Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp (22)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 23 trang )

LỚP HÌNH NHỆN

LỚP GIÁP XÁC

NGÀNH CHÂN KHỚP

LỚP SÂU BỌ


Sắp xếp các động vật tương ứng với các lớp động vật của
ngành chân khớp?
Tên lớp
động vật

1/Lớp
giáp
xác.

2/Lớp
hình
nhện.

Kết quả

Các động vật đại diện.

Tơm hùm

Bướm

Ve


bị

Con sun
Nhện
chăng
lưới

Nhện chăng lưới
Ve bị
Bướm

3/Lớp
sâu bọ.

Ong mật

Tơm
hùm
Ruồi

Ruồi

Co
n
sun
Ong
mật


Một số đặc điểm đại diện của ngành Chân khớp


Em có nhận xét gì về cấu tạo
phần phụ của chân khớp?
Phần phụ chân khớp phân
đốt, các đốt khớp động với
nhau làm phần phụ rất linh
hoạt
Hình 29.1. Đặc điểm cấu
tạo phần phụ


Cơ quan miệng của ngành Chân khớp có cấu
tạo và chức năng như thế nào ?

3. Hàm dưới
2. Hàm
trên
1.Môi trên

Hình 29.2. Cấu tạo cơ
quan miệng

Cơ quan miệng gồm
nhiều phần phụ: (Môi
trên, hàm trên, hàm
dưới) → Bắt, giữ và chế
biến mồi.


Em hãy nhận xét sự phát triển và tăng trưởng của

chân khớp?
Sự phát triển và
tăng trưởng gắn
liền với sự lột xác,
thay vỏ cũ bằng
vỏ mới thích hợp
với cơ thể.

Hình 29.3. Sự phát triển của chân
khớp


Nêu
Quan
vai trị
sát của
hìnhvỏ29.
kitin
4, em
đốithấy
với đời
có những
sống của
bộchân
phậnkhớp?
nào?

Vỏ kitin

Hình 29.4. Lát cắt ngang qua

ngực châu chấu

Cơ dọc
Cơ lưng bụng

Vỏ kitin vừa che chở
bên ngồi, vừa làm
chỗ bám cho cơ. Do
đó có chức năng như
xương, được gọi là
bộ xương ngoài.


Nêu cấu tạo mắt kép của chân khớp?

Thể thủy tinh
Dây thần kinh
thị giác

Hình 29.5. Cấu tạo mắt kép

Mắt kép gồm nhiều ơ
mắt ghép lại, mỗi ơ
mắt có đủ màng sừng,
thể thuỷ tinh và các
dây thần kinh thị giác.


Nêu tập tính của kiến qua hình ảnh sau ?


Một số lồi kiến
biết chăn ni các
con rệp sáp để hút
dịch ngọt do rệp
tiết ra làm nguồn
thức ăn.

Hình 29.6. Tập tính ở kiến


Thảo luận và đánh dấu() vào ô trống để chọn lấy các đặc
điểm là đặc điểm chung của ngành Chân khớp

Phần phụ chân khớp phân đốt. Các đốt khớp động với

nhau làm phần phụ rất linh hoạt.

Cơ quan miệng gồm nhiều phần phụ tham gia để: bắt,
giữ và chế biến mồi.
Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác, thay
vỏ cũ bằng vỏ mới thích hợp với cơ thể.

Vỏ ki tin vừa che chở bên ngoài, vừa làm chỗ bám cho cơ.

Do đó có chức năng như xương, được gọi là bộ xương ngồi.

Mắt kép (ở tơm, sâu bọ) gồm nhiều ơ mắt ghép lại. Mỗi ơ
có đủ màng sừng, thể thuỷ tinh và các dây thần kinh thị
giác.
Một số lồi kiến biết chăn ni các con rệp sáp để hút dịch

ngọt do rệp tiết ra làm nguồn thức ăn.


Thảo luận và đánh dấu() vào ô trống để chọn lấy các đặc
Ngành Chân khớp có những đặc điểm chung nào?
điểm là đặc điểm chung của ngành Chân khớp

Phần phụ chân khớp phân đốt. Các đốt khớp động với

nhau làm phần phụ rất linh hoạt.

Cơ quan miệng gồm nhiều phần phụ tham gia để: bắt,
giữ và chế biến mồi.
Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác, thay
vỏ cũ bằng vỏ mới thích hợp với cơ thể.

Vỏ ki tin vừa che chở bên ngoài, vừa làm chỗ bám cho cơ.

Do đó có chức năng như xương, được gọi là bộ xương ngồi.

Mắt kép (ở tơm, sâu bọ) gồm nhiều ơ mắt ghép lại. Mỗi ơ có
đủ màng sừng, thể thuỷ tinh và các dây thần kinh thị giác.
Một số lồi kiến biết chăn ni các con rệp sáp để hút dịch
ngọt do rệp tiết ra làm nguồn thức ăn.


Trong số các đặc điểm của chân khớp thì đặc điểm nào
ảnh hưởng lớn đến sự phân bố rộng rãi của chúng?
Phần phụ chân khớp phân đốt. Các đốt khớp động với
nhau làm phần phụ rất linh hoạt.


⇒phát
làm triển
khả và
năng
chuyển
linh
Sự
tăngditrưởng
gắnđược
liền với
sự hoạt
lột xác, thay
vỏ cũvà
bằng
vỏ mới
thích hợp với cơ thể.
tăng
cường.
Vỏ ki tin vừa che chở bên ngoài, vừa làm chỗ bám cho cơ.
Do đó có chức năng như xương, được gọi là bộ xương ngồi.

⇒ Thích nghi với sống ở trên cạn.


Bảng 1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống của chân khớp
Môi trường sống
T
T


Tên đại
Diện

Giáp
1 Xác
(tôm
sông)
Hình
2 nhện
(Nhện)
Sâu bọ
3 (Châu
chấu)

Nước

Nơi
ẩm

Râu

Các
phần

Cạn cơ thể

+

2
+


Số
Lượng

2 đơi

3

Chân
ngực Khơng
Khơng (số đơi)




5 đơi +
+ 4 đơi +

2
+

Cánh

1 đơi

3 đơi

2
đơi


Qua bài tập trên em có nhận xét gì về sự đa dạng của
ngành Chân khớp? (Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống)


Bảng 2. Đa dạng về tập tính
T
Các tập tính
T
1 Tự vệ tấn công

Tôm Tôm ở Nhện Ve
nhờ
sầu

+

+

2 Dự trữ thức ăn
3 Chăng lưới bẫy mồi
4 Cộng sinh để tồn tại

+

+
+
+

5 Sống thành xã hội
6 Chăn nuôi ĐV khác

7

Đực, cái nhận biết
nhau bằng tín hiệu

8 Chăm sóc thế hệ sau

Kiến

Ong
mật

+
+

+
+

+
+

+

+

+

+
+


Qua bài tập này em có nhận xét gì về sự đa dạng của
ngành chân khớp?


Vì sao chân khớp đa dạng mơi trường và tập tính?
- Có hệ thần kinh và giác quan phát triển.
- Cấu tạo các phần phụ phân đốt.
- Các đốt khớp động với nhau.


Bảng 3. Vai trò của ngành chân khớp
T Lớp
T ĐV

Tên đại diện có ở
địa phương
Tơm càng xanh

1

Lớp
giáp
xác

Tơm sú
Ch©n
kiÕm

Nhện chăng lưới


2

3

Lớp
hình
nhện

Lớp
sâu
bọ

Có lợi

Có hại

Cung cấp thực
phẩm, xuất khẩu
Cung cấp thực phẩm,
xuất khẩu
Kí sinh gây hại cá

Bắt sâu bọ có hại
Hại cây trồng

Nhện đỏ
Bị cạp

Bắt sâu bọ có hại


Bướm

Thụ phấn cho hoa

Bọ hung

Làm sạch
trường

Muỗi

Hại cây trồng

môi
Truyền bệnh


Nêu vai trò của chân khớp đối với tự nhiên
và đối với đời sống con người?

Ý thức của các em trong việc bảo vệ những lồi
có ích và tiêu diệt những lồi có hại như thế nào?
?Nêu các biện pháp tiêu diệt các lồi sâu bọ
có hại? Trong các biện pháp đó biện pháp
nào khơng làm ảnh hưởng đến mơi trường ?


NHỮNG BIỆN PHÁP PHÒNG
CHỐNG SÂU BỌ GÂY HẠI:
1. Biện pháp canh tác

2. Biện pháp cơ học, lý học
3. Biện pháp hoá học
4. Biện pháp sinh học


Biện pháp hoá học


Biện pháp cơ học, lý học

Bẫy đèn


Biện pháp
sinh học


Bọ Rùa bắt rệp cây
(Biện pháp sinh học)


Chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1: Đặc điểm chung của ngành chân khớp:
A: Có vỏ kitin.
B: Có vỏ kitin, phần phụ phân đốt.
C: Có vỏ bằng kitin, phần phụ phân đốt khớp động, lớn lên nhờ lột xác .
D: Phần phụ phân đốt các đốt khớp động với nhau, có vỏ kitin.

Câu 2: Sự đa dạng của ngành chân khớp thể hiện ở những đặc điểm nào?
A: Đa dạng về môi trường sống

B: Đa dạng về cấu tạo.
C: Đa dạng về tập tính.
D: Đa dạng về cấu tạo, mơi trường sống, tập tính.
Câu 3: Đặc điểm nào ảnh hưởng đến sự phân bố rộng rãi của ngành chân khớp?
A: Có vỏ kitin, chân phân đốt khớp động.
B: Chân phân hoá thích nghi với đời sống.
C: Hệ thần kinh rất phát triển.
D: Cơ quan miệng gồm nhiều phần phụ tham gia

Câu 4: Động vật nào thuộc ngành chân khớp có giá trị xuất khẩu?
A: Tôm sú, tôm hùm.
C: Cua, nhện đỏ.

B: Bọ cạp.
D: Tôm càng xanh, ong mật.


Em hãy nối các câu ở cột A với cột B sao cho phù hợp
Cột A

Cột B
1. Cơ thể chia làm 2 phần: đầu ngực,

A. Lớp giáp
xác
B. Lớp hình
nhện
C. Lớp sâu
bọ


bụng. Có 4 đơi chân ngực, khơng có râu.
2. Cơ thể chia 3 phần: đầu, ngực, bụng.
Phần đầu có 1 đơi râu,ngực có 3 đơi
chân và 2 đơi cánh.
3. Hơ hấp bằng mang.
4. Hơ hấp bằng phổi và ống khí.
5. Cơ thể chia 2 phần: đầu ngực, bụng. Có
5 đơi chân ngực, 2 đơi râu.
6. Hơ hấp bằng ống khí.



×