ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SÀI GỊN
KHOA ĐIỆN TỬ VIỄN THƠNG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRUNG TÂM VIỄN THÔNG 3
NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ TRUYỀN THÔNG
Giảng viên hƣớng dẫn : TS. HỒ VĂN CỪU
Sinh viên thực hiện
: NGUYỄN PHẠM NHẬT TOÀN
Mã số sinh viên
: 3111500034
Lớp
: DDT1111
Thành phố Bảo Lộc, năm 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SÀI GỊN
KHOA ĐIỆN TỬ VIỄN THƠNG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRUNG TÂM VIỄN THÔNG 3
NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ TRUYỀN THÔNG
Giảng viên hƣớng dẫn
: TS. HỒ VĂN CỪU
Sinh viên thực hiện
: NGUYỄN PHẠM NHẬT TOÀN
Mã số sinh viên
: 3111500034
Lớp
: DDT1111
Thành phố Bảo Lộc, năm 2015
i
LỜI CẢM ƠN
Trong cuộc sống, khơng có sự thành cơng nào là không gắn liền với sự hỗ
trợ, giúp đỡ từ những ngƣời xung quanh, dù nhiều hay ít, dù trực tiếp hay gián tiếp.
Lời đầu tiên, em xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô Trƣờng
Đại học Sài Gịn nói chung cũng nhƣ trong khoa Điện Tử - Viễn thơng nói riêng đã
tận tình dạy bảo, truyền đạt những kiến thức bổ ích và quý báu cho em trong suốt
hơn 4 năm học tập vừa qua. Tất cả các kiến thức ấy sẽ là nền tảng, là hành trang cần
thiết và vững chắc cho bản thân em sau này.
Tiếp theo em xin gửi làm cảm ơn sâu sắc tới Ban lãnh đạo và các anh chị
trong Trung Tâm Viễn thông 3 – VNPT Lâm Đồng đã tạo điều kiện thuận lợi cho
em đƣợc thực tập tại đơn vị, tận tình giúp đỡ cho em có cơ hội đƣợc cọ xát, áp dụng
những kiến thức đã đƣợc học vào thực tế, qua đó tích lũy kinh nghiệm làm việc sau
này.
Đặc biệt, em xin gửi lời cám ơn chân thành và lòng biết ơn sâu sắc đến thầy
TS. Hồ Văn Cừu – Trƣởng Khoa Điện Tử Viễn thơng trƣờng Đại học Sài Gịn và
chú Nguyễn Cơng Trình – cán bộ Tổ Ứng cứu Thông tin Trung Tâm Viễn thông 3
là những ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, góp ý, chỉnh sửa cho em hồn thành cuốn
báo cáo thực tập này.
Cuối cùng em xin kính chúc sức khỏe dồi dào và thành công trong công việc
tới tất cả q thầy cơ trƣờng Đại học Sài Gịn cũng nhƣ Ban lãnh đạo, anh chị trong
Trung Tâm Viễn thông 3.
Em xin chân thành cảm ơn!
Bảo Lộc, ngày 14 tháng 10 năm 2015
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN PHẠM NHẬT TOÀN
ii
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : NGUYỄN PHẠM NHẬT TOÀN
Mã sinh viên : 3111500034
Khoá học : 2011 - 2016
1. Thời gian thực tập : từ 07/09/2015 đến 17/10/2015
2. Bộ phận thực tập :
............................................................................................................................
............................................................................................................................
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật :
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
4. Kết quả thực tập theo đề tài :
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
5. Nhận xét chung :
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
6. Chấm điểm của Cán bộ hƣớng dẫn (thang điểm 10):………………………
...……, ngày…..tháng….năm 2015
Cán bộ hƣớng dẫn của cơ quan đến thực tập
Thủ trƣởng cơ quan
(ký và ghi rõ họ tên)
(ký tên và đóng dấu)
iii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN :
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
………, ngày….tháng….năm 2015
GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
(ký và ghi rõ họ tên)
iv
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
NHẬN XÉT THỰC TẬP .......................................................................................... iii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN : ................................................. iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG .................................................................. xii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA TRUNG TÂM VIỄN THƠNG 3 ....................................................................3
1.1. Thơng tin về đơn vị thực tập ......................................................................3
1.1.1. Giới thiệu chung về cơng ty ....................................................................3
1.1.2. Sơ lƣợc lịch sử hình thành và phát triển ................................................3
1.2. Chức năng, tổ chức nhân sự, nhiệm vụ và các lĩnh vực hoạt động.........4
1.2.1. Chức năng ...............................................................................................4
1.2.2. Tổ chức nhân sự, nhiệm vụ .....................................................................5
1.2.3. Lĩnh vực hoạt động .................................................................................6
1.2.4. Cơ sở vật chất..........................................................................................6
1.2.5. Doanh thu kinh doanh .............................................................................7
1.3. Thông tin về công việc thực tập của sinh viên ..........................................8
PHẦN 2: TÌM HIỂU VỀ MƠ HÌNH MẠNG VIỄN THÔNG TẠI TRUNG
TÂM VIỄN THÔNG 3..............................................................................................9
CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CẤU HÌNH MẠNG TẠI TRUNG TÂM
VIỄN THƠNG 3 ....................................................................................................9
1.1. Mạng chuyển mạch PSTN ..........................................................................9
1.1.1. Tổng quan về mạng chuyển mạch PSTN................................................9
1.1.2. Mạng chuyển mạch PSTN tại TTVT3 ..................................................12
1.2. Mạng Internet băng rộng..........................................................................13
1.2.1. Tổng quan về mạng Internet băng rộng ................................................13
1.2.2. Phân loại dịch vụ Internet băng rộng ....................................................13
1.2.3. Mạng Internet băng rộng cáp quang .....................................................15
v
1.3. Mạng truyền dẫn quang TTVT3..............................................................21
1.4. Cấu hình mạng LAN TTVT3 ...................................................................22
CHƢƠNG II: GIỚI THIỆU VỀ DỊCH VỤ TRUYỀN HÌNH IPTV TẠI
TRUNG TÂM VIỄN THƠNG 3 .........................................................................24
2.1. IPTV là gì? .................................................................................................24
2.2. Một số đặc tính của IPTV .........................................................................24
2.2.1. Tích hợp đa dịch vụ ..............................................................................24
2.2.2. Tính tƣơng tác, cá nhân hóa cao ...........................................................24
2.2.3. Yêu cầu băng thông thấp.......................................................................25
2.2.4. Dịch thời gian........................................................................................25
2.2.5. Kiểm sốt nội dung chƣơng trình .........................................................25
2.2.6. Đa truy cập ............................................................................................25
2.3. Kiến trúc mạng IPTV................................................................................25
2.3.1. Trung tâm dữ liệu IPTV ........................................................................26
2.3.2. Mạng truy cập băng rộng ......................................................................26
2.3.3. Thiết bị ngƣời dùng ...............................................................................26
2.3.4. Mạng gia đình .......................................................................................26
2.4. Dịch vụ IPTV .............................................................................................26
2.4.1. Mơ hình cung cấp dịch vụ IPTV ...........................................................26
2.4.2. Các dịch vụ IPTV..................................................................................28
2.4.3. Mơ hình chức năng của hệ thống dịch vụ IPTV ...................................28
2.5. Cấu trúc chi tiết mạng dịch vụ IPTV ......................................................30
2.5.1. Hệ thống thiết bị Head End ...................................................................31
2.5.2. Mạng truyền dẫn tập hợp Aggregation .................................................33
2.5.3. Hệ thống thiết bị Home End .................................................................36
2.6. Dịch vụ IPTV tại TTVT3 ..........................................................................38
2.6.1. Sơ đồ tổng quát dịch vụ IPTV tại TTVT3 ............................................38
2.6.2. Mô hình hoạt động ................................................................................39
2.6.3. Dịch vụ VOD ........................................................................................41
KẾT LUẬN ..............................................................................................................43
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................44
vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
STT
Tên sơ đồ, hình vẽ
Trang
1
Sơ đồ 1.1: Bộ máy tổ chức của TTVT3
5
2
Hình 1.1: Quan sát và thực hành hàn nối cáp quang.
8
3
Hình 1.2: Mơ hình chuyển mạch trong mạng PSTN
10
4
Hình 1.3: Quá trình thiết lập cuộc gọi 2 th bao mạng PSTN
11
5
Hình 1.4: Mơ hình mạng chuyển mạch PSTN tại TTVT3
12
6
Hình 1.5: Mơ hình cơ bản của mạng ADSL
14
7
Hình 1.6: Cấu trúc của sợi quang
15
8
Hình 1.7: Đƣờng truyền của ánh sáng trong sợi SM.
15
9
Hình 1.8: Đƣờng truyền của ánh sáng trong sợi MM: SI và GI.
16
10
Hình 1.9: Dây nhảy quang (path cord).
16
11
Hình 1.10: các loại giao diện đầu nối (connector).
16
12
Hình 1.11: Ethernet Media converter sử dụng một đơi cáp quang.
17
13
Hình 1.12: WDM media converter sử dụng một sợi cáp quang
17
14
Hình 1.13: Converter AMP – Tyco Electronic.
17
15
Hình 1.14: Wireless Router và Broadband Router.
18
16
Hình 1.15: Thiết bị Optical CPE.
18
17
Hình 1.16: Mơ hình mạng quang chủ động AON.
19
18
Hình 1.17: Mơ hình mạng quang thụ động PON
20
19
Hình 2.18: Mơ hình mạng dịch vụ cáp quang FTTH tại TTVT3
21
20
Hình 1.19: Hệ thống các tuyến truyền dẫn cáp quang tại TTVT3
22
21
Hình 1.20: Sơ đồ mạng LAN của TTVT3
22
22
Hình 2.1: Mơ hình hệ thống IPTV end-to-end
25
vii
STT
Danh sách các sơ đồ, hình vẽ
Trang
23
Hình 2.2: Mơ hình cung cấp dịch vụ IPTV
27
24
Hình 2.3: Mơ hình các khối chức năng dịch vụ IPTV
29
25
Hình 2.4: Hệ thống tổng thể mạng dịch vụ IPTV
31
26
Hình 2.5: Cấu trúc IPTV Middleware Server.
33
27
Hình 2.6: Lƣu thơng luồng unicast trong IPTV
34
28
Hình 2.7: Lƣu thơng luồng multicast trong IPTV
34
29
Hình 2.8: Mơ hình tập trung
35
30
Hình 2.9: Mơ hình phân tán
36
31
Hình 2.10: Mơ hình ngang hàng P2P
36
32
Hình 2.11: Cấu trúc của một STB
37
33
Hình 2.12: Quá trình xử lý tín hiệu trong STB.
37
34
Hình 2.13: Cấu hình mạng dịch vụ IPTV tại TTVT3
38
35
Hình 2.14: Sơ đồ dịch vụ IPTV cho khách hàng tại TTVT3
39
36
Hình 2.15: Các PVC khác nhau kết nối đến các VLAN khác nhau
40
37
Hình 2.16: Truy cập đầu cuối và địa chỉ IP.
40
38
Hình 2.17: Lƣu lƣợng multicast.
41
39
Hình 2.18: Cơ chế hoạt động của dịch vụ VOD.
41
viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết
tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
A
ADSL
Asymmetric Digital Subscriber
Line
Đƣờng dây thuê bao số bất đối
xứng
AON
Active Optical Network
Mạng quang tích cực
ATM
Asynchronous Transfer Mode
Phƣơng thức truyền khơng đồng
bộ
B
BRAS
Broadband Remote Access Server
Máy chủ truy cập băng rộng từ xa
C
CAS
Channel Associated Signaling
Báo hiệu kênh riêng
CCS
Common Channel Signalling
Báo hiệu kênh chung
D
DHCP
Dynamic Host Configuration
Protocol
Giao thức cấu hình động máy chủ
DLU
Digital Line Unit
Đơn vị đƣờng dây số
DRM
Digital Rights Management
Quản lý bản quyền nội dung số
DSLAM
Digital Subscriber Line Access
Multiplexer
Bộ ghép kênh truy cập đƣờng dây
thuê bao số
E
EWSD
Electronic Worldwide Switch
Digital
Tổng đài điện tử số toàn cầu
F
FDM
Frequency Division Multiplexing
Ghép kênh phân chia theo tần số
FTTH
Fiber To The Home
Cáp quang tới nhà
H
HIS
Internet tốc độ cao
High Internet Speed
ix
Chữ viết
tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
I
IEEE
Institute of Electrical and
Electronics Engineers
Viện kỹ thuật điện và điện tử
IGMP
Internet Group Management
Protocol
Giao thức Internet quản lý nhóm
IPTV
Internet Protocol Television
Truyền hình giao thức Internet
ISDN
Integrated Services Digital
Network
Mạng dịch vụ số tích hợp
L
LAN
Local Area Network
Mạng cục bộ
LTG
Line Trunk Group
Nhóm đƣờng dây trung kế
M
MANE
Metropolitan Area Network
Ethernet
MPEG
Moving Picture Experts Group
Mạng Ethernet khu vực đô thị
N
NTSC
National Television System
Committee
O
ODN
Optical Distribution Network
Mạng phân phối quang
OLT
Optical Line Terminal
Đầu cuối đƣờng dây quang
ONT
Optical Network Terminal
Đầu cuối mạng quang
OSI
Open Systems Interconnection
Mơ hình tham chiếu hệ thống các
kết nối mở
P
PAL
Phase Alternating Line
PAX
Private Branch Exchange
Tổng đài nội bộ
PCM
Pulse Code Modulation
Điều chế xung mã
PDC
Primary Digital Carrier
Đƣờng truyền số sơ cấp
x
Chữ viết
tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
PON
Passive Optical Network
Mạng quang thụ động
PSTN
Public Switching Telephone
Network
Mạng chuyển mạch điện thoại
công cộng
R
RTP
Real Time Transport Protocol
Giao thức truyền tải thời gian
thực
RTSP
Real Time Streaming Protocol
Giao thức tạo dòng thời gian thực
S
SDC
Secondary Digital Carrier
Đƣờng dây số thứ cấp
SDH
Synchronous Digital Hierarchy
Phân cấp số đồng bộ
STB
Set Top Box
Bộ giải mã tín hiệu trong IPTV
T
TDM
Ghép kênh phân chia theo thời
gian
Time Division Multiplexing
Trung Tâm Viễn thơng 3
TTVT3
U
UDP
Giao thức gói tin ngƣời dùng
User Datagram Protocol
V
VNPT
Vietnam Posts and
Telecommunications Group
Tập đồn Bƣu chính Viễn thơng
Việt Nam
VOD
Video On Demand
Truyền hình theo yêu cầu
VoIP
Voice over Internet Protocol
Điện thoại qua giao thức Internet
W
WAN
Wide Area Network
Mạng diện rộng
WDM
Wavelength division multiplexing
Ghép kênh theo bƣớc sóng
xi
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
STT
Tên bảng
Trang
1
Bảng 1.1: Cơ cấu lao động TTVT3.
6
2
Bảng 1.2: Số th bao hiện có tính tới tháng 8/2015 của
TTVT3
7
3
Bảng 1.3: Doanh thu kinh doanh một số dịch vụ của TTVT3
giai đoạn năm 2014-2015
7
xii
Báo cáo thực tập
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam là một đất nƣớc đang trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa. Đóng góp vào sự phát triển đó có một phần khơng nhỏ của ngành Viễn thơng.
Ngày nay nhờ vào những tiến bộ vƣợt bậc trong khoa học kỹ thuật, Internet băng
rộng không những đã rút ngắn khoảng cách về khơng gian, thời gian mà cịn mạng
lại cho mọi ngƣời, mọi quốc gia những lợi ích to lớn. Tốc độ truy cập Internet ngày
càng đƣợc cải thiện, kéo theo đó các dịch vụ viễn thơng cũng trở nên đa dạng và
phong phú hơn. Qua đó, nhằm giảm chi phí giá thành xuống cịn chất lƣợng dịch vụ
vụ đƣợc nâng cao, đáp ứng đa dạng nhu cầu sử dụng của khách hàng.
Internet cáp quang băng rộng FTTH và truyền hình Internet IPTV là một
trong những dịch vụ mới có bƣớc phát triển nhanh chóng trong những năm gần đây.
FTTH sử dụng đƣờng truyền bằng cáp quang thay thế cho đƣờng truyền cáp đồng
truyền thống trong dịch vụ ADSL.Vì vậy, FTTH cho tốc độ truy cập Internet nhanh
hơn, ít suy hao tín hiệu hơn nhiều lần ADSL. Với dịch vụ IPTV, nó đã thay đổi định
nghĩa xem truyền hình truyền thống của con ngƣời. Ngƣời xem ngày nay có thể
xem bất kỳ chƣơng trình truyền hình nào mình thích với bất kỳ thời gian nào mà
không phải phụ thuộc vào nhà đài nhƣ trƣớc kia.
Để hiểu rõ hơn về 2 dịch vụ này, ta sẽ đi chi tiết vào nghiên cứu qua cuốn
báo cáo thực tập chuyên đề: “Tìm hiểu mơ hình cung cấp dịch vụ Trung Tâm Viễn
thơng 3”
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là 2 dịch vụ chính: FTTH và IPTV. Bên
cạnh đó, dịch vụ mạng chuyển mạch cơng cộng truyền thống PSTN cũng sẽ đƣợc đề
cập tới trong báo cáo.
Đề tài đƣợc nghiên cứu trong phạm vi Trung Tâm Viễn thông 3 – Đơn vị
thành viên trực thuộc VNPT Lâm Đồng. Các số liệu, thông tin nội bộ đƣợc sử dụng
trong khoảng thời gian 2 năm trờ lại (2014 - 2015) dƣới sự cho phép của Ban lãnh
đạo đơn vị.
SVTH: Nguyễn Phạm Nhật Toàn
1
GVHD: TS. Hồ Văn Cừu
Báo cáo thực tập
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Các phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng trong cuốn báo cáo thực tập :
- Phƣơng pháp thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau: nội bộ, Internet.
- Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích, đánh giá thơng tin, số liệu thu đƣợc.
- Phƣơng pháp so sánh và rút ra kết luận.
4. Bố cục đề tài
Kết cấu đề tài gồm 2 phần chính:
- Phần 1: Giới thiệu chung và tổ chức quản lý hoạt động của trung tâm
viễn thơng 3.
- Phần 2: Tìm hiểu về mơ hình mạng viễn thơng tại TTVT3.
+ Chƣơng I: Giới thiệu về cấu hình mạng viễn thơng tại TTVT3.
+ Chƣơng II: Giới thiệu về dịch vụ truyền hình IPTV tại TTVT3.
SVTH: Nguyễn Phạm Nhật Toàn
2
GVHD: TS. Hồ Văn Cừu
Báo cáo thực tập
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM VIỄN THÔNG 3
1.1. Thông tin về đơn vị thực tập
1.1.1. Giới thiệu chung về công ty
- Tên đơn vị thực tập: Trung Tâm Viễn thơng 3 (VNPT Lâm Đồng)
- Trụ sở chính: 79 Lý Tự Trọng – Phƣờng 1- Thành phố Bảo Lộc – Tỉnh
Lâm Đồng.
- Chi nhánh: 103 Lê Hồng Phong – Phƣờng 1 – Thành phố Bảo Lộc – Tỉnh
Lâm Đồng.
- Điện thoại: 0633 710777 - Fax: 0633 710333
- Mã số thuế: 5800001097
1.1.2. Sơ lƣợc lịch sử hình thành và phát triển
Trung Tâm Viễn thông 3 (TTVT3) là đơn vị kinh tế trực thuộc Viễn thông
Lâm Đồng. Tháng 5/2014 theo đề án tái cấu trúc của Tập đồn Bƣu chính viễn
thơng Việt Nam. Trung tâm Viễn thông 3 đƣợc thành lập theo Quyết định số
585/QĐ-VNPT-TCCB ngày 22/4/2014 của Tổng Giám đốc Tập đồn Bƣu chính
Viễn thơng Việt Nam, bao gồm 1 thành phố và 5 huyện phía Nam của tỉnh Lâm
Đồng: thành phố Bảo Lộc, huyện Di Linh, huyện Bảo Lâm, huyện Đạ Huoai, huyện
Đạ Tẻh, huyện Cát Tiên.
Hiện nay các đơn vị trực thuộc gồm có 5 Đài Viễn thơng:
- Đài Viễn thông Di Linh
- Đài Viễn thông Bảo Lâm
- Đài Viễn thông Đạ Tẻh
- Đài Viễn thông Đạ Huoai
- Đài Viễn thông Cát Tiên
và 7 Tổ quản lý và sản xuất :
- Tổ Viễn thông Di Linh
- Tổ Viễn thông Bảo Lộc 1, 2, 3
- Tổ xử lý Ứng cứu thơng tin
SVTH: Nguyễn Phạm Nhật Tồn
3
GVHD: TS. Hồ Văn Cừu
Báo cáo thực tập
- Tổ cáp
- Tổ Tổng hợp.
1.2. Chức năng, tổ chức nhân sự, nhiệm vụ và các lĩnh vực hoạt động
1.2.1. Chức năng
TTVT3 là đơn vị kinh tế trực thuộc, hạch tốn phụ thuộc Viễn thơng Lâm
Đồng, có chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh, phục vụ chuyên ngành Viễn
thông - Công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố Bảo Lộc và các huyện: Di Linh,
Bảo Lâm, Đạ Huoai, Đa Tẻh, Cát Tiên. Các chức năng chính:
- Tổ chức quản lý và thực hiện quy hoạch, phát triển mạng lƣới, thiết bị,
dịch vụ viễn thông – Công nghệ thông tin;
- Tổ chức xây dựng, lắp đặt, quản lý, vận hành, khai thác, bảo dƣỡng, sửa
chữa hệ thống trang thiết bị của mạng viễn thông – Công nghệ thông tin;
- Tổ chức quản lý vận hành, khai thác, bảo dƣỡng, sửa chữa cơ sở hạ tầng,
trạm BTS VNP; tiếp nhận xử lý sự cố ứng cứu thông tin cơ sở hạ tầng trạm BTS
VNP; quản lý các hợp đồng nhà trạm, hợp đồng điện phục vụ trạm BTS VNP;
- Khảo sát, tƣ vấn, thiết kế, giám sát, lắp đặt, thi công, bảo dƣỡng, xây dựng
các hệ thống, cơng trình viễn thơng, cơng nghệ thơng tin và truyền thông;
- Cung cấp dịch vụ viễn thông hệ I; tổ chức phục vụ đột xuất theo yêu cầu
của cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phƣơng và cấp trên;
- Kinh doanh các ngành nghề khác trong phạm vi đƣợc Viễn thông Lâm
Đồng cho phép và phù hợp với quy định của pháp luật.
SVTH: Nguyễn Phạm Nhật Toàn
4
GVHD: TS. Hồ Văn Cừu
Báo cáo thực tập
1.2.2. Tổ chức nhân sự, nhiệm vụ
Sơ đồ 1.1: Bộ máy tổ chức của TTVT3:
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Các đài Viễn
thông:
Tổ Tổng hợp
Các Tổ kỹ thuật trực thuộc:
- Tổ Viễn thông Di Linh
- Di Linh
- Tổ Viễn thông Bảo Lộc 1, 2, 3
- Bảo Lâm
- Tổ Ứng cứu thông tin
- Đạ Tẻh
- Tổ cáp
- Đạ Huoai
- Cát Tiên
(Nguồn: Tổ Tổng hợp TTVT3 )
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
Ban Giám đốc: gồm chức danh Giám đốc và Phó Giám đốc, là những ngƣời
có quyền hạn cao nhất trong công ty, chịu mọi trách nhiệm pháp lý với Nhà nƣớc và
trực tiếp quản lý các khâu trọng yếu. Nhiệm vụ của Ban Giám đốc là trên cơ sở tiềm
lực hiện có của cơng ty phát huy tinh thần sáng tạo, đấy mạnh tinh thần kinh doanh.
Ban Giám đốc phải phân tích và nắm bắt nhanh mọi biện pháp đổi mới công nghệ
nâng cao năng lực quản lý và bồi dƣỡng cán bộ công nhân viên.
Tổ Tổng hợp: là bộ phận có chức năng tham mƣu cho Ban Giám đốc, thực
hiện cơng tác kế tốn, tổ chức hành chính, nhân sự và lên kế hoạch phát triển công
ty.
Các đài Viễn thơng: có nhiệm vụ thi cơng, lắp đặt, điều hành, bảo dƣỡng và
xử lý các thiết bị viễn thông.
Các Tổ kỹ thuật Viễn thông trực thuộc: tổ chức xử lý, ứng cứu thơng tin
tồn Trung tâm về chuyển mạch và truyền dẫn. Giải quyết các sự cố về nguồn điện.
SVTH: Nguyễn Phạm Nhật Toàn
5
GVHD: TS. Hồ Văn Cừu
Báo cáo thực tập
Đặc điểm nhân sự của TTVT3 nhƣ sau:
Bảng 1.1: Cơ cấu lao động TTVT3.
Năm 2015
Tiêu chí
1. Tổng lao động (người)
Nam
Nữ
2. Trình độ (người)
Đại học, cao đẳng
Trung cấp
Sơ cấp
3. Độ tuổi trung bình (tuổi)
Nam
Nữ
Giá trị
Tỷ lệ (%)
130
124
6
100
95,38
4,62
65
42
23
50
32,31
18,55
40
30
(Nguồn: Tổ Tổng hợp TTVT3)
1.2.3. Lĩnh vực hoạt động
TTVT3 cung cấp các giải pháp công nghệ, thực hiện kinh doanh các sản
phẩm, dich vụ về Viễn thông nhƣ:
- Các dịch vụ cố định: điện thoại cố định, điện thoại G-phone, dịch vụ tổng
đài, đặt mua thiết bị G-phone.
- Các dịch vụ di động: sim Vinaphone trả trƣớc, di động Vinaphone trả sau,
kinh doanh sim thẻ, dịch vụ chọn số đẹp theo yêu cầu.
- Các dịch vụ Internet: ADSL MegaVNN, cáp quang FiberVNN (FTTH),
dịch vụ kênh thuê riêng
- Dịch vụ truyền hình MyTV.
- Các dịch vụ nội dung: tổng đài 1080 Lâm Đồng, đặt vé máy bay, hộp thƣ
thông tin, sổ liên lạc điện tử VNPT school.
1.2.4. Cơ sở vật chất
Dây chuyền thiết bị công nghệ tại TTVT3 đến từ các hãng nhƣ Siemens
(Tổng đài EWSD), Cisco( Switch Layer 2, router), HUAWEI ( IP-DSLAM, thiết bị
MAN-E, modem GPON,…). Toàn đơn vị hiện quản lý hơn 190 IP-DSLAM các
loại.
SVTH: Nguyễn Phạm Nhật Toàn
6
GVHD: TS. Hồ Văn Cừu
Báo cáo thực tập
1.2.5. Doanh thu kinh doanh
Bảng 1.2: Số th bao hiện có tính tới tháng 8/2015 của TTVT3
Đơn vị tính: thuê bao
Dịch vụ
Cố
định
ADSL
FTTH
IPTV
Tổng
TP Bảo Lộc
16,703
13,523
721
3,487
34,434
Bảo Lâm
2,949
3,264
177
1,311
7,701
Di Linh
8,530
6,514
277
1,461
16,782
Đạ Huoai
1,352
1,152
130
595
3,229
Đạ Tẻh
1,405
1,335
101
750
3,591
Cát Tiên
1,336
848
118
594
2,896
Tổng cộng
32,275
26,636
Khu vực
1,524
8,198
68,633
(Nguồn: Tổ tổng hợp TTVT3)
Bảng 1.3: Doanh thu kinh doanh một số dịch vụ của TTVT3 giai đoạn
năm 2014-2015
Thuê bao phát
sinh cƣớc (TB)
Doanh thu tháng
(Triệu VNĐ)
Tăng/giảm doanh
thu tháng so với
cùng kì năm trƣớc
Doanh thu lũy
kế năm
(Triệu VNĐ)
Tên
dịch vụ
Tháng
12/2014
Tháng
8/2015
Tháng
12/2014
Tháng
8/2015
Tháng
12/2014
Tháng
8/2015
Năm
2014
Năm
2015
Cố định
MegaVNN
FiberVNN
MyTV
Tổng doanh
thu
30,820
23,518
2,236
8,275
28,448
22,903
3950
8,797
1,491
3,210
969
734
1,327
2,998
1,203
744
-173
342
309
175
-141
-129
291
24
18,345
37,397
10,164
8,226
10,962
25,342
8,445
6,039
64,839
64,098
6,404
6,273
653
44
74,133
50,788
(Nguồn: Tổ Tổng hợp TTVT3)
Nhận xét: xu thế phát triển chung hiện nay là các dịch vụ điện thoại cố định
đang có xu hƣớng giảm dần và thay thế đó là các dịch vụ di động, dịch vụ Internet
tốc độ cao sử dụng đƣờng truyền cáp quang.
SVTH: Nguyễn Phạm Nhật Toàn
7
GVHD: TS. Hồ Văn Cừu
Báo cáo thực tập
1.3. Thông tin về công việc thực tập của sinh viên
Trong quá trình thực tập, em đã đƣợc các anh chị trong đơn vị thực tập
hƣớng dẫn một cách tận tình, cụ thể các cơng việc. Những việc em đã tham gia nhƣ:
- Tìm hiểu về cấu hình mạng của đơn vị thực tập: cấu hình mạng chuyển
mạch PSTN truyền thống, mạng Internet băng rộng, mạng truyền dẫn quang và
mạng máy tính nội bộ LAN của đơn vị.
- Tìm hiểu về các loại dịch vụ cung cấp của đơn vị nhƣ dịch vụ Internet cáp
quang Fiber FTTH, dịch vụ truyền hình Internet MyTV,…
- Quan sát và thực hành lắp đặt, đấu nối các thiết bị mạng: không dây và có
dây; hàn nối cáp quang các loại.
- Học tập và làm quen dần đƣợc tác phong làm việc có ý thức, tổ chức, kỷ
luật; khả năng giải quyết vấn đề, kỹ năng làm việc độc lập và theo nhóm.
- Tìm hiểu về các quy định an tồn kỹ thuật trong cơng ty.
Hình 1.1: Quan sát và thực hành hàn nối cáp quang.
SVTH: Nguyễn Phạm Nhật Toàn
8
GVHD: TS. Hồ Văn Cừu
Báo cáo thực tập
PHẦN 2: TÌM HIỂU VỀ MƠ HÌNH MẠNG VIỄN THÔNG
TẠI TRUNG TÂM VIỄN THÔNG 3
CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CẤU HÌNH MẠNG TẠI TRUNG TÂM VIỄN
THƠNG 3
TTVT3 hiện nay có 4 cấu hình mạng chính:
- Mạng chuyển mạch PSTN.
- Mạng Internet băng rộng.
- Mạng truyền dẫn quang.
- Mạng máy tính nội bộ.
Mạng Internet băng rộng (sử dụng đƣờng truyền cáp quang) đang đƣợc đơn
vị ƣu tiên phát triển vì những ƣu điểm, lợi ích nó mang lại.
1.1. Mạng chuyển mạch PSTN
1.1.1. Tổng quan về mạng chuyển mạch PSTN
Khái niệm: PSTN – Public Switched Telephone Network: là mạng chuyển
mạch điện thoại cơng cộng hay cịn đƣợc gọi là mạng điện thoại chuyển mạch
mạch( Circuit Switched Telephone Network). Hệ thống này đƣợc phát triển dựa
trên chuẩn ITU, sử dụng địa chỉ để định tuyến các cuộc gọi. PSTN dựa vào các số
thuê bao mà ngƣời dùng đƣợc cung cấp để chuyển mạch giữa các tổng đài.
Đặc điểm: PSTN là một hệ thống chuyển mạch kênh, sử dụng kết nối song
cơng, nghĩa là tồn bộ mạch này đƣợc thiết lập riêng cho ngƣời nghe và ngƣời gọi.
Hệ thống giành riêng một kênh truyền 64kbps, tần số thoại từ 300Hz – 3400Hz để
truyền tải tín hiệu thoại. Kênh truyền này bị chiếm dụng và phải đảm bảo trong suốt
quá trình liên lạc, cũng vì vậy mà chất lƣợng cuộc gọi trên mạng PSTN bao giờ
cũng tốt hơn trên mạng Internet nhƣng đổi lại chi phi đắt hơn rất nhiều – đặc biệt là
các cuộc gọi quốc tế. PSTN truyền tải các cuộc gọi điện thoại bằng tín hiệu tƣơng
tự, sử dụng cáp đồng xoắn từ ngƣời sử dụng đến nhà truyền tải.
Mơ hình chuyển mạch mạng PSTN gồm 3 thành phần chính:
- Thiết bị đầu cuối (Subscriber): điện thoại hay tổng đài nội bộ PBX, là một
thiết bị điện tử - nơi tập trung tất cả các thiết bị nghe gọi (máy fax, điện thoại
bàn, ....) vào 1 chỗ để xử lý tất cả các cuộc gọi, tín hiệu trong mạng và ngoại mạng
một cách tiện lợi hơn.
- Tổng đài (Exchange): là một hệ thống có nhiệm vụ chuyển mạch, tạo
đƣờng kết nối giữa 2 thuê bao khi có yêu cầu và giải tỏa kết nối khi hết yêu cầu.
SVTH: Nguyễn Phạm Nhật Toàn
9
GVHD: TS. Hồ Văn Cừu
Báo cáo thực tập
Đồng thời nó cịn có các chức năng khác nhƣ đo lƣờng, điều khiển, tính cƣớc, …
Một số loại tổng đài nhƣ tổng đài nội hạt (LE: Local Exchange), tổng đài nội tỉnh (
Tandem Exchange), tổng đài đƣờng dài (TE: Toll Exchange). Trong đó, tổng đài
nội tỉnh có chức năng kết nối các tổng đài nội hạt trong cùng thành phố lại với nhau
còn tổng đài đƣờng dài thì kết nối các tổng đài nội hạt ở các thành phố khác nhau.
Ngồi ra ta cịn có thêm tổng đài cửa ngõ quốc tế (Gateway Exchange), dùng để
định hƣớng và chuyển mạch các cuộc gọi vào mạng quốc tế, nối các quốc gia lại với
nhau.
- Kênh truyền dẫn: hữu tuyến, sử dụng cáp đồng hay cáp quang – gồm 2 loại:
+ Vòng lặp nội bộ (Local loop): là đƣờng truyền dẫn tín hiệu tƣơng tự
(Analog signal) bằng cáp đồng xoắn đơi từ th bao đến tổng đài, cịn đƣợc gọi là
vòng thuê bao. Chiều dài của vòng lặp nội bộ từ vài km tới vài chục km.
+ Mạch liên đài hay trung kế ( Trunk line): là mạch kết nối liên lạc giữa các
tổng đài lại với nhau, tín hiệu truyền đi là tín hiệu số (Digital signal), sử dụng
đƣờng truyền cáp quang do dung lƣợng kênh truyền đi lớn và giảm đƣợc suy hao
khi khoảng cách truyền đi lớn. Trung kế tải cùng lúc nhiều cuộc điện thoại sử dụng
kỹ thuật ghép kênh theo tần số FDM hoặc theo thời gian TDM. Tùy thuộc vào tổng
đài đang kết nối mà trung kế đƣợc phân thành trung kế nội hạt hay liên tỉnh
Hình 1.2: Mơ hình chuyển mạch trong mạng PSTN.
Quá trình thiệt lập cuộc gọi thoại trong mạng PSTN:
- Ngƣời dùng yêu cầu kết nối.
- Mạng báo hiệu thiết lập kết nối.
- Trao đổi thông tin.
- Ngƣời dùng gác máy.
SVTH: Nguyễn Phạm Nhật Toàn
10
GVHD: TS. Hồ Văn Cừu
Báo cáo thực tập
- Mạng giải phóng tài nguyên của kết nối.
Hình 1.3: Quá trình thiết lập cuộc gọi giữa 2 thuê bao trong mạng PSTN
Một cuộc gọi thoại đƣợc tạo thành theo 3 pha: thiết lập cuộc gọi, duy trì kết
nối và giải phóng kết nối bằng cách sử dụng các hệ thống báo hiệu, là phƣơng tiện
để trao đổi thông tin và các lệnh từ điểm này đến điểm khác. Thông thƣờng, hệ
thống báo hiệu đƣợc chia làm 2 loại:
- Báo hiệu thuê bao: là loại báo hiệu giữa thiết bị đầu cuối với tổng đài,
thƣờng thiết bị đầu cuối là máy điện thoại.
- Báo hiệu trung kế: là quá trình báo hiệu giữa các tổng đài với nhau. Trong
báo hiệu trung kế, ngƣời ta chia ra làm 2 loại:
+ Báo hiệu kênh kết hợp CAS (báo hiệu kênh riêng): là hệ thống báo hiệu
trong đó thơng tin báo hiệu nằm trong kênh thoại hoặc trong kênh có liên quan chặt
chẽ với kênh thoại.
+ Báo hiệu kênh chung CSS: là hệ thống báo hiệu mà trong đó thơng tin báo
hiệu nằm trong một kênh tách biệt với các kênh thoại, kênh báo hiệu này đƣợc sử
dụng chung để báo hiệu cho một số lớn kênh thoại.
SVTH: Nguyễn Phạm Nhật Toàn
11
GVHD: TS. Hồ Văn Cừu
Báo cáo thực tập
1.1.2. Mạng chuyển mạch PSTN tại TTVT3
Truyền dẫn
VTN
Cáp quang
tín hiệu số
uang
Cáp q u số
ệ
i
h
tín
Host Đà Lạt
Cáp quang
tín hiệu số
Host Đức Trọng
EWSD
Exchange
Thiết bị
truyền dẫn
Bảo Lộc
(OSN,
Metro,…)
TEL
LDLU
LTG
PAX
Truyền dẫn
tại Đà Lạt và
Đức Trọng
g
an ố
qu s
p iệu
Cá n h
tí
Cáp đồng,
tín hiệu
tƣơng tự
Cáp quang
tín hiệu số
Truyền
dẫn tại các
trạm vệ
tinh
TEL
RDLU
Host Bảo Lộc
PAX
Hình 1.4: Mơ hình mạng chuyển mạch PSTN tại TTVT3.
Từ thiết bị đầu cuối là điện thoại cố định hay tổng đài nội bộ PAX (loại
tƣơng tự, nhỏ), tín hiệu ra là tín hiệu tƣơng tự đƣợc truyền thông qua cáp đồng xoắn
đến hệ thống tổng đài chuyển mạch điện tử số EWSD. Tại đây, khối đơn vị đƣờng
dây số DLU (Digital Line Unit) sẽ lƣợng tử hóa, lấy mẫu và mã hóa tín hiệu tƣơng
tự thành tín hiệu số. Mỗi DLU có thể kết nối đến 952 đƣờng dây thuê bao, tùy thuộc
vào số card đƣợc gắn trong mỗi tủ DLU. DLU có thể đƣợc đặt tại đài, đƣợc gọi là
DLU nội đài (LDLU: Local DLU) hoặc đặt ở xa đài đƣợc gọi là DLU vệ tinh
(RDLU: Remote DLU). Các DLU vệ tinh phục vụ nhóm thuê bao ở trong một khu
vực, có ƣu điểm là rút ngắn đƣờng dây thuê bao và dễ dàng tập trung lƣu thoại đến
tổng đài, giúp tăng hiệu quả kinh tế. Tín hiệu số từ DLU đƣợc ghép kênh theo
chuẩn PCM 30 kênh thoại, tốc độ mỗi kênh là 64kbps truyền trên đƣờng truyền số
sơ cấp PDC (Primary Digital Carrier) tốc độ 2,048Mbps tới nhóm đƣờng dây trung
kế LTG (Line Trunk Group). LTG là thành phần giao tiếp giữa mạng với các thiết
bị bên ngoài và giữa các tổng đài với nhau. Tiếp đến là khối mạng chuyển mạch SN
(Switching Network), có chức năng chuyển mạch cuộc gọi giữa các thuê bao với
nhau. Thông thƣờng, 1 SN sẽ kết nối với 63 LTG bằng đƣờng SDC (Secondary
Digital Carrier) bằng luồng 8,192Mbps, tốc độ mỗi kênh cũng là 64kbit/s.
Tín hiệu sau khối chuyển mạch đƣợc đƣa ra thiết bị truyền dẫn là các OptiX
OSN (500, 1500, 2500..) hay Metro (100, 1000). Hiện nay, OSN 6800 là thiết bị
truyền dẫn quang có dung lƣợng lớn nhất tại TTVT3. Các thiết bị này có bộ chuyển
đổi quang điện converter, giúp chuyển đổi tính hiệu từ điện sang quang để đƣa ra hệ
thống truyền dẫn cáp quang tới các trạm tổng đài vệ tinh hoặc các tổng đài khu vực
SVTH: Nguyễn Phạm Nhật Toàn
12
GVHD: TS. Hồ Văn Cừu