Tải bản đầy đủ (.docx) (105 trang)

Nghiên cứu phương pháp ngăn chặn phát tán thông tin sai lệch đa chủ đề trên mạng xã hội.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1022.74 KB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC

VIỆN HÀN LÂM

VÀ ĐÀO TẠO

KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

VI MẠNH TUYÊN
Vi Mạnh Tuyên

NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP NGĂN CHẶN PHÁT TÁN
HỆ THỐNG THÔNG TIN

THÔNG TIN SAI LỆCH ĐA CHỦ ĐỀ TRÊN MẠNG XÃ HỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH MÁY TÍNH

2021

Hà Nội – 2021


BỘ GIÁO DỤC

VIỆN HÀN LÂM

VÀ ĐÀO TẠO


KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Vi Mạnh Tuyên

NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP NGĂN CHẶN PHÁT TÁN
THÔNG TIN SAI LỆCH ĐA CHỦ ĐỀ TRÊN MẠNG XÃ HỘI

Chuyên ngành : Hệ thống thông tin
Mã số: 8480104

LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH MÁY TÍNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
1. TS. TRẦN ĐỨC NGHĨA
2. TS. NGUYỄN VIỆT ANH

Hà Nội – 2021


LỜI CAM ĐOAN

Tơi là Vi Mạnh Tun, học viên khóa 2019B, ngành Máy tính, chun
ngành Hệ Thống Thơng Tin. Tơi xin cam đoan luận văn “Nghiên cứu phương
pháp ngăn chặn phát tán thông tin sai lệch đa chủ đề trên mạng xã hội” là do tơi
nghiên cứu, tìm hiểu và thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Trần Đức Nghĩa
và TS. Nguyễn Việt Anh. Trong quá trình làm luận văn tơi có tham khảo các tài
liệu có liên quan và đã ghi rõ nguồn tài liệu tham khảo đó. Tôi xin chịu trách
nhiệm về lời cam đoan này.

Hà Nội, ngày tháng năm 2021
Tác giả

Vi Mạnh Tuyên


LỜI CẢM ƠN
Lời cảm ơn trân trọng đầu tiên em muốn dành tới các thầy cô Học viện
khoa học và công nghệ Việt Nam, Viện công nghệ thông tin, Viện Hàn lâm khoa
học và công nghệ Việt Nam đã tận tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức
quý báu, tạo môi trường học tập, nghiên cứu khoa học nghiêm túc trong suốt
thời gian vừa qua, giúp em có những kiến thức chuyên môn nền tảng để làm cơ
sở lý luận khoa học cho luận văn này.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn hai thầy TS. Trần Đức Nghĩa và TS.
Nguyễn Việt Anh đã định hướng, dìu dắt và hướng dẫn em trong suốt quá trình
làm luận văn, sự chỉ bảo của các thầy giúp em tự tin nghiên cứu những vấn đề
mới và giải quyết bài toán một cách khoa học.
Em xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu Học viện khoa học công nghệ
Việt Nam - Viện Hàn lâm khoa học và công nghệ Việt Nam đã tạo các điều kiện
cho em được học tập và làm luận văn một cách thuận lợi.
Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn, mặc dù thực hiện với tinh
thần nghiêm túc, nhưng chắc chắn không tránh khỏi những thiết sót. Em rất
mong được sự thơng cảm và chỉ bảo tận tình của các thầy cơ và các bạn.
Hà Nội, ngày tháng năm 2021
Tác giả

Vi Mạnh Tuyên


MỤC LỤC


DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................7
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ................................................................... 8
DANH MỤC BẢNG BIỂU.................................................................................10
MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
1. Động lực nghiên cứu......................................................................................2
2. Mục tiêu luận văn.......................................................................................... 4
3. Cấu trúc luận văn........................................................................................... 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT......................................................................6
1.1 Giới thiệu chung về mạng xã hội (MXH)....................................................6
1.1.1 Đặc điểm của MXH.............................................................................. 7
1.1.2 Lợi ích và các tác động của MXH.........................................................8
1.2 Tác hại của thông tin sai lệch trên MXH...................................................11
1.2.1 Định nghĩa thơng tin sai lệch và tính chất của thông tin sai lệch........11
1.2.2 Tác hại và thực trạng sự phát tán của thông tin sai lệch trên MXH....13
1.3 Mô hình ngưỡng tuyến tính (Linear Threshold – LT)................................17
1.4 Mơ hình Ngưỡng tuyến tính đa chủ đề (Multiple Topics Linear Threshold
– MT-LT)..........................................................................................................20
1.5 Kết luận chương.........................................................................................24
CHƯƠNG 2. NGĂN CHẶN THÔNG TIN SAI LỆCH ĐA CHỦ ĐỀ TRÊN
MẠNG XÃ HỘI..................................................................................................25
2.1 Đặt vấn đề.................................................................................................. 25
2.2 Bài tốn ngăn chặn thơng tin sai lệch đa chủ đề........................................27
2.2.1 Mơ hình và định nghĩa bài tốn...........................................................27


2.2.2 Biểu diễn mạng xã hội........................................................................ 31
2.2.3 Tập dữ liệu sử dụng.............................................................................32
2.3 Thuật toán Tham lam cải tiến IGA (Impove Greedy Algorithm)..............33
2.4 Thuật toán tham lam mở rộng GEA (Greedy Extension Algorithm).........38

2.5 Kết luận chương.........................................................................................43
2.5.1..............................................CHƯƠNG 3: THỬ NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ
............................................................................................................................. 44
3.1 Cài đặt thử nghiệm.....................................................................................44
3.1.1 Mục đích thử nghiệm.......................................................................... 44
3.1.2 Cài đặt tham số....................................................................................45
3.2 Đánh giá hiệu quả của thuật tốn trong thiết lập chi phí đơn vị................45
3.3. Đánh giá hiệu quả của thuật tốn trong chi phí chung..............................48
3.4. So sánh thời gian chạy.............................................................................. 50
3.4.1 So sánh thời gian chạy các thuật tốn trong cài đặt chi phí đơn vị.....50
3.4.2 So sánh thời gian chạy các thuật toán trong cài đặt chi phí chung.....52
2.5.2.....................................................................................3.5 Kết luận chương
......................................................................................................................... 53
2.5.3.....................................................................................................KẾT LUẬN
............................................................................................................................. 54
2.5.4...............................................................................TÀI LIỆU THAM KHẢO
............................................................................................................................. 56


2.5.5 DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT
2.5.6
2.5.7
2.5.8
2.5.9
2.5.10
T
ừ viết tắt

2.5.11
chuẩn


Từ

Multiple

2.5.12
Diễn giải

2.5.13
T-LT

M2.5.14

2.5.16
T

L 2.5.17
Linear
Threshold

2.5.18

Mơ hình Ngưỡng tuyến tính

2.5.19
C

I 2.5.20
Cascade


Independent

2.5.21

Mơ hình Bậc độc lập

2.5.22
XH

M2.5.23
Network

Social

2.5.24

Mạng xã hội

2.5.25
MTB

M2.5.26

Multiple

2.5.27
Đa chủ đề và ràng buộc về
ngân sách

Topics Linear Threshold


Topics and Budget

2.5.15
Mơ hình Ngưỡng tuyến tính
đa chủ đề

Constraint
2.5.28
EA

G2.5.29

Greedy

2.5.31
GA

I 2.5.32
Impove
Greedy Algorithm

2.5.30

Tham lam mở rộng

2.5.33

Tham lam cải tiến


Extension Algorithm


2.5.34DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
2.5.35 Hình 1.3.1. Mơ tả q trình lan truyền thơng tin trên mơ hình với t = 0
............................................................................................................................. 18
2.5.36 Hình 1.3.2. Mơ tả q trình lan truyền thơng tin trên mơ hình LT với t =
1
2.5.37 .........................................................................................................................
19
2.5.38 Hình 1.3.3. Mơ tả q trình lan truyền thơng tin trên mơ hình LT với t =
2
2.5.39 .........................................................................................................................
20
2.5.40 Hình 1.4.1. Mơ tả q trình lan truyền thơng tin trên mơ hình MT- LT với t =
0
2.5.41 .........................................................................................................................
22
2.5.42 Hình 1.4.2. Mơ tả q trình lan truyền thơng tin trên mơ hình MT- LT với t =
1
2.5.43 .........................................................................................................................
23
2.5.44 Hình 1.4.3. Mơ tả q trình lan truyền thơng tin trên mơ hình MT- LT với t =
2
2.5.45 .........................................................................................................................
23
2.5.46...................................................................................................................Hình
2.2.1.1. Xây dựng mơ hình suy giảm từ Knapsack thành MMTB.....................30
2.5.47...................................................................................................................Hình
2.2.3.1. Tập dữ liệu của mạng Epinions.............................................................. 33

2.5.48...................................................................................................................Hình
2.4.1. Ước tính và cập nhật { ⊙
}, � � bằng cách sử dụng cây gốc.........41
2.5.49...................................................................................................................Hì
nh 3.2 a. Hiệu quả các thuật toán với thiết lập �(�)=1 trên tập dữ liệu mạng
NetHepP.............................................................................................................. 46
2.5.50...................................................................................................................Hì
nh 3.2 b. Hiệu quả các thuật toán với thiết lập �(�)=1 trên tập dữ liệu mạng
Gnutella............................................................................................................... 47
2.5.51...................................................................................................................Hì


nh 3.2 c. Hiệu quả các thuật toán với thiết lập �(�)=1 trên tập dữ liệu mạng
Epinions...............................................................................................................47
2.5.52...................................................................................................................Hì
nh 3.3 a. Hiệu quả các thuật toán với thiết lập �(�)∈ [1.0, 3.0] trên tập dữ liệu
mạng Gnutella..................................................................................................... 48
2.5.53...................................................................................................................Hì
nh 3.3 b. Hiệu quả các thuật toán với thiết lập �(�)∈ [1.0, 3.0] trên tập dữ liệu
mạng NetHepP.................................................................................................... 49
2.5.54...................................................................................................................Hì
nh 3.3 c. Hiệu quả các thuật toán với thiết lập �(�)∈ [1.0, 3.0] trên tập dữ liệu
mạng Epinions.....................................................................................................49
2.5.55...................................................................................................................Hì
nh 3.4 a. Thời gian chạy các thuật toán với thiết lập �(�)=1 trên tập dữ liệu
mạng Gnutella..................................................................................................... 50


2.5.56.Hình 3.4 b. Thời gian chạy các thuật tốn với thiết lập �(�)=1 trên tập dữ
liệu mạng NetHepP............................................................................................. 51

2.5.57. Hình 3.4 c. Thời gian chạy các thuật toán với thiết lập �(�)=1 trên tập dữ
liệu mạng Epinions..............................................................................................51
2.5.58....Hình 3.4 d. Thời gian chạy các thuật toán với thiết lập �(�)∈ [1.0, 3.0]
trên tập dữ liệu mạng Gnutella............................................................................ 52
2.5.59....Hình 3.4 e. Thời gian chạy các thuật toán với thiết lập �(�)∈ [1.0, 3.0]
trên tập dữ liệu mạng NetHepP........................................................................... 53
2.5.60.....Hình 3.4 f. Thời gian chạy các thuật toán với thiết lập �(�)∈ [1.0, 3.0]
trên tập dữ liệu mạng Epinions............................................................................53


2.5.61 DANH MỤC BẢNG BIỂU
2.5.62
2.5.63
2.5.64.....................................................................................................................Bảng 1.
Bảng các ký hiệu....................................................................................................2
2.5.65...................................................................................................................Bảng 2. Tập
dữ liệu..................................................................................................................44


2.5.66 MỞ ĐẦU
2.5.67 Mạng xã hội trực tuyến trở thành kênh truyền thơng hiệu quả góp
phần phát triển kinh tế, xã hội. Trong mạng xã hội, thông tin được lan truyền
một cách nhanh chóng. Tính năng này cho phép MXH trở thành công cụ giao
tiếp hiệu quả, phục vụ cho nhiều mục đích: Cá nhân, chính trị, văn hóa,
maketing,… Bên cạnh đó MXH cũng cho phép lan truyền những thơng tin sai
lệch một cách nhanh chóng dẫn đến những hiệu ứng xấu và gây thiệt hại kinh tế
[1, 2]. Để MXH được người dùng xem như một kênh thông tin đáng tin cậy,
điều quan trọng là phải có biện pháp hiệu quả để phát hiện các nguồn thông tin
sai lệch và hạn chế sự lan truyền của nó.
2.5.68 Các nhà khoa học đã nghiên cứu những giải pháp hiệu quả để

ngăn chặn thơng tin sai lệch. Trong đó, việc mơ hình hóa q trình lan truyền
thơng tin trên mạng là nền tảng trong tiếp cận của họ. Kempe và các cộng sự [3]
lần đầu tiên đề xuất hai mơ hình lan truyền thơng tin là Ngưỡng tuyến tính (LT)
và Bậc độc lập (IC). Hai mơ hình này sau đó được sử dụng rộng rãi đối với các
bài toán lan truyền thơng tin nói chung [4, 5, 6, 7] và các bài tốn ngăn chặn
thơng tin sai lệch nói riêng [8, 9, 10]. Các bài tốn ngăn chặn thơng tin sai lệch
được xây dựng trên các mơ hình này dưới dạng các bài toán tối ưu tổ hợp. Tuy
vậy việc nghiên cứu vấn đề này gặp phải thách thức chính là các bài tốn này
thường là NP-Khó, NP-đầy đủ và việc tính tốn hàm mục tiêu là #P-Khó. Do
vậy việc tìm giải pháp ngăn chặn thông tin sai lệch trên diện rộng còn hạn chế.
2.5.69 Thúc đẩy bởi những hiện tượng trên và yêu cầu bức thiết của việc
giải quyết và ngăn chặn những tác hại do tin đồn trên mạng xã hội mang lại. Tác
giả đã mạnh dạn chọn đề tài “Nghiên cứu phương pháp ngăn chặn phát tán
thông tin sai lệch trên mạng xã hội” với mục tiêu đánh giá một số giải pháp ngăn
chặn thông tin trên mạng diện rộng, sử dụng các tập dữ liệu MXH dưới dạng đồ
thị được cung cấp bởi [ thông qua mô hình
Ngưỡng tuyến tính đa chủ đề (Multiple Topics Linear Threshold – MT-LT)
[11]. Quá trình lan truyền
12


2.5.70 được cài đặt mô phỏng và các tham số được cài đặt sao cho phù hợp với
mục tiêu của luận văn.
2.5.71 Tất cả các ký hiệu được sử dụng trong luận văn được đưa ra trong Bảng
1.
2.5.72
2.5.73 Bảng 1. Bảng các ký hiệu
2.5.74
2.5.76 De
2.5.75

Noti
scription
onal
2.5.77
n,m 2.5.78
Số đỉnh và số cạnh của đồ thị � .
2.5.79
(),

� �� 2.5.80
�� �()

Tập đỉnh vào và tập đỉnh ra của đỉnh v

2.5.81



2.5.82

Tập hợp các đỉnh là nguồn thông tin sai lệch

2.5.83



2.5.84

Tập hợp các đỉnh bị chặn khỏi mạng


2.5.85
2.5.86

���

2.5.88
2.5.89

���

2.5.87
Ảnh hưởng của đỉnh v lên các đỉnh lân cận
bằng chủ đề i
2.5.90
Ngưỡng kích hoạt của đỉnh v trên chủ đề i

2.5.91
(�,

� �� 2.5.92
hình LT
�)

Hàm ảnh hưởng của ��trên đồ thị �� theo mô

2.5.93
(
2.5.94
Hàm ảnh hưởng tập � trên đồ thị � theo mơ
,)

hình MT-LT
2.5.95
� ⊙ 2.5.96
Đồ thị sau khi chặn một tập các đỉnh A

2.5.98
Tập hợp tất cả các đường đơn giản bắt đầu từ
2.5.97
(
đỉnh � trong
,)
2.5.99

2.5.101
Hàm giảm ảnh hưởng của � sau khi chặn
2.5.100
�(G, trong đồ thị �
S, A)
2.5.102
theo mơ hình MT-LT (hàm mục tiêu).
2.5.103
2.5.104
1. Động lực nghiên cứu
2.5.105
2.5.106 Ngăn chặn sự phát tán của thông tin sai lệch là vấn đề đang được
nhiều nhà khoa học quan tâm trong thời gian gần đây. Có một chiến lược chung


để ngăn chặn thông tin sai lệch là loại bỏ các cạnh/đỉnh đóng vai trị quan trọng
trong việc lan truyền thông tin sai lệch. Phương pháp này cũng tương đương với

các phương pháp sau:


• Sử dụng quyền quản trị của các mạng xã hội để loại bỏ một số tài
khoản phát tán thông tin sai lệch. Ví dụ, Twitter đã xóa 125.000 tài
khoản bị tình nghi liên quan đến khủng bố vào năm 2016 [12].
• Sử dụng phương pháp lan truyền thơng tin tốt để người dùng miễn
nhiễm với thông tin xấu [8, 13]. Phương pháp này còn được gọi là tiêm
vaccine.
2.5.107 Khởi đầu có nghiên cứu này là Khalill và các cộng sự [14]. Họ
nghiên cứu bài toán loại bỏ tập các cạnh để hạn chế ảnh hưởng của một nguồn
tin cho trước. Họ chứng minh hàm mục tiêu là đơn điệu tăng và có tính chất
submodular. Nghiên cứu này được phát triển bởi Nguyễn và các cộng sự [15]
trong việc đưa ra các thuật tốn xấp xỉ có thể áp dụng được đối với mạng cỡ lớn.
2.5.108 Tuy vậy, các thách thức đặt ra đối với nhóm các bài tốn hạn chế lan
truyền
2.5.109
là:
2.5.110

2.5.111
1. Do sử dụng hai mơ hình chính là IC và LT nên việc tính tốn hàm
mục tiêu thường được chỉ ra là #P-Khó (tức là khơng thể tính tốn
chính xác hàm mục tiêu trong thời gian đa thức).
2. Các bài toán thường được xây dựng dưới dạng tối ưu tổ hợp NPKhó, NP-đầy đủ. Do vậy cần có những thuật tốn hiệu quả có thể
áp dụng với những mạng cỡ lớn phù hợp với sự mở rộng các của
mạng xã hội.
2.5.112 Gần đây, Dũng và các cộng sự nghiên cứu bài tốn Ngăn chặn thơng
tin sai


2.5.113 lệch đa chủ đề với ràng buộc về ngân sách [11]. Nghiên cứu đã đề xuất
thuật toán tham lam cải tiến và thuật tốn tham lam mở rộng trên mơ hình
Ngưỡng tuyến tính đa chủ đề (Multiple Topics Linear Threshold – MT-LT).
2.5.114 Xuất phát từ những thực tế nêu trên, tác giả nhận thấy việc nghiên
cứu giải pháp ngăn chặn kịp thời sự lan truyền của thông tin sai lệch đa chủ đề
trên MXH là cần thiết. Luận văn thực hiện dựa trên mơ hình Ngưỡng tuyến tính


đa chủ đề (MT-LT).


2. Mục tiêu luận văn
2.5.115
2.5.116 Tìm hiểu và trình bày các kỹ thuật ngăn chặn thông tin sai lệch
trên mạng xã hội, các mơ hình và thuật tốn ứng dụng trong việc ngăn chặn
thông tin phát tán (tiêm vaccine, vô hiệu hóa người dùng và các kết nối,…)
trong ứng dụng cụ thể là ngăn chặn luồng thông tin sai lệch đa chủ đề để phù
hợp với tình hình thực tế.
2.5.117 Luận văn tập trung đưa giải pháp và xây dựng mơ hình ngăn chặn
thơng tin sai lệch đa chủ đề trên mạng xã hội. Phần lớn các nghiên cứu gần đây
chỉ xét một nguồn thông tin sai lệch duy nhất thuộc về một chủ đề nên việc lựa
chọn một kịch bản thực tế hơn trong đó thơng tin sai lệch về nhiều chủ đề có thể
tiếp cận và ảnh hưởng đến người dùng cùng một lúc là cần thiết.
2.5.118 Với bài toán trên, luận văn sẽ tập trung thử nghiệm và đánh giá
việc ngăn chặn thông tin sai lệch đa chủ đề với các thuật tốn dựa trên mơ hình
MT-LT. Đối tượng nghiên cứu ở đây cụ thể là các mơ hình mạng thực tế với quy
mơ khác nhau được biểu diễn dưới dạng đồ thị, từ hàng nghìn đến hàng chục
nghìn đỉnh và hàng chục nghìn đến hàng trăm nghìn cạnh. Việc lan truyền thơng
tin được mơ phỏng và giả định với các đỉnh lây nhiễm được cài đặt trước. Tập
dữ liệu phục vụ thử


nghiệm và đánh giá được lấy từ nguồn

[ />3. Cấu trúc luận văn
2.5.119
2.5.120 MỞ ĐẦU: Giới thiệu và đưa ra hướng nghiên cứu bài toán ngăn
chặn thông tin sai lệch.
2.5.121 CHƯƠNG 1: Cơ sở lý thuyết: Chương này sẽ giới thiệu những
kiến thức tổng quan về mạng xã hội, tìm hiểu những lợi ích và tác hại của thơng
tin trên mạng xã hội, các mơ hình phổ biến và mơ hình mới trong việc ngăn chặn
thơng tin sai lệch trên mạng xã hội.
2.5.122 CHƯƠNG 2: Ngăn chặn thông tin sai lệch đa chủ đề trên
mạng xã hội: Chương này trình bày giải pháp ngăn chặn thơng tin sai lệch đa


chủ đề trên mạng xã hội ở diện rộng bao gồm: (1) đặt vấn đề, (2) đề xuất bài
toán ngăn chặn lan


2.5.123 truyền thông tin sai lệch, (3) xây dựng bài toán, xác định độ phức tạp
của bài toán và (4) các thuật tốn giải quyết. Ngồi ra cũng giới thiệu các tập dữ
liệu chuẩn để áp dụng vào bài toán.
2.5.124 CHƯƠNG 3: Thử nghiệm và đánh giá: Chương này sẽ thể hiện
kết quả thử nghiệm và đánh giá bài toán cũng như mức độ hiệu quả của các
thuật toán ứng dụng vào các tập dữ liệu. Dựa trên kết quả đánh giá để tìm cách
cải tiến và tìm hướng đi mới cho việc xây dựng mơ hình ngăn chặn thơng tin sai
lệch đa chủ đề trên mạng xã hội.
2.5.125 Kết luận: Đưa ra những kết luận, đánh giá và định hướng nghiên cứu
tiếp
2.5.126 theo.

2.5.127 TÀI LIỆU THAM KHẢO: Liệt kê các tài liệu mà luận văn tham khảo
2.5.128 trên nhiều nguồn khác nhau.


2.5.129

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.5.130 Trong chương này, tác giả giới thiệu về khái niệm mạng xã hội,
lợi ích và các tác động của mạng xã hội hiện nay. Tác giả tìm hiểu về thơng tin
sai lệch, tác hại và thực trạng phát tán của thông tin sai lệch trên mạng xã hội
cũng như hai mơ hình lan truyền thơng tin trên mạng xã hội là mơ hình Ngưỡng
tuyến tính LT và mơ hình Ngưỡng tuyến tính đa chủ đề MT-LT.
1.1 Giới thiệu chung về mạng xã hội (MXH)
2.5.131
2.5.132 Mạng xã hội (MXH) hay Social Network là hệ thống thông tin
cung cấp cho cộng đồng người sử dụng mạng các dịch vụ lưu trữ, cung cấp, sử
dụng, tìm kiếm, chia sẻ và trao đổi thông tin với nhau. Những người tham gia
vào MXH còn được gọi là “cư dân mạng”.
2.5.133 MXH bao gồm dịch vụ tạo trang thông tin điện tử cá nhân, diễn
đàn (forum), trò chuyện (chat) trực tuyến, chia sẻ âm thanh, hình ảnh và các
hình thức dịch vụ tương tự khác giúp kết nối người dùng dựa vào các mối quan
hệ đặc trưng như: quan hệ họ hàng, sở thích, ý tưởng. Chính vì thế, mạng xã hội
dễ dàng giúp con người có thể tìm kiếm kết nối với các mối quan hệ dựa trên
các nhóm, cơ quan, trường học theo các thông tin cá nhân, địa chỉ.
2.5.134 MXH được cấu thành dựa vào hai thành phần cơ bản. Thứ nhất là
có sự tham gia trực tuyến của các cá nhân hay các chủ thể. Thứ hai là các nền
tảng trực tuyến mở, người dùng có thể xây dựng nội dung và các thành viên
trong cùng một nền tảng sẽ biết được các thông tin mà người dùng viết, nếu
được chia sẻ.

2.5.135 Hiện nay thế giới có rất nhiều mạng xã hội khác nhau, Facebook hiện
nay là mạng xã hội lớn nhất thế giới với 2,7 tỷ người dùng toàn cầu [16]. Tây
Âu nổi tiếng với MySpace; Nam Mỹ với Orkut và Hi5; Tiktok tại Châu Á. Các
trang MXH khác gặt hái được thành công đáng kể theo vùng miền như CyWorld
tại Hàn Quốc, Mixi tại Nhật Bản. Tại Việt Nam, theo một nghiên cứu mới đây
của Statista, các trang MXH có lượng truy cập phổ biến nhất gồm: Facebook,
Zalo và Youtube và số lượng người dùng mạng xã hội được dự báo sẽ đạt


khoảng 52,8 triệu người vào năm 2023 [17].


2.5.136 Mục tiêu của MXH là tạo ra một hệ thống được kết nối bằng
Internet cho phép người dùng giao lưu và chia sẻ thông tin vượt xa những giới
hạn về địa lý và thời gian. Xây dựng lên một mẫu định danh trực tuyến nhằm
phục vụ những giá trị của cộng đồng. MXH là một cấu trúc lý thuyết hữu ích
trong khoa học xã hội để nghiên cứu các mối quan hệ giữa các cá nhân, nhóm, tổ
chức hoặc thậm chí tồn bộ xã hội. Thuật ngữ này được sử dụng để mô tả một
cấu trúc xã hội được xác định bởi những tương tác như vậy. Các mối quan hệ mà
qua đó bất kỳ đơn vị xã hội nhất định nào kết nối đại diện cho sự hội tụ của các
mối liên hệ xã hội khác nhau của đơn vị đó.
1.1.1 Đặc điểm của MXH
2.5.137
2.5.138 MXH tuy tồn tại dưới nhiều hình mơ hình khác nhau nhưng nhìn
chung, mạng xã hội đều có những điểm chung sau:
2.5.139 + Mạng xã hội là một ứng dụng được sử dụng trên nền tảng Internet.
2.5.140 + Tất cả nội dung trên mạng xã hội đều do người dùng tự tạo ra, tự chia
sẻ.
2.5.141 + Mỗi người dùng trên mạng xã hội đều phải tạo tài khoản, hồ sơ riêng.
2.5.142 + Mạng xã hội sẽ kết nối tài khoản người dùng đến các tài khoản

cá nhân, tổ chức khác thông qua các tài khoản ảo do người dùng tạo ra.
2.5.143 MXH trên Internet bao gồm các đặc điểm nổi bật: Tính liên kết
cộng đồng, sự tương tác, khả năng truyền tải và lưu trữ thơng tin.
a. Tính liên kết cộng đồng
2.5.144 Tính liên kết cộng đồng là đặc điểm nổi bật của mạng xã hội cho
phép mở rộng phạm vi kết nối giữa những cá nhân trong không gian đa dạng.
Các cá nhân có thể liên kết với nhau tạo ra một cộng đồng mạng với số lượng
thành viên lớn.
b. Tính đa phương tiện
2.5.145 MXH có rất nhiều tiện ích nhờ sự kết hợp giữa các loại dữ liệu
như: chữ viết, âm thanh, hình ảnh. Sau khi đăng kí, định danh tài khoản người
sử dụng có thể tạo ra một khơng gian riêng cho bản thân. Nhờ các tiện ích đa


phương tiện mà người sử dụng có thể chia sẻ thơng tin, hình ảnh, video. Đặc
điểm này được phản ánh trong cấu trúc phân lớp ứng dụng của MXH.


c. Sự tương tác
2.5.146 Sự tương tác của MXH được thể hiện ở thông tin được di truyền
từ cá nhân, tổ chức, sau đó nhận được phản hồi từ phía người nhận. Sự tương tác
cũng phụ thuộc vào cách người dùng sử dụng các ứng dụng.
2.5.147
d. Khả năng truyền tải và lưu trữ lượng thông tin khổng lồ
2.5.148 Tất cả các MXH đều có những ứng dụng tương tự nhau như đăng
trạng thái, âm thanh, video clip nhưng được phân bố với dung lượng khác nhau.
Các trang MXH lưu trữ lượng thông tin khổng lồ trên và sắp xếp chúng theo
một thứ tự thời gian, nhờ đó người sử dụng có thể truy cập và tìm kiếm thơng
tin.
1.1.2 Lợi ích và các tác động của MXH

2.5.149
2.5.150 Kể từ khi Internet được ra đời và nhất là đến kỷ nguyên của máy
tính xách tay, điện thoại thơng minh, máy tính bảng, việc sử dụng các MXH như
Facebook, Instagram, Whatsapp, Youtube, Linked,… đã khơng cịn xa lạ với hầu
hết người dùng và với hầu hết lứa tuổi. Công nghệ càng phát triển, mạng xã hội
càng đem lại những tính năng và lợi ích vô cùng tuyệt vời cho con người.
a. Kết nối bạn bè, gia đình, cộng đồng
2.5.151 Nhờ có MXH, con người có thể kết nối với nhau rất thuận tiện.
Ngồi ra người dùng có thể mở rộng các mối quan hệ, kết bản để thảo luận về
mọi lĩnh vực. Để định danh trên MXH, người dùng được yêu cầu đưa ra một số
thông tin nhất định thường bao gồm: Độ tuổi, giới tính, địa điểm, quan điểm, sở
thích... Tuy nhiên, những thông tin rất cá nhân thường không được khuyến khích
vì lý do an tồn.
2.5.152 Theo những thống kê kể trên sự phát triển của MXH mang lại cho
con người sự kết nối với cộng đồng rất dễ dàng. Qua dữ liệu chia sẻ, các cá nhân
có thể mở rộng mối quan hệ về mọi lĩnh vực. Để đảm bảo quyền lợi của người
dùng, các MXH yêu cầu người dùng phải định danh trên môi trường mạng, các
thông tin được cung cấp thường là: Tên, độ tuổi, giới tính, cơng việc,…


b. Cập nhật tin tức, kiến thức, xu thế


×