Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Giáo trình Tài chính doanh nghiệp (Nghề Kế toán doanh nghiệp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 101 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VĨNH LONG

GIÁO TRÌNH
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
TÊN NGHỀ: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP

Ban hành kèm theo quyết định số 216/QĐ-CĐNVL, ngày 27 tháng 4 năm 2018
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Vĩnh Long

(Lưu hành nội bộ)
NĂM 2018


ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VĨNH LONG

Tác giả biên soạn: CN. Lê Thị Lặc

GIÁO TRÌNH

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
NGHỀ: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP

NĂM 2018

1



LỜI MỞ ĐẦU


Để đáp ứng nhu cầu học tập và giảng dạy cho học sinh ngành Kế tốn doanh
nghiệp, trình độ trung cấp, đặc biệt là nhu cầu đảm bảo và nâng cao chất lượng đào tạo,
nhằm giúp cho việc giảng dạy của giảng viên và việc học tập của sinh viên được thuận
lợi.
Trong quá trình biên soạn, các tác giả đã chú ý cập nhật khá đầy đủ các văn bản
quy phạm pháp luật có liên quan và đưa vào các ví dụ minh họa được biên soạn từ các
tài liệu, tạp chí và thực tế từ kinh nghiệm giảng dạy, nhằm giúp học sinh hiểu rõ hơn, sâu
hơn và liên hệ được với thực tế về kiến thức đã học, làm nền tảng cho việc nghiên cứu
các chương tiếp theo.
Để giáo trình này đến tay người đọc, nhóm tác giả ghi nhận và cám ơn sự giúp đỡ,
tham gia ý kiến góp ý, biên tập, sửa chữa của các đồng nghiệp đã tham gia góp ý cho sự
hồn thiện của giáo trình này. Mặc dù đã rất cố gắng, song Tài chính doanh nghiệp là
một lĩnh vực rất rộng lớn và phức tạp nên không tránh khỏi những thiếu sót trong q
trình biên soạn, chúng tơi mong nhận được sự phê bình, góp ý để lần chỉnh sửa sau được
hoàn thiện hơn.
Trân trọng cảm ơn!

2


MỤC LỤC
BÀI MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1
TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP .................................................................. 1
2.1. Tài chính doanh nghiệp ........................................................................................................ 1
2.1.1. Hoạt động của doanh nghiệp và tài chính ......................................................................... 1
2.1.3. Vai trị của tài chính doanh nghiệp.................................................................................... 3
2.2. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến việc tổ chức tài chính doanh nghiệp ..................... 4

2.2.1. Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp .......................................................................... 4
2.2.2. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh ............................................................. 6
2.2.3. Môi trường kinh doanh ...................................................................................................... 7
CHƯƠNG 1: VỐN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP .................................................... 11
2.1. Tài sản cố định và vốn cố định trong doanh nghiệp .......................................................... 11
2.1.1. Tài sản cố định ................................................................................................................ 11
2.1.2. Vốn cố định ..................................................................................................................... 13
2.2. Khấu hao tài sản cố định .................................................................................................... 13
2.2.1. Hao mòn tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định ..................................................... 13
2.2.2. Các phương pháp tính khấu hao tài sản cố định ............................................................. 14
2.2.3. Phạm vi tính khấu hao ..................................................................................................... 16
2.2.4. Chế độ tính khấu hao và lập kế hoạch khấu hao tài sản cố định ..................................... 17
2.3.1. Bảo toàn vốn cố định ....................................................................................................... 19
2.3.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định .............................................. 20
2.4. Thực hành ........................................................................................................................... 20
CHƯƠNG 2: VỐN LƯU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP ................................................ 22
2.1. Vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng kết cấu vốn lưu động trong doanh nghiệp ......... 22
2.1.1. Vốn lưu động của doanh nghiệp ..................................................................................... 22
2.1.2. Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng ............................................................ 23
2.2. Nhu cầu vốn lưu động và các phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp
............................................................................................................................................... 23
2.2.1. Sự cần thiết phải xác định nhu cầu vốn lưu động ........................................................... 23
2.2.2. Các nguyên tắc xác định nhu cầu vốn lưu động .............................................................. 23
2.2.3. Các phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động và lập kế hoạch vốn lưu động .......... 24
2.2.4. Xác định các nguồn vốn lưu động ................................................................................... 24
2.3. Nguồn tài trợ ngắn hạn của doanh nghiệp .......................................................................... 27
2.3.1. Các mơ hình tài trợ vốn lưu động của doanh nghiệp ...................................................... 27
2.3.2. Các nguồn tài trợ ngắn hạn.............................................................................................. 29
2.3.3. Tổ chức đảm bảo nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết ................................... 32
2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ....................................................... 34

2.4.1. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động ................................................................................... 34
Ý nghĩa ...................................................................................................................................... 34
2.4.2. Mức tiết kiệm vốn lưu động do tăng tốc độ luân chuyển ................................................ 35
2.4.3. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động ...................................................................................... 35
2.4.4. Hàm lượng vốn lưu động ................................................................................................ 43
2.4.5. Mức doanh lợi vốn lưu động ........................................................................................... 43
2.5. Thực hành ........................................................................................................................... 44
CHƯƠNG 3: CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA
DOANH NGHIỆP ................................................................................................................. 46
3


2.1. Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp ................................................................................ 46
2.1.1. Khái niệm chi phí sx kinh doanh ..................................................................................... 46
2.1.2. Nội dung chi phí sx kinh doanh của doanh nghiệp ........................................................ 46
2.2. Chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp ............................. 47
2.2.1. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh ............................................................................. 47
2.1 Phân loại theo yếu tố chi phí ( theo nội dung kinh tế ) của chi phí sản xuất ...................... 47
2.2 Phân loại theo hoạt động kinh doanh .................................................................................. 47
2.3 Phân loại theo cách ứng xử của chi phí ............................................................................... 47
2.4 Phân loại theo quan hệ với quá trình sản xuất kinh doanh .................................................. 48
2.5 Phân loại theo công dụng kinh tế của chi phí hay phân theo khoản mục chi phí trong giá
thành .......................................................................................................................................... 48
2.2.2. Giá thành và hạ giá thành sản phẩm của doanh nghiệp .................................................. 48
2.2.3. Lập kế hoạch giá thành sản phẩm - dịch vụ trong doanh nghiệp .................................... 49
2.3. Các loại thuế chủ yếu đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ............. 51
2.3.1. Thuế giá trị gia tăng ........................................................................................................ 51
2.3.2. Thuế tiêu thụ đặc biệt ...................................................................................................... 57
2.3.3. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu...................................................................................... 58
Vai trò của thuế xuất khẩu, nhập khẩu ...................................................................................... 59

Đặc điểm của thuế xuất khẩu, nhập khẩu .................................................................................. 59
2.3.4. Thuế tài nguyên ............................................................................................................... 60
2.3.5. Thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................................................................... 61
2.3.6. Các khoản thuế và lệ phí khác ......................................................................................... 63
2.4. Thực hành ........................................................................................................................... 63
CHƯƠNG 4: DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP .............................. 65
2.1. Tiêu thụ sản phẩm và doanh thu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp .............................. 65
2.1.1. Tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp .............................................................................. 65
Sự cần thiết của hoạt động tiêu thụ sản phẩm ........................................................................... 65
2.2. Điểm hồ vốn và địn bẩy kinh doanh ................................................................................ 68
2.2.1. Điểm hồ vốn .................................................................................................................. 68
2.2.2. Địn bẩy kinh doanh ........................................................................................................ 68
2.3. Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận trong doanh nghiệp ..................................................... 70
2.3.1. Khái niệm ........................................................................................................................ 70
2.3.2. Nội dung: Lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm ........................................................... 70
2.3.3. Các chỉ tiêu về lợi nhuận ................................................................................................. 70
2.3.4. Kế hoạch hoá lợi nhuận ................................................................................................... 71
2.3.5. Phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp ........................................................................... 73
2.3.6. Biện pháp tăng lợi nhuận................................................................................................. 73
2.3.7. Các quỹ của doanh nghiệp .............................................................................................. 76
2.4. Thực hành ........................................................................................................................... 78
CHƯƠNG 5: KẾ HOẠCH HỐ TÀI CHÍNH ......................................................................... 79
2.1. Phân tích tài chính - tiền đề của kế hoạch hố tài chính .................................................... 79
2.1.1. Phân tích các hệ số tài chính của doanh nghiệp .............................................................. 79
2.2. Kế hoạch tài chính .............................................................................................................. 86
2.2.1. Tầm quan trọng và nội dung kế hoạch tài chính ............................................................. 86
2.2.3. Kế hoạch lưu chuyển tiền tệ ............................................................................................ 88
2.3. Dự kiến bảng cân đối tài sản theo các chỉ tiêu tài chính đặc trưng .................................... 88
2.4. Thực hành ........................................................................................................................... 95


4


BÀI MỞ ĐẦU
TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1. Mục tiêu:
- Nhận biết được hoạt động của doanh nghiệp và tài chính;
- Trình bày được các nội dung cơ bản của tài chính doanh nghiệp;
- Trình bày được các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức tài chính doanh nghiệp;
- Phân tích được vai trị của tài chính doanh nghiệp;
- Phân biệt được các loại hình doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp;
- Giải thích được bản chất tài chính của doanh nghiệp; nghiêm túc khi nghiên cứu;
- Tuân thủ luật và chế độ quản lý tài chính của nhà nước;
2. Nội dung:
2.1. Tài chính doanh nghiệp
2.1.1. Hoạt động của doanh nghiệp và tài chính
Khái niệm: Tài chính có nghĩa là phương thức huy động, phân bổ và sử dụng nguồn lực
khan hiếm (nguồn lực tài chính) nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu của các chủ thể trong phát
triển kinh tế – xã hội.
Chức năng:

 Phân bổ nguồn lực tài chính
– Đối tượng phân bổ của tài chính là tổng thể các nguồn lực tài chính có trong xã hội.
– Các chủ thể tham gia vào phân bổ các nguồn lực tài chính có thể là những người có
khả năng cung ứng vốn, hoặc những chủ thể đóng vai trị quản lí nhà nước, các cơ quan,
tổ chức chun mơn, các tổ chức xã hội.
– Mỗi chủ thể lại tham gia vào việc phân bổ các nguồn lực với tư cách khác nhau như:
Là người có quyền sở hữu nguồn tài chính , người có quyền sử dụng nguồn tài chính hay
người có quyền lực chính trị trong quản lí kinh tế xã hội.
– Các nguồn lực tài chính, các hoạt động tài chính, với sự tham gia của các chủ thể khác

nhau sẽ được phân phối và phân phối lại dưới các hình thức, phương thức khác nhau để
đáp ứng các nhu cầu khác nhau của các chủ thể trong phát triển kinh tế – xã hội.
– Những phương thức và đặc thù của các hoạt động tài chính, các quan hệ phân phối tài
chính diễn ra trong nội tại các chủ thể như: các hộ gia đình, các doanh nghiệp, Chính
phủ, các tổ chức tài chính trung gian…
Chức năng kiểm tra
– Chức năng kiểm tra của tài chính là khả năng khách quan cả tài chính, con người nhận
thức và vận dụng khả năng khách quan này của tài chính để tổ chức cơng tác kiểm tra tài
1


chính trong hoạt động thực tiễn, nhằm sử dụng nó với tư cách là một cơng cụ kiểm tra,
kiểm sốt q trình phân bổ những nguồn lực tài chính của xã hội.
– Kiểm tra tài chính là kiểm tra quá trình phân bổ các nguồn lực tài chính, nhằm đảm bảo
q trình đó diễn ra đúng với các u cầu của các qui luật kinh tế khách quan.
– Đối tượng của kiểm tra tài chính là q trình vận động của các nguồn lực tài chính, q
trình khai thác, huy động và sử dụng các nguồn tài lực nhằm đảm bảo tính mục đích, tính
hợp lí, tính hiệu quả của quá trình phân phối, sử dụng các nguồn lực tài chính khan hiếm.
2.1.2. Nội dung tài chính doanh nghiệp
Ba nội dung cơ bản của tài chính doanh nghiệp như sau:
a. Lập kế hoạch đầu tư
Đây là quá trình lập kế hoạch và quản lý các dự án đầu tư dài hạn của doanh nghiệp.
Nhà quản trị tài chính cần phát hiện ra các cơ hội đầu tư có khả năng đem lại thu nhập
nhiều hơn chi phí tài trợ cho việc thực thi hoạt động đầu tư đó. Một cách cụ thể, nhà quản
trị phải lên được kế hoạch mua sắm, chi tiêu cho dự án, không chỉ bao gồm những chi
tiêu ban đầu mà cả các chi tiêu trong suốt q trình thực hiện dự án, phải dự tính được
những thay đổi trong chi phí. Đồng thời, nhà quản trị phải dự tính được doanh thu, lợi
nhuận trong suốt vòng đời của dự án. Điểm quan trọng nhất là qua đó phải xác định được
thời điểm (timing) diễn ra các luồng tiền vào ra doanh nghiệp, giá trị (size) của các luồng
tiền đó cũng như những rủi ro (risk) gắn với các luồng tiền, trên cơ sở đó đánh giá được

mức sinh lời của dự án cũng như có các biện pháp quản trị thích hợp nhằm kiểm sốt rủi
ro để có được những luồng tiền đúng như dự tính cả về giá trị lẫn thời điểm.
b. Xác định cấu trúc vốn tài trợ
Đây là quá trình xác định cách thức để doanh nghiệp có thể huy động được nguồn vốn
đầu tư dài hạn cũng như quản lý nguồn vốn đó. Nguồn vốn huy động của doanh nghiệp
cho các dự án đầu tư dài hạn tồn tại dưới hai dạng: vốn góp của các cổ đơng và vốn vay.
Nhiệm vụ của nhà quản trị tài chính ở đây là phải xác định được cấu trúc vốn huy động
sao cho vừa đảm bảo giảm thiểu chi phí huy động, gia tăng giá trị cho doanh nghiệp đồng
thời vẫn kiểm soát được những rủi ro cho doanh nghiệp.
Ví dụ: Nếu tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp mà cao thì sẽ rất có lợi cho
doanh nghiệp vì nó có thể giúp gia tăng giá trị doanh nghiệp. Chẳng hạn, lãi trả cho các
khoản nợ được khấu trừ khi tính thuế nên nếu tỷ lệ phần nguồn vốn cho dự án dưới dạng
nợ mà cao thì doanh nghiệp sẽ được lợi về thuế. Hơn nữa, trong khi khả năng tạo ra lợi
nhuận của từng đồng vốn sử dụng thì được coi là như nhau nhưng lãi trả cho những đồng
vốn huy động bằng vay nợ sẽ luôn cố định.

2


Như vậy cùng một mức sinh lời, nếu tỷ lệ nợ trong nguồn vốn đầu tư mà cao thì doanh
nghiệp càng lợi. Tuy nhiên, tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu mà cao thì doanh nghiệp sẽ dễ
gặp những khó khăn về tài chính khi dự án khơng sinh lời như mong muốn.
Hơn thế, các chủ nợ sẽ đòi hỏi lãi suất cao hơn khi thấy tỷ lệ nợ trong nguồn vốn huy
động của doanh nghiệp quá cao vì sợ rủi ro. Thậm chí, doanh nghiệp có thể gặp khó khăn
trong vay vốn.
c. Quản trị vốn lưu động
Nội dung của hoạt động quản trị vốn lưu động là kiểm soát các tài sản lưu động và nợ
ngắn hạn (bao gồm cả nợ dài hạn đến hạn trả) nhằm đảm bảo doanh nghiệp có đủ tiền
cho các chi tiêu cho hoạt động của mình. Các câu hỏi mà nhà quản trị tài chính thường
phải trả lời là

1) Doanh nghiệp cần phải nắm giữ bao nhiều tiền (tiền mặt và tiền gửi ngân hàng), bao
nhiêu hàng dự trữ (bao gồm nguyên vật liệu, bán thành phẩm và thành phẩm trong kho)?
2) Trường hợp nào thì doanh nghiệp nên bán chịu, thời hạn bán chịu nên là bao lâu và
đối tượng nào sẽ được doanh nghiệp bán chịu? 3) Doanh nghiệp nên vay ngắn hạn hay
mua chịu hay thanh toán ngay?
2.1.3. Vai trị của tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp có 3 vai trò sau:
– Vai trò huy động, khai thác nguồn tài chính nhằm đảm bảo yêu cầu kinh doanh của
doanh nghiệp và tổ chức sử dụng vốn có hiệu quả cao nhất
– Vai trị địn bẩy kích thích và điều tiết hoạt động kinh doanh:
Thu nhập bằng tiền của doanh nghiệp được tài chính doanh nghiệp phân phối. Thu nhập
bằng tiền mà doanh nghiệp đạt được do thu nhập bán hàng trước tiên phải bù đắp các chi
phí bỏ ra trong quá trình sản xuất như: bù đắp hao mịn máy móc thiết bị, trả lương cho
người lao động và để mua nguyên nhiên liệu để tiếp tục chu kỳ sản xuất mới, thực hiện
nghĩa vụ đối với nhà nước. Phần cịn lại doanh nghiệp dùng hình thành các quỹ của doanh
nghiệp, thực hiện bảo toàn vốn, hoặc trả lợi tức cổ phần (nếu có). Chức năng phân phối
của tài chính doanh nghiệp là q trình phân phối thu nhập bằng tiền của doanh nghiệp và
quá trình phân phối đó ln gắn liền với những đặc điểm vốn có của hoạt động SXKD
và hình thức sở hữu doanh nghiệp.
Ngồi ra, nếu người quản lý biết vận dụng sáng tạo các chức năng phân phối của tài
chính doanh nghiệp phù hợp với qui luật sẽ làm cho tài chính DN trở thành địn bẩy kinh
tế có tác dụng trong việc tạo ra những động lực kinh tế tác động tới tăng năng suất, kích
thích tăng cường tích tụ và thu hút vốn, thúc đẩy tăng vịng quay vốn, kích thích tiêu
dùng xã hội.
3


– Vai trị là cơng cụ kiểm tra các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp:
Tài chính doanh nghiệp thực hiện việc kiểm tra bằng đồng tiền và tiến hành thường
xun, liên tục thơng qua phân tích các chỉ tiêu tài chính. Cụ thể các chỉ tiêu đó là: chỉ

tiêu về kết cấu tài chính, chỉ tiêu về khả năng thanh toán, chỉ tiêu đặc trưng về hoạt động,
sử dụng các nguồn lực tài chính; chỉ tiêu đặc trưng về khả năng sinh lời…Bằng việc phân
tích các chỉ tiêu tài chính cho phép doanh nghiệp có căn cứ quan trọng để đề ra kịp thời
các giải pháp tối ưu làm lành mạnh hố tình hình tài chính – kinh doanh của doanh
nghiệp.
2.2. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến việc tổ chức tài chính doanh nghiệp
2.2.1. Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp
4 hình thức tổ chức lại doanh nghiệp: Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập
a. Chia doanh nghiệp
- Chia doanh nghiệp là trường hợp doanh nghiệp có thể chia các cổ đông, thành viên và
tài sản công ty để thành lập hai hoặc nhiều công ty mới (Điều 192 Luật Doanh nghiệp
2014).
- Các trường hợp chia doanh nghiệp:
+ Một phần phần vốn góp, cổ phần của các thành viên, cổ đông cùng với tài sản tương
ứng với giá trị phần vốn góp, cổ phần được chia sang cho các công ty mới theo tỷ lệ sở
hữu trong công ty bị chia và tương ứng giá trị tài sản được chuyển cho cơng ty mới.
+ Tồn bộ phần vốn góp, cổ phần của một hoặc một số thành viên, cổ đông cùng với tài
sản tương ứng với giá trị cổ phần, phần vốn góp họ được chuyển sang cho các công ty
mới.
+ Kết hợp cả hai trường hợp trên.
- Công ty bị chia chấm dứt tồn tại sau khi các công ty mới được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp. Các công ty mới phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản
nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bị chia hoặc
thỏa thuận với chủ nợ, khách hàng và người lao động để một trong số các cơng ty đó
thực hiện các nghĩa vụ này.
Lưu ý: Chỉ áp dụng đối với công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn.
b. Tách doanh nghiệp
- Tách doanh nghiệp là trường hợp doanh nghiệp chuyển một phần tài sản, quyền và
nghĩa vụ của cơng ty hiện có để thành lập một hoặc một số công ty mới mà không chấm
dứt tồn tại của công ty bị tách (Điều 193 Luật Doanh nghiệp 2014).

- Các phương thức tách doanh nghiệp:

4


+ Một phần phần vốn góp, cổ phần của các thành viên, cổ đông cùng với tài sản tương
ứng với giá trị phần vốn góp, cổ phần được chuyển sang cho các công ty mới theo tỷ lệ
sở hữu trong công ty bị tách và tương ứng giá trị tài sản được chuyển cho cơng ty mới.
+ Tồn bộ phần vốn góp, cổ phần của một hoặc một số thành viên, cổ đông cùng với tài
sản tương ứng với giá trị cổ phần, phần vốn góp của họ được chuyển sang cho các công
ty mới.
+ Kết hợp cả hai trường hợp trên.
- Công ty bị tách phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ và số lượng thành viên tương ứng với
phần vốn góp, cổ phần và số lượng thành viên giảm xuống đồng thời với đăng ký doanh
nghiệp các công ty mới.
- Sau khi đăng ký doanh nghiệp, công ty bị tách và công ty được tách phải cùng liên đới
chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài
sản khác của công ty bị tách, trừ trường hợp công ty bị tách, công ty mới thành lập, chủ
nợ, khách hàng và người lao động của cơng ty bị tách có thỏa thuận khác.
Lưu ý: Chỉ áp dụng đối với công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn.
c. Tổ chức lại doanh nghiệp (Hợp nhất doanh nghiệp)
- Hợp nhất doanh nghiệp là trường hợp hai hoặc một số cơng ty có thể hợp nhất thành
một cơng ty mới, đồng thời chấm dứt tồn tại của các công ty bị hợp nhất (Điều 194 Luật
Doanh nghiệp 2014).
- Sau khi đăng ký doanh nghiệp, các công ty bị hợp nhất chấm dứt tồn tại; công ty hợp
nhất được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa
thanh toán, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ tài sản khác của các công ty bị hợp nhất.
Lưu ý: Trường hợp hợp nhất mà theo đó cơng ty hợp nhất có thị phần từ 30% đến 50%
trên thị trường liên quan thì đại diện hợp pháp của công ty bị hợp nhất phải thông báo
cho cơ quan quản lý cạnh tranh trước khi tiến hành hợp nhất, trừ trường hợp pháp luật

cạnh tranh có quy định khác.
Cấm các trường hợp hợp nhất mà theo đó cơng ty hợp nhất có thị phần trên 50% trên thị
trường có liên quan, trừ trường hợp pháp luật cạnh tranh có quy định khác.
d. Sáp nhập doanh nghiệp
- Sáp nhập doanh nghiệp là trường hợp một hoặc một số cơng ty có thể sáp nhập vào một
cơng ty khác bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang
cơng ty nhận sáp nhập, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của công ty bị sáp nhập (Điều 195
Luật Doanh nghiệp 2014).

5


- Sau khi đăng ký doanh nghiệp, công ty bị sáp nhập chấm dứt tồn tại; công ty nhận sáp
nhập được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa
thanh toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bị sáp nhập.
Lưu ý: Trường hợp sáp nhập mà theo đó cơng ty nhận sáp nhập có thị phần từ 30% đến
50% trên thị trường liên quan thì đại diện hợp pháp của công ty thông báo cho cơ quan
quản lý cạnh tranh trước khi tiến hành sáp nhập, trừ trường hợp pháp luật cạnh tranh có
quy định khác.
Cấm các trường hợp sáp nhập các công ty mà theo đó cơng ty nhận sáp nhập có thị phần
trên 50% trên thị trường có liên quan, trừ trường hợp pháp luật cạnh tranh có quy định
khác.
Tóm lại, mỗi hình thức tổ chức lại doanh nghiệp đều dẫn đến những hệ quả pháp lý
khác nhau. Đây là những hình thức nhằm tạo sự linh hoạt trong quá tổ chức và hoạt động
của doanh nghiệp.
2.2.2. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh
Đặc điểm về sản phẩm
Là một công ty chuyên khai thác và chế biến mặt hàng lâm sản, trước hết sản phẩm của
cơng ty sẽ có đặc điểm là đồ gỗ, sản phẩm của công ty sản xuất ra sẽ cung cấp cho các
các thị trường trong nước cũng như nước ngồi. Tùy theo tính chất và đặc điểm của từng

loại sản phẩm mà khách hàng yêu cầu cơng ty sẽ có những kế hoạch phân cơng tới từng
bộ phận thực hiện.
Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật
Để phục vụ tốt hơn trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp, mỗi cơng ty, doanh nghiệp
phải có những bước đi đúng đắn trong quá trình đầu tư máy móc thiết bị, cũng như
nguyên vật liệu để đảm bảo cho sự hoạt động liên tục của dây chuyền sản xuất cũng như
tiếp cận với những công nghệ mới để nâng cao chất lượng, hiệu quả cho sản phẩm của
mình. Đó là yếu tố mang tính tất yếu cho sự sống còn của mỗi doanh nghiệp sản xuất.
Đặc điểm về lao động
Nhân tố con người là yếu tố quyết định trong hoạt động sản xuất kinh doanh do đó công
ty đã xác định: lao động là yếu tố hàng đầu của quá trình sản xuất kinh doanh.
Đặc điểm về nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu là một trong 3 yếu tố của quá trình sản xuất trực tiếp cấu thành nên thực
thể sản phẩm. Thiếu nguyên vật liệu thì quá trình sản xuất bị gián đoạn hoặc khơng thể
tiến hành được. Vì vậy, ngun vật liệu có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm,
đến việc sử dụng hợp lý và tiết kiệm nguyên vật liệu, đến hiệu quả của việc sử dụng vốn,
hiệu quả sản xuất kinh doanh.
6


Đặc điểm về thị trường
Về thị trường cung ứng nguyên vật liệu và hàng hoá kinh doanh
Đối với thị trường cung ứng nguyên vật liệu cho công ty như các công ty khai thác gỗ ở
Tây nguyên, các công ty nhập gỗ từ các nước như Lào, Campuchia, Inđônêxia... đều là
những thị trường đầu vào. Đặc điểm này có ảnh hưởng tích cực và tiêu cực đến hiệu quả
sản xuất kinh doanh như sau:
- Ảnh hưởng tích cực: cơng ty khơng phải chịu chi phí cho việc nghiên cứu thị trường
đầu vào của mình và do có nhiều nhà cung cấp cạnh tranh với nhau nên giá thành có thể
được giảm.
- Ảnh hưởng tiêu cực: chủng loại, chất lượng, số lượng bị hạn chế.

Đối với thị trường cung ứng hàng hố: cơng ty chủ yếu chủ động đến với các thị trường
và bạn hàng truyền thống. Tuy nhiên, việc các cơng ty này có bán được sản phẩm của
mình trên thị trường hay không phụ thuộc rất nhiều những yếu tố như giá nguyên vật
liệu, việc nhập nguyên vật liệu khó khăn như vậy đã gây nhiều khó khăn cho việc sản
xuất kinh doanh của công ty làm ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh. Ngồi ra
cơng ty phải bỏ một khoản chi phí lớn đi nghiên cứu thị trường, chăm sóc khách hàng,
ký kết hợp đồng và kiểm tra từng lô hàng trước khi nhập hàng.
Về thị trường tiêu thụ sản phẩm
Đối với thị trường tiêu thụ sản phẩm, hiện nay công ty cũng đang tường bước chiếm
được đa số thị phần ở khu vực miền trung nhất là các sản phẩm nội thất, gia dụng. Công
ty phấn đấu cung cấp sản phẩm này cho các tỉnh miền trung và đã tạo được uy tín, chiếm
được lịng tin của khách hàng, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp mình. Nhưng do người tiêu dùng Việt Nam nói chung và miền trung nói
riêng chưa thật sự có những cái nhìn đầy đủ về những loại mẫu mã hàng hoá cùng với
chất lượng hàng hoá trong nước cho nên ảnh hưởng trực tiếp đến các doanh nghiệp chế
biến mặt hàng lâm sản,
2.2.3. Môi trường kinh doanh
Môi trường kinh doanh là tổng thể các yếu tố, các nhân tố (bên ngoài và bên
trong) vận động tương tác lẫn nhau, tác động trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Xuất phát từ quan niệm này, có thể coi mơi trường kinh doanh
là giới hạn khơng gian mà ở đó doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
Sự tồn tại và phát triển của bất kì doanh nghiệp nào dù qui mơ như thế nào hoặc kinh
doanh trong các lĩnh vực khác nhau đi chăng nữa bao giờ cũng là quá trình vận động
không ngừng trong một môi trường kinh doanh đầy biến động.
Yếu tố bên ngoài
7


Yếu tố chính trị là các hoạt động của chính phủ và điều kiện chính trị có thể ảnh
hưởng đến doanh nghiệp. Chẳng hạn như luật pháp, qui định, thuế quan và các rào cản

thương mại khác, đôi khi là chiến tranh và bất ổn xã hội.
Các yếu tố kinh tế vĩ mô là các yếu tố ảnh hưởng đến tồn bộ nền kinh tế, khơng
chỉ riêng doanh nghiệp. Bao gồm lãi suất, tỉ lệ thất nghiệp, tỉ giá hối đoái, niềm tin của
người tiêu dùng, thu nhập khả dụng thực tế của người tiêu dùng, tỉ lệ tiết kiệm của người
tiêu dùng, thời kì suy thối và khủng hoảng.
Các yếu tố kinh tế vi mô là các yếu tố có thể ảnh hưởng đến doanh nghiệp. Bao
gồm qui mơ thị trường, nhu cầu, nguồn cung, mối quan hệ với nhà cung cấp và chuỗi
phân phối chẳng hạn như các cửa hàng bán lẻ bán sản phẩm của doanh nghiệp, số lượng
và sức mạnh cạnh tranh.
Các yếu tố xã hội về cơ bản là các yếu tố liên quan đến xã hội nói chung và các
mối quan hệ xã hội ảnh hưởng đến doanh nghiệp. Các yếu tố xã hội bao gồm các phong
trào xã hội, chẳng hạn như các phong trào về môi trường, cũng như những thay đổi trong
thời gian và sở thích của người tiêu dùng.
Yếu tố cơng nghệ là sự đổi mới cơng nghệ có thể mang lại lợi ích hoặc tổn hại
đến doanh nghiệp. Một số cải tiến cơng nghệ có thể làm tăng tỉ suất lợi nhuận và lợi
nhuận của doanh nghiệp như phần mềm máy tính và dây chuyền sản xuất tự động. Mặt
khác, một số sáng kiến công nghệ là mối đe dọa hiện hữu đối với một doanh nghiệp,
chẳng hạn như việc phát nội dung trực tuyến trên Internet sẽ là bất lợi đối với những
doanh nghiệp cho thuê DVD.
Yếu tố bên trong
Văn hóa tổ chức là khn khổ của các giá trị, tầm nhìn, chuẩn mực và thói quen
được chia sẻ bởi các thành viên của một tổ chức. Văn hóa kinh doanh ảnh hưởng đến
cách các nhân viên trong doanh nghiệp tương tác với nhau, khách hàng của họ và các
bên liên quan khác.
Cơ cấu tổ chức là cách thức mà doanh nghiệp được tổ chức để tiến hành các hoạt
động của mình. Các tổ chức có thể được thiết lập theo mặt phẳng, với rất ít cấp bậc hoặc
được thiết lập theo chiều thẳng đứng với nhiều cấp độ phân cấp. Cách thức tổ chức của
một tổ chức sẽ ảnh hưởng đến cách quản lí doanh nghiệp và mức độ kiểm sốt của từng
nhân viên đối với cơng việc của họ.
Cấu trúc quản lí là cách thức quản lí doanh nghiệp. Quản lí có thể được tập trung,

trong đó tất cả các quyết định từ cấp trên được đưa xuống tồn doanh nghiệp hoặc có thể
được phân cấp, trong đó việc ra quyết định được phân phối trong toàn tổ chức và các
quyết định được đưa ra gần hơn với các hoạt động hoặc vấn đề liên quan.
8


Các loại mơi trường kinh doanh
Có rất nhiều cách để phân loại môi trường kinh doanh. Theo giới hạn hàng rào ngăn
cách người ta hay phân biệt môi trường kinh doanh của doanh nghiệp thành 2 loại là môi
trường bên ngồi doanh nghiệp và mơi trường bên trong doanh nghiệp. Mơi trường bên
ngồi doanh nghiệp lại tiếp tục được phân chia thành môi trường quốc tế, môi trường
kinh tế quốc dân (những điều kiện kinh tế, xã hội...) và môi trường ngành (đối thủ cạnh
tranh, nhà cung cấp, khách hàng,...)

9


Các loại môi trường kinh doanh của doanh nghiệp (Nguồn: Giáo trình Quản trị kinh
doanh, NXB Đại học Kinh tế quốc dân)

CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Nêu Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến việc tổ chức tài chính doanh nghiệp?
2. Nêu các yếu tố ảnh hưởng môi trường kinh doanh?

10


CHƯƠNG 1: VỐN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP
1. Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm tài sản cố định, vốn cố định, hao mòn tài sản cố định;

- Phân biệt được các loại tài sản cố định theo các tiêu thức phân loại;
- Giải thích được hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định;
- Tính được khấu hao tài sản cố định theo các phương pháp đã học;
- Lập được kế hoạch khấu hao tài sản cố định tại doanh nghiệp;
- Làm được các bài tập thực hành về tính khấu hao tài sản cố định;
- Nghiêm túc khi nghiên cứu;
- Cẩn thận, chính xác trong luyện tập;
- Tuân thủ theo đúng chế độ tài chính.
2. Nội dung:
2.1. Tài sản cố định và vốn cố định trong doanh nghiệp
2.1.1. Tài sản cố định
• 1. Phân loại theo hình thái biểu hiện
a. Tài sản cố định hữu hình
Là những tài sản có hình thái vật chất như: nhà xưởng, máy móc, thiết bị quản lý,
phương tiện vận tải…
b. Tài sản cố định vơ hình
Là những tài sản khơng có hình thái vật chất như: Chi phí thành lập doanh nghiệp,
quyền sử dụng đất, chi phí mua bằng phát minh, sáng chế, lợi thế kinh doanh …
• 2. Phân loại theo hình thái sở hữu (1)
- Tài sản cố định thuộc sở hữu của DN
Là những tài sản cố định doanh nghiệp đã xác lập quyền sở hữu đầy đủ đầy đủ đối
với tài sản.
- Quyền sở hữu
- Quyền định đoạt
- Quyền quản lý sử dụng
• 3. Phân loại theo hình thái sở hữu (2)
a. Tài sản cố định thuê tài chính
Là những tài sản cố định doanh nghiệp đang có quyền quản lý và sử dụng nhưng
khơng có quyền sở hữu.
11



b. Tài sản cố định thuê hoạt động
Là những tài sản cố định doanh nghiệp thuê ngắn hạn của các doanh nghiệp khác.
4. Phân loại theo công dụng kinh tế
- Nhà cửa, vật kiến trúc
- Máy móc, thiết bị
- Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
- Thiết bị, dụng cụ quản lý
- Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm
- Các loại tài sản cố định khác
1. Phân loại theo hình thái biểu hiện
a. Tài sản cố định hữu hình
Khái niệm TSCĐ hữu hình
Là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho
hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình. Những
tài sản này có kết cấu độc lập hoặc một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên
kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ
một bộ phận nào thì cả hệ thống khơng thể hoạt động được.
TSCĐ bao gồm: nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, thiết bị,
dụng cụ quản lý, cây lâu năm, súc vật làm việc, súc vật cho sản phẩm, TSCĐ phúc lợi,
TSCĐ khác,...
Tiêu chuẩn TSCĐ hữu hình
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản
đó.
- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy.
- Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên.
- Có giá trị từ 30.000.000 đồng trở lên.
Tính giá TSCĐ hữu hình
Được mua sắm

Nguyên giá = giá mua thực tế + chi phí trước khi sử dụng
o

Được xây dựng mới
Nguyên giá = giá thành thực tế ( giá trị quyết tốn cơng trình) + chi phí trước khi
sử dụng (nếu có)
o Tài sản được cấp
Nguyên giá = giá ghi trong sổ của đơn vị cấp + chi phí trước khi sử dụng
VD
o

12


b. Tài sản cố định vơ hình
Khái niệm TSCĐ vơ hình
Là những tài sản khơng có hình thái vật chất, thể hiện một lượng giá trị đã được
đầu tư thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định vô hình, tham gia vào nhiều chu kỳ
kinh doanh.
Tiêu chuẩn TSCĐ vơ hình
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản
đó.
- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy.
- Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên.
- Có giá trị từ 30.000.000 đồng (ba mươi triệu đồng) trở lên.
Tính giá TSCĐ vơ hình
Ngun giá là tồn bộ chi phí thực tế mà doanh nghiệp phải chi ra để mua quyền
được nhượng, bằng phát minh sáng chế, bản quyền tác giả, nhãn hiệu hàng hoá…
2.1.2. Vốn cố nh
Khỏi nim vn c nh: Là biểu hiện về mặt giá trị (tiền) của toàn bộ tài sản

cố định thuộc së h÷u cđa doanh nghiƯp
Đặc điểm: Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh
Giá trị của vốn cố định được dịch chuyển dần vào giá trị sản phẩm, vốn cố định
giảm dần và hoàn thành một vòng luân chuyển vốn khi TSCĐ hết thời han khu hao.
ã Vai trò vốn cố định
Quyết định quy mô tài sản cố định của doanh nghiệp, quyết định tới trình
độ trang bị kỹ thụât, công nghệ và năng lực kinh doanh của doanh nghiệp.
ã Nhân tố ảnh hởng vốn cố định
- Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh.
- Quy mô kinh doanh của doanh nghiệp
2.2. Khấu hao tài sản cố định
2.2.1. Hao mòn tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định
Hao mòn tài sản cố định
– Khái niệm
Hao mòn tài sản cố định là sự giảm dần giá trị và/hoặc giá trị sử dụng của tài sản cố
định do tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Hao mịn hữu hình : Về vật chất, Về giá trị sử dụng, Về giá trị
 Về vật chất: Hao mòn về hiện trạng vật chất TSCĐ do tác động ma sát, tải trọng,
nhiệt độ, hoá chất…
13


 Về giá trị sử dụng: Là sự giảm sút về chất lợng, tính năng kỹ thuật ban đầu của
TSCĐ
Về giá trị: Là sự giảm dần về mặt giá trị của TSCĐ (do đã dịch chuyển dần, từng
phần vào giá trị sản phẩm)

- Hao mịn vơ hình: Hao mịn vơ hình loại 1: Là hao mịn TSCĐ do xuất
hiện TSCĐ cùng tính năng, tác dụng nhng giá

 Hao mịn vơ hình loại 2: Là hao mịn TSCĐ do xuất hiện TSCĐ có cùng giá trị
trao đổi nhng tính năng, kỹ thuật hồn thiện
 Hao mịn vơ hình loại 3: Là sự hao mòn do sản phẩm mà TSCĐ tạo ra đã chấm
dứt chu kỳ sống.
 Khấu hao tài sản cố định
Ngun tắc xác định khấu hao
• Tính tốn và xác định chính xác số hao mịn của TSCĐ trong mỗi kỳ kinh
doanh.
• Cơ sở trích khấu hao phải dựa trên ngun giá TSCĐ: bao gồm tồn bộ các
chi phí mua sắm, hình thành và đa tài sản cố định vào hoạt động.
2.2.2. Các phương pháp tính khấu hao tài sản cố định
- Phương pháp khấu hao bình quân
- Phương pháp khấu hao theo sản lượng
- Phương pháp tổng số thứ tự năm sử dụng
- Phương pháp khấu hao theo số d gim dn
1. Phơng pháp khấu hao theo đờng thẳng (Phương pháp khấu hao
bình qn)
• Møc trÝch khÊu hao trong kỳ = Nguyên giá TSCĐ/ Thời gian hữu dụng
ã Hoặc Mức trích khấu hao trong kỳ = Nguyên giá TSCĐ/ Tỷ lệ khấu hao
cố định
ã u điểm: Chi phí kinh doanh và giá thành sản phẩm ổn định giữa các kỳ.
ã Nhợc điểm: Không phản ánh đợc các loại hao mòn vô hình và cào bằng
mức hao mòn hữu hình
ã 2. Phơng pháp khấu hao theo sản lợng
ã Mức trích khấu hao trong kỳ = (Nguyên giá TSCĐ/ Tổng mức sản lợng
ớc tính ) * Mức sản lợng thực tế

14



ã u điểm: Chi phí kinh doanh đợc tính toán phù hợp với mức độ sản phẩm
đợc tạo ra.
ã Nhợc điểm: Không phản ánh đợc các loại hao mòn vô hình và hao mòn
hữu hình
3. Phơng pháp tổng số thứ tự năm sử dụng
ã Mức trích khấu hao trong năm= (Số năm sử dụng còn lại/Tổng số thứ
tự năm sử dụng )* Nguyên giá TSCĐ
ã Nhận xét
ã Mức trích khấu hao cao trong những năm đầu và giảm dần trong những năm
tiếp theo.
ã Ví dụ phơng pháp tổng số thứ tự năm sử dụng
ã Một tài sản cố định có nguyên giá là 45 triệu đồng, số năm sử dụng hữu ích
là 5 năm. Xác định chi phí khấu hao của tài sản cho từng năm. (thi gian
s dng ca ti sn l 15 nm)
ã Năm thứ

ã Số năm

ã Số tiền khấu hao

còn lại
ã1

ã5

ã (5/15)x45tr = 15 triệu

ã2

ã4


ã (4/15)x45tr = 12 triƯu

•3

•3

• (3/15)x45tr = 9 triƯu

•4

•2

• (2/15)x45tr = 6 triƯu

•5

•1

• (1/15)x45tr = 3 triệu

ã 15

ã 15

ã

45 triệu

4. Phơng pháp số d giảm dần


ã Tỷ lệ khấu hao = Tỷ lệ khấu hao bình quân * Hệ số điều chỉnh khấu
hao
Tỷ lệ khấu hao =

1x(100%)
Số năm hữu dụng

* Hệ số điều chỉnh khấu hao

Mức trích khấu hao hàng năm = Tỷ lệ khấu hao * Giá trị còn lại của tài s¶n
15


Nhận xét Phơng pháp này giúp doanh nghiệp nhanh chóng thu hồi lại số vốn
đà ứng trớc vào TSCĐ.
Ví dụ phơng pháp tổng số thứ tự năm sử dụng
Một tài sản cố định có nguyên giá là 45 triệu đồng, số năm sử dụng hữu ích là 5
năm. Hệ số điều chỉnh khấu hao là 2. Xác định chi phí khấu hao cho từng nm
BI LM
T l KH =(1%/5)*2=40%
Năm Số tiền khấu hao

Giá trị còn lại

0

-

45 tr


1

(40%)x(45tr) = 18tr

45tr 18tr = 27 tr

2

(40%)x(27tr) = 10.8tr 45tr –(18+10.8) = 16.2tr

3

(40%)x(16.2tr) =6.48 tr 45tr -(18+10.8+6.48) = 9.72tr

4

(40%)x(9.72

tr)

=

3.888 tr
5

(40%)x(5.832tr)

2.3328tr


=

45tr -(18+10.8+6.48+3.888) = 5.832tr
45tr -(18+10.8+6.48+3.888+2.3328) = 3.4992tr

2.2.3. Phạm vi tính khấu hao
Phạm vi tính khấu hao
Trong nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, việc trích khấu hao tài sản cố định là do
từng doanh nghiệp quyết định trong phạm vi quyền tự chủ tài chính của mình.
Riêng đối với doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần nhà nước, công ty trách nhiệm
hữu hạn nhà nước một thành viên, hai thành viên trở lên, doanh nghiệp có cổ phần vốn
góp chi phối của nhà nước, phạm vi tính khấu hao được áp dụng theo Quyết định
206/2003/QĐ - BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:
+ Mọi tài sản cố định có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh đều phải tính khấu
hao, mức khấu hao được tính bằng một trong ba phương pháp trên.
+ Những tài sản cố định khơng tham gia vào sản xuất kinh doanh thì không phải khấu
hao gồm:
- Tài sản cố định thuộc dự trữ, Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý hộ, giữ hộ.
- Tài sản cố định phục vụ cho các hoạt động phúc lợi trong doanh nghiệp như: nhà trẻ
câu lạc bộ, nhà truyền thống, nhà ăn ... được đầu tư bằng quỹ phúc lợi.

16


- Những tài sản cố định phục vụ cho nhu cầu chung của tồn xã hội, khơng phục vụ cho
hoạt động kinh doanh riêng của doanh nghiệp như: đê đập, cầu cống, đường xá ... mà
Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý.
- Tài sản cố định đã khấu hao đủ nhưng vẫn tiếp tục sử dụng cho sản xuất kinh doanh.
- Tài sản cố định chưa khấu hao đủ nhưng đã hư hỏng doanh nghiệp phải xác định nguyên
nhân quy trách nhiệm vật chất bắt bồi thường và không trích khấu hao kể từ khi ngừng

hoạt động.
- Quyền sử dụng đất lâu dài là TSCĐ vơ hình đặc biệt, doanh nghiệp ghi tăng nguyên giá
tài sản cố định vô hình nhưng khơng trích khấu hao.
Chú ý:
- Những tài sản cố định khơng thuộc phạm vi trích khấu hao doanh nghiệp vẫn quản lý
và theo dõi như đối với tài sản cố định dùng cho sản xuất kinh doanh và tính hao mịn
của những tài sản cố định này (nếu có).
- Nếu những tài sản cố định này có tham gia vào hoạt động kinh doanh, thì trong thời
gian tham gia vào hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp tính và trích khấu hao vào chi phí
sản xuất kinh doanh như những tài sản cố định thông thường khác.
2.2.4. Chế độ tính khấu hao và lập kế hoạch khấu hao tài sản cố định
Xác định thời điểm trích khấu hao tài sản cố định
Thông thường tài sản cố định trong năm kế hoạch có thể tăng, giảm hơn nữa thời gian,
giá trị tăng, giảm cũng không xảy ra cùng một lúc. Vì vậy để xác định chính xác mức
khấu hao hàng năm thì cần phải xác định được nguyên giá bình quân của tài sản cố
định cần khấu hao trong năm.
* Tài sản cố định tăng thêm phải trích khấu hao năm kế hoạch gồm:
- Do mua sắm
- Do xây dựng cơ bản bàn giao đưa vào sản xuất
- TSCĐ được phép đưa vào sử dụng (chuyển từ dự trữ đưa vào sử dụng).
- Tài sản cố định từ nơi khác chuyển đến
* Tài sản cố định giảm năm kế hoạch gồm:
- Tài sản cố định sa thải thanh lý, nhượng bán.
- Tài sản cố định chuyển từ sử dụng sang dự trữ hoặc điều đình sử dụng theo quyết định
của cấp trên, điều động đi nơi khác.
Theo chế độ tài chính hiện nay việc xác định thời điểm tính hoặc thơi tính khấu hao được
bắt đầu từ ngày tài sản cố định tăng, giảm hoặc ngừng tham gia vào hoạt động kinh doanh
(tức tài sản cố định tăng từ ngày 01/01 thì tính khấu hao bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày
31/12, giảm từ ngày 01/01 thì cũng thơi tính khấu hao từ ngày 01/01 đến 31/12).
17



Lập kế hoạch khấu hao tài sản cố định
* Ý nghĩa
- Lập kế hoạch khấu hao tài sản cố định hàng năm là nhằm xác định số tiền khấu hao
hàng năm được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh giúp doanh nghiệp quản lý và nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn cố định.
- Lập kế hoạch khấu hao tài sản cố định giúp doanh nghiệp biết được số vốn cố định
giảm trong năm kế hoạch. Từ đó mà xác định nguồn tài chính bù đắp số vốn cố định đã
giảm nhằm tái sản xuất giản đơn ra TSCĐ khi nó bị hư hỏng.
- Lập kế hoạch khấu hao tài sản cố định chính xác sẽ góp phần lập kế hoạch chi phí sản
xuất kinh doanh được chính xác, từ đó mà lập kế hoạch lợi nhuận được chính xác.
* Trình tự lập kế hoạch khấu hao
Do trong kỳ kế hoạch tình hình sử dụng tài sản cố định có nhiều biến động lúc tăng, lúc
giảm, thời gian, giá trị tăng giảm cũng khơng giống nhau. Vì vậy muốn tính chính xác
số tiền khấu hao trong năm kế hoạch phải căn cứ vào nguyên giá bình quân của tài sản
cố định phải tính khấu hao.
Việc lập kế hoạch khấu hao TSCĐ được tiến hành lần lượt theo các bước sau:
Bước 1: Xác định nguyên giá tài sản cố định đầu kỳ kế hoạch phải tính khấu hao (NGđ)
Trong tổng nguyên giá tài sản cố định có đến đầu kỳ kế hoạch có thể có một số tài sản
cố định khơng thuộc phạm vi tính khấu hao. Vì vậy số tài sản này phải loại trừ khi tính
ngun
giá
đầu
kỳ
cần
khấu
hao.
Vì lập kế hoạch khấu hao tài sản cố định thường được tiến hành từ đầu quý 4 năm trước,
nên việc xác định nguyên giá đầu kỳ cần khấu hao được dựa vào tài liệu thực tế đến 30/9

năm báo cáovà dự kiến tình hình tăng, giảm tài sản cố định quý 4 năm báo cáo để xác
định:

Bước 2: Xác định nguyên giá tăng bình quân (NGt), nguyên giá giảm bình quân (NGg)
của tài sản cố định cần tính hoặc thơi tính khấu hao năm kế hoạch.

18


Bước 3: Xác định nguyên giá tăng bình quân tài sản cố định phải tính khấu hao trong kỳ
(NG):

Bước 4: Xác định số tiền khấu hao bình quân năm kế hoạch.

Bước 5: Phản ánh kết quả tính tốn vào “Bảng kế hoạch khấu hao tài sản cố định”
2.3. Bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định
2.3.1. Bảo toàn vốn cố định
Khái niệm
Bảo toàn vốn cố định tức là sau mỗi chu kì sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải đảm
bảo duy trì được giá trị thực của vốn cố định.
Sự cần thiết phải bảo toàn vốn cố định
- Do vốn cố định thường chiếm tỉ trọng lớn, quyết định đến khả năng tăng trưởng kinh
tế, cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Do vòng quay của vốn dài nên rủi ro lớn do những nguyên nhân chủ quan khách quan
gây ra
- Vốn cố định được bù đắp từng phần nên dễ bị thất thốt vốn.
Bảo tồn và nâng cao hiệu quả sử dụng VCĐ
- Nguyên tắc quản lí và sử dụng VCĐ là: phải bảo toàn và phát triển vốn
- Các ngun nhân khơng bảo tồn vốn cố định:
+ Nguyên nhân khách quan: Sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật, nền kinh tế trượt giá và

lạm phát, sự kết thúc chu kì sống của sản phẩm, tai nạn rủi ro bất thường xảy ra trong
quá trình kinh doanh.
+ Ngun nhân chủ quan: việc trích khấu hao khơng phù hợp với hao mòn thực tế của tài
sản cố định (TSCĐ), việc quản lĩ TSCĐ không chặt chẽ xảy ra tình trạng mất mát, thất
19


lạc TSCĐ, hư hỏng trước hạn, việc lựa chọn phương án đầu tư mua sắm TSCĐ không
tối ưu...
- Các biện pháp để bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng VCĐ:
+ Lập, lựa chọn và thực hiện tốt dự án đầu tư
+ Quản lí chặt chẽ, huy động tối đa TSCĐ hiện có vào hoạt động
+ Lựa chọn phương pháp khấu hao hợp lí
+ Nhượng bán, thanh lí kịp thời
+ Đánh giá, điều chỉnh nguyên giá TSCĐ
+ Thường xuyên sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ
+ Mua bảo hiểm, phòng ngừa rủi ro
Giải thích thuật ngữ liên quan:
Vốn cố định (VCĐ) là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước để hình thành TSCĐ mà
có đặc điểm là tham gia vào nhiều chu kì sản xuất và hồn thành một vòng luân chuyển
khi TSCĐ hết thời hạn sử dụng.
VCĐ trong doanh nghiệp bao gồm: Giá trị TSCĐ, số tiền đầu tư tài chính dài hạn, chi
phí xây dựng cơ bản dở dang, giá trị TSCĐ thế chấp dài hạn...
Đặc điểm của vốn cố định:
- VCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất
- VCĐ luân chuyển dần từng phần vào giá trị sản phẩm
- VCĐ hồn thành một vịng ln chuyển khi TSCĐ hết thời hạn sử dụng
2.3.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định
Hiệu suất sử dụng vốn cố định = Doanh thu thuần hoặc giá trị sản xuất / vốn cố định
bình quân

Vốn cố định bình quân = vốn đầu kỳ + vốn cố định cuối kỳ / 2
Hiệu quả sử dụng vốn cố định = Lợi nhuận ròng / vốn cố định bình quân
2.4. Thực hành
- Phân biệt các loại tài sản cố định theo các tiêu thức phân loại
- So sánh tài sản cố định với các loại tài sản khác
- Nghiên cứu các qui định của nhà nước về chế độ tính khấu hao
- Làm các bài tập thực hành về tính khấu hao tài sản cố định và tính hiệu quả sử
dụng vốn cố định
- Làm các bài tập thực hành về lập kế hoạch khấu hao tài sản cố định

20


×