Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Tài liệu Amin chương 3 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (381.78 KB, 19 trang )

Ngày soạn:3/9/2008 Tuần: 6
Ngày dạy: Tiết: 18
Bài 11: AMIN

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Biết được:
- Khái niệm, phân loại danh pháp và đồng phân của amin.
- Tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế amin và anilin.
Hiểu:
- Đặc điểm cấu tạo phân tử amin.
- Tính chất hóa học của amin: tính chất của nhóm NH
2
, phản ứng thế ở nhân thơm của
anilin.

2. Kỹ năng
- Viết được công thức cấu tạo của các amin đơn chức, xác định được bậc của amin theo
công thức cấu tạo.
- Dự đoán được tính chất hóa học của amin và anilin.
- Viết các phương trình hóa học minh họa.
- Phân biệt được anilin và phenol bằng phương pháp hóa học.
- Giải bài tập: xác định công thức phân tử và bài tập khác có nội dung liên quan.

II. CHUẨN BỊ :
- GV soạn giáo án, tham khảo tài liệu.
- HS xem bài trước ở nhà.

III. PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại, diễn giảng, luyện tập, giải thích, nêu vấn đề.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP


1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: không tiến hành.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1: tìm hiểu khái niệm, phân loại

GV viết CTCT của NH
3
và một số amin khác:

H-N-H CH
3
-NH
2
C
2
H
5
-NH-CH
3
CH
3
-N-C
2
H
5
CH
3
H

GV yêu cầu HS nghiên cứu cấu tạo của các chất và
cho biết mối liên quan giữa cấu tạo của NH
3
và các
amin.

GV yêu cầu HS nêu khái niệm của amin

GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK tìm hiểu phân loại
của amin và khái niệm bậc của amin.

CH
3
-NH
2
C
2
H
5
-NH-CH
3
CH
3
-N-C
2
H
5
CH
3



I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP VÀ
ĐỒNG PHÂN
1. Khái niệm
Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong
phân tử amoniac bằng một hay nhiều gốc
hiđrocacbon ta được amin.
CH
3
-NH
2
C
2
H
5
-NH-CH
3
CH
3
-N-C
2
H
5
CH
3
2. Phân loại
SGK
CH
3
-NH

2
C
2
H
5
-NH-CH
3
CH
3
-N-C
2
H
5
CH
3

amin bậc I amin bậc II amin bậc III






1
GV yêu cầu HS xác định bậc của các amin trên.

Hoạt động 2: tìm hiểu danh pháp amin

GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 3.1 SGK để tìm
hiểu một số cách gọi tên amin và đưa ra quy tắc gọi

tên amin:
- Cách gọi tên theo danh pháp gốc-chức:
- Cách gọi tên theo danh pháp thay thế:
- Tên thông thường:

GV yêu cầu HS vận dụng gọi tên các amin sau:
CH
3
-NH
2
C
2
H
5
-NH-C
2
H
5

Tên gốc chức: ? ?
Tên thay thế: ? ?

GV yêu cầu HS gọi tên nhóm NH
2

GV lưu ý HS:
- Khi nhóm NH
2
đóng vai trò nhóm thế thì gọi là
nhóm amino

- Khi nhóm NH
2
đóng vai trò nhóm chức thì gọi là
nhóm amin

Hoạt động 3: tìm hiểu đồng phân amin

GV yêu cầu HS tìm hiểu amin có mấy loại đồng phân
cấu tạo

GV yêu cầu HS tìm hiểu cách viết đồng phân cấu tạo
của amin dựa vào ví dụ trong SGK
GV gợi ý:
- Viết các đồng phân của amin bậc I.
- Viết các đồng phân của amin bậc II.
- Viết các đồng phân của amin bậc III.
Lưu ý các đồng phân ở gốc hiđrocacbon

GV yêu cầu HS viết các đồng phân cấu tạo của amin
có công thức C
3
H
9
N

Hoạt động 4: tìm hiểu tính chất vật lí của amin

GV yêu cầu HS tìm hiểu tính chất vật lí của amin
trong SGK





3. Danh pháp

- Cách gọi tên theo danh pháp gốc-chức:
ankyl+amin
- Cách gọi tên theo danh pháp thay thế:
ankan+vị trí+amin
- Tên thông thường: chỉ áp dụng với một số amin

CH
3
-NH
2
C
2
H
5
-NH-C
2
H
5

Tên gốc chức: metylamin đietylamin
Tên thay thế: metanamin N-etyletanamin











4. Đồng phân
Khi viết công thức các đồng phân cấu tạo của amin,
cần viết đồng phân mạch C và đồng phân vị trí
nhóm chức cho từng loại amin bậc I, II, III




Đồng phân cấu tạo của amin có công thức C
3
H
9
N
CH
3
CH
2
CH
2
NH
2
CH
3
CHCH

3
CH
3
CH
2
NHCH
3
CH
3
NCH
3
CH
3
NH
2


II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
SGK




4. Củng cố:
- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức quan trọng đã học.
- Xác định bậc và gọi tên các amin sau theo danh pháp thay thế :


2
CH

3
CH
2
CH
2
NH
2
CH
3
CHNH
2
CH
3

propan-1-amin propan-2-amin

CH
3
CH
2
NHCH
3

N-metyletanamin
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và làm bài tập 3 SGK
- Xem trước phần còn lại

3
Ngày soạn:6/9/2008 Tuần: 7

Ngày dạy: Tiết: 18, 20
Bài 11: AMIN (tiếp theo)

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ:
- Nêu khái niệm của amin? Cho ví dụ? Hãy xác định bậc của amin đó? (4đ)
- Gọi tên các amin sau theo danh pháp thay thế (6đ)
CH
3
NHCH
2
CH
3
C
6
H
5
NH
2
CH
3
NCH
3
CH
3

N-metyletanamin benzenamin N, N-đimetylmetanamin

3. Bài mới:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1: tìm hiểu cấu tạo phân tử amin

GV yêu cầu HS tìm hiểu cấu tạo của các amin và
nhận xét điểm giống nhau giữa amin với
amoniac.

GV nhấn mạnh: amin có nguyên tử nitơ còn đôi
electron chưa liên kết.

GV yêu cầu HS dự đoán tính chất hóa học của
amin dựa vào cấu tạo của amin.

GV kết luận tính chất hóa học của amin


Hoạt động 2: tìm hiểu tính chất của chức amin

GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu
tính bazơ của amin và:
- Viết các phương trình hóa học sau:
CH
3
CH
2
NH
2
+ HCl
C

6
H
5
NH
2
+ HCl
?

- So sánh lực bazơ của các amin với amoniac


GV yêu cầu HS so sánh lực bazơ của các amin:
C
2
H
5
NH
2
; (C
2
H
5
)
2
NH; NH
3
; C
6
H
5

NH
2

GV kết luận:
(C
2
H
5
)
2
NH>C
2
H
5
NH
2
>NH
3
>C
6
H
5
NH
2


GV yêu cầu HS tìm hiểu phản ứng với axit nitrơ
và viết phương trình hóa học:

III. CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT HÓA

HỌC
Amin thể hiện tính chất bazơ, tính oxi hóa và một số
amin còn dễ dàng tham gia phản ứng thế vào nhân
thơm.









1. Tính chất của chức amin
a. Tính bazơ

CH
3
CH
2
NH
2
+ HCl
C
6
H
5
NH
2
+ HCl

CH
3
CH
2
NH
3
+
Cl
-
C
6
H
5
NH
3
+
Cl
-


- Dung dịch metylamin và đồng đẳng của nó có khả
năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng
phenolphtalein nhưng các amin thơm thì không.
- Nhóm ankyl làm tăng mật độ electron ở nguyên tử
nitơ do đó làm tăng lực bazơ, nhóm phenyl làm giảm
mật độ electron ở nguyên tử nitơ do đó làm giảm lực
bazơ:
Lực bazơ: C
n
H

2n+1
-NH
2
>H-NH
2
>C
6
H
5
-NH
2



b. Phản ứng với axit nitrơ
- Amin bậc I tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường
cho ancol hoặc phenol
- Anilin và các amin thơm bậc I tác dụng với axit nitrơ
ở nhiệt độ thấp (0-5
o
C) cho muối điazoni.

4
C
2
H
5
NH
2
+ HONO

C
6
H
5
NH
2
+ HONO + HCl
?
?





GV yêu cầu HS tìm hiểu phản ứng ankyl hóa và
viết phương trình hóa học:
C
2
H
5
NH
2
+ CH
3
I ?






Hoạt động 3: tìm hiểu phản ứng thế ở nhân
thơm của anilin

GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK để hiểu và viết
được phản ứng thế của anilin với brom:
NH
2
+ Br
2 ?

GV hướng dẫn HS viết phương trình bằng CTPT
C
6
H
5
NH
2
+ 3Br
2
C
6
H
2
Br
3
NH
2
+ 3HBr

GV yêu cầu HS cho biết vị trí của phản ứng thế

và giải thích.
GV nhấn mạnh: ứng dụng của phản ứng trên là
dùng để nhận biết anilin


Hoạt động 4: tìm hiểu ứng dụng và điều chế

GV yêu cầu HS tìm hiểu ứng dụng SGK

GV yêu cầu HS nghiên cứu phương pháp điều
chế amin trong SGK và viết sơ đồ




C
2
H
5
NH
2
+ HONO
C
6
H
5
NH
2
+ HONO + HCl
C

2
H
5
OH + N
2
+ H
2
O
C
6
H
5
N
2
+
Cl
-
+ 2H
2
O

benzenđiazoni clorua


c. Phản ứng ankyl hóa
Khi cho amin bậc I hoặc II tác dụng với ankyl
halogenua, nguyên tử H của nhóm amin có thể bị thay
thế bởi gốc ankyl:

C

2
H
5
NH
2
+ CH
3
I C
2
H
5
NHCH
3
+ HI


2. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin

NH
2
+ 3Br
2
NH
2
Br
Br
Br
+ 3HBr
2, 4, 6-tribromanilin


(kết tủa màu trắng)
Ứng dụng của phản ứng trên là dùng để nhận biết anilin




IV. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ
1. Ứng dụng
SGK

2. Điều chế
a. Thay thế nguyên tử H của phân tử amoniac

NH
3
CH
3
NH
2
(CH
3
)
2
NH (CH
3
)
3
N
+CH
3

I
-HI
+CH
3
I
-HI
+CH
3
I
-HI

b. Khử hợp chất nitro
Thường dùng để điều chế anilin và các amin thơm:
C
6
H
5
NO
2
+ 6H C
6
H
5
NH
2
+ 2H
2
O
Fe+HCl
t

o


4. Củng cố:
- GV yêu cầu HS nhắc lại một số kiến thức quan trọng.
- HD học sinh làm bài tập:
Bài 1: Tách hỗn hợp khí: CH
4
và CH
3
NH
2


5
CH
4
CH
3
NH
2
CH
4
DD CH
3
NH
3
+
Cl
-


NaCl
CH
3
NH
2
HCl
+
+ NaOH, t
o

Bài 2: Phân biệt dung dịch của các chất: CH
3
NH
2
, C
6
H
5
OH, CH
3
COOH, CH
3
CHO
- Dùng quỳ tím: nhận biết được CH
3
NH
2
, CH
3

COOH
- Dùng nước brom: nhận biết được C
6
H
5
OH
- Còn lại là CH
3
CHO
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và làm bài tập 8, 7, 6, 5, 2 SGK
- Xem trước bài AMINO AXIT

6
Ngày soạn: 8/9/2008 Tuần: 7
Ngày dạy: Tiết: 21
Bài 12: AMINO AXIT

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Biết được:
- Định nghĩa, danh pháp amino axit.
- Cấu trúc phân tử, tính chất vật lí và ứng dụng quan trọng của amino axit.
Hiểu:
Tính chất hóa học của amino axit: phản ứng của nhóm NH2 và phản ứng của nhóm COOH,
phản ứng trùng ngưng của ε và ω-amino axit.

2. Kỹ năng
- Dự đoán tính chất hóa học của amino axit, kiểm tra dự đoán và kết luận.
- Viết các phương trình hóa học minh họa.

- Phân biệt được dung dịch amino axit với các hóa chất khác bằng phương pháp hóa học.
- Giải bài tập: xác định công thức phân tử và bài tập khác có nội dung liên quan.

II. CHUẨN BỊ :
- GV soạn giáo án, tham khảo tài liệu.
- HS xem bài trước ở nhà.

III. PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại, diễn giảng, luyện tập, giải thích, nêu vấn đề.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ:
Viết các phương trình phản ứng sau:
C
2
H
5
NH
2
+ HCl
C
6
H
5
NH
2
+ HCl
C
6
H

5
NH
2
+ Br
2
C
2
H
5
NH
3
+
Cl
-
+ NaOH

3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1: tìm hiểu định nghĩa, cấu tạo của
amino axit

GV giới thiệu một số amino axit:
H
2
NCH
2
COOH; RCH(NH
2
)COOH;

RCH(NH
2
)CH
2
COOH; HOOCCH(NH
2
)COOH
COOH
NH
2



GV yêu cầu HS nghiên cứu các công thức trên và
tìm ra định nghĩa về amino axit.

I. ĐỊNH NGHĨA, CẤU TẠO VÀ DANH PHÁP
1. Định nghĩa

Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chất mà phân tử chứa
đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl
H
2
NCH
2
COOH; RCH(NH
2
)COOH;
RCH(NH
2

)CH
2
COOH; HOOCCH(NH
2
)COOH
COOH
NH
2





7

GV yêu cầu HS tìm hiểu cấu tạo phân tử SGK











Hoạt động 2: tìm hiểu danh pháp amino axit

GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 3.2 SGK để tìm

ra quy tắc gọi tên amino axit

GV rút ra kết luận về cách gọi tên amino axit:
- Tên thay thế: axit+vị trí+amino+tên axit
cacboxylic tương ứng
- Tên bán hệ thống: axit+vị trí chữ cái Hi
Lạp+amino+tên thường của axit cacboxylic
tương ứng

GV yêu cầu HS gọi tên các amino axit sau theo
tên thay thế và tên bán hệ thống:
CH
3
CHCH
2
COOH HOOCCHCH
3
NH
2
NH
2

axit 3-aminobutanoic axit 2-aminopropanoic
axit β-aminobutiric axit α-aminopropionic

Hoạt động 3
: tìm hiểu tính chất vật lí

GV yêu cầu HS tự tìm hiểu TCVL của amino
axit



2. Cấu tạo phân tử

Ở trạng thái kết tinh, amino axit tồn tại ở dạng ion
lưỡng cực:
R-CH-COO
-
N
+
H
3

Trong dung dịch, dạng ion lưỡng cực chuyển một phần
nhỏ thành dạng phân tử:
R-CH-COO
-
N
+
H
3
R-CH-COOH
NH
2

3. Danh pháp

Amino được gọi theo cách sau:

- Tên thay thế:

axit+vị trí+amino+tên axit cacboxylic
tương ứng
- Tên bán hệ thống:
axit+vị trí chữ cái Hi Lạp+amino
+tên thường của axit cacboxylic tương ứng












II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
SGK




4. Củng cố:
- GV yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức quan trọng
- Dùng BT 1, 2, 3 SGK để củng cố:
Bài 1: D
Bài 2: So sánh pH của các dung dịch cùng nồng độ mol của H
2
NCH

2
COOH;
CH
3
CH
2
COOH; CH
3
[CH
2
]
3
NH
2

pH: CH
3
CH
2
COOH < H
2
NCH
2
COOH < CH
3
[CH
2
]
3
NH

2

Bài 3: HD học sinh viết đồng phân và gọi tên.

8
CH
3
CH
2
CHCOOH axit 2-aminobutanoic CH
3
CHCH
2
COOH axit 3-aminobutanoic
NH
2
NH
2
H
2
NCH
2
CH
2
CH
2
COOH axit 4-aminobutanoic
CH
3
-C-COOH axit 2-amino-2-metylpropanoic H

2
NCH
2
CHCOOH axit 3-amino-2-metylpropanoic
NH
2
CH
3
CH
3

5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, làm bài tập 1, 2, 3 SGK
ước phần tính chất hóa học
- Chuẩn bị tr

9
Ngày soạn:10/9/2008 Tuần: 8
Ngày dạy: Tiết: 22
Bài 12: AMINO AXIT (Tiếp theo)

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ:
- Amino axit là gì? Cho ví dụ? (3đ)
- Gọi tên các amino axit sau theo danh pháp tên thay thế và tên bán hệ thống:
CH
3
CH(NH
2

)COOH: axit 2-aminopropanoic; axit α-aminopropionic (3đ)
CH
3
C(CH
3
)(NH
2
)COOH: axit 2-amino-2-metylpropanoic; axit α-amino-α-metylpropionic (4đ)

3. Bài mới:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1
: tìm hiểu tính chất axit-bazơ

GV yêu cầu HS đọc thí nghiệm trong SGK để rút
ra kết luận về môi trường của dung dịch amino
axit: R(COOH)
x
(NH
2
)
y


GV yêu cầu HS viết các phương trình hóa học
sau:
H
2

NRCOOH + HCl
H
2
NRCOOH + NaOH
?
?

GV HD HS viết các phương trình hóa học trên
và yêu cầu HS viết các phản ứng sau:

CH
3
CH(NH
2
)COOH + HCl
CH
3
CH(NH
2
)COOH + KOH
?
?

GV chuyển ý: Nhóm COOH còn tham gia phản
ứng gì?

Hoạt động 2: tìm hiểu phản ứng este hóa

GV yêu cầu HS viết phương trình hóa học:
H

2
NRCOOH + R
'
OH
?


GV HD HS viết các phương trình hóa học trên
và yêu cầu HS viết các phản ứng sau:

CH
3
CH(NH
2
)COOH + CH
3
OH ?


GV chuyển ý: Số OXH của N trong nhóm NH
2

là -3 nên nhóm NH
2
dễ bị OXH




III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

1. Tính chất axit-bazơ của dung dịch amino axit

R(COOH)
x
(NH
2
)
y

Nếu x=y: dd gần như trung tính
Nếu x>y: dd có môi trường axit
Nếu x<y: dd có môi trường kiềm

Amino axit có
tính chất lưỡng tính: phản ứng được với
axit vô cơ mạnh và bazơ mạnh

H
2
NRCOOH + HCl
H
2
NRCOOH + NaOH
ClH
3
NRCOOH
H
2
NRCOONa + H
2

O







2. Phản ứng este hóa nhóm COOH

H
2
NRCOOH + R
'
OH
H
2
NRCOOR
'
+ H
2
O
khi HCl
















10
Hoạt động 3: tìm hiểu phản ứng của nhóm
NH
2
với HNO
2

GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK để viết được
phương trình phản ứng

GV dẫn dắt: OH của nhóm COOH ở phân tử
amino axit này có thể kết hợp với H của nhóm
NH
2
ở phân tử amino axit khác. Phản ứng này
gọi là phản ứng trùng ngưng.

Hoạt động 4: tìm hiểu phản ứng trùng ngưng

GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK để hiểu cách
viết phản ứng trùng ngưng


GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng sau:
H
2
N[CH
2
]
5
COOH
t
o
?


Hoạt động 5: tìm hiểu ứng dụng

GV yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK

3. Phản ứng của nhóm NH
2
với HNO
2


H
2
NRCOOH + HNO
2
HORCOOH + N
2
+H

2
O








4. Phản ứng trùng ngưng

H
2
N[CH
2
]
5
COOH
t
o
HN[CH
2
]
5
CO
+ H
2
O
(

)
n
n
n

axit ε-aminocaproic policaproamit

IV. ỨNG DỤNG

SGK

4. Củng cố:
Cho HS làm BT 4, 7 SGK để củng cố
Bài 4:
CH
3
CHCOOH +
NH
2
NaOH
CH
3
CHCOONa + H
2
O
NH
2
CH
3
CHCOOH +

NH
2
H
2
SO
4 CH
3
CHCOOH
NH
3
HSO
4
CH
3
CHCOOH +
NH
2
CH
3
OH
CH
3
CHCOOCH
3
+ H
2
O
NH
2
HCl

CH
3
CHCOOH +
NH
2
HNO
2 CH
3
CHCOOH + N
2
+ H
2
O
OH

Bài 7:
CH
3
CHCOOH +
NH
2
HNO
2 CH
3
CHCOOH + N
2
+ H
2
O
OH

CH
3
CHCOOH
OH
CH
2
=CHCOOH + H
2
O
H
2
SO
4
, t
o
CH
2
=CHCOOH + CH
3
OH
CH
2
=CHCOOCH
3
+ H
2
O
H
2
SO

4
, t
o

5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, làm bài tập 4, 5, 6, 7, 8 SGK
- Xem trước bài PEPTIT VÀ PROTEIN

11

12
Ngày soạn:15/9/2008 Tuần: 8
Ngày dạy: Tiết: 23
Bài 13: PEPTIT VÀ PROTEIN

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Biết được:
- Định nghĩa, cấu trúc phân tử, tính chất của peptit.
- Sơ lược về cấu trúc, tính chất vật lí, tính chất hóa học của protein.
- Vai trò của protein và sư sống.
- Khái niệm về enzim và axit nucleic.

2. Kỹ năng
- Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của peptit và protein.
- Phân biệt protein và chất lỏng khác.
- Giải một số bài tập có nội dung liên quan.

II. CHUẨN BỊ :
- GV soạn giáo án, tham khảo tài liệu.

- HS xem bài trước ở nhà.

III. PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại, diễn giảng, luyện tập, giải thích, nêu vấn đề.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ:
- Viết CTCT của: axit 2-amino-3-metylbutanoic (3đ)
CH
3
CH(NH
2
)CH
2
CH
2
COOH
- Viết pt phản ứng giữa NH
2
CH
2
COOH với KOH, HCl, C
2
H
5
OH ( khí HCl) (7đ)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1: tìm hiểu khái niệm và phân loại


GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu
khái niệm liên kết peptit. Cho ví dụ.

GV lưu ý HS liên kết peptit được tạo thành từ 2
phân tử α-amino axit

GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu
khái niệm peptit.

GV giới thiệu một số vai trò quan trọng trong sự
sống của peptit

GV yêu cầu HS tự tìm hiểu phân loại peptit trong
SGK

Hoạt động 2: tìm hiểu cấu tạo, đồng phân và
danh pháp

GV yêu cầu HS xem cấu tạo của phân tử peptit
A. PEPTIT
I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
1. Khái niệm

Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị
α-mino axit được gọi là liên kết peptit



Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-mino

axit liết kết với nhau bằng các liên kết peptit



2. Phân loại

SGK

II. CẤU TẠO, ĐỒNG PHÂN VÀ DANH PHÁP
1. Cấu tạo

Phân tử peptit: Đầu N-liên kết peptit-đầu C
trong SGK để đưa ra cấu tạo chung của phân tử
peptit.

GV lưu ý HS thứ tự đầu N và đầu C



GV yêu cầu HS đọc SGK

GV yêu cầu HS tìm hiểu cách viết đồng phân của
peptit, cách xác định số đồng phân của hợp chất
peptit chứa n gốc α-amino axit khác nhau, cách
gọi tên của hợp chất peptit.

GV rút ra kết luận sau khi HS đưa ra câu trả lời




Hoạt động 3: tìm hiểu tính chất

GV yêu cầu HS tự đọc tính chất vật lí của peptit

GV yêu cầu HS nghiên cứu tính chất hóa học của
hợp chất peptit và yêu cầu HS trình bày những
kiến thức đã nghiên cứu





CTCT chung của peptit:
H
2
N-CH-CO-NH-CH-CO NH-CH-COOH
R
1
R
2
R
n

2. Đồng phân, danh pháp

- Nếu phân tử peptit chứa n gốc α-amino axit khác nhau
thì số đồng phân loại peptit sẽ là n!
- Danh pháp:
+ Ghép các tên gốc axyl của các α-amino axit bắt đầu
từ đầu N, rồi kết thúc bằng tên của axit đầu C (được giữ

nguyên)
+ Ghép các tên viết tắt của các α-amino axit
H
2
NCH
2
CO-NHCHCO-NH-CH-COOH
CH
3
CH(CH
3
)
2

glyxylalanylvalin(Gly-Ala-Val)


III. TÍNH CHẤT
1. Tính chất vật lí
SGK
2. Tính chất hóa học
a. Phản ứng màu biure
- Pepetit chứa nhiều liên kết peptit sẽ hòa tan được
Cu(OH)2 cho màu tím đặc trưng
- Đipeptit không có phản ứng này

b. Phản ứng thủy phân
Peptit
→ Hỗn hợp các α-amino axit



4. Củng cố:
HD học sinh bằng các bài tập sau:
Bài 1: Chọn đáp án D
Các tripeptit là: X-Y-Z, X-Z-Y, Y-X-Z, Y-Z-X, Z-X-Y, Z-Y-X
Bài 2 : Chọn đáp án D
Bài 4 :
G-A-V G-V-A A-G-V A-V-G V-A-G V-G-A
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và làm bài tập SGK
- Xem trước phần còn lại của bài


13

14
Ngày soạn:16/9/2008 Tuần: 8
Ngày dạy: Tiết: 24
Bài 13: PEPTIT VÀ PROTEIN

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ:
- Thế nào là peptit? Cho ví dụ? (4đ)
- Viết các công thức cấu tạo các tripeptit tạo thành từ 3 amino axit sau: Gly, Val, Ala (6đ)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1: tìm hiểu khái niệm và phân loại


GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu
khái niệm protein.

GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu
phân loại protein.

GV giới thiệu một số vai trò của protein.


Hoạt động 2: yêu cầu HS nghiên cứu SGK về
cấu trúc protein

GV yêu cầu HS đọc SGK và về nhà tự nghiên
cứu

Hoạt động 3: tìm hiểu tính chất

GV yêu cầu HS đọc SGK để tìm hiểu:
- Dạng tồn tại
- tính tan
- Sự đông tụ

GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu
tính chất hóa học của protein và trình bày

GV rút ra kết luận

GV yêu cầu HS giải thích phản ứng màu của
protein



Hoạt động 3: tìm hiểu khái niệm về enzim và
axit nucleic

GV yêu cầu HS đọc SGK tìm hiểu khái niệm
enzim và axit nucleic


B. PROTEIN
I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử
khối từ vài chục nghìn đến vài triệu

Protein được chia làm 2 loại:
- Protein đơn giản: là những protein chỉ chứa các gốc α-
amino axit
- Protein phức tạp: protein đơn giản + thành phần “phi
protein”



II. SƠ LƯỢC VỀ CẤU TRÚC PHÂN TỬ PROTEIN
SGK



III. TÍNH CHẤT CỦA PROTEIN
1. Tính chất vật lí
SGK




2. Tính chất hóa học
a. Phản ứng thủy phân

- Protein
→Hỗn hợp các α-amino axit

b. Phản ứng màu
- Phản ứng với HNO
3
đặc cho kết tủa màu vàng
- Phản ứng với Cu(OH)
2
cho màu tím đặc trưng

IV. KHÁI NIỆM VỀ ENZIM VÀ AXIT NUCLEIC
SGK

4. Củng cố:
HD học sinh bằng các bài tập sau:

15
Bài 6: Chọn đáp án C
Bài 8 :
- Dùng dung dịch iot: hồ tinh bột có màu xanh tím
- Dùng Cu(OH)2 : lòng trắng trứng có màu tím đặc trưng
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và làm bài tập 9, 10 SGK
- Làm các bài tập Luyện Tập


16
Ngày soạn:18/9/2008 Tuần: 9
Ngày dạy: Tiết: 25
Bài 14: LUYỆN TẬP
CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT
CỦA AMIN, AMINO AXIT, PROTEIN

I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức
Biết được:
- Khái niệm về este và một số dẫn xuất của axit cacboxylic.
- Phương pháp điều chế este của ancol, của phenol.
- Ứng dụng của một số este.
Hiểu:
- Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số
nguyên tử C.
- Tính chất hóa học của este: phản ứng ở nhóm chức, phản ứng ở gốc hiđrocacbon.

2. Kỹ năng
- Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử C.
- Viết các phương trình hóa học minh họa.
- Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit,… bằng phương pháp hóa học.
- Giải bài tập: xác định khối lượng este tham gia phản ứng xà phòng hóa và sản phẩm, bài
tập khác có nội dung liên quan.
II. Chuẩn Bị
- GV : Soạn giáo án, sgk, sbt, tài liệu tham khảo khác.
- HS ôn tập toàn bộ chương và làm tổng kết theo mẫu qui định của GV.
III. Phương pháp
- Gợi mở, nêu vấn đề, chất vấn trực tiếp và luỵên tập

III . Các hoạt động chính
HĐ 1: Kiểm tra bài củ:
? Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất lỏng sau: Lòng trắng trứng, glucozơ,
glixerol và etanol? Viết ptpu nếu có?
? Làm bài tập số 5 trang 75 – SGK?
HĐ 2: Vào bài: Vừa qua ta đã học xong các hợp chất chứa Nitơ như amin, amoino axit, peptít –
protein. Để cũng cố lại những kiến thức đó hôm nay ta có tiết luyện tập.

Hoạt động 3:
GV treo bảng tổng kết câm lên bảng rồi cho HS điền vào bảng.
Loại hợp chất
Các mục

Amin

Amino axit

Protein
Cấu tạo (các nhóm
đặc trưng)
NH
2
-NH
2
và –COOH CO – NH


Tính chất hoá học
- Tính bazơ
- Tác dụng với HNO

2
- Tác dụng với dxuất
halogen
Tính chất của nhóm –
NH
2
và –COOH, tham
gia phản ứng trùng
ngưng.
Tính chất nhóm peptit
CO-NH. Phản ứng
thuỷ phân, phản ứng
màu với dd HNO
3
,
Cu(OH)
2
.
Hoạt động 4:
GV hướng dẫn HS làm bài tập trong SGK.
Bài 1 SGK.
a) S b) Đ c) Đ d) S
Bài 3/ 80 SGK
Nhận biết các dung dịch sau:
a)
CH
3
NH
2
, NH

2
– CH
2
– COOH, CH
3
COONH
4
, anbumin.
Gv hd hs tổng kết thành bảng như sau:

CH
3
NH
2
. H
2
N-CH
2
-COOH CH
3
COONH
4
anbumin
Quì tím Xanh X X X
HNO
3
đặc X x Vàng
Dd NaOH X Mùi khai
OH
+

HNO
3

OH
NO
2
NO
2
+
H
2
O
màu vàng
CH
3
COO
-
NH
4
+
+ NaOH CH⎯→⎯
3
COONa + NH
3 ↑
+ H
2
O.
b)
C
6

H
5
NH
2
, CH
3
CH(NH
2
)COOH, (CH
3
)
2
NH, anbumin
Gv hd hs tổng kết thành bảng như câu a vậy:

C
6
H
5
NH
2
. CH
3
– CH(NH
2
)-
COOH
(CH
3
)

2
NH anbumin
Quì tím X X Xanh X
HNO
3
đặc X X X Vàng
Dd brom Kết tủa trắng X X
Hs tự viết ptpu của các chất trên
Hoạt động 5:
Bài 4/80SGK
Phương trình phản ứng thuỷ phân:
Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg
⎯⎯→⎯
OH
2
Pro-Phe-Arg + Ser-Pro-Phe + Phe-Ser-Pro + Gly-Phe-Ser + Pro-Gly-Phe.
Bài 5/80SGK.
a)
Khi bị rơi axit nitric vào da thì chỗ da đó bị vàng là do protein chứa nhóm phenol.
OH
+
HNO
3

OH
NO
2
NO
2
+

H
2
O

b)
Khi ăn lẫn muối của kim loại nặng , tạo ra sự biến tính của protein gây ngộ độc.
c)
Khi nấu canh cua thì tạo ra sự động tụ protein tách ra khỏi dd, tạo ra các mảng rêu cua
nổi lên trên.
Hoạt động 5
:
Bài 6/80SGK.
a)
Gốc Gluxyl : NH
2
– CH
2
– CO –
m
các gốc Glyxyl trong 1 kg tơ tằm.
=
100
50.1
= 0,5 kg
M
gốc glyxyl
= 58 g/mol
M
gốc glyxin
= 75 g/mol

m
lyxin để tạo ra 1kg tơ.
=
58
75.5,0
= 6,47 kg.
b)
Phân tử khối gần đúng của protein =
16,0
32.100
= 20000.
Hoạt động 7: GV dặn dò HS ôn lại các kiến thức đã học.
Làm bài tập 3.44, 3.49,3.50 SBT trang 26,27

17
Ngày soạn:20/9/2008 Tuần: 8
Ngày dạy: Tiết: 26
Bài 15: BÀI THỰC HÀNH 2
MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA AMIN, AMINO AXIT VÀ PROTEIN

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Biết một số phản ứng định tính của amin, amino axit và protein
2. Kỹ năng
Rèn luyện kĩ năng quan sát thí nghiệm, thao tác thực hành thí nghiệm và vận dụng lí thuyết
để giải thích hiện tượng xảy ra
II. CHUẨN BỊ :
- GV chuẩn bị hóa chất: anilin, glyxin, Cu(OH)
2
, NaOH, nước brom bão hòa, quỳ tím

- GV chuẩn bị dụng cụ: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, giá ống nghiệm
- HS xem bài trước ở nhà, chuẩn bị lòng trắng trứng
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại, biểu diễn thí nghiệm, làm việc theo nhóm nhỏ
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
HĐ 1: Gv
dặn dò và hướng dẫn các thao tác kĩ thuật làm TN và an toàn trong khi thực
thành thí nghiệm cho hs và chia tổ cho hs tiến hành thí nghiệm

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 2:
Thí nghiệm thứ nhất:
- GV cho hs nghiên cứu SGK và tiến
hành thí nghiệm.
- Gv quan sát hoc sinh làm và giúp đở
khi hs cần hoặc làm sai thao tác kỉ
thuật.
- Gv chấm điểm thao tác và hỏi hs các
hiện tượng mà các em quan sát được
và giải thích các hiện tượng đó.




Hoạt động 3
:
Thí nghiệm thứ hai
- GV cho hs nghiên cứu kỉ sgk và tiến
hành thí nghiệm.
- Gv quan sát hoc sinh làm và giúp đở

khi hs cần hoặc làm sai thao tác kỉ
thuật.
- Gv chấm điểm thao tác và hỏi hs các
hiện tượng mà các em quan sát được
và giải thích các hiện tượng đó.
Hoạt động 4:
Thí nghiệm thứ ba:
- GV cho hs nghiên cứu kỉ sgk và tiến
hành thí nghiệm.
- Gv quan sát hoc sinh làm và giúp đở
khi hs cần hoặc làm sai thao tác kỉ
thuật.
* TN 1:
- Cách tiến hành:Cho vào ống nghiệm 0,5 ml dd anilin bảo
hoà và 1ml nước brom bão hò, lắc đều.
- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu trắng.
- Giải thích: Do ảnh hưởng của nhóm NH
2
làm cho ba ngtử
Hidro ở vị trí orto và para dễ dàng thế bởi ba nhóm NH
2

trong nhân thơm của anilin tạo kết tủa 2,4,5 tribromanilin.
NH
2

+
Br
2
(dd)

Br
Br
Br
NH
2
+

HBr
3
* TN 2:
- Cách tiến hành: Cho 1ml dd glyxyn 2% vào ống nghiệm,
nhỏ tiếp vào đó 2 giọt dd quỳ tím.
- Hiện tương: Dd quỳ tím không đổi màu.
- Giải thích: Vì trong phân tử glyxyn có 1 nhóm NH
2
và 1
nhóm COOH nên phân tử có tính chất trung tính và không
làm đổi màu quỳ tím.


* TN 3:
- Cách tiến hành: Cho vào ống nghiệm 1ml dd protein
(lòng trắng trứng), 1mldd NaOH 30% và 1giọt dd
CuSO
4
2%, lắc đều.
- Hiện tượng: Sản phẩm có màu tím.
- Giải thích: Cu(OH)
2
sinh ra từ NaOH và CuSO

4
phản
ứng với nhóm peptit CO-NH có trong protein tạo phức
chất có màu tím đặc trưng.

18

19
- Gv chấm điểm thao tác và hỏi hs các
hiện tượng mà các em quan sát được
và giải thích các hiện tượng đó.

Hoạt động 5: Công việc sau buổi thực
hành:
-Gv nhận xét buổi thực hành.
-Hs thu dọn dụng, hoá chất, vệ sinh
phòng thực hành.




×