Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

Đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp (24)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.18 MB, 35 trang )

PHÒNG GD&ĐT TX. TÂN UYÊN
TRƯỜNG: THCS PHÚ CHÁNH

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI
PHỊNG HỌC TRỰC TUYẾN

MƠN: SINH HỌC 7

CHỦ ĐỀ: NGÀNH CHÂN KHỚP
Giáo viên: Lê Thị Minh Nguyệt


Kiểm tra bài cũ

xếp các động vật tơng ứng với các lớp động vật của ngành chân
Tên lớp
động
vật

1/Lớp
giáp
xác.

2/Lớp
hìn
h
nhệ
n.
3/Lớp
sâu
bọ.



Kết quả

Các động vật đại diện.

Tôm hùm
Bớm

Con sun

Nhện
chăng l
ới

Nhện chăng lới
Ve bò

Tôm
hùm

Bớm
Ong mật

Ruồi

Ruồi

Ve



Co
n
su
n
Ong
mật


LỚP HÌNH NHỆN
LỚP GIÁP XÁC

NGÀNH CHÂN KHỚP

LỚP SÂU BỌ


Bài 29: Đặc điểm chung và vai trò
của ngành chân khíp.


Tiết 28. Bài 29: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI
TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
I. Đặc điểm chung


Bài 29: đặc điểm chung và vai trò
của ngành chân khớp.

I/ Đặc điểm chung


Cá nhân độc lập quan sát
Hình 29.1 29.6/ sgk tr 95,96;
đọc kỹ thông tin của mỗi hình
Tho lun tìm ra các
đặc điểm chung


Thảo luận và chọn hình có đặc điểm được coi là đặc điểm chung của Ngành
chân khớp

Hình 29.1. Đặc điểm cấu tạo
phần phụ
Phần phụ chân khớp phân đốt.
Các đốt khớp động với nhau
làm phần phụ rất linh hoạt.

Hình 29.4. Lát cắt ngang qua
ngực châu chấu
Vỏ ki tin vừa che chở bên
ngồi, vừa làm chỗ bám cho cơ.
Do đó có chức năng như
xương, được gọi là bộ xương
ngồi.

Hình 29.2. Cấu tạo cơ quan
miệng
Cơ quan miệng gồm nhiều
phần phụ tham gia để: bắt,
giữ và chế biến mồi.


Hình 29.3. Sự phát triển của
chân khớp
Sự phát triển và tăng trưởng gắn
liền với sự lột xác, thay vỏ cũ
bằng vỏ mới thích hợp với cơ thể.

Hình 29.5. Cấu tạo mắt kép
Mắt kép (ở tơm, sâu bọ) gồm
nhiều ơ mắt ghép lại. Mỗi Ơ có
đủ màng sừng, thể thuỷ tinh (1)
và các dây thần kinh thị giác (2)

Hình 29.6. Tập tính ở kiến
Một số lồi kiến biết chăn nuôi các
con rệp sáp để hút dịch ngọt do rệp
tiết ra làm nguồn thức ăn.


Tiết 28. Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA

I. Đặc điểm chung

NGÀNH CHÂN KHỚP

Đặc điểm chung của ngành chân khớp:
+ Có vỏ kitin che chở bên ngồi và làm chỗ
bám cho cơ.
+ Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động
với nhau.
+ Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với

sự lột xác.

Hình 29.1. Đặc điểm cấu tạo phần phụ
Phần phụ chân khớp phân đốt. Các đốt khớp
động với nhau làm phần phụ rất linh hoạt.

Hình 29.4. Lát cắt ngang qua ngực châu chấu

Hình 29.3. Sự phát triển của chân khớp

Vỏ ki tin vừa che chở bên ngoài, vừa làm chỗ
bám cho cơ. Do đó có chức năng như xương,
được gọi là bộ xương ngoài.

Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự
lột xác, thay vỏ cũ bằng vỏ mới thích hợp với
cơ thể.


Bài 29: đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp.

I/ Đặc điểm chung

- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp

động với nhau.
-Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm
bám cho cơ.

- Sự phát triển và tăng trởng g¾n liỊn v



Tiết 28. Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA

I. Đặc điểm chung

NGÀNH CHÂN KHỚP

Đặc điểm chung của ngành chân khớp:
+ Có vỏ kitin che chở bên ngồi và làm chỗ bám cho cơ.
+ Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
+ Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác.
II. Sự đa dạng của chân khớp
1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống.


Đánh dấu () và lựa chọn các cụm từ gợi ý ở cuối bảng để hồn
thành bảng 1.

Mơi trường sống
S
T
T

1
2

Tên đại
diện


Nước

Nơi
ẩm


cạn

Râu

Các
phần
Số

thể lượng

Khơng


Chân
ngực
( số
đơi)



3 đơi
4 đơi

Cánh

Khơng




Giáp xác
(Tơm sơng)

Hình nhện
(Nhện)

3 Sâu bọ
(Châuchấu)

Cụm từ gợi ý







2
3

1 đôi
2 đôi




1 đôi
2 đôi
3 đôi


Bảng 1. Sự đa dạng về cấu tạo và môi trường sống của chân khớp

Môi trường sống
S
T
T

Tên đại
diện

Nước

Nơi
ẩm


cạn



1
2

Các
phần

Số

thể lượng

2

Giáp xác
(Tôm sơng)

Râu

Hình nhện
(Nhện)

3 Sâu bọ

2 đơi

2




3

Khơng





1 đơi

Chân
ngực
( số
đơi)

Cánh
Khơng


5 đơi



4 đơi



3 đơi



2 đôi

(Châuchấu)

Em hãy rút ra nhận xét về cấu tạo và mụi trng
sng ca chõn khp?
(Đa dạng về cấu tạo và m«i trưêng sè



Tiết 28. Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA

I. Đặc điểm chung

NGÀNH CHÂN KHỚP

Đặc điểm chung của ngành chân khớp:
+ Có vỏ kitin che chở bên ngồi và làm chỗ bám cho cơ.
+ Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
+ Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác.

II. Sự đa dạng của chân khớp

1.Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống.
(Bảng 1- SGK trang 96)
2.Đa dạng về tập tính


Qua bài tập này em có nhận xét gì về sự
Đa dạng
về tập
đa dạng của ngành chân
khớp.
tính
STT

Bảng 2: Đa dạng về tập
tính Tôm Tôm Nhệ Ve

Các tập tính chính.


1

Tự vệ, tấn công.

2

Dự trữ thức ăn

3

Dệt lới bẫy mồi

4

Cộng sinh để tồn tại

5

Sống thành xà hội

6

Chăn nuôi động vật
khác.

7


Đực cái nhận biết
nhau bằng tín hiệu

8

Chăm sóc thế hệ sau.

ở nhờ

n









sầu

Kiế
n




On
g
mậ

t
















Tiết 28. Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA

I. Đặc điểm chung

NGÀNH CHÂN KHỚP

Đặc điểm chung của ngành chân khớp:
+ Có vỏ kitin che chở bên ngồi và làm chỗ bám cho cơ.
+ Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
+ Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác.

II. Sự đa dạng của chân khớp


1.Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống.
(Bảng 1- SGK trang 96)
2.Đa dạng về tập tính
( Bảng 2- SGK trang 97)
Kết luận:- Nhê sù thÝch nghi víi điều kiện sống và môi trờng
khác nhau mà chân khớp rất đa dạng về cấu tạo, môi trờng
sống và tập tÝnh.


Bài 29: đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp.
I/ Đặc điểm chung

cấu tạo nào khiến
?Đặc điểm
khớp đa dạng về:

- Có vỏ kitin che chở bên ngoài
chân
và làm chỗ bám cho cơ.

Tập tính và về môi trờng sống
- Phần phụ phân đốt,
các đốt
khớp
động
với nhau.
- Sự phát
triển
và tăng trởng
gắn liền với sự lột xác.

-Các phần phụ có cấu tạo thích nghi với
II/ Sự đa dạng ở
chân
1. Đakhớp.
dạng về cấu tạo
và môi trờng sống.
2. Đa dạng về tập
tính.

trờng sống
+ ở nớc: chân bơi.
+ ở cạn: chân bò.

+ ở trong đất: chân đào bới.
-Phần phụ miệng cũng thích nghi với nhi
thức ăn khác nhau

-Đặc điểm hệ thần kinh và giác quan phá
cơ sở để hoàn thiện các tập tính phong


Tiết 28. Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA
NGÀNH CHÂN KHỚP

I. Đặc điểm chung

Đặc điểm chung của ngành chân khớp:
+ Có vỏ kitin che chở bên ngồi và làm chỗ
bám cho cơ.
+ Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với

nhau.
+ Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự
lột xác.

III. Vai trò thực tiễn

II. Sự đa dạng của chân khớp

1.Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống.
(Bảng 1- SGK trang 96)
2.Đa dạng về tập tính
( Bảng 2- SGK trang 97)
Kết luận: Nhê sù thÝch nghi với điều
kiện sống và môi trờng khác nhau mà
chân khớp rất đa dạng về cấu tạo, môi
trờng sống và tập tÝnh.


III. Vai trò thực tiễn
 Cung cấp thực phẩm cho con người




 Là thức ăn của động vật khác


 Thụ phấn cho cây trồng



 Làm hại cây trồng

 Làm hại đồ gỗ trong nhà



Truyền nhiều bệnh nguy hiểm


×