Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

Đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp (26)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.69 MB, 31 trang )

CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN PHỊNG HỌC TRỰC TUYẾN
MƠN: SINH HỌC 7


KiĨm tra bµi cị

Trình bày đặc điểm chung và vai trò của
lớp sâu bọ ?



LỚP HÌNH NHỆN

LỚP GIÁP XÁC

NGÀNH CHÂN KHỚP

LỚP SÂU BỌ


Bài 29


Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
I ­ ĐẶC ĐIỂM CHUNG

Một số đặc điểm đại diện của ngành Chân khớp
Em có Nhận xét cấu tạo
phần phụ chân khớp?
Phần phụ chân khớp phân


đốt, các đốt khớp động với
nhau làm phần phụ rất linh
hoạt

Hình 29.1. Đặc điểm cấu
tạo phần phụ


Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
I - ĐẶC ĐIỂM CHUNG

Một số đặc điểm đại diện của ngành Chân khớp
Cơ quan miệng của ngành
Chân khớp có cấu tạo và chức
năng như thế nào ?
TL: Cơ quan miệng gồm nhiều
phần phụ: (Môi trên, hàm trên,
hàm dưới) → Bắt, giữ và chế
biến mồi.
Hình 29.2. Cấu tạo cơ
quan miệng


Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
I - ĐẶC ĐIỂM CHUNG

Một số đặc điểm đại diện của ngành Chân khớp
Em hãy nhận xét sự phát
triển và tăng trưởng của
chân khớp?

TL: Sự phát triển và tăng
trưởng gắn liền với sự lột
xác, thay vỏ cũ bằng vỏ mới
thích hợp với cơ thể.
Hình 29.3. Sự phát triển của chân
khớp


Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
I - ĐẶC ĐIỂM CHUNG

Một số đặc điểm đại diện của ngành Chân khớp
Quan sát Hình 29 thấy có
những bộ phận nào?
Vỏ kitin

Cơ dọc
Cơ lưng bụng
Nêu vai trò của vỏ kitin đối với
đời sống của chân khớp?

Hình 29.4. Lát cắt ngang
qua ngực châu chấu

Vỏ kitin vừa che chở bên ngoài,
vừa làm chỗ bám cho cơ. Do đó
có chức năng như xương .


Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP

I - ĐẶC ĐIỂM CHUNG

Một số đặc điểm đại diện của ngành Chân khớp
Nêu cấu tạo mắt kép của
chân khớp?
Mắt kép gồm nhiều ô mắt
ghép lại, mỗi ô mắt có đủ
màng sừng, thể thuỷ tinh và
các dây thần kinh thị giác.
Hình 29.5. Cấu tạo mắt kép


Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
I - ĐẶC ĐIỂM CHUNG

Một số đặc điểm đại diện của ngành Chân khớp
Nêu tập tính của kiến qua
ảnh sau ?
Một số loài kiến biết chăn
nuôi các con rệp sáp để
hút dịch ngọt do rệp tiết
ra làm nguồn thức ăn.

Hình 29.6. Tập tính ở kiến


Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP

Em hãy đánh dấu () vào ô trống vuông để chọn lấy các đặc
điểm được coi là đặc điểm chung của ngành Chân khớp.

1. Phần phụ chân khớp phân đốt. Các đốt khớp động với nhau

làm phần phụ rất linh hoạt.
2. Cơ quan miệng gồm nhiều phần phụ tham gia để: bắt, giữ
và chế biến mồi.



3. Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác, thay
vỏ cũ bằng vỏ mới thích hợp với cơ thể.



4. Vỏ ki tin vừa che chở bên ngoài, vừa làm chỗ bám cho cơ.
Do đó có chức năng như xương, được gọi là bộ xương ngoài.
5. Mắt kép (ở tôm, sâu bọ) gồm nhiều ơ mắt ghép lại. Mỗi Ơ
có đủ màng sừng, thể thuỷ tinh và các dây thần kinh thị giác
6. Một số loài kiến biết chăn nuôi các con rệp sáp để hút dịch
ngọt do rệp tiết ra làm nguồn thức ăn.


Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP

Ngành Chân khớp có những đặc điểm chung nào ?



1. Phần phụ chân khớp phân đốt. Các đốt khớp động với nhau
làm phần phụ rất linh hoạt.
2. Cơ quan miệng gồm nhiều phần phụ tham gia để: bắt, giữ

và chế biến mồi.



3. Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác, thay
vỏ cũ bằng vỏ mới thích hợp với cơ thể.



4. Vỏ kitin vừa che chở bên ngoài, vừa làm chỗ bám cho cơ.
Do đó có chức năng như xương, được gọi là bộ xương ngoài.
5. Mắt kép (ở tôm, sâu bọ) gồm nhiều ô mắt ghép lại. Mỗi Ơ
có đủ màng sừng, thể thuỷ tinh và các dây thần kinh thị giác
6. Một số loài kiến biết chăn nuôi các con rệp sáp để hút dịch
ngọt do rệp tiết ra làm nguồn thức ăn.


Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP

Trong các đặc điểm của ngành chân khớp thì đặc điểm nào ảnh
hưởng lớn đến sự phân bố rộng rãi của chúng ?

- Phần phụ chân khớp phân đốt. Các đốt khớp động
với nhau làm phần phụ rất linh hoạt.
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột
xác, thay vỏ cũ bằng vỏ mới thích hợp với cơ thể.
- Vỏ ki tin vừa che chở bên ngoài, vừa làm chỗ bám
cho cơ. Do đó có chức năng như xương, được gọi là
bộ xương ngoài.



Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
I - ĐẶC ĐIỂM CHUNG


- Có bộ xương ngoài bằng kitin nâng đỡ, che chở, và làm chổ bám
cho cơ.
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác
II - SỰ ĐA DẠNG Ở CHÂN KHỚP

1.Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống:


Tiết 30, Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP

1.
Thảo
Đaluận
dạng
nhóm,
về cấu
đánh
tạodấu
và mơi
() và
trường
lựa chọn
sốngcác
củacụm

chân
từ khớp
gợi ý ở cuối
bảng để hoàn thành bảng 1.
Môi trường sống
S
T
T

1
2

Tên đại
diện

Nước

Nơi
ẩm


cạn

Râu

Các
phần
Số

thể lượng


Khơng


Chân
ngực
( số
đơi)

Cánh
K có



Giáp xác
(Tơm sơng)

Hình nhện
(Nhện)

3 Sâu bọ
(Châuchấu)

Cụm từ gợi ý








2
3
4

1 đôi
2 đôi
3 đôi



3 đôi
4 đôi
5 đôi



1 đôi 2
đôi
3 đôi


Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP

Bảng 1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống của chân khớp
Môi trường sống
S
T
T


1
2

Tên đại
diện

Nước

Nơi
ẩm


cạn

Râu
Các
phần
Số Không
cơ thể lượng


Chân
ngực
( số
đơi)

Cánh
K có






1 đơi
2 đơi
3 đơi

Giáp xác
(Tơm sơng)

Hình nhện
(Nhện)

3 Sâu bọ
(Châuchấu)

Cụm từ gợi ý






2
3
4

1 đôi
2 đôi
3 đôi




3 đôi
4 đôi
5 đôi


Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP

Mơi trường sống
S
T
T

Tên đại
diện

Nước

Nơi
ẩm


cạn

2

Giáp xác
(Tơm sơng)


Hình nhện
(Nhện)

3 Sâu bọ

Các
phần
Số

thể lượng

2



1

Râu



3

Chân
Khơng ngực
(số đơi) K có


2 đơi


2



Cánh

5 đơi


1 đơi

4 đơi
3 đơi






2 đôi

(Châuchấu)

Em hãy rút ra nhận xét về cấu tạo và môi trường sống của chân khớp?
Chân khớp đa dạng về cấu tạo và mơi trường sống:
- Các phần phụ có cấu tạo thích nghi với mơi trường sống như: ở nước là chân bơi, ở cạn là
chân bò, ở trong đất là chân đào bới …
- Phần phụ miệng cũng thích nghi với các thức ăn lỏng , thức ăn rắn , … khác nhau.
- Đặc điểm thần kinh và giác quan phát triển là cơ sở để hoàn thiện các tập tính phong

phú ở sâu bọ.


Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
I - ĐẶC ĐIỂM CHUNG

- Có bộ xương ngoài bằng kitin nâng đỡ, che chở, và làm chổ bám cho cơ.
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác

II - SỰ ĐA DẠNG Ở CHÂN KHỚP


1.Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống:
- Các phần phụ có cấu tạo thích nghi với mơi trường sống như: ở nước là chân bơi, ở cạn là chân bò, ở
trong đất là chân đào bới …
- Phần phụ miệng cũng thích nghi với các thức ăn lỏng , thức ăn rắn , … khác nhau.
- Đặc điểm thần kinh và giác quan phát triển là cơ sở để hoàn thiện các tập tính phong phú ở sâu bọ.
2) Đa dạng về tập tính:


Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP

2. Đa dạng về tập tính.

Các tập tính chính của Chân khớp
1. Tự vệ và tấn công.
2. Dự trữ thức ăn.
3. Dệt lưới bẫy mồi.
4. Cộng sinh để tồn tại.

5. Sống thành xã hội.
6. Chăn nuôi động vật khác.
7. Đực, cái nhận biết nhau bằng tín hiệu.
8. Chăm sóc thế hệ sau.


Bảng 2. Đa dạng về tập tính.
S
T
T

Các tập tính

Tơm

Tơm ở
nhờ

Nhện







Ve sầu Kiến

1


Tự vệ và tấn công.

2

Dự trữ thức ăn.



3

Dệt lưới bẫy mồi.



4

Cộng sinh để tồn tại.

5

Sống thành xã hội.



6

Chăn nuôi động vật khác.




7

Đực, cái nhận biết nhau
bằng tín hiệu.

8

Chăm sóc thế hệ sau.

Ong
mật
















 Đánh dấu () vào ô trống ở bảng 2 chỉ rõ tập tính đặc trưng của
từng đại diện của chân khớp.



Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
I - ĐẶC ĐIỂM CHUNG

- Có bộ xương ngoài bằng kitin nâng đỡ, che chở, và làm chổ bám cho cơ.
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác

II - SỰ ĐA DẠNG Ở CHÂN KHỚP
1.Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống:



- Các phần phụ có cấu tạo thích nghi với mơi trường sống như: ở nước là chân bơi, ở cạn là chân bò, ở
trong đất là chân đào bới …
- Phần phụ miệng cũng thích nghi với các thức ăn lỏng , thức ăn rắn , … khác nhau.
- Đặc điểm thần kinh và giác quan phát triển là cơ sở để hoàn thiện các tập tính phong phú ở sâu bọ.

2) Đa dạng về tập tính:
Chân khớp đa dạng về tạp tính thể hiện ở bảng 2 SGK Tr97.

III- VAI TRÒ THỰC TIỄN


Bảng 3. Vai trò của ngành chân khớp
STT

Tên các đại diện có ở
địa phương


1

Lớp giáp xác

2

Lớp hình nhện

3

Lớp sâu bọ

Có lợi

Có hại

 Hãy dựa vào kiến thức đã học, liên hệ đến thực tiễn thiên
nhiên, điền một số loài chân khớp và đánh dấu () vào ô trống
của bảng 3 cho phù hợp.


Bảng 3. Vai trò của ngành chân khớp
STT

1

Tên các đại diện có ở
địa phương

Lớp giáp xác


Tơm sơng
Tép
Cua đồng
Nhện chăng lưới

2

Lớp hình nhện

Bướm
Lớp sâu bọ

Có hại






Nhện đỏ, ve bị
Bị cạp

3

Có lợi

Ong mật
Mọt hại gỗ











? Nêu vai trò của chân khớp đối với tự nhiên và đời sống con người?


STT

Tên các đại diện
có ở địa phương
Tơm sơng

1

Lớp giáp xác Tép
Cua đồng

Có lợi

Có hại

Thực phẩm, xuất
khẩu
Thực phẩm

Thực phẩm

Nhện chăng lưới Bắt sâu bọ có hại
2

3

Lớp hình
nhện

Lớp sâu bọ

Hại cây trồng, hại
động vật

Nhện đỏ , ve bò
Bọ cạp

Thực phẩm, vật
trang trí

Bướm

Thụ phấn cho hoa

Ong mật

Cho mật , thụ phấn

Mọt hại gỗ


Sâu non ăn lá

Hại đồ gỗ trong nhà

Vai trò của ngành chân khớp đối với tự nhiên và đời sống con người ở địa phương em?
Ý thức của em trong việc bảo vệ các loài có ích và tiêu diệt các loài có hại như thế nào?


×