Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Bài 6 - ThS. Đặng Hương Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (800.48 KB, 26 trang )

BÀI 6: NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI HỐI

ThS. Đặng Hương Giang
Giảng viên trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp


Tình huống khởi động
• Bối cảnh: Cơng ty Dược phẩm Hà Nội ký hợp đồng nhập khẩu nguyên liệu sản xuất thuốc từ Hàn Quốc, giá trị hợp đồng
250.000 USD, thanh toán ngay 50% và 50% thanh toán sau 3 tháng.

• Nội dung:
• Cơng ty Dược: Chúng tơi vừa ký hợp đồng nhập khẩu nguyên liệu sản xuất thuốc, thanh tốn theo phương thức chuyển
tiền. Phía Hàn Quốc u cầu thanh toán ngay 50% và 50% thanh toán sau 3 tháng kể từ ngày giao hàng. Cơng ty có nhu
cầu mua USD để thanh tốn hợp đồng.

• Nhân viên ngân hàng: Để đáp ứng nhu cầu USD thanh toán ngay, cơng ty có thể ký hợp đồng giao ngay mua USD theo
tỷ giá của ngày ký hợp đồng. Đối với khoản thanh tốn 3 tháng sau thì cơng ty có thể chờ đến thời điểm cần thanh toán
mua USD với giá tại thời điển đó hoặc ký hợp đồng mua từ bây giờ với ngân hàng, giao dịch sẽ diễn ra 3 tháng sau.

• Cơng ty Dược: Nếu chúng tơi ký hợp đồng mua USD bây giờ nhưng 3 tháng sau mới giao thì sẽ có tỷ giá như thế nào?
Có giống tỷ giá giao ngay khơng

• Nhân viên ngân hàng : Đây là hợp đồng kỳ hạn dó đó sẽ áp dụng tỷ giá kỳ hạn…
• Đặt câu hỏi:
Trong tình huống trên khách hàng tham gia vào hai hợp đồng ngoại hối: Giao dịch giao ngay và giao dịch kỳ hạn. Giao dịch
ngoại hối của ngân hàng thương mại gồm những loại giao dịch nào? Tỷ giá nào được sử dụng trong các giao dịch đó.
2


Mục tiêu bài học


1

Trình bày được khái niệm ngoại hối, ngoại tệ, tỷ giá hối đoái, phương thức yết tỷ giá,
cách xác định tỷ giá chéo.

2

Trình bày được các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối của Ngân hàng thương mại: giao
dịch giao ngay, phái sinh (Forward, Future, Swap, Option).

3


Cấu trúc nội dung

6.1. Ngoại hối và tỷ giá hối đoái

6.2. Nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối của Ngân hàng thương mại

4


6.1. Ngoại hối và tỷ giá hối đoái

6.1.1. Ngoại hối

6.1.2. Tỷ giá hối đoái

5



6.1.1. Ngoại hối
Khái niệm
Ngoại hối (tiếng Anh: Foreign exchange) là một thuật ngữ dùng để chỉ các phương tiện sử dụng trong giao dịch
quốc tế (International transaction) bao gồm:

• Ngoại tệ (Foreign Currency): Ngoại tệ là đồng tiền nước ngoài hoặc đồng tiền chung của một nhóm nước.
• Cơng cụ thanh tốn bằng ngoại tệ: đây là cơng cụ thanh tốn được ghi bằng tiền nước ngồi như: séc
(cheque), hối phiếu (Bill of Exchange), lệnh phiếu (promissory Note), thẻ ngân hàng (Card Bank), giấy chuyển
ngân (Transfer).

• Các loại chứng từ có giá bằng ngoại tệ: như trái phiếu chính phủ (Government Bonds), trái phiếu cơng ty
(Corporte Bonds), cổ phiếu (Stock).

• Vàng (Gold): bao gồm vàng thuộc dự trữ của nhà nước, vàng trên tài khoản nước ngoài của người cư trú,
vàng khối, vàng thỏi, vàng miếng.

• Đồng tiền quốc gia-bản tệ (Local Currency), đồng tiền quốc gia được xem là ngoại hối nếu đồng tiền đó được
sử dụng trong thành toán quốc tế, hoặc được chuyển vào chuyển ra (xuất nhập khẩu) khỏi quốc gia.

6


6.1.2. Tỷ giá hối đối

• Tỷ giá hối đối là giá cả của một đơn vị tiền tệ nước này được thể hiện bằng số lượng đơn vị tiền tệ nước khác.
• Ví dụ: Ngày 19/05/2017, trên thị trường hối đối quốc tế ta có thơng tin:


1 USD = 111,50 JPY




1 GBP = 1,2975 USD



1 USD = 0.9780 CHF



1 AUD = 0,7525 USD

7


6.1.2. Tỷ giá hối đoái

Tỷ giá mua vào và tỷ giá bán ra.

Tỷ giá tiền mặt và tỷ giá chuyển khoản.

Phân loại tỷ giá
Tỷ giá mở cửa, tỷ giá đóng cửa.

Tỷ giá giao ngay, tỷ giá kỳ hạn.

8



6.2. Nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối của ngân hàng thương mại

6.2.1. Giao dịch giao ngay

6.2.2. Giao dịch phái sinh

9


6.2.1. Giao dịch giao ngay
Giao dịch giao ngay

• Là việc mua bán một số lượng ngoại tệ được thực hiện giữa hai bên theo tỷ giá giao ngay tại thời điểm giao
dịch và kết thúc thanh tốn trong vịng hai ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày cam kết mua bán.
Tỷ giá giao ngay

• Là tỷ giá được thỏa thuận từ ngày hôm nay nhưng việc thực hiện thanh toán xảy ra vào ngày làm việc thứ hai
sau ngày ký kết hợp đồng.

• Các ngoại tệ được mua bán lẫn nhau thông qua việc niêm yết tỷ giá hay cơ chế tỷ giá chéo. Trong giao dịch
giao ngay, tỷ giá giao dịch ngân hàng đưa ra luôn thay đổi tùy theo tình hình thực tế về cung cầu trên thị
trường. Giao dịch được thực hiện theo tỷ giá do ngân hàng niêm yết tại thời điểm giao dịch hoặc do hai bên
thỏa thuận.

10


6.2.1. Giao dịch giao ngay (tiếp)
Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá Arbitrage


• Một nghiệp vụ ứng dụng của nghiệp vụ giao ngay là kinh doanh chênh lệch giá giao ngay.
• Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch giá là nghiệp vụ thực hiện việc mua một đồng tiền ở nơi giá thấp và bán lại ở
nơi giá cao hơn (hoặc ngược lại) tại cùng một thời điểm để thu lợi nhuận từ chênh lệch giá hoặc ngược lại.
Ví dụ 1:
Thông tin tại: Ngân hàng thương mại A: USD/VND = 22750 – 22760
Ngân hàng thương mại B: USD/VND = 22725 – 22740
Hỏi: Nhà đầu tư có cơ hội kinh doanh chênh lệch giá khơng? Nếu có thực hiện như thế nào?
Trả lời:

• Có thể thấy tại ngân hàng thương mại B, đồng USD rẻ hơn so với ngân hàng thương mại A. Nhà đầu tư sẽ
mua USD tại ngân hàng thương mại B với tỷ giá bán ra của ngân hàng là 22740, sau đó bán cho ngân hàng
thương mại A với tỷ giá mua vào của ngân hàng A là 22750.

• Như vậy cứ mỗi 1USD giao dịch (bỏ qua các chi phí giao dịch, thuế…) nhà đầu tư lãi là: 22750-22740 = 10
VND.

• Hay với 1 triệu USD giao dịch, nhà đàu tư hưởng chênh lệch 10 triệu VND.

11


6.2.2. Giao dịch phái sinh

Forward

Future

Swap

Option


12


6.2.2. Giao dịch phái sinh (tiếp)
Khái niệm

Công cụ phái sinh là những cơng cụ tài chính mà giá trị của nó phụ thuộc (hoặc bắt nguồn) từ giá trị của
những biến số cơ sở. “Biến số cơ sở là những yếu tố (như giá trị, mức độ biến động giá,...) của một tài sản cơ
sở (underlying asset) được giao dịch trong hợp đồng phái sinh.
(Theo Deutsche Boerse AG)

13


6.2.2. Giao dịch phái sinh (tiếp)
Tài sản cơ sở của hợp đồng phái sinh: có thể là bất cứ thứ gì (hàng hóa, chứng khốn, ngoại tệ…) và được
chia thành 2 nhóm:

• Tài sản hàng hóa:
▪ Nơng sản: ngũ cốc (ngô, lúa mỳ, đậu), các loại thịt, các sản phẩm bơ sữa, lâm sản, coca, café, đường…
▪ Nhiên liệu: dầu thơ, dầu sưởi, dầu diesel, dầu ethanol, xăng, khí ga, than.
▪ Kim loại: vàng, bạc, bạch kim, paladin, đồng, thép, uranium.
▪ Thời tiết: Nhiệt độ các nước Mỹ, Canada, Australia, Châu Âu, Châu Á TBD, bão hurricane, sương mù,
lượng tuyết, lượng mưa.

• Tài sản tài chính:
▪ Chỉ số cổ phiếu: S&P 500, S&P midcap 400, S&P smallcap 600, chỉ số DownJohn, S&P CNX, Nikkei 225…
▪ Các loại tiền tệ.
▪ Lãi suất: Lãi suất Eurodollar, Euribor, Tibor, Sibor, Libor, các chỉ số lãi suất…


14


6.2.2. Giao dịch phái sinh (tiếp)
Forward

Khái niệm

• Giao dịch ngoại hối có kỳ hạn là một giao dịch trong đó hai bên sẽ cam kết mua bán với nhau một lượng ngoại
tệ theo một tỷ giá xác định tại một thời điểm sau đó hay sau một thời hạn xác định kể từ ngày ký kết giao dịch.

• Trong giao dịch kỳ hạn, mọi điều kiện mua bán được ký kết vào ngày giao dịch, việc giao nhận tiền chỉ được
thực hiện vào ngày giá trị đã thỏa thuận trên cơ sở kỳ hạn mua bán.

• Ngày giá trị có kỳ hạn = Ngày giá trị giao ngay + Thời hạn tương ứng của giao dịch.

15


6.2.2. Giao dịch phái sinh (tiếp)
Forward
Tỷ giá kỳ hạn

• Tỷ giá kỳ hạn là tỷ giá được thỏa thuận ngay từ ngày hôm nay để làm cơ sở cho việc trao đổi tiền tệ tại một
ngày xác định xa hơn ngày giá trị giao ngay.

• Cơng thức tính tỷ giá kỳ hạn:

F S S 

m

m

• Trong đó:

b

tgB

m

F S S 
b

(R  R )  N

b

cvA

360

(R  R )  N
cvB

tgA

360


Fm, Fb: Tỷ giá mua và bán kỳ hạn A/B
Sm, Sb: Tỷ giá mua và bán giao ngay A/B
RtgA, RtgB, RcvA, RcvB: Lãi suất tiền gửi, lãi suất cho vay đồng A và B.
N: Kỳ hạn
16


6.2.2. Giao dịch phái sinh (tiếp)
Forward
Thông tin tại ngân hàng thương mại A như sau:
Lãi suất

Lãi suất
tiền gửi

Lãi suất
cho vay

USD

2%

5%

VND

7%

9%


(R  R )  N
F S S 
360
tgB

m

m

m

(R  R )  N
F S S 
360
cvB

Tỷ giá giao ngay

Mua vào

Bán ra

USD/VND

22170

22185

cvA


b

b

tgA

b

Tính tỷ giá kỳ hạn 3 tháng?

(R  R )  N
(7%  5%)  90
F S S 
 22170  22170 
 22280
360
360
tgV

m

m

cvU

m

(R  R )  N
(9%  2%)  90
F S S 

 22185  22185 
 22573
360
360
cvV

b

b

tgU

b

17


6.2.2. Giao dịch phái sinh (tiếp)
Future
Khái niệm

• Hợp đồng tương lai là một thỏa thuận giữa hai đối tác mua bán một số lượng đồng tiền định sẵn vào thời điểm
ký kết hợp đồng và ngày giao hàng được ấn định sẵn trong tương lai được thực hiện tại sở giao dịch.

• Thực chất của giao dịch giao sau chính là giao dịch có kỳ hạn nhưng được chuẩn hóa về: loại ngoại tệ giao
dịch, trị giá hợp đồng và thời hạn giao dịch.

18



6.2.2. Giao dịch phái sinh (tiếp)
Future

Đặc điểm của hợp đồng tương lai

• Đặc điểm nổi bật của hợp đồng tương lai là tính tiêu chuẩn hóa cao.
• Các điều khoản được tiêu chuẩn hóa cao trong hợp đồng giao sau là: tên hàng, số lượng (độ lớn hợp đồng),
thời gian giao hàng và địa điểm giao hàng.

• Loại ngoại tệ giao dịch: Tại Sở giao dịch Chicago-CME, các ngoại tệ được giao dịch là: CAD, EUR, JPY, GBP,
AUD và CHF.

• Khối lượng ngoại tệ giao dịch: được quy định đối với từng loại đồng tiền. Chẳng hạn, Hợp đồng Yên Nhật là
12.500.000, với AUD là 100.000…

• Ngày thanh tốn cụ thể trong tương lai. Ngày thứ 4 của tuần thứ ba của các tháng 3, 6, 9, 12.
• Địa điểm giao dịch: Việc giao dịch được diễn ra trên sàn giao dịch theo nguyên tắc đấu giá. Các thành viên
tham gia giao dịch phải là thành viên của sở giao dịch.

19


6.2.2. Giao dịch phái sinh (tiếp)
Future
Đặc điểm của hợp đồng tương lai

• Những người tham gia vào thị trường này đều phải đóng một khoản ký quỹ, trả chi phí giao dịch tại cơng ty
mơi giới và sau đó khoản này được ký gửi tại cơng ty thanh tốn bù trừ.

• Việc thanh tốn được thực hiện thơng qua cơng ty thanh tốn bù trừ của sở giao dịch.

• Tính tiền hoa hồng trên từng thương vụ mua bán.
• Khách hàng có thể kết thúc hợp đồng vào bất cứ lúc nào trong thời gian có hiệu lực của hợp đồng bằng cách
ký một hợp đồng khác ngược lại với hợp đồng đang có.
Chuẩn hóa hợp đồng tương lai: (IMM – CHICAGO)
Loại ngoại tệ

Trị giá hợp đồng

Ký quỹ

AUD

100.000

Lần đầu: $1215, duy trì $900

GBP

62.500

$4050, $3.000

CAD

100.000

$1080, $800

EUR


125.000

$2700, $2000

JPY

12.500.000

$1890, $1400

CHF

125.000

$4050, $4050

20


6.2.2. Giao dịch phái sinh (tiếp)
Future
Ngày 1/4, Ngân hàng thương mại A ký Hợp đồng mua 1250 nghìn EUR trên Thị trường tương lai Chicago với các thơng
tin sau:
• Kỳ hạn: 3 tháng, Tỷ giá giao dịch: EUR/USD = 1.1250
• Ký quỹ ban đầu 27 nghìn USD, mức ký quỹ duy trì là 20 nghìn USD.
• Xác định số dư tài khoản ký quỹ của ngân hàng thương mại A khi tỷ giá EUR/USD cuối các ngày sau là:
Cuối Ngày

1/4


2/4

3/4

4/4

5/4

6/4

7/4

Tỷ giá

1.1253

1.1255

1.1260

1.1254

1.1252

1.1247

1.1245

Cuối Ngày


Tỷ giá

Lỗ/ Lãi

Số dư TK ký quỹ

1/4

1.1253

1250 x (1.1253-1.1250) = 0.375

27+0.375 = 27.375

2/4

1.1255

1250 x (1.1255-1.1253) = 0.250

27.375 + 0.250 = 27.625

3/4

1.1260

1250 x (1.1260-1.1255) = 0.625

27.625+ 0.625 = 28.250


4/4

1.1254

1250 x (1.1254-1.1260) = -0.750

28.25-0.750 =27.500

5/4

1.1252

1250 x (1.1252-1.1254) = -0.250

27.5-0.250 = 27.250

6/4

1.1247

1250 x (1.1247-1.1252) = -0.625

27.250 – 0.625 = 26.625

7/4

1.1245

1250 x (1.1245-1.1247) = -0.250


26.625-0.250 = 26.375

21


6.2.2. Giao dịch phái sinh (tiếp)
Swap
Khái niệm: Giao dịch hoán đổi là giao dịch hối đoái bao gồm đồng thời cả hai giao dịch: giao dịch mua và giao
dịch bán cùng một số lượng đồng tiền này với đồng tiền khác, trong đó kỳ hạn thanh tốn của hai giao dịch khác
nhau và tỷ giá của hai giao dịch được xác định tại thời điểm ký hợp đồng.
Tình huống: Cơng ty Xuất nhập khẩu H vừa thu ngoại tệ 100.000 USD từ một hợp đồng xuất khẩu. Hiện tại công
ty cần VND để chi trả tiền mua nguyên liệu và lương cho cơng nhân. Ngồi ra, cơng ty biết rằng một tháng nữa
sẽ có một hợp đồng nhập khẩu đến hạn thanh tốn. Khi ấy cơng ty cần một khoản ngoại tệ 100.000 USD để
thanh toán hợp đồng nhập khẩu. Để thỏa mãn nhu cầu VND ở hiện tại và USD trong tương lai, ở thời điểm hiện
tại Công ty Xuất nhập khẩu H có thể thỏa thuận với ngân hàng hai loại giao dịch:

• Bán 100.000 USD giao ngay để lấy VND chi tiêu ở thời điểm hiện tại.
• Mua 100.000 USD kỳ hạn để có USD thanh tốn hợp đồng nhập khẩu sẽ đến hạn sau ba tháng nữa.

22


6.2.2. Giao dịch phái sinh (tiếp)
Option

• Quyền chọn là cơng cụ tài chính mang lại cho người sở hữu nó có quyền mua hoặc bán (nhưng khơng bắt
buộc phải thực hiện) một số lượng ngoại tệ nhất định với giá đã được thỏa thuận trước trong một khoảng thời
gian hoặc vào một ngày ấn định trong tương lai.

• Quyền chọn bao gồm quyền chọn mua và quyền chọn bán.



Quyền chọn mua: cho phép người sở hữu nó có quyền (nhưng không bắt buộc) mua một số lượng ngoại
tệ theo mức giá và trong thời gian xác định trước.



Quyền chọn bán: cho phép người mua quyền chọn bán có quyền (nhưng không bắt buộc) bán một lượng
ngoại tệ nhất định theo giá thực hiện vào ngày giao hàng.

23


6.2.2. Giao dịch phái sinh (tiếp)
Option
Ngày 1/4, Công ty A ký Hợp đồng quyền chọn mua với ngân hàng thương mại X 1 triệu USD với các thơng tin sau:

• Tỷ giá giao dịch: USD/VND = 22750, kỳ hạn 3 tháng.
• Phí quyền 20 VND/USD
• Xác định lỗ lãi của công ty tại ngày đáo hạn khi giá giao ngay tại ngày đáo hạn lần lượt là:
22690

22710

22730

22750

Tỷ giá giao ngay ngày đáo hạn hợp đồng


22770

22690

22790

22710

22810

22730

22750

22770

22790

22810

Số VND cty bỏ ra mua 1 triệu USD nếu thực hiện hợp đồng

22750

22750

22750

22750


22750

22750

22750

Số VND cty bỏ ra mua 1 triệu USD nếu mua ngoài thị trường

22690

22710

22730

22750

22770

22790

22810

20

20

20

0


20

20

20

Hủy HĐ

TH HĐ

TH HĐ TH HĐ

TH HĐ

-20

-20

Phí quyền
Quyết định của Công ty
Lỗ/lãi

Hủy HĐ
-20

Hủy HĐ
-20

0


20

40
24


Đáp án tình huống khởi động

• Cơng ty Dược phẩm Hà Nội ký hợp đồng nhập khẩu nguyên liệu sản xuất thuốc từ Hàn Quốc, giá trị hợp
đồng 250.000 USD, thanh toán ngay 50% và 50% thanh toán sau 3 tháng.

• Cơng ty cần USD ngay để thanh tốn 50% giá trị hợp đồng, công ty sẽ ký hợp đồng giao ngay mua USD với
ngân hàng thương mại. Tỷ giá áp dụng là tỷ giá giao ngay.

• Với nhu cầu USD cho 3 tháng tới, để đề phòng rủi ro tỷ giá, cơng ty có thể ký hợp đồng kỳ hạn hoặc quyền
chọn mua 125.000 USD theo giá kỳ hạn.

25


×