nơi sử dụng.
Cách phân loại TSCĐ này giúp cho doanh nghiệp có biện pháp quản lý
phù hợp, tổ chức hạch toán chi tiết hợp lý và lựa chọn phương pháp, cách thức
khấu hao thích hợp đặc điểm kỹ thuật của từng nhóm TSCĐ.
1.4.2. Đánh giá TSCĐ
Đánh giá TSCĐ là biểu hiện bằng tiền giá trị của TSCĐ theo nguyên tắc
nhất định
Xuất phát từ đặc điểm và yêu cầu quản lý TSCĐ trong quá trình sử dụng
TSCĐ được đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại.
a. Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá
* Nguyên giá TSCĐ hữu hình
Ngun giá TSCĐ hữu hình là tồn bộ các chi phí mà doanh nghiệp
phải bỏ ra để có tài sản cố định tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng
thái sẵn sàng sử dụng. Tuỳ thuộc vào nguồn hình thành, nguyên giá TSCĐ hữu
hình được xác định như sau:

a1. Nguyên giá TSCĐ hữu hình do mua sắm bao gồm: Giá mua (trừ các
khoản được chiết khấu thương mại, giảm giá), các khoản thuế (không bao gồm
các khoản thuế được hồn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài
sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như chi phí chuẩn bị mặt bằng, chi phí vận
chuyển và bốc xếp ban đầu, chi phí lắp đặt, chạy thử (trừ (-) các khoản thu hồi
về sản phẩm, phế liệu do chạy thử), chi phí chuyên gia và các chi phí liên quan
trực tiếp khác. Chi phí lãi vay phát sinh khi mua sắm TSCĐ đã hồn thiện
(TSCĐ sử dụng được ngay mà khơng cần qua q trình đầu tư xây dựng) khơng
được vốn hóa vào nguyên giá TSCĐ.
- Trường hợp mua TSCĐ được kèm thêm thiết bị, phụ tùng thay thế thì
phải xác định và ghi nhận riêng thiết bị, phụ tùng thay thế theo giá trị hợp lý.
Nguyên giá TSCĐ được mua là tổng các chi phí liên quan trực tiếp tới việc đưa
tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng trừ đi giá trị thiết bị, phụ tùng thay thế.
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm được thanh tốn theo phương thức
trả chậm: Là giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua cộng các chi phí liên quan
trực tiếp tính đến thời điểm đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng (khơng
bao gồm các khoản thuế được hồn lại). Khoản chênh lệch giữa giá mua trả
chậm và giá mua trả tiền ngay được hạch tốn vào chi phí sản xuất, kinh doanh
theo kỳ hạn thanh toán.
- Nguyên giá TSCĐ là bất động sản: Khi mua sắm bất động sản, đơn vị
phải tách riêng giá trị quyền sử dụng đất và tài sản trên đất theo quy định của
12


pháp luật. Phần giá trị tài sản trên đất được ghi nhận là TSCĐ hữu hình; Giá trị
quyền sử dụng đất được hạch tốn là TSCĐ vơ hình hoặc chi phí trả trước tùy
từng trường hợp theo quy định của pháp luật.
a2) Nguyên giá TSCĐ hữu hình hình thành do đầu tư xây dựng cơ bản
hoàn thành
- Nguyên giá TSCĐ theo phương thức giao thầu: Là giá quyết tốn cơng

trình xây dựng theo quy định tại Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành,
các chi phí khác có liên quan trực tiếp và lệ phí trước bạ (nếu có). Đối với tài
sản cố định là con súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm, vườn cây lâu năm thì
ngun giá là tồn bộ các chi phí thực tế đã chi ra cho con súc vật, vườn cây đó
từ lúc hình thành cho tới khi đưa vào khai thác, sử dụng và các chi phí khác trực
tiếp có liên quan.
- TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự sản xuất:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng là giá trị quyết tốn cơng trình khi đưa
vào sử dụng. Trường hợp TSCĐ đã đưa vào sử dụng nhưng chưa thực hiện
quyết tốn thì doanh nghiệp hạch tốn ngun giá theo giá tạm tính và điều
chỉnh sau khi quyết tốn cơng trình hồn thành.
Ngun giá TSCĐ hữu hình tự sản xuất là giá thành thực tế của TSCĐ
hữu hình cộng (+) các chi phí trực tiếp liên quan đến việc đưa TSCĐ vào trạng
thái sẵn sàng sử dụng.
- Trong cả hai trường hợp trên, nguyên giá TSCĐ bao gồm cả chi phí lắp
đặt, chạy thử trừ giá trị sản phẩm thu hồi trong quá trình chạy thử, sản xuất thử.
Doanh nghiệp khơng được tính vào ngun giá TSCĐ hữu hình các khoản lãi
nội bộ và các khoản chi phí khơng hợp lý như nguyên liệu, vật liệu lãng phí, lao
động hoặc các khoản chi phí khác sử dụng vượt quá mức bình thường trong quá
trình tự xây dựng hoặc tự sản xuất.
a3) Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với một
TSCĐ hữu hình khơng tương tự hoặc tài sản khác, được xác định theo giá trị
hợp lý của TSCĐ hữu hình nhận về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi,
sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu về
cộng các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng
sử dụng (khơng bao gồm các khoản thuế được hồn lại).
Ngun giá TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ
hữu hình tương tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu
một tài sản tương tự (tài sản tương tự là tài sản có cơng dụng tương tự, trong
cùng lĩnh vực kinh doanh và có giá trị tương đương). Trong trường hợp này có

bất kỳ khoản lãi hay lỗ nào được ghi nhận trong quá trình trao đổi. Nguyên giá
TSCĐ nhận về được tính bằng giá trị cịn lại của TSCĐ đem trao đổi.
a4) Nguyên giá TSCĐ hữu hình được cấp, được điều chuyển đến bao
gồm: Giá trị còn lại trên sổ kế toán của tài sản cố định ở doanh nghiệp cấp,
doanh nghiệp điều chuyển hoặc giá trị theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao
13


nhận hoặc tổ chức định giá chuyên nghiệp theo quy định của pháp luật và các
chi phí liên quan trực tiếp như vận chuyển, bốc dỡ, chi phí nâng cấp, lắp đặt,
chạy thử, lệ phí trước bạ (nếu có)... mà bên nhận tài sản phải chi ra tính đến thời
điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Riêng nguyên giá TSCĐ hữu hình điều chuyển giữa các đơn vị khơng có
tư cách pháp nhân hạch tốn phụ thuộc trong cùng doanh nghiệp là nguyên giá
phản ánh ở doanh nghiệp bị điều chuyển phù hợp với bộ hồ sơ của tài sản cố
định đó. Đơn vị nhận tài sản cố định căn cứ vào nguyên giá, số khấu hao luỹ kế,
giá trị cịn lại trên sổ kế tốn và bộ hồ sơ của tài sản cố định đó để phản ánh vào
sổ kế tốn. Các chi phí có liên quan tới việc điều chuyển tài sản cố định giữa các
đơn vị khơng có tư cách pháp nhân hạch tốn phụ thuộc khơng được hạch tốn
tăng ngun giá tài sản cố định mà hạch tốn vào chi phí sản xuất, kinh doanh
trong kỳ.
a5) Nguyên giá tài sản cố định hữu hình nhận góp vốn, nhận lại vốn góp
là giá trị do các thành viên, cổ đông sáng lập định giá nhất trí hoặc doanh nghiệp
và người góp vốn thỏa thuận hoặc do tổ chức chuyên nghiệp định giá theo quy
định của pháp luật và được các thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận.
a6) Nguyên giá tài sản cố định do phát hiện thừa, được tài trợ, biếu, tặng:
Là giá trị theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận hoặc tổ chức định giá
chuyên nghiệp; Các chi phí mà bên nhận phải chi ra tính đến thời điểm đưa
TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt,
chạy thử, lệ phí trước bạ (nếu có).

a7. Nguyên giá TSCĐ mua bằng ngoại tệ được thực hiện theo quy định
chênh lệch tỷ giá hối đối.
* Ngun giá TSCĐ vơ hình
Ngun giá TSCĐ vơ hình là tồn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải
bỏ ra để có TSCĐ vơ hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng theo dự
tính.
- Ngun giá TSCĐ vơ hình loại mua sắm là giá mua thực tế phải trả cộng
các khoản thuế, các chi phí liên quan phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản
vào sử dụng theo dự tính.
- Trường hợp TCSĐ vơ hình mua dưới hình thức trả chậm, trả góp,
ngun giá TSCĐ là giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua. Khoản chênh lệch
giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay được hạch toán vào chi phí tài
chính theo kỳ hạn thanh tốn, trừ khi số chênh lệch đó được tính vào ngun
giá của TSCĐ vơ hình theo quy định vốn hố chi phí lãi vay.
- Ngun giá TSCĐ vơ hình mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ
vơ hình khơng tương tự hoặc tài sản khác là giá trị hợp lý của TSCĐ vô hình
nhận về hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi ( sau khi cộng thêm các
khoản phải trả thêm hoặc trừ đi các khoản phải thu về ) cộng các khoản thuế (
14


khơng bao gồm các khoản thuế được hồn lại ), các chi phí liên quan phải chi
tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào sử dụng theo dự tính.
- Nguyên giá TSCĐ vơ hình mua dưới hình thức trao đổi với một
TSCĐ vơ hình tương tự hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền
sở hữu một TSCĐ vơ hình tương tự là giá trị cịn lại của TSCĐ vơ hình đem
trao đổi.
- Ngun giá TSCĐ vơ hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp là các
chi phí liên quan trực tiếp đến khâu thiết kế, xây dựng, sản xuất thử nghiệm
phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ đó vào sử dụng theo dự tính.

Riêng các chi phí phát sinh trong nội bộ để doanh nghiệp có nhãn hiệu
hàng hố, quyền phát hành, danh sách khách hàng, chi phí phát sinh trong giai
đoạn nghiên cứu và các khoản mục tương tự không được xác định là tài sản
cố định vơ hình mà hạch tốn vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
- Ngun giá TSCĐ vơ hình được cấp, được biếu, được tặng là giá trị
theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận cộng các chi phí liên quan trực
tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ đó vào sử dụng.
- Nguyên giá TSCĐ là quyền sử dụng đất ( bao gồm quyền sử dụng đất
có thời hạn và quyền sử dụng đất lâu dài ): là tiền chi ra để có quyền sử dụng
đất hợp pháp cộng chi phí cho đền bù giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng,
lệ phí trước bạ ... ( khơng bao gồm các chi phí chi ra để xây dựng các cơng
trình trên đất ) hoặc là giá trị quyền sử dụng nhận góp vốn.
Trường hợp doanh nghiệp thuê đất thì tiền thuê đất được phân bổ dần
vào chi phí kinh doanh mà khơng ghi nhận là TSCĐ vơ hình.
- Ngun giá TSCĐ là quyền phát hành, bản quyền, bằng sáng chế là
toàn bộ các chi phí thực tế doanh nghiệp đã chi ra để có quyền phát hành, bản
quyền, bằng sáng chế.
- Nguyên giá TSCĐ là nhãn hiệu hàng hố là các chi phí thực tế liên
quan trực tiếp tới việc mua nhãn hiệu hàng hoá.
- Nguyên giá TSCĐ là phần mềm máy vi tính ( trong trường hợp phần
mềm là một bộ phận có thể tách rời với phần cứng có liên quan ) là tồn bộ
các chi phí thực tế doanh nghiệp đã chi ra để có phần mềm máy vi tính.
* Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính
Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính phản ánh ở đơn vị thuê là giá trị hợp
lý của tài sản thuê tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản. Nếu giá trị hợp lý của
tài sản thuê cao hơn giá trị hiện tại của khoản thanh tốn tiền th tài sản tối
thiểu, thì ngun giá ghi theo giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê
tối thiểu. Chi phí phát sinh ban đầu liên quan trực tiếp đến hoạt động thuê tài
chính được tính vào nguyên giá của TSCĐ đi thuê.
Nguyên giá TSCĐ của cá nhân, hộ kinh doanh cá thể thành lập doanh

nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần mà khơng có
15


hoá đơn, chứng từ là giá trị hợp lý do doanh nghiệp tự xác định tại thời điểm
đăng ký kinh doanh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của
giá trị đó.
Trường hợp giá trị TSCĐ do doanh nghiệp tự xác định lớn hơn so với
giá bán thực tế của TSCĐ cùng loại hoặc tương đương trên thị trường, thì
doanh nghiệp phải xác định lại giá trị hợp lý của TSCĐ làm căn cứ tính thuế
thu nhập doanh nghiệp, nếu giá trị TSCĐ vẫn chưa phù hợp với giá bán thực
tế trên thị trường, cơ quan thuế có quyền yêu cầu doanh nghiệp xác định lại
giá trị của TSCĐ thông qua Hội đồng định giá ở địa phương hoặc tổ chức có
chức năng thẩm định giá theo quy định của pháp luật.
Nguyên giá TSCĐ của doanh nghiệp chỉ được thay đổi trong các trường
hợp sau đây:
- Đánh giá lại giá trị tài sản cố định theo quy định của pháp luật.
- Nâng cấp tài sản cố định.
- Tháo dỡ một hay một số bộ phận của tài sản cố định.
Khi thay đổi nguyên giá tài sản cố định, doanh nghiệp phải lập biên bản
ghi rõ các căn cứ thay đổi và xác định lại chỉ tiêu nguyên giá, giá trị cịn lại
trên sổ kế tốn, số khấu hao luỹ kế của tài sản cố định và tiến hành hạch toán
theo các quy định hiện hành.
b. Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại
Giá trị còn lại của TSCĐ là phần giá trị chưa thu hồi của TSCĐ. Giá trị
còn lại là nguyên giá của TSCĐ sau khi trừ đi số khấu hao luỹ kế của tài sản
đó.
Giá trị cịn lại
trên sổ kế tốn
của TSCĐ


=

Ngun giá
TSCĐ

-

Số khấu hao luỹ kế của
TSCĐ

Trường hợp có quyết định đánh giá lại TSCĐ thì giá trị cịn lại của TSCĐ
phải điều chỉnh theo cơng thức.
Giá trị cịn lại
của TSCĐ sau
khi đánh giá lại

=

Giá trị còn lại của
TSCĐ trước khi đánh
giá lại

Giá trị đánh giá lại của
TSCĐ
x
Nguyên giá TSCĐ

Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại cho biết hiện trạng của TSCĐ để
doanh nghiệp có phương hướng đầu tư bổ sung, hiện đại hoá TSCĐ.


16


2. Tổng quan về bất động sản đầu tư
2.1. Xác định nguyên giá bất động sản đầu tư
Nguyên giá bất động sản đầu tư là tồn bộ các chi phí bằng tiền hoặc
tương đương tiền mà doanh nghiệp phải bỏ ra hoặc giá trị hợp lý của các khoản
đưa ra để trao đổi nhằm có được bất động sản đầu tư tính đến thời điểm mua
hoặc xây dựng hồn thành bất động sản đầu tư đó.
Nguyên giá bất động sản đầu tư được xác định theo từng trường hợp sau:
- Nguyên giá bất động sản đầu tư được mua bao gồm giá mua và các chi
phí liên quan trực tiếp đến việc mua như, phí dịch vụ tư vấn về luật pháp liên
quan, thuế trước bạ và chi phí gia dịch liên quan khác...
- Nguyên giá bất động sản đầu tư mua theo hình thức trả chậm là giá mua
trả tiền ngay tại thời điểm mua. Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm với giá
mua trả tiền ngay được phản ánh vào chi phí tài chính theo kỳ hạn thanh tốn,
trừ khi số chênh lệch đó được tính vào nguyên giá bất động sản đầu tư theo quy
định vốn hóa chi phí đi vay.
- Ngun giá bất động sản đầu tư tự xây dựng là giá thành thực tế và các
chi phí liên quan trực tiếp của bất động sản đầu tư tính đến ngày hồn thành cơng
việc xây dựng.
- Nguyên giá bất động sản do thuê tài chính là giá trị hợp lý của tài sản
thuê tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản hoặc giá trị hiện tại của khoản thanh toán
tiền thuê tối thiểu và các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến hoạt
động thuê tài chính như chi phí đàm phán, ký hợp đồng...
- Nguyên giá bất động sản đầu tư do chuyển từ bất động sản chủ sở hữu
sử dụng là nguyên giá của TSCĐ hữu hình, nguyên giá TSCĐ vơ hình được
chuyển đổi mục đích sử dụng đó.
- Ngun giá bất động sản đầu tư do chuyển từ hàng hóa bất động sản là

giá thành thực tế của tài sả đó.
Trường hợp cải tạo, nâng cấp bất động sản đầu tư làm tăng năng lực hoạt
động của tài sản và khả năng tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai nhiều hơn thì
các chi phí cải tạo nâng cấp được tính vào nguyên giá bất động sản đầu tư.
Nguyên giá bất động sản đầu tư không bao gồm các chi phí sau:
- Chi phí phát sinh ban đầu (trừ trường hợp các chi phí này là cần thiết để
đưa bất động sản đầu tư vào trạng thái sẵn sàng sử dụng).
- Các chi phí khi mới đưa bất động sản vào hoạt động lần đầu trước khi
bất động sản đầu tư đạt tới trạng thái hoạt động bình thường theo dự kiến.
- Các chi phí khơng bình thường về nguyên vật liệu, lao động hoặc các
nguồn lực khác trong quá trình xây dựng bất động sản đầu tư.

17


2.2. Xác định giá trị còn lại của bất động sản đầu tư
Giá trị còn lại của bất động sản đầu tư là phần giá trị chưa thu hồi của tài sản
đó.
Giá trị cịn lại
của bất động sản
đầu tư

=

Ngun giá của
bất động sản
đầu tư

-


Số khấu hao lũy kế
của bất động sản
đầu tư

Trong quá trình nắm giữ chờ tăng giá, hoặc cho thuê hoạt động, phải tiến
hành trích khấu hao bất động sản đầu tư tính vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
Doanh nghiệp dựa vào các bất động sản chủ sở hữu sử dụng cùng loại, để
ước tính thời gian sử dụng hữu ích của bất động sản đầu tư và lựa chọn phương
pháp khấu hao để tính trích khấu hao bất động sản đầu tư.
3. Kế toán tài sản cố định hữu hình
3.1. Ngun tắc kế tốn
a) Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động
tăng, giảm tồn bộ tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp theo nguyên giá.
b) Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do
doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp
với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình.
c) Những tài sản hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc nhiều bộ phận tài sản
riêng lẻ liên kết với nhau thành một hệ thống để cùng thực hiện một hay một số
chức năng nhất định, nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào trong đó thì cả hệ thống
khơng thể hoạt động được, nếu thoả mãn đồng thời cả bốn tiêu chuẩn dưới đây thì
được coi là tài sản cố định:
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài
sản đó;
- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy;
- Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên;
- Có giá trị theo quy định hiện hành.
Trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với
nhau, trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu
thiếu một bộ phận nào đó mà cả hệ thống vẫn thực hiện được chức năng hoạt
động chính của nó nhưng do u cầu quản lý, sử dụng tài sản cố định đòi hỏi

phải quản lý riêng từng bộ phận tài sản và mỗi bộ phận tài sản đó nếu cùng thoả
mãn đồng thời bốn tiêu chuẩn của tài sản cố định thì được coi là một tài sản cố
định hữu hình độc lập.
Đối với súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm, nếu từng con súc vật thoả
mãn đồng thời bốn tiêu chuẩn của tài sản cố định đều được coi là một tài sản cố
định hữu hình.
18


Đối với vườn cây lâu năm, nếu từng mảnh vườn cây, hoặc cây thoả mãn
đồng thời bốn tiêu chuẩn của tài sản cố định thì cũng được coi là một tài sản cố
định hữu hình.
d) Giá trị TSCĐ hữu hình được phản ánh trên TK 211 theo nguyên giá.
Kế toán phải theo dõi chi tiết nguyên giá của từng TSCĐ.
đ) Chỉ được thay đổi nguyên giá TSCĐ hữu hình trong các trường hợp:
- Đánh giá lại TSCĐ theo quyết định của Nhà nước;
- Xây lắp, trang bị thêm cho TSCĐ;
- Thay đổi bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng thời gian sử dụng hữu ích,
hoặc làm tăng cơng suất sử dụng của chúng;
- Cải tiến bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng đáng kể chất lượng sản
phẩm sản xuất ra;
- Áp dụng quy trình cơng nghệ sản xuất mới làm giảm chi phí hoạt động
của tài sản so với trước;
- Tháo dỡ một hoặc một số bộ phận của TSCĐ.
Mọi trường hợp tăng, giảm TSCĐ hữu hình đều phải lập biên bản giao
nhận, biên bản thanh lý TSCĐ và phải thực hiện các thủ tục quy định. Kế tốn
có nhiệm vụ lập và hồn chỉnh hồ sơ TSCĐ về mặt kế tốn.
e) Các chi phí bảo dưỡng, sửa chữa, duy trì cho TSCĐ hoạt động bình
thường khơng được tính vào giá trị TSCĐ mà được ghi nhận vào chi phí phát
sinh trong kỳ. Các TSCĐ theo yêu cầu kỹ thuật phải được bảo dưỡng, sửa chữa

định kỳ (như tua bin nhà máy điện, động cơ máy bay...) thì kế tốn được trích
lập khoản dự phịng phải trả và tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh hàng kỳ để
có nguồn trang trải khi phát sinh việc bảo dưỡng, sửa chữa.
g) TSCĐ hữu hình cho thuê hoạt động vẫn phải trích khấu hao theo quy
định của chuẩn mực kế tốn và chính sách tài chính hiện hành.
h) TSCĐ hữu hình phải được theo dõi chi tiết cho từng đối tượng ghi
TSCĐ, theo từng loại TSCĐ và địa điểm bảo quản, sử dụng, quản lý TSCĐ.
3.2. Tài khoản sử dụng, nội dung và kết cấu
3.2.1 Tài khoản sử dụng
Để phản ánh tài sản cố định hữu hình kế tốn sử dụng Tài khoản 211 Tài sản cố định hữu hình
3.2.2 Nội dung
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình tăng, giảm
TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp theo nguyên giá.
3.2.3 Kết cấu
Bên Nợ:
19


- Nguyên giá của TSCĐ hữu hình tăng do XDCB hoàn thành bàn giao đưa
vào sử dụng, do mua sắm, do nhận vốn góp, do được cấp, do được tặng biếu, tài
trợ, phát hiện thừa;
- Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSCĐ do xây lắp, trang bị thêm hoặc do
cải tạo nâng cấp;
- Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại.
Bên Có:
- Ngun giá của TSCĐ hữu hình giảm do điều chuyển cho doanh nghiệp
khác, do nhượng bán, thanh lý hoặc đem đi góp vốn liên doanh,...
- Nguyên giá của TSCĐ giảm do tháo bớt một hoặc một số bộ phận;
- Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại.
Số dư bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có ở doanh nghiệp.

Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình có 6 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 2111 - Nhà cửa, vật kiến trúc: Phản ánh giá trị các cơng trình
XDCB như nhà cửa, vật kiến trúc, hàng rào, bể, tháp nước, sân bãi, các cơng
trình trang trí thiết kế cho nhà cửa, các cơng trình cơ sở hạ tầng như đường sá,
cầu cống, đường sắt, cầu tàu, cầu cảng...
- Tài khoản 2112 - Máy móc thiết bị: Phản ánh giá trị các loại máy móc,
thiết bị dùng trong sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm những máy
móc chuyên dùng, máy móc, thiết bị công tác, dây chuyền công nghệ và những
máy móc đơn lẻ.
- Tài khoản 2113 - Phương tiện vận tải, truyền dẫn: Phản ánh giá trị các
loại phương tiện vận tải, gồm phương tiện vận tải đường bộ, sắt, thuỷ, sông, hàng
không, đường ống và các thiết bị truyền dẫn.
- Tài khoản 2114 - Thiết bị, dụng cụ quản lý: Phản ánh giá trị các loại
thiết bị, dụng cụ sử dụng trong quản lý, kinh doanh, quản lý hành chính.
- Tài khoản 2115 - Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm: Phản
ánh giá trị các loại TSCĐ là các loại cây lâu năm, súc vật làm việc, súc vật nuôi
để lấy sản phẩm.
- Tài khoản 2118 - TSCĐ khác: Phản ánh giá trị các loại TSCĐ khác chưa
phản ánh ở các tài khoản nêu trên.
3.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
3.3.1. Kế tốn tăng TSCĐ hữu hình
1) Trường hợp nhận vốn góp của chủ sở hữu hoặc nhận vốn cấp bằng
TSCĐ hữu hình, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (theo giá thỏa thuận)
Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
20


2) Trường hợp TSCĐ được mua sắm:
- Trường hợp mua sắm TSCĐ hữu hình, nếu thuế GTGT đầu vào được

khấu trừ, căn cứ các chứng từ có liên quan đến việc mua TSCĐ, kế toán xác định
nguyên giá của TSCĐ, lập hồ sơ kế toán, lập Biên bản giao nhận TSCĐ, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có các TK 111, 112,...
Có TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411).
- Trường hợp mua sắm TSCĐ hữu hình được nhận kèm thiết bị phụ tùng
thay thế, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (chi tiết TSCĐ được mua, chi tiết
thiết bị phụ tùng, thay thế đủ tiêu chuẩn của TSCĐ)
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ (1534) (thiết bị, phụ tùng thay thế)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có các TK 111, 112,...
Có TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411).
- Nếu thuế GTGT đầu vào khơng được khấu trừ thì ngun giá TSCĐ bao
gồm cả thuế GTGT.
- Nếu TSCĐ được mua sắm bằng nguồn vốn đầu tư XDCB của doanh
nghiệp dùng vào SXKD, theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền phải ghi
tăng nguồn vốn kinh doanh và giảm nguồn vốn XDCB, khi quyết toán được
duyệt, ghi:
Nợ TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB
Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
3) Trường hợp mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp:
- Khi mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp và đưa về
sử dụng ngay cho SXKD, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá - ghi theo giá mua trả
tiền ngay)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (nếu có)

Nợ TK 242 - Chi phí trả trước (Phần lãi trả chậm là số chênh lệch
giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ giá mua trả tiền ngay và thuế GTGT
(nếu có).
Có các TK 111, 112, 331.
21


- Định kỳ, thanh toán tiền cho người bán, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112 (số phải trả định kỳ bao gồm cả giá gốc
và lãi trả chậm, trả góp phải trả định kỳ).
- Định kỳ, tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả của từng
kỳ, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 242 - Chi phí trả trước.
4) Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng TSCĐ hữu hình đưa
vào sử dụng ngay cho SXKD, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 711 - Thu nhập khác.
Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến TSCĐ hữu hình được tài trợ,
biếu, tặng tính vào ngun giá, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có các TK 111, 112, 331,...
5) Trường hợp TSCĐ hữu hình tự sản xuất: Khi sử dụng sản phẩm do
doanh nghiệp tự sản xuất để chuyển thành TSCĐ hữu hình, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 155 - Thành phẩm (nếu xuất kho ra sử dụng)
Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang (đưa vào sử dụng
ngay).
6) Trường hợp TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi:

- TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ hữu hình tương
tự: Khi nhận TSCĐ hữu hình tương tự do trao đổi và đưa vào sử dụng ngay cho
SXKD, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ hữu hình nhận về
ghi theo giá trị cịn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (số đã khấu hao của TSCĐ đưa đi
trao đổi)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (ngun giá TSCĐ đưa đi trao
đổi).
- TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ hữu hình khơng
tương tự:
+ Khi giao TSCĐ hữu hình cho bên trao đổi, ghi:
22


Nợ TK 811 - Chi phí khác (giá trị cịn lại của TSCĐ đưa đi trao
đổi)
Nợ TK 214 - Hao mịn TSCĐ (giá trị đã khấu hao)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
+ Đồng thời ghi tăng thu nhập do trao đổi TSCĐ:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh tốn)
Có TK 711 - Thu nhập khác (giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi
trao đổi)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (TK 33311) (nếu có).
+ Khi nhận được TSCĐ hữu hình do trao đổi, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (Nếu có)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán).
+ Trường hợp phải thu thêm tiền do giá trị của TSCĐ đưa đi trao đổi lớn
hơn giá trị của TSCĐ nhận được do trao đổi, khi nhận được tiền của bên có

TSCĐ trao đổi, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (số tiền đã thu thêm)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
+ Trường hợp phải trả thêm tiền do giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao
đổi nhỏ hơn giá trị hợp lý của TSCĐ nhận được do trao đổi, khi trả tiền cho
bên có TSCĐ trao đổi, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có các TK 111, 112,...
7) Trường hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với
quyền sử dụng đất, đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá - chi tiết nhà cửa, vật
kiến trúc)
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (nguyên giá - chi tiết quyền sử dụng
đất)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331,...
8) Trường hợp TSCĐ hữu hình tăng do đầu tư XDCB hồn thành: Trường
hợp cơng trình hoặc hạng mục cơng trình XDCB hồn thành đã bàn giao đưa
vào sử dụng, nhưng chưa được duyệt quyết toán vốn đầu tư, thì doanh nghiệp
căn cứ vào chi phí đầu tư XDCB thực tế, tạm tính nguyên giá để hạch tốn tăng,
giảm TSCĐ (để có cơ sở tính và trích khấu hao TSCĐ đưa vào sử dụng). Sau
23


khi quyết toán vốn đầu tư XDCB được duyệt, nếu có chênh lệch so với giá trị
TSCĐ đã tạm tính thì kế tốn thực hiện điều chỉnh tăng, giảm số chênh lệch.
- Trường hợp quá trình đầu tư XDCB được hạch toán trên cùng hệ thống
sổ kế toán của doanh nghiệp:
+ Khi cơng tác XDCB hồn thành nghiệm thu, bàn giao đưa tài sản vào sử
dụng cho sản xuất, kinh doanh, kế toán ghi nhận TSCĐ, ghi:

Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (ngun giá)
Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang.
+ Nếu tài sản hình thành qua đầu tư không thoả mãn các tiêu chuẩn ghi
nhận TSCĐ hữu hình theo quy định của chuẩn mực kế tốn TSCĐ hữu hình,
ghi:
Nợ các TK 152, 153 (nếu là vật liệu, cơng cụ, dụng cụ nhập kho)
Có TK 241 - XDCB dở dang.
- Trường hợp quá trình đầu tư XDCB khơng hạch tốn trên cùng hệ thống
sổ kế tốn của doanh nghiệp (doanh nghiệp chủ đầu tư có BQLDA tổ chức kế
tốn riêng để theo dõi q trình đầu tư XDCB): Khi nhận bàn giao cơng trình,
chủ đầu tư, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 211, 213
Có TK 136 - Phải thu nội bộ
Có các TK 331, 333, … (nhận nợ phải trả nếu có).
- Nếu TSCĐ được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư XDCB, khi quyết toán
được duyệt có quyết định của cơ quan có thẩm quyền phải ghi tăng vốn đầu tư
của chủ sở hữu, ghi:
Nợ TK 441 - Nguồn vốn đầu tư XDCB
Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
- Trường hợp sau khi quyết tốn, nếu có chênh lệch giữa giá quyết tốn và
giá tạm tính, kế tốn điều chỉnh ngun giá TSCĐ, ghi:
+ Trường hợp điều chỉnh giảm nguyên giá, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (số phải thu hồi khơng được quyết tốn)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình.
+ Trường hợp điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 211, 213, 217, 1557
Có các TK liên quan.
9) TSCĐ nhận được do điều động nội bộ Tổng công ty (khơng phải thanh
tốn tiền), ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình ( nguyên giá)

24


Có TK 214 - Hao mịn TSCĐ (giá trị hao mịn)
Có các TK 336, 411 (giá trị cịn lại).
10) Trường hợp dùng kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án để đầu tư, mua
sắm TSCĐ, khi TSCĐ mua sắm, đầu tư hoàn thành đưa vào sử dụng cho hoạt
động sự nghiệp, dự án, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có các TK 111, 112
Có TK 241 - XDCB dở dang
Có TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp (4612).
Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ:
Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (1612)
Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.
Nếu rút dự tốn mua TSCĐ, doanh nghiệp chủ động theo dõi và ghi chép
trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính..
11) Trường hợp đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi, khi hoàn
thành đưa vào sử dụng cho hoạt động văn hóa, phúc lợi, ghi:
Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (tổng giá thanh tốn)
Có các TK 111, 112, 331, 3411,...
- Đồng thời, ghi:
Nợ TK 3532 - Quỹ phúc lợi
Có TK 3533 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ.
12) Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu liên quan đến TSCĐ hữu hình
như sửa chữa, cải tạo, nâng cấp:
- Khi phát sinh chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp TSCĐ hữu hình sau khi
ghi nhận ban đầu, ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dở dang

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có các TK 112, 152, 331, 334,...
- Khi công việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp TSCĐ hoàn thành đưa vào sử
dụng:
+ Nếu thoả mãn các điều kiện được ghi tăng nguyên giá TSCĐ hữu hình:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang.
25


×