Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Giáo trình Vẽ kỹ thuật 2 (Nghề Cắt gọt kim loại)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.68 MB, 95 trang )

Trường Trung cấp nghề Trà Vinh

Vẽ kỹ thuật 2 (Acad)

GIỚI THIỆU
- Tên môđun: Vẽ kỹ thuật 2 (Acad)
- Nghề Cắt gọt kim loại.
- Thời gian học: 45giờ (Lý thuyết: 31 giờ; thực hành: 14 giờ)
- Vị trí, tính chất của môđun:
Môđun vẽ kỹ thuật 2 (AutoCad) là một môđun chuyên ngành, là một phần kiến thức
không thể thiếu trong việc đào tạo hình thành tay nghề của một người thợ cắt gọt kim loại.
Môđun vẽ kỹ thuật 2 (AutoCad) giúp cho học sinh hồn thành bản vẽ nhanh chóng,
thiết kế các sản phẩm cơ khí, giúp tính tốn khai triển các hình gị hàn, tính chu vi, diện tích
của đường, mặt, khối, …
Mơn học được bố trí sau khi học sinh học xong các môn học chung, trước các môn học/
mô đun đào tạo chuyên môn nghề, là môn học lý thuyết cơ sở bắt buộc.
- Mục tiêu của môđun:
Học xong mơ đun này học sinh có khả năng:
+ Sử dụng thành thạo các chức năng trên các thanh công cụ của màn hình đồ họa, các
lệnh vẽ cơ bản, phương pháp nhập tọa độ, nhập điểm chính xác và các phương pháp lựa
chọn đối tượng
+ Sử dụng và rèn luyện kỹ năng tạo lớp vẽ, gán các loại màu, loại đường nét cho lớp
vẽ, các lệnh hiệu chỉnh đối tượng, các lệnh vẽ nhanh, hiệu chỉnh các văn bản vào bản vẽ. Bố
trí và in bản vẽ
- Nội dung chính của mơđun:

Số
TT
I

II



III

IV

Thời gian
Tên chương mục
Tổng Lý Thực hành
Kiểm tra
số thuyết Bài tập (LT hoặc TH)
Sử dụng chương trình và các lệnh
6
6
0
thành lập bản vẽ AutoCad
- Giới thiệu sử dụng chương trình
AutoCad
- Các lệnh thành lập bản vẽ
1
Các lệnh vẽ cơ bản
6
3
3
- Thiết lập hệ toạ độ
- Các lệnh vẽ cơ bản
Nhập điểm chính xác
8
6
2
- Các phương thức truy bắt điểm

- Sử dụng phương pháp nhập toạ độ
Sử dụng lệnh trợ giúp và phương
6
6
0

GVBS: Bùi Phúc Anh Tú

Trang 1


Trường Trung cấp nghề Trà Vinh

V

VI

Vẽ kỹ thuật 2 (Acad)

pháp lựa chọn đối tượng
- Các phương pháp lựa chọn đối
tượng
- Các lệnh hiệu chỉnh đối tượng
Các lệnh vẽ nhanh
- Các lệnh tạo hình nhanh
- Lệnh sao chép các đối tượng và dãy
Quản lý đối tượng trong bản vẽ
- Quản lý đối tượng theo lớp
- Ghi kích thước và hiệu chỉnh các
văn bản trên bản vẽ

Cộng

7

3

4

10

7

3

45

31

12

1

2

CÁC HÌNH THỨC HỌC TẬP CHÍNH TRONG MƠNĐUN
1. Học trên lớp
- Cách vào mơi trường làm việc của AutoCad, cấu trúc đồ họa của màn hình AutoCad,
các chức năng trên các thanh công cụ.
- Tạo, lưu và mở bản vẽ, tạo vùng vẽ và giới hạn vùng vẽ.
- Cách nhập toạ độ điểm.

- Các lệnh vẽ cơ bản, các lệnh hiệu chỉnh và các lệnh vẽ nhanh.
- Tạo lớp và tạo nét vẽ, màu cho lớp.
- Ghi văn bản và hiệu chỉnh văn bản.
- Ghi kích thước và hiệu chỉnh kích thước.
- Làm các bài tập ví dụ.
2. Hoạt động theo nhóm
- Vẽ các bản vẽ mẫu
- Thảo luận về những nội dung đã học
3. Tự nghiên cứu: học sinh tự nghiên cứu tài liệu liên quan đến kiến thức bài học.
4. Thực hành trên máy
- Khởi động máy.
- Xác định các thanh công cụ.
- Tạo, lưu và mở bản vẽ, tạo vùng vẽ và giới hạn vùng vẽ.
- Cách nhập toạ độ điểm.
- Các lệnh vẽ cơ bản, các lệnh hiệu chỉnh và các lệnh vẽ nhanh.

GVBS: Bùi Phúc Anh Tú

Trang 2


Trường Trung cấp nghề Trà Vinh

Vẽ kỹ thuật 2 (Acad)

- Tạo lớp và tạo nét vẽ, màu cho lớp.
- Ghi văn bản và hiệu chỉnh văn bản.
- Ghi kích thước và hiệu chỉnh kích thước.
- Làm các bài tập ví dụ
- Thực hành vẽ trên máy các bài tập nâng cao nhằm nâng cao kỹ năng bằng các lệnh vẽ

nhanh.
YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ HỒN THÀNH MƠĐUN
1. Kiến thức
- Khởi động máy, các chức năng trên các thanh công cụ.
- Hệ toạ độ, phương thức nhập toạ độ và phương thức truy bắt điểm.
- Các lệnh vẽ cơ bản và các lệnh vẽ nhanh.
- Các lệnh hiệu chỉnh.
- Các lệnh vẽ và hiệu chỉnh mặt cắt, kích thước, đường nét, chữ viết.
2. Kỹ năng
- Thành lập bản vẽ.
- Xác định phương pháp vẽ, cách nhậm toạ độ và các phương thức truy bắt điểm.
- Xác định lệnh vẽ phù hợp cho từng trường hợp vẽ.
- Sử dụng được các phìm gõ tắt của lệnh khi vẽ.
- Sử dụng thành thạo các lệnh hiệu chỉnh đối tượng.
- Tạo hình cắt, mặt cắt, chữ viết, kích thước theo đúng tỷ lệ trên bản vẽ.
3. Thái độ
- Tự giác, tích cực cẩn thận trong thực hành.
- Nghiêm túc trong q trình thực hành.
CƠNG CỤ ĐÁNH GIÁ
- Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm về các lệnh vẽ.
- Hệ thống các bài tập tính tốn toạ độ điểm trên bản vẽ theo toạ độ “Đêcác” tuyệt đối,
tương đối và toạ độ “Cực” tuyệt đối, tương đối.
- Hệ thống các bài tập thực hành vẽ các hình cơ bản trên máy.
- Hệ thống các bài tập thực hành vẽ các hình chiếu trên máy.
- Hệ thống các bài tập thực hành vẽ hoàn thiện bản vẽ kỹ thuật.
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ

GVBS: Bùi Phúc Anh Tú

Trang 3



Trường Trung cấp nghề Trà Vinh

Vẽ kỹ thuật 2 (Acad)

- Trắc nghiệm: lý thuyết các câu lệnh.
- Kiểm tra vẽ hình trên máy đạt bao nhiêu phần trăm hình vẽ yêu cầu trong thời gian quy
định.
+ Bản vẽ đẹp (phân bố màu sắc)
+ Bản vẽ đúng yêu cầu kỹ thuật

GVBS: Bùi Phúc Anh Tú

Trang 4


Trường Trung cấp nghề Trà Vinh

Vẽ kỹ thuật 2 (Acad)

Chương 1
SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH VÀ CÁC LỆNH THÀNH LẬP BẢN VẼ
A. MỤC TIÊU
- Xác định được các đặc điểm của phần mềm AutoCAD
- Vào được môi trường làm việc AutoCAD
- Xác định được các chức năng trên màn hình đồ họa
- Xác định được các đặc điểm của phần mềm AutoCAD
- Vào được môi trường làm việc AutoCAD
- Xác định được các chức năng trên màn hình đồ họa

B. NỘI DUNG CHÍNH
1. Giới thiệu sử dụng chương trình AutoCad
2. Các lệnh thành lập bản vẽ
1. Giới thiệu sử dụng chương trình AutoCad
* Giới thiệu về AutoCAD
- CAD là chữ viết tắt của Computer Aided Disign hoặc Computer Aided Drafting. Do
đó, CAD có nghĩa là phần mềm trợ giúp vẽ và thiết kế bằng máy vi tính. Sử dụng các phần
mềm CAD có thể vẽ và thiết kế các bản vẽ hai chiều (2D), thiết kế mơ hình (3D), tính tốn
kết cấu bằng phương pháp phần tử hữu hạn (FEA).
- Các phần mềm CAD có 3 đặc điểm nổi bật sau:
+ Chính xác
+ Năng suất cao nhờ các lệnh sao chép, biên tập (thực hiện bản vẽ nhanh).
+ Dễ dàng trao đổi dữ liệu với các phần mềm khác.
- Hiện nay trên thế giới đã có hàng ngàn phần mềm CAD và một trong những phần mềm
thiết kế trên máy tính cá nhân phổ biến nhất là AutoCad.
AutoCad là phần mềm của hãng AutoDesk dùng để thực hiện các bản vẽ kỹ thuật trong
các ngành: xây dựng, cơ khí, kiến trúc, bản đồ, ... Bản vẽ nào thực hiện được bằng tay thì có
thể vẽ bằng phần mềm AutoCad. Sử dụng AutoCad có thể vẽ các bản vẽ 2 chiều, thiết kế các
mơ hình 3 chiều, tơ bóng vật thể.
1.1. Cách khởi động chương trình AutoCAD
 Double click vào biểu tượng AutoCad 2004 trên nền desktop.

GVBS: Bùi Phúc Anh Tú

Trang 5


Trường Trung cấp nghề Trà Vinh

Vẽ kỹ thuật 2 (Acad)


Hình 1.1. Biểu tượng AutoCad 2004

 Chọn START/ Programs/ Autodesk/ Mechanical Desktop 2004/ AutoCAD 2004.
Sau khi khởi động, hộp thoại START UP xuất hiện:

Hình 1.2. Hộp thoại STARTUP

- Chọn: Metric
- Nhấn: OK
 Chú ý:
Nếu khi khởi động mà không xuất hiện hộp thoại STARTUP, bạn có thể khắc phục
bằng cách sau:
 Tools / Options…
 Trên hộp thoại Options, chọn trang SYSTEM
 Tại dịng Startup, chọn Show Startup dialog box
Hình 1.3. Tắt-mở hộp thoại STARTUP

1.2. Cấu trúc màn hình đồ họa

GVBS: Bùi Phúc Anh Tú

Trang 6


Trường Trung cấp nghề Trà Vinh

Vẽ kỹ thuật 2 (Acad)

Hình 1.4. Cấu trúc màn hình đồ họa


Cấu trúc màn hình đồ hoạ gồm có: Thanh danh mục lệnh (File, Edit, …), thanh công cụ
chuẩn (New, Open, Save, … ), thanh tính chất đối tượng, các thanh cơng cụ vẽ, biểu tượng
hệ toạ độ, vùng vẽ, cửa sổ lệnh và dòng lệnh, thanh trạng thái.
1.3. Thanh công cụ Toolbars
Cách gọi các thanh công cụ:
 View / Toolbars…
 Hộp thoại Customize xuất hiện:
 Chọn trang Toolbars
 Click vào thanh công cụ nào cần dùng.
 Nhấn nút Close

GVBS: Bùi Phúc Anh Tú

Trang 7


Trường Trung cấp nghề Trà Vinh

Vẽ kỹ thuật 2 (Acad)

Hình 1.5. Gọi các thanh công cụ

Hoặc: Rà con trỏ vào thanh công cụ bất kỳ/ Right click / Chọn thanh cơng cụ cần dùng.
1.4. Sử dụng dịng lệnh Command
Dịng phía dưới màn hình của vùng bản vẽ, tại đây ln có dịng nhắc lệnh Command,
đây là nơi nhập lệnh vào hoặc hiển thị các dòng nhắc của máy. Ta trực tiếp đối thoại với
máy tại dòng lệnh này. Để điều chỉnh độ lớn dịng lệnh ta có thể dùng con trỏ kéo đến vị trí
giao giữa màn hình vẽ và dòng nhập lệnh đến khi xuất hiện dai đường song song và mũi tên
hai chiều ta kéo lên trên hay xuống dưới.


Hình 1.6. Dịng lệnh Command

 Cách thay đổi màu màn hình đồ họa:


Tools / Options… xuất hiện hộp thoại Options



Chọn trang Display



Click vào nút Colors… để thay đổi màu nền màn hình đồ họa.

Hình 1.7. Thay đổi màu màn hình đồ hoạ

GVBS: Bùi Phúc Anh Tú

Trang 8


Trường Trung cấp nghề Trà Vinh

Vẽ kỹ thuật 2 (Acad)

 Cách thay đổi độ lớn sợi tóc của con trỏ:



Tools / Options… xuất hiện hộp thoại Options



Chọn trang Display



Di chuyển con chạy tại dòng Crosshair Size để thay đổi độ lớn của sợi tóc con
trỏ.

Hình 1.8. Thay đổi độ lớn sợi tóc con trỏ

 Cách thay đổi độ lớn con trỏ:
 Tools / Options… xuất hiện hộp thoại Options
 Chọn trang Drafting
 Di chuyển con chạy tại dòng Aperture Size để thay đổi độ lớn ơ con trỏ.

Hình 1.9. Thay đổi độ lớn con trỏ

 Cách thay đổi độ lớn của ô chọn đối tượng:
 Tools / Options… xuất hiện hộp thoại Options
 Chọn trang Selection
 Di chuyển con chạy tại dòng Pickbox Size để thay đổi độ lớn của ô chọn đối
tượng.

Hình 1.10. Thay đổi độ lớn ô chọn đối tượng

GVBS: Bùi Phúc Anh Tú


Trang 9


Trường Trung cấp nghề Trà Vinh

Vẽ kỹ thuật 2 (Acad)

2. Các lệnh thành lập bản vẽ
2.1. Giới hạn vùng vẽ
- Lệnh LIMITS
Gọi lệnh:
+ Menu  Format  Drawing limits
+ Tại dòng lệnh Command gõ: Limits 
Xuất hiện dòng lệnh:
Specify lower left corner or [ON/OFF] <0.0000,0.0000>: 
(Điểm góc trái phía dưới được đặt trùng với gốc toạ độ)
Specify upper right corner <420.0000,297.0000>: 594,420 
(Định giá trị góc trên bên phải để giới hạn bản cẽ. 594,420 là giá trị khổ giấy A2)
2.2. Đơn vị vùng vẽ
- Lệnh UNITS định đơn vị dài và đơn vị góc cho bản vẽ hiện hành
Gọi lệnh:
+ Tại dịng lệnh Command gõ: Units 
+ Format/ Units
Khi đó xuất hiện hộp thoại

Hình 1.11. Hộp thoại định đơn vị bản vẽ

GVBS: Bùi Phúc Anh Tú

Trang 10



Trường Trung cấp nghề Trà Vinh

Vẽ kỹ thuật 2 (Acad)

* Khung Length

Hình 1.12. Các loại đơn vị đo chiều dài

Type (Đơn vị chiều dài)
1. Scientific: Đơn vị khoa học, 1.55E+01
2. Decimal: Theo hệ số 10, 15.50
3. Engineering: Kĩ thuật hệ Anh, 1’-3.50” đo theo foot và inch; phần inch thể hiện
dưới dạng thập phân
4. Architectural: Kiến trúc Anh, 1”-3 ½” đo theo foot và inch; phần inch thể hiện
dưới dạng hỗn số
5. Fractional : Phân số, 15 ½
Ta thường sử dụng Decimal
* Khung Angle

Hình 1.13. Các loại đơn vị đo góc

Type (Đơn vị đo góc)
1. Decimal degrees: Hệ số 10, 45.0000
2. Degrees/ minutes/ second: Độ, phút giây, 45d0’0”

GVBS: Bùi Phúc Anh Tú

Trang 11



Trường Trung cấp nghề Trà Vinh

Vẽ kỹ thuật 2 (Acad)

3. Grads: Theo Grad, 50.0000g
4. Radians: Theo Radian, 0.7854r
5. Surveyor’s units: đo theo góc định hướng trong Trắc lượng. Số đo góc được thể
hiện theo độ/(phút)/(giây) kèm theo hướng, đương nhiên góc thể hiện theo dạng Surveyor sẽ
nhỏ hơn hoặc bằng 900
Thường sử dụng Decimal degrees
* Khung Insertion scale

Hình 1.14. Các loại đơn vị đo

Chọn hệ millimeters (mm). Đơn vị tính là hệ mét
* Thẻ Direction
Nếu ta click vào tùy chọn Direction. Hộp thoại Direction control sẽ mở

GVBS: Bùi Phúc Anh Tú

Trang 12


Trường Trung cấp nghề Trà Vinh

Vẽ kỹ thuật 2 (Acad)

Hình 1.15. Các hướng chuẩn


Trong đó:
1. East : lấy chiều dương trục x làm chuẩn để tính góc 0
2. North : lấy chiều dương trục y làm chuẩn để tính góc 0
3. West : lấy chiều âm trục x làm chuẩn để tính góc 0
4. South : lấy chiều âm trục y làm chuẩn để tính góc 0
5. Other : nếu click vào tùy chọn này, sẽ cho phép ta chọn góc 0 là một góc bất kỳ
(ta có thể gõ trực tiếp vào dịng angle hoặc chọn pick, theo đó ta có thể chọn góc bằng cách
nhặt điểm thứ nhất và điểm thứ hai)
2.3. Đặt chế độ ORTHO
Lệnh Ortho thiết lập chế độ vẽ Line theo phương của các sợ tóc (theo phương X nằm
ngang, theo phương Y thẳng đứng)
Nhập lệnh:
+ Tại dòng lệnh Command gõ: Ortho 
+ Enter mode [ON/OFF] <OFF>: ON 
Các lựa chọn:
+ ON: Mở chế độ vẽ ORTHO
+ OFF: Tắt chế độ ORTHO
Ta có thể nhấn phím F8 hoặc nhấp chuột vào thẻ ORTHO trên thanh trạng thái.

Hình 1.11. Điều chỉnh chế độ ORTHO

2.4. Thiết lập bản vẽ
- Lệnh MVSETUP: Tạo khung bản vẽ (chọn hệ đơn vị, tỉ lệ chung cho bản vẽ và khổ
giấy để hiển thi lên màn hình)
Nhập lệnh:
Tại dịng lệnh Command gõ: mvsetup 
Xuất hiện dòng lệnh:
Enable paper space? [No/Yes] <Y>: n 
(Ta con N, ta làm việc trong không gian mơ hình, tức là khơng gian thường vẽ nhất)

Enter units type (Scientific/Decimal/Engineering/Architectural/Metric): m 

GVBS: Bùi Phúc Anh Tú

Trang 13


Trường Trung cấp nghề Trà Vinh

Vẽ kỹ thuật 2 (Acad)

(Chọn đơn vị cho bản vẽ, ta chọn M là hệ mét)
Xuất hiện bản tỉ lệ

Hình 1.12. Bảng tỉ lệ bản vẽ

Enter the scale factor: 1 
(Chọn tỉ lệ cho bản vẽ, thơng thường bản vẽ cơ khí ta vẽ tỉ lệ 1:1)
Enter the paper width: 297
(Bề rộng khổ giấy A4)
Enter the paper height: 210
(Chiều cao khổ giấy A4)

Hình 1.12. Bảng chọn khổ giấy

C. CÂU HỎI BÀI TẬP
Câu 1: Anh (chị) hãy xác định các chức năng làm việc trên màn hình đồ hoạ AutoCad.

GVBS: Bùi Phúc Anh Tú


Trang 14


Trường Trung cấp nghề Trà Vinh

Vẽ kỹ thuật 2 (Acad)

Câu 2: Thực hiện giới hạn vùng vẽ và thiết lập được bản vẽ theo yêu cầu.

GVBS: Bùi Phúc Anh Tú

Trang 15


Trường Trung cấp nghề Trà Vinh

Vẽ kỹ thuật 2 (Acad)

Chương 2
CÁC LỆNH VẼ CƠ BẢN
A. MỤC TIÊU
- Xác định được toạ độ của các điểm trong hệ toạ độ đề các, toạ độ cực
- Vẽ được các đoạn thẳng, đường tròn bằng phương pháp nhập toạ độ và bằng phương
thức truy bắt điểm.
B. NỘI DUNG CHÍNH
1. Thiết lập hệ toạ độ
2. Các lệnh vẽ cơ bản
1. Thiết lập hệ toạ độ
1.1. Hệ toạ sử dụng
Trong AutoCAD (2D) sử dụng hai loại hệ tọa độ. Đó là hệ tọa độ Đềcác và hệ tọa độ Cực.

1.1.1. Hệ tọa độ Đềcác
Hệ toạ độ 2 chiều (2D) được thiết lập bởi một điểm gốc toạ độ là giao điểm của 2 trục toạ độ
vng góc: Trục hồnh X nằm ngang, trục tung Y thẳng đứng. Điểm gốc được gán cho toạ độ 0,0.
Một điểm trong hệ toạ độ 2 chiều được xác định bởi 2 giá trị: Hoành độ X và tung độ Y. Dấu +
(dương), - (âm) tuỳ thuộc vào vị trí điểm so với các trục toạ độ.
Ví dụ: Toạ độ của điểm A (40,50); B (-30,50); C (-30,-40); D (40,-40)

Hình 2.1. Hệ toạ độ Đềcác

1.1.2. Hệ tọa độ Cực
Toạ độ Cực được sử dụng để định vị trí của một điểm trong mặt phẳng toạ độ XY. Toạ
độ Cực chỉ định khoảng cách và góc so với gốc toạ độ (0,0). Điểm P1(hình 2.2) có toạ độ
Cực là 120<60. Đường chuẩn đo góc theo chiều dương trục X của hệ toạ độ Đềcác. Góc
dương là góc tính theo chiều ngượi chiều quay kim đồng hồ.

GVBS: Bùi Phúc Anh Tú

Trang 16


Trường Trung cấp nghề Trà Vinh

Vẽ kỹ thuật 2 (Acad)

Hình 2.2. Hệ toạ độ Cực

1.1.3. Biểu tượng hệ tọa độ máy và hệ tọa độ do người sử dụng thiết lập
Biểu tượng hệ tọa độ máy: WCS (World Coordinate System)

Hình 2.3. Hệ toạ độ máy

Biểu tượng hệ tọa độ do người sử thiết lập: UCS (User Coordinate System)

Hình 2.4. Hệ toạ độ do người sử dụng thiết lập
* Các thiết lập liên quan đến biểu tượng hệ tọa độ:
 View  Display  UCS Icon  On

GVBS: Bùi Phúc Anh Tú

Trang 17


Trường Trung cấp nghề Trà Vinh

Vẽ kỹ thuật 2 (Acad)

Hình 2.5. Tắt mở hệ toạ độ

 Các lựa chọn trong UCS Icon:




On: Bật biểu tượng hệ tọa độ trên màn hình hay khung nhìn
Origin : Biểu tượng ln ln di chuyển theo gốc tọa độ (điểm (0,0,0) của
UCS)
Properties… : Các tính chất cài đặt biểu tượng UCS

Hình 2.6. Bảng hiệu chỉnh biểu tượng góc toạ độ

1.2. Cách nhập toạ độ

1.2.1. Dùng phím chọn (Pick):
Dùng phím trái của chuột kết hợp với phương thức truy bắt điểm.
1.2.2. Dùng tọa độ tuyệt đối :
+ Nhập tọa độ (X,Y) của điểm theo gốc O (0,0,0).
+ Nhập tọa độ (D< ) của điểm theo gốc O (0,0,0).
1.2.3. Dùng tọa độ tương đối:
Nhập tọa độ của điểm theo điểm cuối cùng nhất xác định trên bản vẽ.
+ Tọa độ Đềcác tương đối :

Tại dòng nhắc nhập @X,Y

Giá trị của (X,Y) có thể mang dấu (+) hoặc (-) tùy thuộc vào vị trí của điểm mới
so với điểm cũ.
+ Tọa độ Cực tương đối :

Tại dòng nhắc nhập @D< 

D: chiều dài đoạn thẳng cần nhập.
 : góc hợp bởi đoạn thẳng và trục chuẩn. Góc (+) là góc có chiều quay ngược
chiều kim đồng hồ.

GVBS: Bùi Phúc Anh Tú

Trang 18


Trường Trung cấp nghề Trà Vinh

Vẽ kỹ thuật 2 (Acad)


 Trường hợp đặc biệt:
Nhập khoảng cách trực tiếp bằng cách định hướng vẽ bằng cursor (kết hợp với chế độ
vẽ vng góc (ORTHO, F8)) và nhập trực tiếp giá trị chiều dài từ bàn phím rồi nhấn phím
ENTER.
2. Các lệnh vẽ cơ bản
2.1. Lệnh vẽ đường thẳng LINE:

. Lệnh Line dùng để vẽ đoạn thẳng.

 Cách gọi lệnh:
 Draw / Line
 L
 Toolbar Draw
 Dòng lệnh:
Specify first point:
“Nhập tọa độ điểm đầu tiên”
Specify next point or [Undo]:
“Nhập tọa độ điểm tiếp theo”
Specify next point or [Close/Undo]:
“Nhập tọa độ điểm tiếp theo hay sử dụng lựa chọn”
 Các lựa chọn khác:
Undo : U  “Hủy bỏ một đoạn thẳng vừa vẽ”
Close : C  “Đóng kín đa giác bằng một đoạn thẳng”
2.2. Lệnh vẽ cung tròn ARC

. Lệnh Arc dùng để vẽ cung tròn.

 Cách gọi lệnh:
Draw / Arc…
A 

Toolbar DRAW
 Có 10 cách vẽ cung trịn:
2.2.1. 3 Points: Vẽ cung tròn qua 3 điểm
* Cách gọi lệnh: Draw / Arc / 3 Points
Specify start point of arc or [Center]:
“Nhập điểm đầu của cung (P1)”
Specify second point of arc or [Center/End]:

GVBS: Bùi Phúc Anh Tú

Trang 19


Trường Trung cấp nghề Trà Vinh

Vẽ kỹ thuật 2 (Acad)

“Nhập điểm thứ hai mà cung đi qua (P2)”
Specify end point of arc:
“Nhập điểm cuối cung (P3)”

Hình 2.7. Vẽ cung trịn bằng cách xác định 3 điểm

2.2.2. Start – Center – End: Vẽ cung tròn bằng cách nhập tọa độ điểm đầu, tâm cung
và điểm cuối của cung
* Cách gọi lệnh: Draw / Arc / Start – Center – End
Specify start point of arc or [Center]:
“Nhập điểm đầu của cung”
Specify center point of arc:
“Nhập tọa độ tâm cung”

Specify end point of arc or [Angle/chord Length]:
“Nhập tọa độ điểm cuối của cung”
 Lưu ý: Cung trịn ln được vẽ ngược chiều kim đồng hồ.

Hình 2.8. Vẽ cung trịn bằng cách xác định điểm đầu, tâm cung và điểm cuối

2.2.3. Start – Center – Angle: Vẽ cung tròn bằng cách nhập tọa độ điểm đầu, tâm
cung và góc chắn cung.
* Cách gọi lệnh: Draw / Arc / Start – Center – Angle
Specify start point of arc or [Center]:
“Nhập tọa độ điểm đầu của cung”
Specify center point of arc:

GVBS: Bùi Phúc Anh Tú

Trang 20


Trường Trung cấp nghề Trà Vinh

Vẽ kỹ thuật 2 (Acad)

“Nhập tọa độ tâm cung”
Specify included angle: 90
“Nhập giá trị góc chắn cung”

Hình 2.9. Vẽ cung trịn bằng cách nhập tọa độ điểm đầu, tâm cung và góc chắn cung.

2.2.4. Start – Center – Length of Chord: Vẽ cung tròn bằng cách nhập tọa độ điểm
đầu, tâm cung và chiều dài dây cung

* Cách gọi lệnh: Draw / Arc / Start – Center – Length
Specify start point of arc or [Center]:
“Nhập tọa độ điểm đầu của cung”
Specify center point of arc:
“Nhập tọa độ tâm cung”
Specify length of chord:
“Nhập chiều dài dây cung”

Hình 2.10. Vẽ cung trịn bằng cách nhập tọa độ điểm đầu,
tâm cung và chiều dài dây cung

 Lưu ý:
Cung trịn ln được vẽ ngược chiều kim đồng hồ.
Chiều dài dây cung không được lớn hơn 2 lần khoảng cách từ Start đến Center.
Chiều dài dây cung có thể mang giá trị âm.

GVBS: Bùi Phúc Anh Tú

Trang 21


Trường Trung cấp nghề Trà Vinh

Vẽ kỹ thuật 2 (Acad)

2.2.5. Start – End – Angle: Vẽ cung tròn bằng cách nhập điểm đầu, điểm cuối và góc
ở tâm
* Cách gọi lệnh: Draw / Arc / Start – End – Angle
Specify start point of arc or [Center]:
“Nhập tọa độ điểm đầu của cung”

Specify end point of arc:
“Nhập tọa độ điểm cuối của cung”
Specify included angle: 90
“Nhập giá trị góc ở tâm”
(hay chọn điểm để xác định góc ở tâm)
 Lưu ý:
Góc ở tâm có thể mang giá trị âm, khi đó cung trịn sẽ quay ngược lại.

Hình 2.11. Vẽ cung trịn bằng cách nhập điểm đầu, điểm cuối và góc ở tâm

2.2.6. Start – End – Direction: Vẽ cung tròn bằng cách nhập điểm đầu, điểm cuối và
chọn hướng tiếp tuyến cung tròn tại điểm đầu của cung
* Cách gọi lệnh: Draw / Arc / Start – End – Direction
Specify start point of arc or [Center]:
“Nhập tọa độ điểm đầu của cung”
Specify end point of arc:
“Nhập tọa độ điểm cuối của cung”
Specify tangent direction for the start point of arc:
“Xác định hướng tiếp tuyến tại điểm đầu của cung”

GVBS: Bùi Phúc Anh Tú

Trang 22


Trường Trung cấp nghề Trà Vinh

Vẽ kỹ thuật 2 (Acad)

Hình 2.12. Vẽ cung tròn bằng cách nhập điểm đầu, điểm cuối và

chọn hướng tiếp tuyến cung tròn tại điểm đầu của cung

2.2.7. Start – End – Radius: Vẽ cung tròn bằng cách nhập điểm đầu, điểm cuối và bán
kính cung
* Cách gọi lệnh: Draw / Arc / Start – End – Radius
Specify start point of arc or [Center]:
“Nhập tọa độ điểm đầu của cung”
Specify end point of arc:
“Nhập tọa độ điểm cuối của cung”
Specify radius of arc:
“Nhập giá trị bán kính cung”
(hay chọn điểm để xác định bán kính cung)

Hình 2.13. Vẽ cung tròn bằng cách nhập điểm đầu, điểm cuối và bán kính cung

2.2.8. Center – Start – End
2.2.9. Center – Start – Angle
2.2.10. Center – Start – Length
Mục 2.2.8, 2.2.9, 2.2.10 tương tự như 2.2.2, 2.2.3, 2.2.4 nhưng theo thứ tự ngược lại

GVBS: Bùi Phúc Anh Tú

Trang 23


Trường Trung cấp nghề Trà Vinh

2.3. Lệnh vẽ đường tròn CIRCLE
tròn.



Vẽ kỹ thuật 2 (Acad)

. Lệnh Circle dùng để vẽ đường

Cách gọi lệnh:

 Draw / Circle
 C
 Toolbar Draw
* Có 6 phương pháp vẽ đường tròn:
2.3.1. Center – Radius ( Draw / Circle / Center, Radius )
Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]:
“Xác định tâm đường tròn”
Specify radius of circle or [Diameter]:
“Nhập giá trị bán kính  ”

Hình 2.14. Vẽ đường trịn bằng cách xác định tâm và bán kính

2.3.2. Center – Diameter ( Draw / Circle / Center, Diameter )
Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]:
“Xác định tâm đường tròn”
Specify radius of circle or [Diameter]:
“Gõ D  ”
Specify diameter of circle <40.0000>:
“Nhập giá trị đường kính  ”

GVBS: Bùi Phúc Anh Tú

Trang 24



Trường Trung cấp nghề Trà Vinh

Vẽ kỹ thuật 2 (Acad)

Hình 2.15. Vẽ đường tròn bằng cách xác định tâm và đường kính

2.3.3. 2 points ( Draw / Circle / 2 Points )
Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]:
“Gõ 2P  ”
Specify first end point of circle's diameter:
“Nhập tọa độ điểm cuối thứ nhất của đường kính đường tròn”
Specify second end point of circle's diameter:
“Nhập tọa độ điểm cuối thứ hai của đường kính đường trịn”

Hình 2.16. Vẽ đường tròn bằng cách xác định 2 diểm

2.3.4. 3 points ( Draw / Circle / 3 Points )
Specify center point for circle or [3P/2P/Ttr (tan tan radius)]:
“Gõ 3P  ”
Specify first point on circle:
“Nhập tọa độ điểm thứ nhất trên đường tròn”
Specify second point on circle:
“Nhập tọa độ điểm thứ hai trên đường tròn”
Specify third point on circle:
“Nhập tọa độ điểm thứ ba trên đường tròn”

GVBS: Bùi Phúc Anh Tú


Trang 25


×