Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Đề kiểm tra môn Tài chính tiền tệ doanh nghiệp cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.95 KB, 23 trang )

ĐỀ KIỂM TRA :
MƠN TÀI CHÍNH TIỀN TỆ DOANH NGHIỆP CƠ BẢN

Đề 1
Câu 1: Công ty nhập khẩu Thịnh Phát muốn mua một hệ thống thiết bị của
Nhật, Công ty đã nhận 3 đơn chào hàng của nhà cung cấp như sau:
-Nhà cung cấp X: Chào hàng với giá 5.000 triệu đồng với phương thức thanh
toán: 1 năm sau khi giao hàng thanh toán 20% ; 2 năm sau khi giao hàng thanh
toán 30% ; 3 năm sau khi giao hàng thanh tốn phần cịn lại.
-Nhà cung cấp Y: Chào hàng với giá 5.000 triệu đồng với phương thức thanh
toán trong 5 năm, mỗi năm thanh toán 20%, lần đầu là 1 năm sau khi giao hàng.
-Nhà cung cấp Z: Chào hàng với giá 5.000 triệu đồng với phương thức thanh
toán trong 8 năm, mỗi năm thanh toán 12,5%/năm lần đầu là ngay khi giao hàng.
Với lãi suất 12%/năm thì nên mua thiết bị của nhà cung cấp nào? Vì sao?
Bài giải:
- Với nhà cung cấp X:
+ số tiền trả sau 1 năm là : 5 x 20% = 1 tỷ đồng
+ số tiền trả sau 2 năm là : 5 x 30% = 1,5 tỷ đồng
+ số tiền trả sau 3 năm là : 5 - ( 1 + 1,5 ) = 2,5 tỷ đồng
 PVAo = 1x(1+12%)-1 +1,5x(1+12%)-2 + 2,5x (1 + 12%)-3 = 3,87 tỷ đồng
- Với nhà cung cấp Y:
+ số tiền phải trả mỗi năm : 5x 20% = 1 tỷ đồng
+ trả trong 5 năm, lần đầu tiên là 1 năm sau thanh toán
 PVAo = 1x

1− ( 1+12%)−5
12%

= 3,6 tỷ đồng

- Với nhà cung cấp Z:



+ số tiền phải trả mỗi năm : 5x 12,5% = 0,625 tỷ đồng
+ trả trong 8 năm, lần đầu tiên là ngay khi giao hàng


 PVAo = 0,625x

1− ( 1+12%)−8
12%

x (1 + 12%)= 3,48 tỷ đồng

Vậy giá trị hiện hiện tại của số tiền phải trả cho nhà cung cấp Z là ít nhất
nên sẽ chọn nhà cung cấp Z.
Câu 2: Một người vay ngân hàng $100.000, lãi suất 10%/năm. Ngân hàng
yêu cầu thanh toán cả nợ và lãi mỗi kỳ bằng nhau vào cuối mỗi năm và được trả
dứt điểm trong 5 năm. Xác định số tiền thanh tốn mỗi kỳ và tính khoản nợ gốc
và lãi phải trả mỗi kỳ.
Bài giải:
- Số tiền phải trả mỗi kì là:
PVAo = PMT x

1−(1+i)−n

 100000 = PMT x

i

1−(1+10%)−5
10%


 PMT = 26 379,75 $

- Bảng kế hoạch trả nợ vay
năm dư nợ đầu kỳ
1
100000
2
83620.25
3
65602.53
4
45783.03
5
23981.58

số tiền trả
trong kỳ
26379.75
26379.75
26379.75
26379.75
26379.75

lãi
10000.00
8362.03
6560.25
4578.30
2398.16


nợ gốc
16379.75
18017.73
19819.50
21801.45
23981.59

dư nợ cuối
kỳ
83620.25
65602.53
45783.03
23981.58
0

Câu 3: Công ty cổ phần Fastfood đang dự báo lợi nhuận năm tới như sau (tỷ
đồng):
-Doanh thu: 250
-Chi phí hoạt động (chưa bao gồm khấu hao): 160
-Lợi nhuận gộp: 90


-Khấu hao: 50
-EBIT: 40
-Lãi vay: 15
-EBT: 25
-Thuế TNDN: 10
-EAT: 15
Chủ tịch cơng ty khơng hài lịng với kết quả dự báo và mong muốn lợi nhuận

sau thuế đạt được là 30 tỷ đồng. Giả định chi phí hoạt động (chưa bao gồm
khấu hao) chiếm 64% doanh thu, các chi phí khấu hao, lãi vay không thay
đổi theo doanh thu. Hỏi doanh thu phải đạt được là bao nhiêu để đạt được
lợi nhuận sau thuế mà chủ tịch mong muốn?

Bài giải:
-Doanh thu:
-Chi phí hoạt động
(chưa bao gồm khấu
hao):
-Lợi nhuận gộp:
-Khấu hao:
-EBIT:
-Lãi vay:
-EBT:
-Thuế TNDN:
-EAT:

250
160

X
64%X

90
50
40
15
25
10

15

115
50
65
15
50
20
30

- Thuế TNDN = EBT x t%
 10 = 25x t % => t = 40%
- Ta có : X – 0,64X = 115 tỷ
 X = 319,44 tỷ
Vậy doanh thu cần đạt được là 319,44 tỷ đồng


Đề 2
Câu 1: Lập lịch trình thanh tốn kỳ khoản đều vào cuối mỗi năm trong 5
năm của khoản tiền vay $200.000, lãi suất 8%/năm.
Bài giải:
- Số tiền phải trả mỗi kì là:
PVAo = PMT x

1−(1+i)−n

 200000 = PMT x

i


1−(1+8%)−5
8%

 PMT = 50 091,29 $

- Bảng kế hoạch trả nợ vay
năm dư nợ đầu kỳ
1
200000
2
165908.71
3
129090.12
4
89326.04
5
46380.83

số tiền trả
trong kỳ
50091.29
50091.29
50091.29
50091.29
50091.29

lãi
16000
13272.697
10327.209

7146.0829
3710.4663

nợ gốc
34091.29
36818.59
39764.08
42945.21
46380.82

dư nợ cuối
kỳ
165908.71
129090.12
89326.04
46380.83
0

Câu 2: Bạn cần một số tiền 500 triệu đồng vào 4 năm sau, kể từ hôm nay.
Lãi suất ngân hàng trả cho bạn là 8%/năm.
a. Nếu bạn gửi 4 khoản tiền bằng nhau vào cuối mỗi năm , từ năm 1 đến năm
4 thì giá trị mỗi khoản tiền gửi là bao nhiêu?
b. Nếu bạn chỉ có 400 triệu đồng vào cuối năm 1, để đạt được số tiền 500
triệu đồng vào cuối năm 4, thì lãi suất ghép hằng năm mà ngân hàng trả
cho bạn là bao nhiêu?
c. Giả sử nhà tài trợ đưa ra đề nghị rằng ông chỉ cho bạn 300 triệu đồng sau
một năm nữa,kể từ hơm nay, số tiền cịn lại bạn sẽ tự trang trải từ nguồn
thu nhập do làm việc bán thời gian, cứ mỗi 6 tháng sau đó bạn sẽ gửi một
khoản tiền cố định (tổng cộng là 6 khoản tiền có giá trị bằng nhau).Nếu tất



cả các khoản tiền gửi đều được ngân hàng trả lãi kếp 8%, ghép lãi bán niên,
thì giá trị mỗi khoản tiền là bao nhiêu?
Bài giải:
a. Giá trị mỗi khoản tiền gửi là:
FVA = PMT x

(1+i)n −1

 500 = PMT x

i

(1+8%)4 −1
8%

 PMT = 110,96 triệu đồng.

b. Để đạt được số tiền 500tr vào cuối năm 4 thì lãi suất ngân hàng là:
FVA = PV x ( 1 + i )n  500 = 400 x ( 1 + i )3
 i = 7,72%/ năm

c. – lãi suất i = 8%/ năm = 4%/ 6 tháng
- Giá trị mỗi khoản tiền gửi là:
FVA = PMT x

(1+i)n −1
i

6


 500 = 300x ( 1 + 4% ) + PMT x

 PMT = 18,15 triệu đồng

(1+4%)6 −1
4%

Câu 3: Công ty dược phẩm TrusPharma báo cáo lợi nhuận sau thuế là 200
tỷ đồng, thuế suất thuế TNDN là 25%. Chi phí lãi vay là 40 tỷ đồng. Giả
định thuế suất thuế TNDN không đổi, chi phí lãi vay là 30 tỷ đồng, nếu cơng
ty thực hiện tăng gấp đôi lợi nhuận hoạt động (EBIT) thì sẽ thu được lợi
nhuận sau thuế là bao nhiêu?
Bài giải :
-EBIT:
-Lãi vay:
-t=
-EAT:

X
40tỷ
25%
200 tỷ

2X
30tỷ
25%
?



- Với lợi nhuận sau thuế là 200 tỷ đồng, t = 25 % thì
EBT =

EAT

(1− t )

=

200

(1− 25% )

= 266,67 tỷ

EBIT = EBT + I = 266,67 + 40 = 306,67 tỷ
- Nếu tăng gấp đơi EBIT thì :
EBITmới = 2x EBIT = 613,34 tỷ
EBT mới = EBIT mới – I mới = 613,34 – 30 =563,34 tỷ
EAT mới = EBT x (1 – t%)= 563,34 x (1 – 25%)=437,5 tỷ đồng.

Đề 3
Câu 1: Một khách hàng muốn mua trả góp một chiếc máy tính xách tay giá
22.500.000 đồng. Khách hàng phải trả trước một số tiền là 5.500.00 đồng, số
còn lại sẽ trả dần trong 5 tháng với lãi suất trả góp 2,5%/tháng. u cầu:
-Tính số tiền khách hàng phải trả hàng tháng để sau 5 tháng hoàn trả hết số nợ?
-Lập bảng theo dõi lịch trình trả nợ
Bài giải:
- Số tiền khách hàng phải trả hàng tháng là :
PVAo = PMT x


1−(1+i)−n
i

 22 500 000 – 5 500 000 = PMT x
 PMT = 3 659 196, 63 đồng

1−(1+2,5%)−5
2,5%

- Bảng kế hoạch trả nợ vay
năm dư nợ đầu kỳ
1
17000000
2 13765803.37
3 10450751.82
4
7052823.99
5
3569947.96

số tiền trả
trong kỳ
3659196.63
3659196.63
3659196.63
3659196.63
3659196.63

lãi

425000
344145.0843
261268.7956
176320.5997
89248.69899

nợ gốc
3234196.63
3315051.55
3397927.83
3482876.03
3569947.93

dư nợ cuối
kỳ
13765803.37
10450751.82
7052823.99
3569947.96
0


Câu 2: Một lô hàng được rao bán bằng 2 cách sau:
Phương án 1 : Nếu trả tiền ngay thì giá bán là 2 tỷ đồng.
Phương án 2 : Nếu mua trả góp thì được trả trong 12 tháng, tháng thứ nhất
trả 500 triệu, tháng thứ 2 trả 300 triệu, các tháng còn lại mỗi tháng trả 120
triệu đồng. Lần đầu tiên là một tháng kể từ ngày nhận hàng.
Nếu lãi suất trên thị trường là 12%/năm thì bạn chọn cách mua nào? Tại sao?
Bài giải :
- Phương án 1: PVo = 2 tỷ đồng

- Phương án 2: i = 12% / năm = 1%/ tháng
PVAo =

500

(1+1% )1

+

300

(1+1% )2

+ 120 x

= 1903,3 triệu = 1,9 tỷ đồng

1− (1+1% )

−10

1% x (1+1% )

2

Vậy phương án 2 có giá trị hiện tại của lô hàng nhỏ hơn phương án 1 nên
chọn mua theo phương án 2 sẽ lợi hơn.
Câu 3: Công ty cổ phần Alpha năm 2xx2 có các số liệu như sau: lợi nhuận
hoạt động (EBIT) 30 tỷ đồng, chi phí lãi vay 5 tỷ đồng, chi phí khấu hao 6 tỷ
đồng. Tài sản ngắn hạn hoạt động (OCA) 24 tỷ đồng và nợ ngắn hạn hoạt động

(OCL) 8 tỷ đồng.Tài sản dài hạn thuần 45 tỷ đồng.Thuế suất thuế TNDN 25%.
a. Tính lợi nhuận sau thuế (PAT) và lợi nhuận hoạt động sau thuế (NOPAT)
của cơng ty.
b. Tính giá trị của dòng tiền tự do (FCF) của năm 2xx2, biết vốn hoạt động
thuần (TOC) năm 2xx1 là 45 tỷ đồng.
c. Tính giá trị kinh tế tăng thêm (EVA) của cơng ty năm 2xx2, biết chi phí
vốn (WACC) của cơng ty là 12%.
Bài giải:
EBIT = 30 tỷ đồng
Lãi vay = 5 tỷ đồng


Chi phí khấu hao = 6 tỷ đồng
Tài sản ngắn hạn hoạt động OCA = 24 tỷ
Nợ ngắn hạn hoạt động OCL = 8 tỷ đồng
TS dài hạn thuần = 45 tỷ
t = 25%
a. PAT = ( EBIT – I ) x ( 1 – t ) = ( 30 – 5 )x (1 – 25%) = 18,75 tỷ
NOPAT = EBIT x ( 1 – t ) = 30 x (1 – 25%) = 22,5 tỷ
b. FCF2xx2 = NOPAT – ( TOC2xx2 – TOC2xx1)
- Vốn lưu chuyển ngắn hạn
NOWC = OCA – OCL = 24 – 8 = 16 tỷ đồng
- Vốn hoạt động thuần
TOC2xx2 = NOWC + TS dài hạn thuần = 16 + 45 = 61 tỷ đồng
- Dòng tiền tự do
FCF2xx2 = NOPAT – ( TOC2xx2 – TOC2xx1) = 22,5 – ( 61 – 45 ) = 6,5 tỷ
c. Giá trị kinh tế tăng thêm :
EVA = NOPAT – WACC x TOC2xx2 = 22,5 – 12% x 61 = 15,18 tỷ đồng.

Đề 4

Câu 1: Một cửa hàng bán hàng trả góp theo các điều kiện sau:
Ngay khi nhận hàng trả 191,55 triệu đồng, số còn lại sẽ trả dần trong 12 năm
tiếp theo, mỗi năm trả 18 triệu đồng vào cuối năm, riêng năm cuối cùng
(năm thứ 12) trả nhiều hơn 18 triệu đồng.
Nếu trả ngay người mua trả 300 triệu đồng
a) Với lãi suất trả góp 13%/năm. Xác định khoản thanh toán cuối cùng?
b) Nếu khoản thanh tốn cuối cùng trong trường hợp trả góp là 23,64 triệu
đồng thì lãi suất trả góp là bao nhiêu?
Bài giải:


a. Với i = 13% thì khoản thanh tốn cuối cùng là:
PVAo = PMT x

1−(1+i)−n

 300= 191,55 + 18 x

i

1−(1+13%)−11
13%

+ PMT12 x (1 + 13%)-12

 PMT12 = 26,38 triệu đồng

b. Với PMT12 = 23, 64 triệu đồng thì lãi suất i là:
300= 191,55 + 18 x
 i = 12,87%/năm


1−(1+i%)−11
i%

+ 23,64 x (1 + i%)-12

Câu 2: Đại lý xe hơi A quảng cáo sẽ khuyến mãi giảm giá 1.000USD trên giá
bán là 10.000 USD đối với loại xe 4 chỗ Matiz.
Cùng lúc đó, đại lý B lại cho phép người mua trả trước 1.000 USD, phần còn
lại trả chậm với mức 300USD/tháng trong vòng 30 tháng.
Nếu bạn đang muốn mua xe, bạn sẽ chọn mua ở đại lý nào. Biết lãi suất trên
thị trường là 12%/năm.
Bài giải:
- Đối với đại lý A: Giá trị hiện tại của xe là
PV=10000 – 1000 = 9000 $
- Đối với đại lý B: lãi suất i =12%/năm = 1%/ tháng.
Giá trị hiện tại của xe là
PVAo = PMT x

1−(1+i)−n
i

 PVAo = 1000 + 300x

1−(1+1%)−30

 PVAo = 8742,31 USD

1%


Vậy chọn mua xe ở đại lý B sẽ lợi hơn.
Câu 3: BestCare Corp kỳ vọng doanh thu năm 2018 sẽ đạt 150 tỷ đồng, Chi
phí hoạt động (không gồm khấu hao) 75% doanh thu, khấu hao 3 tỷ đồng.


Tồn bộ doanh thu và chi phí hoạt động đều bằng tiền. Thuế suất thuế TNDN
20%. Công ty không sử dụng Nợ.
a) Lập báo cáo kết quả kinh doanh năm 2018. Xác định dòng tiền thuần.
b) Giả sử doanh thu và chi phí hoạt động khơng đổi, chi phí khấu hao 5 tỷ
đồng. Công ty vay nợ 20 tỷ, lãi suất vay 10%/năm. Xác định dịng tiền
thuần của cơng ty.
Bài giải:
a. Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2018
Doanh thu
Chi phí hoạt động (khơng gồm khấu hao)
Lợi nhuận gộp
Chi phí khấu hao
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Lãi vay
Lợi nhuận trước thuế
Thuế TNDN (t=20%)
Lợi nhuận sau thuế

150 tỷ
112,5 tỷ
37,5 tỷ
3 tỷ
34,5 tỷ
0
34,5 tỷ

6,9 tỷ
27,6 tỷ

- Dòng tiền thuần :
NCF = Lợi nhuận thuần + Chi phí khấu hao = 27,6 + 3 =30,6 tỷ
b. Ta có:
Doanh thu
Chi phí hoạt động (khơng gồm khấu hao)
Lợi nhuận gộp
Chi phí khấu hao
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Lãi vay
Lợi nhuận trước thuế
Thuế TNDN (t=20%)
Lợi nhuận sau thuế

150 tỷ
112,5 tỷ
37,5 tỷ
5 tỷ
32,5 tỷ
2 tỷ
30,5 tỷ
6,1 tỷ
24,4 tỷ

- Dòng tiền thuần :
NCF = Lợi nhuận thuần + Chi phí khấu hao = 24,4 + 5 =29,6 tỷ



Đề 5
Câu 1: Doanh nghiệp A hợp đồng mua của công ty B một hệ thống thiết bị
sản xuất. Theo hợp đồng, doanh nghiệp A sẽ trả tiền như sau: Ngay khi nhận
hàng, trả tiền 1,2 tỷ đồng, số còn lại trả dần trong 10 năm tiếp theo, mỗi năm
600 triệu đồng, lần trả đầu tiên là 1 năm sau khi giao hàng. Tính lãi suất mà
Doanh nghiệp A phải chịu, biết rằng nếu trả một lần duy nhất khi nhận hàng
thì doanh nghiệp chỉ phải trả 5 tỷ đồng.
Bài giải:
Lãi suất mà doanh nghiệp A phải chịu là:
PVAo = PMT x

1−(1+i)−n

 5 = 1,2 + 0,6 x
 i = 9,3 %/ năm

i

1−(1+i%)−10
i%

Câu 2: Đầu năm công ty A mua một TSCĐ và được quyền chọn một trong
hai phương thức thanh toán như sau:
- Phương thức 1: trả ngay với số tiền 400.000USD
- Phương thức 2: trả trong vòng 6 năm, mỗi năm trả 80.000 USD vào đầu
mỗi năm, lãi suất 10%/năm.
Bạn hãy tư vấn cho BGĐ công ty nên chọn phương thức thanh tốn nào? Vì
sao?
Bài giải:
- Phương án 1: PVo = 400 000 USD

- Phương án 2:
PVAo = 80 000 x

1− (1+10% )
10%

−6

x ( 1 + 10%)

= 383 262,94 USD

Vậy phương án 2 có giá trị hiện tại nhỏ hơn phương án 1 nên chọn mua theo
phương án 2 sẽ lợi hơn.


Câu 3: Cơng ty cổ phần A có số liệu năm 2xx6 như sau (tỷ đồng):
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tiền
Đầu tư ngắn hạn
Phải thu khách hàng
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn
Tài sản cố định
Khấu hao tích lũy
Tài sản cố định thuần
Tổng tài sản

20
30

15
65
130
150
80
70
200

Phải trả khách hàng
Nợ tích lũy
Vay ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Vốn cổ phần thường
Lợi nhuận giữ lại
Tổng vốn cổ phần thường
Tổng nguồn vốn

BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Doanh thu:

1.200

Chi phí hoạt động (kể cả khấu hao):

800

EBIT:

400


Lãi vay:

50

Lợi nhuận trước thuế:

350

Thuế TNDN (40%):

140

Lợi nhuận sau thuế:

210

a) Tính lợi nhuận hoạt động thuần sau thuế NOPAT
b) Tính tỷ suất lợi nhuận trên vốn hoạt động ROIC
Bài giải:
a. Lợi nhuận hoạt động thuần sau thuế
NOPAT = EBIT x ( 1 – t ) = 400 x ( 1 – 40% ) = 240 tỷ

b. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn hoạt động ROIC =

NOPAT
TOC

- Tài sản ngắn hạn hoạt động = TS ngắn hạn – Đầu tư ngắn hạn


25
33
18
76
20
70
34
104
200


= 130 – 30 = 100
- Nợ ngắn hạn hoạt động = Nợ ngắn hạn – Vay ngắn hạn
= 76 – 18 = 58
- Vốn lưu chuyển ngắn hạn
NOWC = OCA – OCL = 100 – 58 = 42 tỷ đồng
- Vốn hoạt động thuần
TOC2xx2 = NOWC + TS dài hạn thuần = 42 + 70 = 112 tỷ đồng
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn hoạt động
ROIC =

NOPAT
TOC

=

240

112


= 2.14 lần

Đề 6
Câu 1: bạn cần một số tiền 200 triệu đồng vào 5 năm sau, kể từ hôm nay.
Lãi suất ngân hàng trả cho bạn là 10%/năm.
a. Bạn cần gửi bao nhiêu tiền sau một năm nữa, kể từ hôm nay?
b. Nếu bạn gửi 4 khoản tiền bằng nhau vào cuối mỗi năm, từ năm 1 đến năm
4 thì giá trị mỗi khoản tiền gửi là bao nhiêu?
c. Giả sử bạn chỉ có thể gửi 31,4819 triệu đồng vào cuối mỗi năm từ 1đến 5,
thì lãi suất ghép hằng năm mà bạn mong muốn ngân hàng trả là bao nhiêu?
d. Giả sử nhà tài trợ đưa ra đề nghị rằng ông chỉ cho bạn 100 triệu đồng sau
một năm nữa, kể từ hơm nay, số tiền cịn lại bạn sẽ tự trang trải từ nguồn
thua nhập do làm việc bán thời gian, cứ mỗi 6 tháng sau đó bạn sẽ gửi một
khoản tiền cố định (tổng cộng là 8 khoản tiền có giá trị bằng nhau). Nếu
tất cả các khoản tiền gửi đều được ngân hàng trả lãi kép 8%, ghép lãi bán
niên, thì giá trị mỗi khoản tiền là bao nhiêu?

Bài giải:
a. Số tiền cần gửi sau 1 năm nữa:


FVo = PV x ( 1 + i )𝑛

 200 = PV x ( 1 + 10% )4

 PV = 136,6 triệu đồng

b. Giá trị mỗi khoản tiền gửi là:
FVA = PMT x


(1+i)n −1

 200 = PMT x

i

(1+10%)4 −1
10%

 PMT = 47,4 triệu đồng

x ( 1 + 10%)−1

c. Lãi suất ghép hàng năm là:
FVA = PMT x

(1+i)n −1
i

 200 = 31,4819 x
 i = 12% / năm

(1+i%)5 −1
i%

d. - lãi suất i = 8%/ năm = 4%/ 6 tháng
- Giá trị mỗi khoản tiền gửi là:
FVA = PMT x

(1+i)n −1

i

4x2

 200 = 100x ( 1 + 4% )

 PMT = 6,85 triệu đồng

+ PMT x

(1+4%)8 −1
4%

Câu 2: Đại lý xe hơi A quảng cáo sẽ khuyến mãi giảm giá 2.000 USD trên
giá bán là 20,000USD đối với loại xe 4 chỗ Matiz. Cùng lúc đó, đại lý B lại
cho phép người mua trả trước 4.000USD, phần còn lại trả chậm với mức
450USD/tháng trong vòng 30 tháng.
Nếu bạn đang muốn mua xe, bạn sẽ chọn mua ở đại lý nào. Biết lãi suất trên
thị trường là 12%/năm.


Bài giải:
- Đối với đại lý A: Giá trị hiện tại của xe là
PV=20000 – 2000 = 18000 $
- Đối với đại lý B: lãi suất i =12%/năm = 1%/ tháng.
Giá trị hiện tại của xe là
PVAo = PMT x

1−(1+i)−n
i


 PVAo = 4000 + 450x

1−(1+1%)−30
1%

 PVAo = 15 613,47 USD

Vậy chọn mua xe ở đại lý B sẽ lợi hơn.
Câu 3: Cơng ty cổ phần An Bình báo cáo lợi nhuận sau thuế là 150 tỷ đồng,
Thuế suất thuế TNDN là 25%. Chi phí lãi vay là 20 tỷ đồng. Giả định thuế
suất thuế TNDN và chi phí lãi vay không đổi, nếu công ty thực hiện tăng
gấp đôi lợi nhuận hoạt động (EBIT) thì sẽ thu được lợi nhuận sau thuế là bao
nhiêu?
Bài giải :
-EBIT:
-Lãi vay:
-t=
-EAT:

X
20tỷ
25%
150 tỷ

2X
20tỷ
25%
?


- Với lợi nhuận sau thuế là 200 tỷ đồng, t = 25 % thì
EBT =

EAT

(1− t )

=

150

(1− 25% )

= 200 tỷ

EBIT = EBT + I = 200 + 20 = 220tỷ
- Nếu tăng gấp đơi EBIT thì :
EBITmới = 2x EBIT = 440 tỷ
EBT mới = EBIT mới – I = 440 – 20 = 420 tỷ
EAT mới = EBT x (1 – t%)= 420 x (1 – 25%)= 315 tỷ đồng.


Đề 7
Câu 1: Công ty nhập khẩu N muốn mua một hệ thống thiết bị của Nhật,
công ty đã nhận 3 đơn chào hàng của nhà cung cấp như sau:
- Nhà cung cấp X: chào hàng với 2.000 triệu đồng với phương thức thanh
toán: 1 năm sau khi giao hàng thanh toán 20%, 2 năm sau khi giao hàng
thanh toán 30%, 3 năm sau khi giao hàng thanh toán phần còn lại.
- Nhà cung cấp Y: chào hàng với giá 2.000 triệu đồng với phương thức thanh
toán trong 4 năm, mỗi năm thanh toán 25%, lần đầu tiền là 1 năm sau khi

giao hàng.
- Nhà cung cấp Z: chào hàng với giá 2.000 triệu đồng với phương thức thanh
toán trong 5 năm, mỗi năm thanh toán 20% lần đầu tiên là ngay khi giao
hàng.
Với lãi suất 12%/năm thì nên mua thiết bị của nhà cung cấp nào? Vì sao?
Bài giải:
- Với nhà cung cấp X:
+ số tiền trả sau 1 năm là : 2 x 20% = 0,4 tỷ đồng
+ số tiền trả sau 2 năm là : 2 x 30% = 0,6 tỷ đồng
+ số tiền trả sau 3 năm là : 2 - ( 0,4 + 0,6 ) = 1 tỷ đồng
 PVAo = 0,4x(1+10%)-1 +0,6x(1+10%)-2 + 1x (1 + 10%)-3 = 1,61 tỷ đồng
- Với nhà cung cấp Y:
+ số tiền phải trả mỗi năm : 2x 25% = 0,5 tỷ đồng
+ trả trong 4 năm, lần đầu tiên là 1 năm sau thanh toán
 PVAo = 0,5 x

1− ( 1+10%)−4

- Với nhà cung cấp Z:

10%

= 1,58 tỷ đồng

+ số tiền phải trả mỗi năm : 2x 20% = 0,4 tỷ đồng
+ trả trong 5 năm, lần đầu tiên là ngay khi giao hàng


 PVAo = 0,4x


1− ( 1+10%)−5
10%

x (1 + 10%)= 1,67 tỷ đồng

Vậy giá trị hiện hiện tại của số tiền phải trả cho nhà cung cấp Y là ít nhất
nên sẽ chọn nhà cung cấp Y.
Câu 2: Một khách hàng muốn mua trả góp một căn nhà trị giá 2,3 tỷ đồng.
Khách hàng phải trả trước một số tiền là 900 triệu đồng ngay khi nhận nhà,
số còn lại sẽ trả dần trong 5 năm với lãi suất 12%/năm . Yêu cầu:
- Tính số tiền khách hàng phải trả hàng năm là bao nhiêu để sau 5 năm hoàn
trả hết số nợ?
- Lập bản theo dõi lịch trình trả nợ
Bài giải:
- Số tiền khách hàng phải trả hàng tháng là :
PVAo = PMT x

1−(1+i)−n
i

 2,3 – 0,9 = PMT x

1−(1+12%)−5
12%

 PMT = 0,38837 tỷ = 388,37 triệu
- Bảng lịch trình trả nợ (triệu đồng) :
năm
1
2

3
4
5

dư nợ đầu kỳ
1400
1179.63
932.82
656.38
346.78

số tiền trả
dư nợ cuối
lãi
nợ gốc
trong kỳ
kỳ
388.37
168.00
220.37
1179.63
388.37
141.56
246.81
932.82
388.37
111.94
276.43
656.38
388.37

78.77
309.60
346.78
388.37
41.61
346.76
0


Câu 3: BestCare Corp kỳ vọng doanh thu năm 2018 sẽ đạt 150 tỷ đồng, chi
phí hoạt động (khơng gồm khấu hao) 70% doanh thu, khấu hao 5 tỷ đồng.
Toàn bộ doanh thu và chi phí hoạt động đều bằng tiền. Thuế suất thuế TNDN
20%. Công ty không sử dụng NỢ.
a) Lập báo cáo kết quả kinh doanh năm 2018. Xác định dòng tiền thuần
b) Giả sử doanh thu và chi phí hoạt động khơng đổi, chi phí khấu hao 8 tỷ
đồng. Công ty vay nợ 25 tỷ, lãi suất vay 10%/năm . Xác định dịng tiền
thuần của cơng ty.
Bài giải:
a. Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2018
Doanh thu
Chi phí hoạt động (khơng gồm khấu hao)
Lợi nhuận gộp
Chi phí khấu hao
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Lãi vay
Lợi nhuận trước thuế
Thuế TNDN (t=20%)
Lợi nhuận sau thuế

150 tỷ

105 tỷ
45 tỷ
5 tỷ
40 tỷ
0
40 tỷ
8 tỷ
32 tỷ

- Dòng tiền thuần :
NCF = Lợi nhuận thuần + Chi phí khấu hao = 32 + 5 =37 tỷ
c. Ta có:
Doanh thu
Chi phí hoạt động (khơng gồm khấu hao)
Lợi nhuận gộp
Chi phí khấu hao
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Lãi vay
Lợi nhuận trước thuế
Thuế TNDN (t=20%)
Lợi nhuận sau thuế

150 tỷ
105 tỷ
45 tỷ
8 tỷ
37 tỷ
2,5 tỷ
34,5 tỷ
6,9 tỷ

27,6 tỷ

- Dòng tiền thuần :
NCF = Lợi nhuận thuần + Chi phí khấu hao = 27,6 + 8 =35,6 tỷ


Đề 8
Câu 1: Bạn dự định một năm nữa kể từ hôm nay, bạn sẽ mở một tài khoản
tiết kiệm 100 triệu đồng với lãi suất niêm yết của ngân hàng là 8%/năm.
a. Nếu ngân hàng trả lãi kép hằng năm, bạn sẽ có bao nhiêu tiền trong tài
khoản sau 5 năm nữa, kể từ hôm nay?
b. Nếu ngân hàng ghép lãi hằng quý, số dư tài khoản tiền gửi của bạn sẽ là
bao nhiêu sau 5 năm nữa, kể từ hôm nau?
c. Nếu bạn chia khoản tiền gửi 100 triệu đồng thành 5 khoản tiền bằng nhau,
mỗi khoản 20 triệu đồng để gửi vào cuối năm 1,2,3,4 và 5 thì số dư tài
khoản tiền gửi của bạn sẽ là bao nhiêu vào cuối năm thứ 5, với lãi suất
8%/năm và ghép lãi hằng năm?
d. Nếu bạn gửi 5 khoản tiền bằng nhau vào cuối năm 1,2,3,4 và 5, cũng với
lãi suất 8%/năm, giá trị mỗi khoản tiền gửi là bao nhiêu để bạn đạt được số
dư tài khoản tiền gửi tương tự câu a?
Bài giải:
a. Số tiền cần gửi sau 1 năm nữa:
FVo = PV x ( 1 + i )𝑛

 FVo = 100 x ( 1 + 8% )4

 FV = 136,05 triệu đồng

b. Nếu ngân hàng ghép lãi hàng quý: ( 2 cách có lệch kết quả vì làm trịn)
- Cách 1:

+lãi suất thực tế nhận được là
i=(1+

idanh nghĩa 𝑚
)
m

–1=(1+

8% 4
)
4

– 1 = 8,24%

+ số dư của khoản tiền gửi sau 5 năm nữa là:
FVo = PV x ( 1 + i )𝑛

 FVo = 100 x ( 1 + 8,24% )4

 FV = 137,26 triệu đồng


- Cách 2:
+ lãi suất i = 8%/năm = 2%/ quý ( 3 tháng )
+ số dư của khoản tiền gửi sau 5 năm nữa là:
FVo = PV x ( 1 + i )𝑛

 FVo = 100 x ( 1 + 2% )4𝑥4


 FV = 137,28 triệu đồng

c. Số dư của khoản tiền gửi sau 5 năm nữa là:
FVA = PMT x

(1+i)n −1

 FVA = 20 x

i

(1+8%)5 −1
8%

d. Giá trị mỗi khoản tiền gửi là:
FVA = PMT x

(1+i)n −1

 136,05 = PMTx

i

(1+8%)5 −1
8%

 PMT = 23,19 triệu đồng

Câu 2: Một người vay ngân hàng $100.000, lãi suất 10%/năm. Ngân hàng
yêu cầu thanh toán cả nợ và lãi mỗi kỳ bằng nhau vào cuối mỗi năm và được

trả dứt điểm trong 5 năm. Xác định số tiền thanh toán mỗi kỳ và tính khoản
nợ gốc và lãi phải trả mỗi kỳ.
Bài giải:
- Số tiền phải trả mỗi kì là:
PVAo = PMT x

1−(1+i)−n

 100000 = PMT x

i

1−(1+10%)−5
10%

 PMT = 26 379,75 $


- Bảng kế hoạch trả nợ vay
năm dư nợ đầu kỳ
1
100000
2
83620.25
3
65602.53
4
45783.03
5
23981.58


số tiền trả
trong kỳ
26379.75
26379.75
26379.75
26379.75
26379.75

lãi
10000.00
8362.03
6560.25
4578.30
2398.16

nợ gốc
16379.75
18017.73
19819.50
21801.45
23981.59

dư nợ cuối
kỳ
83620.25
65602.53
45783.03
23981.58
0


Câu 3: Giám đốc tài chính của cơng ty cổ phần thiết bị tin học Thế Giới Mới
đang xem các thơng tin tài chính năm N do trợ lý cung cấp như sau:
- Tài sản lưu động không sinh lời: 25,6 tỷ đồng
- Nợ phải trả không chịu lãi: 8,2 tỷ đồng
- Tài sản cố định: 22,8 tỷ đồng
- Khấu hao tài sản cố định: 3,6 tỷ đồng
- Chi phí sử dụng vốn sau thuế: 11%
- EBIT: 12 tỷ đồng
- Chi phí lãi vay: 3 tỷ đồng
- Thuế suất thuế TNDN: 25%
Thông tin bổ sung: Tổng vốn hoạt động năm N-1 là: 24 tỷ đồng
Tính các chỉ tiêu sau của cơng ty: Lợi nhuận sau thuế, Dòng tiền thuần, Lợi
nhuận hoạt động sau thuế (NOPAT), Dòng tiền hoạt động (OCF), thay đổi
Vốn hoạt động, Dòng tiền tự do (FCF) và giá trị kinh tế gia tăng (EVA) của
công ty năm N.
Bài giải:
- Lợi nhuận sau thuế:
EAT = ( EBIT – I ) x ( 1 – t ) = ( 12 – 3 ) x ( 1 – 25% ) = 6,75 tỷ đồng
- Dịng tiền thuần:
NCF = Lợi nhuận thuần + Chi phí khấu hao = 6,75 + 3,6 = 10,35 tỷ đồng


- Lợi nhuận hoạt động sau thuế:
NOPAT = EBIT x ( 1 – t ) = 12 x ( 1 – 25 %_) = 9 tỷ đồng
- Dòng tiền hoạt động :
OCF = NOPAT + Chi phí khấu hao = 9 + 3,6 = 12,6 tỷ đồng
- thay đổi Vốn hoạt động:
+ NOWC = TS ngắn hạn hoạt động – Nợ ngắn hạn hoạt động
= 25,6 – 8,2 = 17,4 tỷ đồng

+ TSCĐ thuần = TSCĐ – Khấu hao cố định
= 22,8 – 3,6 = 19,2 tỷ đồng
+ TOC = NOWC + TSCĐ thuần = 17,4 + 19,2 = 36,6 tỷ đồng
+ thay đổi vốn lưu động = TOCn – TOCn-1 = 36,6 – 24 = 12,6 tỷ đồng
- Dòng tiền tự do
FCF = NOPAT – (TOCn – TOCn-1 ) = 9 – 12,6 = 3,6 tỷ
- Giá trị kinh tế gia tăng
EVA = NOPAT – WACC x TOC = 9 – 11% x 36,6 = 4,974 tỷ

Bài tập thêm:
Câu 1:
Một khách hàng muốn mua trả góp một chiếc máy tính xách tay giá 28.000.000
đồng. Khách hàng phải trả trước một số tiền là 6.000.000 đồng, số tiền còn lại
sẽ trả dần trong 6 tháng với lãi suất trả góp 2%/tháng. Yêu cầu:
a) Tính số tiền khách hàng phải trả hằng tháng để sau 6 tháng hoàn trả hết số
nợ?
b) Lập bảng theo dỗi lịch trình trả nợ
Bài giải:
- Số tiền khách hàng phải trả hàng tháng là :
PVAo = PMT x

1−(1+i)−n
i

 28 000 000 – 6 000 000 = PMT x

1−(1+2%)−6
2%



 PMT = 3 927 567, 87 đồng
- Bảng lịch trình trả nợ
năm
1
2
3
4
5
6

dư nợ đầu kỳ
22000000
18512432.13
14955112.90
11326647.29
7625612.37
3850556.74

số tiền trả
trong kỳ
3927567.87
3927567.87
3927567.87
3927567.87
3927567.87
3927567.87

lãi
440000.00
370248.64

299102.26
226532.95
152512.25
77011.13

nợ gốc
dư nợ cuối kỳ
3487567.87 18512432.13
3557319.23 14955112.90
3628465.61 11326647.29
3701034.92
7625612.37
3775055.62
3850556.74
3850556.74
0.00

Câu 2: Công ty cổ Phần Anh bình báo cáo lợi nhuận sau thế là 650 tỷ đồng,
thế suất thuế TNDN là 20%. Chi phí lãi vay là 80 tỷ đồng. Giả định thuế suất
thuế TNDN và chi phí lãi vay khơng đổi, nếu cơng ty thực hiện tăng gấp đôi
lợi nhuận hoạt đồng (EBIT) thì sẽ thu được lợi nhuận sau thuế là bao nhiêu?
Bài giải :
-EBIT:
-Lãi vay:
-t=
-EAT:

X
80tỷ
20%

650 tỷ

2X
80tỷ
20%
?

- Với lợi nhuận sau thuế là 200 tỷ đồng, t = 25 % thì
EBT =

EAT

(1− t )

=

650

(1− 20% )

= 487,5 tỷ

EBIT = EBT + I = 487,5 + 80 = 567,5 tỷ
- Nếu tăng gấp đơi EBIT thì :
EBITmới = 2x EBIT = 1135 tỷ
EBT mới = EBIT mới – I = 1135 – 80 = 1055 tỷ
EAT mới = EBT x (1 – t%)= 1055 x (1 – 20%)= 844 tỷ đồng.




×