Tải bản đầy đủ (.ppt) (44 trang)

Bài 23 khôi phục và phát triển kinh tế xã hội ở miền bắc, giải phóng hoàn toàn miền nam (1973 1975)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.87 MB, 44 trang )

Trường THPT Lý Chính Thắng
Hương Sơn - Hà Tĩnh

Giáo viên: Phan Trung Kiên
Giáo án soạn theo CV 4040

Đình Quân


Đình Quân


I. MIỀN NAM ĐẤU TRANH CHỐNG ĐỊCH “BÌNH ĐỊNH” LẤN CHIẾM,
TẠO THẾ VÀ LỰC TIẾN TỚI GIẢI PHĨNG HỒN TỒN
1. Tình hình miền Nam sau Hiệp định Pari năm 1973

THẢO LUẬN
LUẬN
THẢO
Tìm hiểu về âm mưu, thủ đoạn
mới của Mĩ và chính quyền Sài
Gịn. Chủ trương của Đảng ta.

Đình Qn


I. MIỀN NAM ĐẤU TRANH CHỐNG ĐỊCH “BÌNH ĐỊNH” LẤN CHIẾM,
TẠO THẾ VÀ LỰC TIẾN TỚI GIẢI PHĨNG HỒN TỒN
1. Tình hình miền Nam sau Hiệp định Pari năm 1973
* Âm mưu của Mĩ và chính quyền Sài Gịn
- Ngày 29/3/1973, Mĩ đã rút khỏi nước ta, vẫn


giữ lại hơn 2 vạn “cố vấn” quân sự, tiếp tục viện
trợ cho chính quyền Sài Gịn.

Nêu tình hình nước ta
sau hiệp định Pari
năm 1973.

- Chính quyền Sài Gịn, mở các chiến dịch ‘tràn
ngập lãnh thổ’, hành quân “bình định – lấn
chiếm”vùng giải phóng.

Qn đội Mĩ rút khỏi Miền Nam Việt Nam
Đình Qn


I. MIỀN NAM ĐẤU TRANH CHỐNG ĐỊCH “BÌNH ĐỊNH” LẤN CHIẾM,
TẠO THẾ VÀ LỰC TIẾN TỚI GIẢI PHĨNG HỒN TỒN
1. Tình hình miền Nam sau Hiệp định Pari năm 1973
* Chủ trương của Đảng

Đảng ta đã đề ra chủ
trương gì để đối phó với
Mĩ và chính quyền Sài
Gịn

Đình Qn


Hãy nối các ý chỉ tình hình thuận lợi và khó khăn của cách mạng miền Nam sau
Hiệp định Pari 1973:

Mĩ phải rút quân khỏi miền Nam Việt Nam
Thuận
lợi

Mĩ tiếp tục viện trợ cho chính quyền Sài Gịn
Năm 1973, Mĩ lâm vào khủng hoảng kinh tế
Sau khi Mĩ rút, chính quyền Sài Gịn đứng trước
bờ vực thẳm

Khó
khăn

Chính quyền Sài Gịn mở các chiến dịch “bình định-lấn
chiếm vùng giải phóng
Vùng giải phóng chiếm ¾ diện tích, 1/3 dân số
miền Nam
Do chủ quan, một số vùng giải phóng rơi vào tay chính
quyền Sài Gịn
21/2/ 1973, Hiệp định Viêng Chăn được kí kết

Đình Quân


I. MIỀN NAM ĐẤU TRANH CHỐNG ĐỊCH “BÌNH ĐỊNH” LẤN CHIẾM,
TẠO THẾ VÀ LỰC TIẾN TỚI GIẢI PHĨNG HỒN TỒN
1. Tình hình miền Nam sau Hiệp định Pari năm 1973
* Cuộc đấu tranh của quân và dân ta
- Giành thắng lợi lớn trong chiến dịch đánh Đường
14 - Phước Long, giải phóng Đường 14, thị xã và
tồn tỉnh Phước Long.


Cuộc đấu tranh của quân
dân ta chống Mĩ và
chính quyền Sài Gòn
diễn ra như thế nào?

* Ý nghĩa
- Chứng tỏ sự lớn mạnh của ta, sự suy yếu của quân đội
Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ là rất hạn chế.
- Củng cố quyết tâm giải phóng hồn tồn miền Nam.
Đây được xem là trận trinh sát chiến lược.

Chiến sĩ Qn đồn 4 cắm lá cờ “Quyết chiến
quyết thắng”Trên nóc Dinh tỉnh trưởng
tỉnh
Đình Quân
Phước Long (6/1/1975)


Bước 1 (12-17/12/1974): ta đánh
chiếm đồn Bảo An ở km 19 trên
đường 14, mở màn chiến dịch; tiếp
đó tiến cơng làm chủ chi khu Bù
Đăng, vây ép yếu khu Bù Na, truy
kích quân địch ở đây rút chạy, quét
sạch các vị trí địch trên đường 14 từ
Bù Đăng đến sát Đồng Xồi.
Bước 2 (23-28/12/1974): tiến cơng
đánh chiếm các chi khu Bù Đốp,
Đồng Xồi, giải phóng hồn tồn

đường 14, đưa lực lượng áp sát thị xã
Phước Long.
Bước 3 (31/12/1974 – 6/1/1975):
tiến công đánh chiếm chi khu Phước
Bình, điểm cao Bà Rá; từ 2.1 tiến
công vào thị xã Phước Long, đến
chiều 6.1 làm chủ hoàn toàn thị xã.
LƯỢC ĐỒ CHIẾN THẮNG ĐƯỜNG 14 PHƯỚC LONG

Đình Quân


Chiến dịch giải phóng đường 14-Phước Long

Ta giải phóng
đường 14 và
tồn tỉnh
Phước Long

(1)
Lực lượng ta
lớn mạnh, có
khả năng
thắng lớn

Qn đội Sài
(2)
Gịn khơng thể
chiếm lại được
Phước Long


Qn đội Sài
Gịn suy yếu

Mĩ phản ứng
yếu ớt, dùng
áp lực từ xa

Mĩ ít khả năng
(3)
can thiệp
quân sự trở lại
miền Nam

Đình Quân


I. MIỀN NAM ĐẤU TRANH CHỐNG ĐỊCH “BÌNH ĐỊNH” LẤN CHIẾM,
TẠO THẾ VÀ LỰC TIẾN TỚI GIẢI PHĨNG HỒN TỒN
1. Tình hình miền Nam sau Hiệp định Pari năm 1973
* Cuộc đấu tranh của quân và dân ta
- Đẩy mạnh đấu tranh chính trị, ngoại giao, tố cáo
Mĩ và chính quyền Sài Gịn vi phạm Hiệp định
Pari, nêu cao tính chính nghĩa cuộc chiến đấu

Cuộc đấu tranh của quân
dân ta chống Mĩ và
chính quyền Sài Gịn
diễn ra như thế nào?


- Tại vùng giải phóng, nhân dân ta ra sức khơi
phục và đẩy mạnh sản xuất, tăng nguồn dự trữ
chiến lược 

Chiến sĩ Quân đoàn 4 cắm lá cờ “Quyết chiến
quyết thắng”Trên nóc Dinh tỉnh trưởng
tỉnh
Đình Qn
Phước Long (6/1/1975)


CÂU HỎI CỦNG CỐ
Câu 1. Nội dung nào khơng phản ánh tình hình miền Nam sau Hiệp định Pari năm 1973?
A. Quân Mĩ và chư hầu buộc phải rút khỏi Miền Nam, so sánh lực lượng ở Miền Nam thay
đổi theo hướng có lợi cho cách mạng.
B. Hai vạn cố vấn quân sự Mĩ vẫn ở lại Miền Nam, Mĩ tiếp tục viện trợ quân sự cho quân
đội Sài Gòn.
C. Quân đội Sài Gòn tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ” với nhiều cuộc hành quân
“bình định - lấn chiếm”.
D. Mĩ tiếp tục thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam.

Câu 2. Để phá hoại Hiệp định Pari 1973, chính quyền Sài Gịn đã tiến hành chiến
dịch
A. “ trả đũa ồ ạt”.
B. “ tìm diệt và bình định”.
C. “ tràn ngập lãnh thổ”.
D. “ bình định lấn chiếm”.
Câu 3. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 đã xác định kẻ thù của các mạng
miền Nam là
A. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.

B. đế quốc Mĩ và quân đồng minh của Mĩ.
C. đế quốc Mĩ và chính quyền Ngơ Đình Diệm.
D. đế quốc Mĩ, đồng minh của Mĩ và chính quyền Sài Gịn.
Đình Quân


CÂU HỎI CỦNG CỐ
Câu 4. Điều nào sau đây chứng tỏ chính quyền Sài Gịn phá hoại Hiệp định Pa-ri?
A. Tiến hành chiến dịch "tràn ngập lãnh thổ".
B. Nhận viện trợ kinh tế của Mĩ.
C. Nhận viện trợ quân sự của Mĩ.
D. Lập Bộ chỉ huy quân sự.
Câu 5. Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp Hội nghị lần thứ 21 (7 – 1973) đã nêu
rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là
A. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. địi Mĩ và chính quyền Sài Gòn thi hành Hiệp định Pari.
C. xây dựng và củng cố vùng giải phóng.
D. thực hiện triệt để “ người cày có ruộng”.
Câu 6. Từ sau Hiệp định Pari, Nhân dân miền Nam đẩy mạnh phong trào đấu tranh
chính trị với mục tiêu
A. đòi Mĩ rút quân về nước, thi hành các quyền tự do dân chủ.
B. đòi Mĩ – Thiệu thi hành Hiệp định Pari, thực hiện các quyền tự do dân chủ
C. đòi Mĩ – Thiệu thi hành Hiệp định Pari, thực hiện các quyền tự do dân chủ, lật đổ
chính quyền Nguyễn Văn Thiệu.
D. địi các quyền tự do dân chủ, đòi Mĩ rút về nước, chống đàn áp, lật đổ chính quyền
Nguyễn Văn Thiệu.
Đình Qn


CÂU HỎI CỦNG CỐ

Câu 7. Cuối 1974 đầu 1975, ta mở đợt hoạt động quân sự đông – xuân, trọng tâm là
A. đồng bằng Nam bộ.
B. đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam bộ.
C. Trung bộ và Khu V.
D. mặt trận Trị - Thiên.
Câu 8. Thắng lợi tiêu biểu nhất trong đông - xuân 1974 - 1975 là
A. chiến thắng Đường 9 - Nam Lào.
B. đánh bại cuộc hành quân "Lam Sơn 719" của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. chiến thắng Đường 14 - Phước Long.
D. chiến thắng Tây Nguyên.
Câu 9. Nội dung nào sau đây không phải ý nghĩa của chiến thắng Phước Long (06 –
01 – 1975)
A. Chứng minh sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta.
B. Chứng tỏ sụ suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gịn.
C. Làm thất bại hồn tồn chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. Củng cố quyết tâm của Đảng ta trong việc đề ra kế hoạch giải phóng hồn tồn
miền Nam.
Đình Qn


III. GIẢI PHĨNG HỒN TỒN MIỀN NAM, GIÀNH TỒN VẸN
LÃNH THỔ TỔ QUỐC
1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam

Điều kiện lịch sử

Nội dung

Đình Quân



III. GIẢI PHĨNG HỒN TỒN MIỀN NAM, GIÀNH TỒN VẸN
LÃNH THỔ TỔ QUỐC
1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng hồn tồn Miền Nam

THẢO LUẬN
LUẬN
THẢO
Tìm hiểu về điều kiện lịch sử mới
và chủ trương của Đảng ta để giải
phóng hồn tồn miền Nam

Đình Quân


1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam

Mĩ và Đồng minh rút hết quân đội về nước

Điều kiện

Quân ta liên tiếp giành thắng lợi trên chiến
trường miền Nam

Sau chiến thắng Phước Long quân đội Sài Gòn
bất lực , Mĩ phản ứng yếu ớt.

Đình Quân



Giáo viên cho học sinh xem bảng sau để thấy được sự thay đổi so
sánh lực lượng giữa ta và địch cuối 1974 đầu 1975
Lực lượng của ta

Lực lượng của địch

Ngày càng lớn mạnh và khẳ năng
Quân đội Sài Gòn suy yếu và bất lực
thắng lớn

Vùng giải phóng mở rộng

Chính quyền Sài Gịn bị cơ lập vùng
kiểm sốt bị thu hẹp

Miền Bắc hồ bình  chi viện cho Khả năng can thiệp trở lại bằng quân
Miền Nam nhiều
sự rất hạn chế của Mĩ

Đình Quân


Bộ Chính trị họp Hội nghị mở rộng (18/12/1974-8/1/1975)
Đình Qn


1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam

Giải phóng hoàn toàn miền Nam trong 2 năm
1975-1976


Chủ trương
của Đảng

Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975
thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm
1975
Tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ
gây thiệt hại về người và của cho nhân dân

Đình Quân


III. Giải phóng hồn tồn miền Nam, giành tồn vẹn lãnh thổ Tổ quốc
1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam
Điều kiện
lịch sử

- Sau HĐ Pari, tương
quan so sánh lực lượng
có lợi cho CM

- Miền Bắc hịa bình
lập lại, đẩy mạnh chi
viện cho miền Nam

- Chiến thắng đường 14
Phước Long củng cố quyết
tâm giải phóng MN


Bộ Chính trị
họp Hội
nghị mở
rộng quyết
định giải
phóng miền
Nam

Chủ trương,
kế hoạch

Giải phóng hồn tồn miền Nam
trong 2 năm 1975-1976. Cả năm
1975 là thời cơ

Ý nghĩa

Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối
năm 1975 thì lập tức giải phóng
MN trong năm 1975

Đánh thắng nhanh để
giảm bớt sự tàn phá
của chiến tranh

• Thể hiện tính đúng đắn của kế hoạch
• Kế hoạch mang tính sáng tạo, linh hoạt

Đình Quân



1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam

Chủ trương của Đảng thể hiện tính đúng đắn,
chủ động, linh hoạt, sáng tạo và nhân văn.

Nhận xét
Là một trong những yếu tố quan trọng đưa đến sự
toàn thắng của cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy
Xn 1975.

Đình Qn


26

2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân
1975

5
97
/1
/3

Lào

75
19
/3/
29


a. Chiến dịch Tây Nguyên (4/3-24/3/1975)

24/
97
3/1
5

Cuối tháng 3 đầ

b. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (21/3-29/3/1975)
c. Chiến dịch Hồ Chí Minh (26/4-30/4/1975)

u tháng 4

CAMPUCHIA

Sài Gịn:
30/4/1975
2/5/1975

Đình Qn


a. Chiến dịch Tây Nguyên ( từ ngày 4-3 đến ngày 24-3)
Vì sao lại chọn Tây Nguyên
là nơi mở màn cho cuộc
Tổng tiến công và nổi dậy
mùa xuân 1975 ?
- Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng,

cả ta và địch đều muốn nắm giữ
- Do nhận định sai hướng tiến công của ta nên
chốt ở đây lực lượng mỏng, bố phòng sơ hở.
- Chiếm được Tây Nguyên sẽ chia cắt hồn
tồn hệ thống phịng ngự chiến lược của địch.

Lược đồ chiến dịch Tây Nguyên

Đình Quân


* Diễn biến:
- Ngày 4/3: ta đánh nghi binh
vào Plâyku và Kontum
- Ngày 10/3: ta đánh trận
then chốt Buôn Ma Thuột,
giành thắng lợi
- Ngày 12/3: địch phản công
lấy lại Buôn Ma Thuột
nhưng thất bại
- Ngày14/3 địch rút khỏi Tây
Nguyên, trên đường rút chạy
bị ta truy kích

Kontum

4/3/1975
Plâyku

Bn Ma Thuột


Đình Qn


- Ý nghĩa: Chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ sang giai đoạn mới từ tiến công
chiến lược sang Tổng tiến cơng trên tồn miền Nam

Xe tăng qn ta tiến vào Bn mê thuật

Qn Ngụy nộp vũ khí đầu hàng Đình Quân


×