Tải bản đầy đủ (.pptx) (24 trang)

Phong trào tây sơn (8)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (804.81 KB, 24 trang )

Tiết 81,82:

Văn bản:

TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA
(HỒ CHÍ MINH)


I.Giới thiệu

Em đã được học những tác phẩm nào của Chủ t
Hồ Chí Minh?
chungEm có biết được tác phẩm chính luận nào c
Người?

1. Tác giả
- Hồ Chí Minh (1890-1969).
- Vị lãnh tụ, nhà cách mạng vĩ
đại, nhà văn, nhà thơ, nhà
báo, Danh nhân văn hóa thế
giới.

2. Tác phẩm
- Được trích từ báo cáo
chính trị của chủ tịch Hồ
Chí Minh tại Đại hội lần
thứ II của Đảng lao động
Việt Nam (2/1951).


II. Đọc - hiểu văn bản


1. Đọc, chú thích
2. Kết cấu, bố cục
- Kiểu văn bản: Nghị luận


* Bố cục


3. Phân tích

3.1. Truyền thống yêu nước của nhân dân ta.
Xét theo bố cục của một bài văn nghị
luận thì đoạn 1 đóng vai trị gì?

Vậy đó là vấn đề gì?
Tìm câu văn thể hiện vấn đề
nghị luận?

Nêu vấn đề nghị luận.

- Nghị luận về tinh thần yêu
nước của nhân dân ta.
- Hai câu đầu của đoạn văn thể
hiện rõ vấn đề đó


“ Dân ta có một lịng nồng nàn u nước.
Đó là một truyền thống quý báu của ta.”
Em hiểu các từ: “nồng
nàn, truyền thống”

là như thế nào?

Việc dùng những từ ngữ
này trong đoạn mở đầu có
tác dụng như thế nào?

- Nồng nàn: Tình cảm sơi nổi, mãnh liệt.
- Truyền thống: Những giá trị tốt đẹp đã trải
qua nhiều thời gian, nhiều thế hệ và trở thành
tài sản chung của dân tộc
Diễn tả được tình cảm u nước sơi nổi, mãnh
Diễn tả được ình cảm u nước sơi nổi, mãnh liệt vốn có của dân tộc
liệt vốn có củaViệt
dân
tộc
Việt
từ bao đời
Nam
từ bao
đời Nam
nay.
nay.


3.1. Truyền thống yêu nước của nhân dân ta
- Dân ta có tình u nước nồng nàn, mãnh liệt, sơi nổi, chân
thành.
Lòng yêu nước còn được thể
hiện trong câu văn nào?


Em có nhận xét gì về từ ngữ,
hình ảnh, biện pháp nghệ thuật
mà tác giả sử dụng ở đây?

“Nó kết thành một làn sóng vơ cùng mạnh
mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm,
khó khăn, nó nhấn chìm lũ bán nước và
cướp nước.”

Hình ảnh so sánh, động từ mạnh




3.1. Truyền thống yêu nước của nhân dân ta

- Dân ta có tình u nước nồng nàn, mãnh liệt, sơi nổi, chân
thành.
- Truyền thống đó càng được phát huy khi Tổ quốc lâm nguy.
=> Sử dụng hình ảnh so sánh, động từ mạnh để khẳng định
truyền thống yêu nước .
=> Cách nêu vấn đề ngắn gọn, dễ hiểu


3.2. Những biểu hiện của tinh thần yêu nước.
Để làm sáng tỏ tinh thần yêu nước trong
lịch sử và hiện tại tác giả đã đưa ra
những dẫn chứng nào? Chúng được sắp
xếp theo trình tự nào?






3.2. Những biểu hiện của tinh thần yêu nước.

* Lòng yêu nước trong quá khứ:

- Thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Quang Trung,...
-> Dẫn chứng tiêu biểu, được liệt kê theo trình tự thời gian lịch sử
=> Ca ngợi những chiến công hiển hách trong lịch sử chống ngoại
xâm của dân tộc.
=> Tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang.



3.2. Những biểu hiện của tinh thần yêu nước.
* Lòng yêu nước ngày nay của đồng bào ta:
- Mọi lứa tuổi, tầng lớp, giai cấp, nghề nghiệp, vùng miền,... đều
một lòng nồng nàn yêu nước.
-> Liệt kê dẫn chứng vừa cụ thể, vừa toàn diện.
Thái độ của người viết?




3.2. Những biểu hiện của tinh thần yêu nước.

* Lòng yêu nước ngày nay của đồng bào ta:
- Mọi lứa tuổi, tầng lớp, giai cấp, nghề nghiệp, vùng miền,... đều một lòng

nồng nàn yêu nước.
-> Liệt kê dẫn chứng vừa cụ thể, vừa toàn diện.
=> Thái độ cảm phục, ngưỡng mộ, tự hào về lòng yêu nước của đồng bào
ta.
=> Cách lập luận chặt chẽ, giản dị, chủ yếu là dẫn chứng bằng cách liệt kê
các hành động, điệp cấu trúc “từ... đến”.. thể hiện sự yêu nước khác nhau.


3.3. Nhiệm vụ của Đảng ta:
? Trước khi đề ra nhiệm vụ, Bác đã phân tích sâu hơn những
biểu hiện khác nhau của lịng u nước. Đó là những biểu
hiện gì?


3.3. Nhiệm vụ của Đảng ta:
 - Hình ảnh so sánh: Tinh thần yêu nước - thứ của quý.
=> Giúp người đọc hình dung rõ ràng về hai dạng tồn tại của
lịng u nước:Tiềm tàng, kín đáo và bộc lộ, cụ thể.
- Nhiệm vụ của Đảng: Phát huy tinh thần yêu nước của tất cả
mọi người đề cuộc kháng chiến thắng lợi.
->Cách kết thúc vấn đề tự nhiên, hợp lí.


Mở rộng: Lòng yêu nước ở các sáng
tác khác


Mở rộng: Lòng yêu nước trong thơ ca
của một số tác giả.



“Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước
Chỉ cần trong xe có một trái tim”.


4. Tổng kết
4.1. Nội dung – ý nghĩa văn bản.
Truyền thống yêu nước quý báu của nhân dân ta cần được
phát huy trong hoàn cảnh lịch sử mới để bảo vệ đất nước.
4.2. Nghệ thuật:
- Xây dựng luận điểm ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ,
lí lẽ dẫn chứng giàu sức thuyết phục.
- Sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh.
- Sử dụng biện pháp liệt kê...
4.3. Ghi nhớ: (SGK/27)
 


Em nhận thức được điều gì từ bài tinh thần
yêu nước này?
Em cần phải có nghĩa vụ và trách nhiệm gì
đối với đất nước?


HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI
*Học bài cũ:
- Nắm chắc nội dung và nghệ thuật của VB " Tinh thần yêu..."
- Hoàn thành bài tập
- Kể tên một số các văn bản nghị luận xã hội của Bác
Phân tích tác dụng của các từ ngữ, câu văn nghị luận giàu hình ảnh

trong bài
*Chuẩn bị bài sau: Câu đặc biệt
+ Soạn bài theo sgk
+ Đọc, trả lời câu hỏi sgk/29
+ Hoàn thành phiếu học tập:


PHIẾU HỌC TẬP SỐ 19.5
Đọc ngữ liệu (SGK/27) và chú ý các câu in đậm.
? VD các em vừa đọc có mấy câu? (3 câu)
? Cấu tạo của câu in đậm có gì đặc biệt? Lựa chọn phương án
trả lời đúng:
A. Đó là một câu bình thường, có đủ chủ ngữ và vị ngữ.
B. Đó là một câu rút gọn, lược bỏ cả chủ ngữ lẫn vị ngữ.
C. Đó là một câu không xác định được chủ ngữ và vị ngữ.
? Về ý nghĩa, câu in đậm đó dùng để làm gì?


PHIẾU HỌC TẬP SỐ 19.6
(Xem bảng trong SGK/28)
 
 
Câu đặc biệt

Tác dụng

Bộc lộ cảm xúc

Liệt kê, thông báo về sự tồn tại Xác định thời gian, Gọi đáp
của sự vật, hiện tượng.

nơi chốn

Một đêm mùa xn.Trên dịng sơng êm ả,  
cái đị cũ của bác tài Phán từ từ trơi.

 

 

 

Đồn người nhốn nháo lên. Tiếng reo.  
Tiếng vỗ tay.

 

 

 

"Trời ơi!", cô giáo tái mặt và nước mắt giàn  
giụa. Lũ nhỏ cũng khóc mỗi lúc một to hơn.

 

 

 

An gào lên:

- Sơn! Em Sơn! Sơn ơi!
- Chị An ơi!
Sơn đã nhìn thấy chị.

 

 

 

 



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×