LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ, đặc biệt là sự
phát triển nhanh chóng của lĩnh vực cơng nghệ thơng tin, cơng nghệ thông tin ngày
càng đi vào đời sống và được con người khai thác một cách rất hiệu quả biến nó thành
cơng cụ lao động hữu ích và đóng vai trị rất quan trọng trong đời sống xã hội.
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin là một phần quan trọng của lĩnh vực cơng
nghệ thơng tin, nó giúp con người có thể quản lí cơ sở dữ liệu một cách đơn giản, dễ
dàng và nhanh chóng hơn, giúp tiết kiệm được rất nhiều thời gian và nhân lực. Trong
các cơ quan hành chính, các doanh nghiệp, việc tin học hóa các cơng việc nhằm mục
đích nâng cao hiệu suất đã có những bước tiến vượt trội như: quản lý nhân sự, quản lý
lương … trong các cơ quan, quản lý chương trình đào tạo, quản lý điểm học sinh sinh
viên, quản lý thư viện trong các trường đại học, cao đẳng và trung học phổ thông…
Em đã chọn đề tài Hệ thống quản lý bán hàng cho nhà hàng với mong muốn
có thể tìm ra 1 hệ thống tốt hơn, mang tính ứng dụng cao phục vụ cho cơng việc quản
lý kinh doanh nói riêng và cho cuộc sống nói chung. Cụ thể trong đề tài này nhằm
giúp cho việc quản lý bán hàng, quản lý nguyên liệu trở nên dễ dàng, khoa học, chính
xác, nhanh chóng và đảm bảo mọi nhu cầu của khách hàng cũng như việc thống kê
doanh thu cho chủ nhà hàng một cách chính xác và hiệu quả.
1
MỤC LỤC
LỜI NĨI ĐẦU.............................................................................................................2
MỤC LỤC...................................................................................................................3
CHƯƠNG 1. KHẢO SÁT HỆ THỐNG....................................................................3
1.1.
Mơ tả hệ thống...............................................................................................3
1.1.1.
Nhiệm vụ cơ bản......................................................................................3
1.1.2.
Các tác nhân ngoài tác động đến hệ thống............................................3
1.1.3.
Cơ cấu tổ chức.........................................................................................3
1.1.4.
Quy trình xử lý và quy tắc quản lý........................................................4
1.1.5.
Mẫu biểu..................................................................................................8
1.2.
Mơ hình hóa hệ thống..................................................................................20
1.2.1.
Mơ hình tiến trình nghiệp vụ...............................................................20
1.2.2.
Biểu đồ hoạt động..................................................................................22
Chương 2. Phân tích hệ thống..................................................................................31
2.1.
Phân tích chức năng nghiệp vụ...................................................................31
2.1.1.
Mơ hình hóa chức năng nghiệp vụ.......................................................31
2.1.2.
Mơ hình hóa tiến trình nghiệp vụ........................................................37
2.1.3.
Đặc tả tiến trình nghiệp vụ...................................................................43
2.2.
Phân tích dữ liệu nghiệp vụ.........................................................................47
2.2.1.
Mơ hình dữ liệu ban đầu.......................................................................47
2.2.2.
Chuẩn hóa dữ liệu.................................................................................53
2.2.3.
Đặc tả dữ liệu.........................................................................................68
2.3.
Hợp nhất khía cạnh chức năng và dữ liệu.................................................74
2.3.1.
Ma trận kho – kiểu thực thể.................................................................74
2.3.2.
Ma trận chức năng – Kiểu thực thể.....................................................76
Chương 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG........................................................................79
3.1.
Thiết kế tổng thể..........................................................................................79
3.1.1.
Phân định công việc giữa người và máy..............................................79
3.1.2.
DFD hệ thống.........................................................................................82
3.1.3.
Thiết kế tiến trình hệ thống..................................................................83
2
3.2.
Thiết kế kiểm sốt........................................................................................88
3.2.1.
Xác định nhóm người dùng..................................................................88
3.2.2.
Phân định quyền hạn về dữ liệu...........................................................89
3.2.3.
Phân định quyền hạn về tiến trình.......................................................89
3.2.4.
Xác định các tình huống kiểm sốt người dùng..................................90
3.2.5.
Thiết kế tiến trình hệ thống cho nhóm quản trị..................................91
3.3.
Thiết kế cơ sở dữ liệu...................................................................................91
4.3.1.
Thiết kế bảng dữ liệu phục vụ bảo mật...............................................91
4.3.2.
Xác định thuộc tính kiểm sốt, bảng kiểm sốt..................................92
4.3.3.
Mơ hình dữ liệu hệ thống......................................................................96
4.3.4.
Đặc tả bảng dữ liệu...............................................................................97
4.4.
Thiết kế kiến trúc chương trình................................................................111
4.4.1.
Thiết kế kiến trúc hệ thống mức cao..................................................111
4.4.2.
Thiết kế modun xử lý..........................................................................113
4.5.
Thiết kế giao diện người máy....................................................................114
4.5.1.
Thiết kế hệ thống đơn chọn................................................................114
4.5.2.
Thiết kế giao diện nhập liệu cho danh mục.......................................115
4.5.3.
Thiết kế form xử lý nghiệp vụ............................................................117
4.5.4.
Thiết kế báo cáo...................................................................................119
ĐÁNH GIÁ CÔNG VIỆC VÀ KẾT LUẬN...........................................................123
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................123
3
CHƯƠNG 1. KHẢO SÁT HỆ THỐNG
1.1. Mô tả hệ thống
1.1.1. Nhiệm vụ cơ bản.
Quản lý thực đơn của nhà hàng bao gồm: Danh mục đồ ăn, đồ uống, giá tiền
của từng loại, các khuyến mại,…
Quản lý việc tiếp nhận đặt bàn, đặt món của khách hàng.
Quản lý thanh tốn hóa đơn cho khách hàng.
Quản lý nhập nguyên liệu vào kho.
Báo cáo doanh thu theo quy định.
Quản lý việc gọi món của khách hàng.
1.1.2. Các tác nhân ngoài tác động đến hệ thống.
Chủ nhà hàng.
Khách hàng.
Nhà cung cấp nguyên liệu.
1.1.3. Cơ cấu tổ chức
Hệ thống bao gồm 4 bộ phận.
Bộ phận quản lý nhà hàsng
- Điều hành mọi hoạt động của nhà hàng.
- Quản lý mua, bán và doanh thu của cửa hàng.
- Quản lý thực đơn và thay đổi thực đơn.
- Tiếp nhận yêu cầu nhập nguyên liệu.
- Lựa chọn nhà cung cấp.
- Lập phiếu đặt hàng.
- Quản lý nhập nguyên liệu.
- Thống kê, báo cáo doanh thu, hoạt động nhà hàng.
- Quản lý làm việc của các bộ phận.
- Số lượng: 3 người.
Bộ phận thu ngân.
- Tiếp nhận đơn đặt bàn, đặt món của khách hàng, bố trí bàn theo yêu cầu
của khách.
- Tiêp nhận yêu cầu gọi món của khách hàng từ bộ phận phục vụ.
- Chuyển yêu cầu gọi món đến bộ phận bếp.
- Lập hóa đơn thanh tốn.
- In hóa đơn thanh tốn.
- Thanh tốn hóa đơn của khách hàng.
- Thanh tốn hóa đơn nhập nguyên liệu.
- Tổng hợp cuối ngày nộp lại cho bộ phận quản lý.
- Xử lý một số thắc mắc của khách hàng.
- Số lượng: 3 người.
4
Bộ phận phục vụ.
- Tiếp đón, hướng dẫn khách đến nhà hàng.
- Gửi thực đơn tới khách hàng
- Ghi chép lại yêu cầu gọi món của khách hàng
- Phục vụ khách hàng gọi thêm món ăn.
- Gửi yêu cầu gọi món về bộ phận thu ngân.
- Nhận món ăn và đồ uống từ bộ phận bếp và chuyển đến cho khách hàng.
- Khách u cầu thanh tốn thì nhận hóa đơn từ bộ phận thu ngân gửi cho
khách hàng kiểm tra và hướng dẫn khách đến quầy thu ngân để thanh
toán trước khi ra về.
- Dọn dẹp sạch sẽ bàn ăn.
- Số lượng: 5 người.
Bộ phận bếp
- Nhận đơn món từ thu ngân.
- Chế biến theo đơn món và chuyển cho bộ phận phục vụ.
-
Quản lý nguyên liệu trong kho và các dụng cụ trong bếp
-
Lập phiếu yêu cầu nhập nguyên liệu đến bộ phận quản lý
-
Tiếp nhận và kiểm tra hàng khi hàng nhập vào kho
-
Lập phiếu nhập kho.
-
Thống kê sử dụng nguyên liệu theo ngày.
- Số lượng: 4 người.
1.1.4. Quy trình xử lý và quy tắc quản lý.
Quy trình xử lý
Đặt bàn
Gọi đồ ăn
- Khách hàng gọi điện đến nhà hàng đặt bàn và đặt
món trước.
- Bộ phận thu ngân kiểm tra bàn ăn(1) còn trống hay
khơng.
+ Trường hợp thời điểm đó khơng cịn bàn trống, bộ
phận thu ngân từ chối yêu cầu đặt bàn(2) của khách
hàng.
+ Trường hợp còn bàn trống bộ phân thu ngân lập
phiếu Order(MB13)(3) cho khách hàng, sau đó đọc
lại cho khách hàng để kiểm tra xem chính xác chưa.
- Nếu có thay đổi bộ phận thu ngân chỉnh sửa lại
phiếu Order(MB13)(4) lưu thông tin order(5) của
khách hàng.
- Khi khách hàng đến nhà hàng. Khách hàng đến
quầy thu ngân để xác nhận có đặt bàn trước hay
khơng.
+ Nếu có: Bộ phận thu ngân xác nhận thông tin khách
hàng(6).
5
Gọi thêm món
Thanh tốn
+ Nếu chưa: Bộ phận thu ngân mời khách chọn
bàn(7) trong những bàn còn trống.
- Bộ phận phục vụ hướng dẫn khách hàng(8) đến bàn
của mình.
- Người phục vụ đưa Menu(MB1)(9) đồ ăn cho khách
hàng để khách hàng lựa chọn các món ăn và đồ uống
(người phục vụ sẽ tư vấn cho khách hàng về thông tin
các món ăn nếu khách hàng có thắc mắc và các
chương trình khuyến mãi của nhà hàng).
- Sau đó người phục vụ sẽ lập phiếu yêu cầu(MB3)
(10) tương ứng với bàn trên bảng điện tử theo tên
khách hàng, số điện thoại và những món ăn mà khách
gọi sau đó gửi phiếu yêu cầu(MB3)(11) đó về bộ
phận thu ngân.
- Trong lúc khách hàng đợi lên món ăn bộ phận phục
vụ có thể phục vụ những thứ trong danh mục chăm
sóc khách hàng của nhà hàng và khơng tính vào hóa
đơn bàn ăn mà tính vào khoản chi cho dịch vụ chăm
sóc khách hàng.
- Bộ phận thu ngân lập hóa đơn bàn ăn(MB2)(12) và
gửi danh sách các món ăn(13) về cho bộ phận bếp để
chế biến.
- Bộ phận bếp chế biến các món ăn(14) theo yêu cầu
của khách hàng và chuyển món ăn(15) cho bộ phận
phục vụ.
- Bộ phận phục vụ tiếp nhận món ăn(16) và chuyển
đồ ăn cho khách hàng(17).
- Khách hàng rời khỏi bàn người phục vụ có nhiệm
vụ dọn dẹp lại bàn ăn(18) để tiếp tục đón khách.
- Khách hàng yêu cầu gọi thêm món ăn(19) mà trước
đó đã gọi, bộ phận phục vụ tìm lại phiếu yêu cầu(20)
tương ướng với bàn và tích thêm vào phiếu u
cầu(MB3)(21). Sau đó đơn hàng của khách sẽ được
chuyển đến bộ phận thu ngân.
- Bộ phận thu ngân gửi yêu cầu đến bộ phận bếp(22)
và nhận thông tin từ bếp.
- Bộ phận thu ngân cập nhật lại hóa đơn bàn ăn(23)
- Nếu khách đổi hoặc hủy món mà món đã lên rồi thì
sẽ khơng được thay đổi.
- Khách hàng thơng báo thanh tốn
- Bộ phận phục vụ đến quần thu ngân nhận hóa đơn
bàn ăn(MB2)(24)
- Thu ngân theo bàn in hóa đơn bàn ăn(MB2)(25) và
chuyển hóa đơn(26) cho bộ phận phục vụ
- Bộ phận phục vụ gửi hóa đơn(27) cho khách hàng
và mời khách hàng kiểm tra hóa đơn và ra quầy thu
6
ngân để thanh tốn.
- Khách hàng thanh tốn hóa đơn, bộ phận thu ngân
nhận tiền, nhập số tiền của khách hàng(28) và in lại
hóa đơn(nếu có chỉnh sửa) và trả lại tiền thừ(nếu có)
cho khách hàng. Bộ phận thu ngân thanh tốn hóa
đơn bàn ăn(29) hóa đơn chuyển sang trạng thái thanh
tốn và nhân viên thu ngân khơng thể thay đổi hóa
đơn nữa.
- Bộ phận thu ngân lập báo cáo bán hàng cuối
ngày(MB11)(30) nộp cho bộ phận quản lý.
Quản lý Menu
-Bộ phận quản lý khi nhận yêu cầu, thay đổi giá
bán, khuyến mãi, danh mục, số lượng món từ chủ
cửa hàng. Bộ phận quản lý sẽ cập nhập danh mục,
danh sách và giá bán của món ăn (31). Lập lại
menu(MB1)(32) mới.
Nhập nguyên liệu - Bộ phận bếp kiểm tra kho nguyên vật liệu (33),
nguyên liệu gần hết hoặc đã hết bếp trưởng lập, gửi
phiếu yêu cầu nhập nguyên liệu(MB8)(34) lên cho
bộ phận quản lý.
- Bộ phận quản lý tiếp nhận và yêu cầu nhà cung cấp
báo giá(35).
- Căn cứ vào giá và chất lượng nguyên liệu của nhà
cung cấp mà bộ phận quản lý chọn nhà cung cấp(36)
phù hợp.
- Bộ phận quản lý lập phiếu đặt mua nguyên
liệu(MB4)(37) và gửi phiếu đặt mua nguyên
liệu(MB4)(38) đến nhà cung cấp.
- Căn cứ vào phiếu đặt hàng nhà cung cấp thực hiện
giao hàng cùng với đơn hàng(MB5) và phiếu giao
hàng (MB6).
- Bộ phận quản lý nhận, kiểm tra nguyên liệu(39) từ
nhà cung cấp theo phiếu đặt mua nguyên liệu(MB4),
đơn giao hàng(MB5) và yêu cầu bộ phận bếp nhập
kho nguyên liệu, bộ phận thu ngân thanh toán đơn
hàng.
- Bộ phận bếp lập phiếu nhập kho(MB7)(40) và vận
7
chuyển nguyên liệu vào kho(41).
- Bộ phận thu ngân căn cứ vào đơn hàng và lập phiếu
nhập nguyên liệu(MB12)(42), thanh tốn cho nhà
cung cấp(43), lưu hóa đơn nhập ngun liệu vào
kho(44).
Thống kê doanh
thu.
- Bộ phận quản lý từ báo cáo bán hàng cuối
ngày(MB11) của các bộ phận và hóa đơn thu,
chi:lập báo cáo bán hàng(MB9)(45) , lập báo cáo
mua nguyên liệu(MB10)(46) theo định kỳ hàng
tháng hàng năm.
- Bộ phận quản lý tổng hợp doanh thu theo thời
điểm(47), lập báo cáo bán hàng chi tiết(48) báo cáo
với chủ nhà hàng.
Quy tắc quản lý.
- Các bộ phận yêu cầu phải làm việc nhiệt tình, trách nhiệm, khách hàng
là trên hết.
- Khi bàn giao công việc phải ghi chép lại cụ thể và có ký xác nhận của
các bên giao và bên nhận.
- Mọi vấn đề của khách nếu các bộ phận có khả năng giải quyết được tại
chỗ thì giải quyết với khách, bộ phận quản lý sẽ là nơi cao nhất xử lý
các tình huống phát sinh đặc biệt đối với khách.
- Trên menu của nhà hàng niêm yết hết tất cả các món mà nhà hàng bán
kèm theo giá của từng món và đồ uống.
- Các món ăn được chế biến theo công thức và đảm bảo vệ sinh an toàn
thực phẩm.
- Nguyên liệu nhập vào phải đảm bảo chất lượng và lựa chọn nhà cung
cấp phù hợp.
- Bộ phận bếp thường xuyên kiểm tra nguyên liệu trong kho để kịp thời
báo cáo cho bộ phận quản lý để hủy nguyên liệu (nếu hỏng) nhập
nguyên liệu (nếu sắp hết hoặc đã hết).
- Tính tốn các khoản thu chi:
Tổng tiền thu = ∑(số lượng * đơn giá bán)
-
Tính tiền chi:
Tổng tiền chi = ∑(số lượng * đơn giá mua)
-
Tính tiền doanh thu:
Doanh thu = Tổng tiền thu – tổng tiền chi
1.1.5. Mẫu biểu
Menu (MB1)
8
Hóa đơn bàn ăn (MB2)
9
NHÀ HÀNG CHÂN TRỜI
HĨA ĐƠN BÀN ĂN
Địa chỉ: 236 Hồng Quốc Việt – Cổ Nhuế
1 – Bắc Từ Liêm – Hà Nội
Mã hóa đơn:…………………….
Tên khách hàng:………………...
Điện thoại: 09999999 - 0888888888
SĐT:…………………………….
Địa chỉ:………………………….
Bàn:……………………………..
STT
Tên món
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
Tổng số tiền :
Khách đưa :
Trả lại
:
Ngày ….. tháng …….. năm…..
Người lập hóa đơn
Xin chân thành cảm ơn quý khách!
Phiếu yêu cầu (MB3): Khách hàng đến nhà hàng gọi món với phục vụ sẽ
được ghi vào mẫu này.
10
NHÀ HÀNG CHÂN TRỜI
PHIẾU YÊU CẦU
Mã phiếu:
Địa chỉ: 236 Hoàng Quốc Việt – Cổ Nhuế
1 – Bắc Từ Liêm – Hà Nội
Điện thoại: 09999999 - 0888888888
Tên khách hàng:
Sđt:
Số bàn:………. Thời gian:…………………….
STT
1
2
3
Tên món
Đơn vị tính
Số lượng
Phiếu đặt mua ngun liệu (MB4): Nhà hàng yêu cầu đặt nguyên liệu từ
nhà cung cấp.
11
NHÀ HÀNG CHÂN TRỜI
Địa chỉ: 236 Hoàng Quốc Việt – Cổ Nhuế
1 – Bắc Từ Liêm – Hà Nội
Điện thoại: 09999999 - 0888888888
PHIẾU ĐẶT MUA NGUYÊN LIỆU
Mã phiếu:…………………….
Tên nhà cung cấp:………………...
SĐT:…………………………….
Địa chỉ:………………………….
STT
Tên nguyên liệu
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành
tiền
Tổng tiền:
Ngày ….. tháng …….. năm…..
Người lập phiếu
Đơn hàng (MB5): Nhà cung cấp liệt kê các nguyên liệu mà bên nhà hàng đã
đặt theo mẫu sau khi giao nguyên liệu đến nhà hàng.
12
ĐƠN HÀNG
NHÀ CUNG CẤP THỰC PHẨM
Địa chỉ: 220 Hoàng Quốc Việt – Cổ Nhuế Mã đơn:……………Theo đơn số:………….
1 – Bắc Từ Liêm – Hà Nội
Điện thoại: 0666666666 - 0900000000
Tên nhà hàng:………………...
SĐT:…………………………….
Địa chỉ:………………………….
STT
Tên nguyên liệu
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
Tổng số tiền :
Bằng chữ:
Ngày ….. tháng …….. năm…..
Người lập đơn hàng
Phiếu giao hàng (MB6): Phiếu đi kèm với đơn hàng khi nhà cung cấp giao
hàng cho nhà hàng để xác nhận bên giao và bên nhận nhận đúng hay còn
thiếu hàng.
13
PHIẾU GIAO HÀNG
NHÀ CUNG CẤP THỰC PHẨM
Địa chỉ: 220 Hoàng Quốc Việt – Cổ Nhuế Mã phiếu:……………Theo đơn số:………….
1 – Bắc Từ Liêm – Hà Nội
Điện thoại: 0666666666 - 0900000000
Tên nhà hàng:………………...
SĐT:…………………………….
Địa chỉ:………………………….
STT
Tên nguyên liệu
Số lượng giao
Ngày…… tháng…..năm…..
Số lượng nhận
Ngày ….. tháng …….. năm…..
Người giao hàng
Người nhận hàng
Phiếu nhập kho (MB7): Phiếu ghi lại thông tin nguyên liệu được nhập vào
kho.
14
PHIẾU NHẬP KHO
NHÀ HÀNG CHÂN TRỜI
Địa chỉ: 236 Hoàng Quốc Việt – Cổ
Nhuế 1 – Bắc Từ Liêm – Hà Nội
Điện thoại: 09999999 - 0888888888
Mã phiếu:…………………………
Tên nhà cung cấp:………………...
SĐT:…………………………….
Địa chỉ:………………………….
STT
Tên nguyên liệu
ĐVT
SL
giao
Ngày…… tháng…..năm…..
SL
nhận
Đơn giá
nhập
Ghi chú
Ngày ….. tháng …….. năm…..
Quản lý
Bếp trưởng
Phiếu yêu cầu nhập nguyên liệu (MB8)
15
PHIẾU YÊU CẦU NHẬP NGUYÊN LIỆU
NHÀ HÀNG CHÂN TRỜI
Số phiếu:……………………………
Địa chỉ: 236 Hoàng Quốc Việt – Cổ
Nhuế 1 – Bắc Từ Liêm – Hà Nội
Điện thoại: 09999999 - 0888888888
STT
Mã
nguyên
liệu
Tên nguyên liệu
ĐVT
SL cần
SL còn
Ghi chú
Ngày ….. tháng …….. năm…..
Bếp trưởng
Báo cáo bán hàng (MB9)
16
BÁO CÁO DOANH THU BÁN HÀNG
NHÀ HÀNG CHÂN TRỜI
Địa chỉ: 236 Hoàng Quốc Việt – Cổ
Nhuế 1 – Bắc Từ Liêm – Hà Nội
Số:…………………………
Từ ngày:…./…../….. đến ngày:……/……/……
Điện thoại: 09999999 - 0888888888
STT
Thời gian
Số hóa đơn
Tổng tiền
Ngày ….. tháng …….. năm…..
Người lập
Báo cáo mua nguyên liệu (MB10)
17
BÁO CÁO CHI PHÍ NGUYÊN LIỆU
NHÀ HÀNG CHÂN TRỜI
Địa chỉ: 236 Hoàng Quốc Việt – Cổ
Nhuế 1 – Bắc Từ Liêm – Hà Nội
Số:…………………………
Từ ngày:…./…../….. đến ngày:……/……/……
Điện thoại: 09999999 - 0888888888
STT
Thời gian
Số hóa đơn
Tổng tiền
Ngày ….. tháng …….. năm…..
Người lập
Báo cáo bàn hàng cuối ngày (MB11)
18
THỐNG KÊ THU NHẬP THEO NGÀY
NHÀ HÀNG CHÂN TRỜI
Địa chỉ: 236 Hoàng Quốc Việt – Cổ
Nhuế 1 – Bắc Từ Liêm – Hà Nội
Số:…………………………
Ngày …… tháng…… năm ……..
Điện thoại: 09999999 - 0888888888
STT
Mã hóa đơn
Bàn
Tổng tiền
Ngày ….. tháng …….. năm…..
Thu ngân
Phiếu nhập nguyên liệu (MB12): Sau khi nhận nguyên liệu từ nhà cung cấp
thu ngân thanh toán tiền cho nhà cung cấp nguyên liệu và lưu lại theo mẫu.
19
PHIẾU NHẬP HÀNG
NHÀ HÀNG CHÂN TRỜI
Địa chỉ: 236 Hoàng Quốc Việt – Cổ
Nhuế 1 – Bắc Từ Liêm – Hà Nội
Điện thoại: 09999999 - 0888888888
Mã phiếu:…………………………
Tên nhà cung cấp:………………...
SĐT:…………………………….
Địa chỉ:………………………….
Theo đơn hàng số:…………ngày…..tháng…..năm……
STT
Tên nguyên liệu
ĐVT
Số lượng
Thành tiền
Tổng tiền:……………
Bằng chữ:…………….
Ngày….tháng….năm…..
Thu ngân
Phiếu đặt bàn (MB13): Khách hàng gọi điện đặt bàn và món trước sẽ được
ghi vào mẫu này.
20
NHÀ HÀNG CHÂN TRỜI
PHIẾU ĐẶT BÀN
Số:…………………
Ngày:……………Tên NV:…………………….
Địa chỉ: 236 Hoàng Quốc Việt – Cổ Nhuế
1 – Bắc Từ Liêm – Hà Nội
Điện thoại: 09999999 - 0888888888
Tên chủ bàn:……………….Sđt:………………
Số bàn:………. …………..Số khách:…………
Thời gian nhận bàn: :……….…………………
STT
Tên món
Đơn vị tính
Số lượng
1
2
3
Tổng tiền:
Tiền cọc:
Rất hân hạnh được phục vụ q khách
1.2. Mơ hình hóa hệ thống
1.2.1. Mơ hình tiến trình nghiệp vụ.
Kí hiệu:
- Bộ phận trong hệ thống:
21
Đơn giá
Thành
tiền
Tên bộ phận
Chức năng 1
Chức năng 2
…
- Tác nhân tác động vào hệ thống:
- Luồng thơng tin:
Mơ hình
22
1.2.2. Biểu đồ hoạt động.
Kí hiệu
-
Bắt đầu/ Kết thúc:
23
-
Công việc:
-
Điều kiện rẽ nhánh:
-
Giấy tờ giao dịch:
-
Kho dữ liệu:
-
Luồng công việc/ luồng dữ liệu:
Biểu đồ hoạt động.
Đặt bàn
24
Gọi món ăn.
25