Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Chủ đề lớp sâu bọ sinh 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.56 KB, 20 trang )

Chủ đề: LỚP SÂU BỌ
Ngày soạn: 25/10/2021
Số tiết : 5
Tiết theo phân phối chương trình: từ tiết 26 đến tiết 30
Tuần dạy: từ tuần 14 đến 15
I. Nội dung chủ đề
- Châu chấu
- Đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ
- Thực hành : xem băng hình về tập tính của sâu bọ
- Đặc điểm chung và vai trị của ngành chân khớp
- Ơn tập phần ĐV khơng xương sống
II. Mục tiêu.
1. Kiến thức
-Nhận biết được đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu
- Nêu khái niệm và các đặc điểm chung của lớp sâu bọ.
- Mô tả hình thái cấu tạo và hoạt động của đại diện lớp sâu bọ.
- Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngồi và trong của châu chấu
- Giải thích được đặc điểm di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của châu chấu
- Nêu sự đa dạng về chủng loại và môi trường sống của lớp Sâu bọ, tính đa dạng và phong
phú của lớp Sâu bọ.
- Tìm hiểu một số đại diện khác như: dế mèn, bọ ngựa, chuồn chuồn, bướm, chấy, rận...
- Nêu vai trò của sâu bọ trong tự nhiên và vai trò thực tiễn của sâu bọ đối với con người.

2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích thơng tin. phân tích hình vẽ và hoạt động theo nhóm.
- Quan sát các bộ phận của cơ thể mẫu vật thật bằng mắt thường hoặc kính lúp.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình, mẫu vật thật để
tìm hiểu cấu tạo ngoài, cấu tạo trong, hoạt động sống của một số đại diện ngành chân
khớp.
- Kĩ năng hợp tác trong nhóm, lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công.


- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm.

3.Thái độ:
- Thái độ tích cực trong quan sát và xử lí các thơng tin
- Nhiệt tình hợp tác, linh hoạt trong các hoạt động tổ, nhóm.
- Có ý thức sử dụng hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thân mềm.
4. Định hướng năng lực hình thành:
*Năng lực chung:
- Năng lực tự học: Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác chủđộng.
Nhận ra và điều chỉnh những sai sót hạn chế của bản thân khi thực hiện các nhiệm vụ học
tập, chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi gặp khó khăn trong học tập


- Năng lực giải quyết vấn đề: HS phát hiện và nêuđược tình huống có vấn đề trong
học tập. Xác định được và tìm hiểu thơng tin liên quan đến vấn đề, đề xuất các giải pháp
giải quyết vấn đề.
- Năng lực tự quản lí: Tựđánh giá tựđiều chỉnh những hành động chưa hợp lí của
bản thân trong họat động cá nhân, nhóm.
- Năng lực sáng tạo: Đặt câu hỏi khác nhau về một sự vật, hiện tượng, xácđịnh và
làm rõ thông tin, ý tưởng mới, đề xuất các biện pháp bảo vệđộng vật và môi trương sống
của chúng.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh một số sâu bọ,bảng phụ kẻ sẳn, sưu tầm đoạn clip.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước nội dung bài
IV. Tổ chức:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Tiết 1:gv tự đưa câu hỏi cho từng tiết
3. Thiết kế tiến trình dạy học:

3.1. Hoạt động khởi động
 Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập, hứng thú học bài mới.
 Phương thức: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân.
*Tiết 1đến tiết 5 mỗi gv có cách khởi động riêng.
u cầu HS hồn thành bài tập sau:
- Phân biệt sâu bọ với các chân khớp khác về đặc điểm cấu tạo cơ thể?
- Nêu đặc điểm chung của sâu bọ?
Dự kiến sản phẩm:HS xem lại bài cũ.
 GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1. Châu chấu
 Mục tiêu
-Kiến thức:
Mơ tả hình thái cấu tạo và hoạt động của đại diện lớp sâu bọ.
Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu liên quan đến sự di chuyển. Nêu
được các đặc điểm cấu tạo trong, các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản và phát
triên của châu chấu.Nêu được các hoạt động của chúng.
- Kĩ năng:
- Quan sát mơ hình tranh và mẫu vật châu chấu, hoạt động nhóm
 Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp –tìm tịi, quan sát
 Các bước của hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung


1. Cấu tạo ngoài và di chuyển
-GV: Cho HS đọc thơng tin SGK
và ,quan sát mơ hình và mẫu vật
châu chấu bằng kính lúp

+Cơ thể châu chấu chia làm mấy
phần ?
+Phần đầu ngực gồm những phần
phụ nào?
+Phần ngực gồm những phần phụ
nào?
+Khi bò chân châu chấu sử dụng
phần nào?
+Khi bay châu chấu sử dụng phần
phụ nào?
+Chân sau gọi là gì? Có tác dụng
gì?
Dự kiến sản phẩm:
+ Gồm 3 phần : đầu , ngực , bụng .
+Đầu : Râu , mắt kép, cơ quan
miệng .
+Ngực :3 đôi chân , 2 đôi cánh .
-Bị bằng cả 3 đơi chân
-2 đơi cánh .
-Chân sau gọi là cùng ->nhảy từ
cành này sang cành khác hoặc
nhảy .
+Gồm nhiều đốt, mỗi đốt có một
đơi lỗ thở.

1.Cấu tạo ngoài và di 1.Cấu tạo ngoài và di
chuyển 1
chuyển
-HS: Nghiên cứu thơng
tin và quan sát hình như

GV hướng dẫn.
-Cơ thể châu chấu gồm ba
phần: đầu, ngực và bụng.
+Đầu gồm râu, mắt kép, cơ
quan miệng.
+Ngực gồm: 3 đôi chân, 2
đôi cánh.
+Bụng gồm nhiều đốt, mỗi
Hs trả lời.
đốt gồm 1 đôi lỗ thở.
-Di chuyển: Châu chấu có
ba hình thức di chuyển: bò,
bay, nhảy.

-HS: Xác định từng
phần sau mỗi câu hỏi.

-GV: Cho HS xác định từng phần
trên cơ thể châu chấu thật và mơ -HS: Thảo luận trả lời
hình.
câu hỏi dựa vào thông
.-GV: trả lời câu hỏi dựa trên mẫu tin SGK.
vật và thơng tin ở hình 26.1 SGK.
+Mơ tả mỗi phần cơ thể của châu
chấu?
+So với các loài khác như: bọ
ngựa, cánh cam, kiến mối, bọ
hung, . . . khả năng di chuyển của
châu chấu có linh hoạt khơng? Tại
sao?



Dự kiến sản phẩm:
- Cơ thể gồm ba phần: đầu, ngực
và bụng.
+Đầu: râu, mắt kép, cơ quan
miệng.
+Ngực: gồm 3 đôi chân, 2 đơi
cánh.
+Bụng gồm nhiều đốt, mỗi đốt có
một đơi lỗ thở.
- So với các lồi sâu bọ khác thì
châu chấu di chuyển linh hoạt hơn
nhờ đôi chân sau phát triển thành
càng, có sức bật nhảy rất mạnh.
-GV: Gọi đại diện trình bày kết
quả.
-GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ
sung.
-GV: Nhận xét, bổ sung và đưa ra
kết quả đúng nhất cho HS nghiên
cứu.
3. Dinh dưỡng
-GV: Cho HS đọc thông tin.
-GV: Giới thiệu và cho HS
nghiên cứu trên mẫu vật.
-GV: Cơ quan miệng gồm:
hàm trên, hàm dưới, môi trên,
môi dưới.
-GV: Thức ăn của châu chấu là

gì?
-GV: Q trình tiêu hóa thức
ăn của châu chấu diễn ra như
thế nào?
-GV: Vì sao bụng châu chấu
luôn luôn phập phồng?
Dự kiến sản phẩm:
- Chồi non và lá cây.
-Thức ăn được tẩm nước bọt
rồi tập trung ở diều, nghiền
nhỏ ở dạ dày cơ, tiêu hóa nhờ
enzim của ruột tịt tiết ra.
- Đây là động tác hô hấp hít và

-HS: Trình bày kết quả.
-HS: Nhận xét, bổ sung.
-HS: Nghiên cứu thông
tin.

3. Dinh dưỡng

3. Dinh dưỡng

-HS: Nghiên cứu thông tin
-Thức ăn của châu chấu là
-HS: Quan sát xác định các chồi non và lá cây.
vị trí trên mẫu vật.
-Thức ăn tẩm nước bọt tập
trung ở diều, nghiền nhỏ ở
dạ dày cơ, tiêu hóa nhờ

enzim do ruột tịt tiết ra.
-Hô hấp qua lỗ thở ở mặt
bụng.
Hs trả lời

-HS: Nhận xét, bổ sung.


thải khơng khí qua lỗ miệng.
-GV: Gọi HS khác nhận xét
sau mỗi câu trả lời.
-GV: Chốt lại ý chính.
-HS: Nghiên cứu thông tin.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

4 .Sinh sản và phát triển

4 .Sinh sản và phát triển

-GV: Cho HS đọc thơng tin và
quan sát hình 26.5, hình phóng to
của GV.
-GV: Tổ chức cho HS thảo luận
trả lời câu hỏi:
+Châu chấu có phàm ăn khơng và
ăn loại thức ăn gì?
+Vì sao châu chấu non phải nhiều
lần lột xác mới lớn lên thành con

trưởng thành?
-GV: Sâu bọ có kiểu biến thái
khơng hồn tồn chúng phá hoại
cây trồng mạnh nhất trong giai
đoạn trưởng thành.
Dự kiến sản phẩm:
+Châu chấu rất phàm ăn và ăn
phần xanh của cây.
+Vì vỏ kitin khơng có tính chất
đàn hồi nên phải lột xác nhiều lần
mới trưởng thành.

-HS: Đọc thơng tin và
quan sát hình 26.5 SGK
và trên bảng.

Nội dung
4 .Sinh sản và phát triển

-HS: trả lời câu hỏi.
-Châu chấu phân tính.
-Đẻ trứng thành ổ ở dưới
đất.
-Con non đẻ ra giống bố,
mẹ nhưng phải qua lột xác
nhiều lần mới trở thành con
trưởng thành (kiểu biến thái
khơng hồn tồn).

-HS: Nghiên cứu thơng

tin.

-GV: Gọi đại diện trình bày kết
quả và nhận xét.
-HS: Trình bày kết quả;
-GV: Chốt lại ý chính.
nhóm khác nhn xột, b
sung.
-HS: Nghiờn cu thụng
tin.
Hot ng 2. Đa dạng và c im chung ca lớp Sâu b
Mc tiờu
-Kin thức:
Nêu sự đa dạng về chủng loại và môi trường sống của lớp sâu bọ ,tính đa dạng và phong
phú của sâu bọ qua các đại diện dế mèn,bọ ngựa.


-Thông qua các đại diện nêu được sự đa dạng của lớp sâu bọ. Trình bày được đặc điểm
chung của lớp sâu bọ. Nêu được vai trò thực tiễn của sâu bọ trong tự nhiên và vai trò thực
tiễn của sâu bọ đối với con người.
- Kĩ năng:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, đ ể tìm
hiểu sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp sau bọ và vai trò thực tiễn của
chúng trong thiên nhiên và trong đời sống con người.
- Kĩ năng ứng xử/giao tiếp
- Kĩ năng lắng nghe tích cực.
Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề - D¹y hc nhm
- Vn đáp- tìm tịi
- Trc quan - tìm tịi
 Các bước của hoạt động

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Sự đa dạng về loài, lối sống và
tập tính.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 27.1
->7 và đọc chú thích thấy được sự đa
dạng của sâu bọ về số lượng lồi
mơi trường sống và có đặc điểm
thích nghi với mơi trường sốngvà lối
sống đó.
-GV hỏi :
+Lớp sâu bọ đại diện gồm các loài
nào ?
+Bọ ngựa sống ở đâu?
+Mọt ẩm sống ở đâu? +Mọt ẩm có
hại gì đối với con người ?
+Chuồn chuồn sống ở đâu?
+Sự phát triển của chuồn chuồn trải
qua những giai đoạn nào? Gọi là BT
gì?
+Ve sầu sống ở đâu?
+Ve sầu gây hại gì cho cây trồng?
+Bướm cải sống ở đâu?
+Bướm cải có lợi và có hại gì cho
cây trồng?
+Ong mật có lợi gì cho con người?
+Ruồi , muỗi có hại gì cho con
người?

Dự kiến sản phẩm:

1. Sự đa dạng về loài, lối
sống và tập tính.
-HS quan sát hình 27.1 ->7
và đọc chú thích thích thấy
được sự đa dạng của sâu
bọ về số lượng lồi mơi
trường sống và có đặc
điểm thích nghi với mơi
trường sống và lối sống
đó.

Nội dung
1. Sự đa dạng về lồi,
lối sống và tập tính.

Một số đại diện lớp sâu
bọ: mọt hại gỗ, chuồn
chuồn, bọ ngựa, ong hút
mật, ve sầu, bướm cải,
ruồi. Muỗi, . . . chúng có
lối sống và tập tính khác
nhau.
-Lớp sâu bọ có số lồi
phong phú nhất trong
giới động vật có khoảng
một triệu lồi.



+Bọ ngựa , chuồn chuồn , ve sầu ,
ruồi, muỗi ….
+Sống bám cây gổ mục . Trứng ->ấu
trùng ->nhộng->mọt trưởng thành
(Bt hồn tồn).
+Gây hại giao thơng đường thuỷ
+Trứng ->ấu trùng (ở dưới nước)>trưởng thành (BT hoàn toàn ).

Hs trả lời

2. Nhận biết một số đại diện và môi 2. Nhận biết một số
trường sống.
đại diện và môi
trường sống.
-GV: Cho HS đọc thông tin SGK.
-HS: Đọc thông tin
-GV: Tổ chức cho HS hoàn thành bảng SGK.
1.
-GV: chiếu bảng phụ cho HS nghiên -HS: Tổ chức hoàn
cứu.
thành bảng 1.
-GV: Lưu ý HS lựa chọn từ phía dưới.
-HS: nghiên cứu và
Dự kiến sản phẩm:
hồn thành bảng.
-HS: Lưu ý thơng tin.
Các mơi trường sống
STT
1


Ở nước

2

Ở cạn

3

Kí sinh

Trên mặt nước
Trong nước
Dưới đất
Trên mặt đất
Trên cây
Trên không
Ở cây
Ở động vật

Một số đại diện về sâu
bọ
Bọ vẽ
Ấu trùng chuồn chuồn
Ấu trùng ve sầu, dế trũi
Dế mèn, bọ hung
Bọ ngựa
Chuồn chuồn, bướm
Bọ rầy
Chấy rận


-GV: Gọi đại diện trình bày kết quả.
-GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV: Nhận xét và đưa ra kết quả đúng.

Hoạt động của GV

2. Nhận biết một số đại
diện và môi trường
sống.
-Sâu bọ đa dạng về số
lượng lồi, mơi trường
sống đa dạng có lối sống
và tập tính phong phú
thích nghi với điều kiện
sống.
-Phân bố khắp
mơi
trường: nước, cạn, tự do
và kí sinh nhất là mơi
trường nhiệt đới.

Đại diện trình bày
kết quả.
-HS: Nhận xét, bổ
sung.
-HS: Nhận xét, bổ
sung.

Hoạt động của HS


Nội dung

3. Đặc điểm chung.
3. Đặc điểm chung.
3. Đặc điểm chung.
-GV: Cho HS đọc thông tin -HS: Đọc thông tin SGK.
SGK.
-HS: dựa vào thông tin, kiến


-GV: Cho HS chọn lấy các đặc
điểm chung nổi bật của lớp sâu
bọ bằng cách đánh dấu () vào
 tương ứng.
-GV: Lưu ý chọn ba điểm
chung nhất của lớp sâu bọ rồi
đánh vào.
Dự kiến sản phẩm:
-Cơ thể gồm ba phần: đầu,
ngực và bụng.
-Đầu có một đơi râu, ngực có
ba đơi chân, hai đơi cánh.
-Hơ hấp bằng ống khí.
-GV: Gọi đại diện trình bày kết
quả.
-GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ
sung.
-GV: Chốt lại ý chính.

thức cũ hồn thành nội dung

trong SGK.
Sâu bọ có các đặc điểm
chung như sau:
-HS: Nghiên cứu thơng tin -Cơ thể gồm ba phần:
và lựa chọn.
đầu, ngực và bụng.
HS: Trình bày kết quả.
-Đầu có một đơi râu, ngực
có ba đơi chân, hai đơi
cánh.
-Hơ hấp bằng ống khí.

-HS: Nhận xét, bổ sung cho
bạn.
-HS: Nghiên cứu thông tin.


Hoạt động 3. Thực hành xem băng hình về tập tính của sâu bọ.
 Mục tiêu
-Kiến thức:
-Tìm hiểu quan sát một số tập tính của sâu bọ như :tìm kiếm ,cất giữ thức ăn ,chăm
sóc,và bảo vệ thế hệ sau ….có ở băng hình.
-Ghi chép những đặc điểm chung của tập tính để có thể diễn đạt bằng lời về tập tính đó
sau khi xem băng hình.
- Kĩ năng:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi quan sát băng hình để tìm hi ểu v ề các tập
tính của sâu bọ
- Kĩ năng tự tin trong trình bày ý kiến
 Phương thức Trực quan, nêu giải quyết vấn đề,
 Các bước của hoạt động

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
1.Xem băng hình và ghi
chép
Gv :Cho hs xem băng hình
và hướng dẫn hs cách xem
và ghi chép.
-Về giác quan : Thấy được
sâu bọ có đủ 5 giác
quan.xúc giác ở dạng
lông,khứu giác ở dạng hố
trên đầu,vị giác là những
nhú lồi ở tua miệnghay ở
đầu chân (bướm)
Dự kiến sản phẩm:
- Về thần kinh:Não sâu bọ
phát triển .đây là cơ sở thần
kinh của các tập tính và hoạt
động bản năng của chúng.
- Về tập tính :tập tính của
sâu bọ là những hoạt động
sống đặc trưng đáp ứng lại
tác nhân ngoại cảnh ,cần
quan sát các đặc điểm sau :
+ Hoạt động sống của sâu
bọ ,đặc biệt về dinh dưỡng
và sinh sản .
+Khả năng đáp ứng của sâu
bọ với cá kích thích bên


1.Xem băng hình và ghi
chép

1.Xem băng hình và ghi
chép

Nội dung chính của băng
hình:
-Giác quan: 5 giac quan
Hs xem băng hình và ghi
-Thần kinh
chép những gì quan sát
-Tập tính:
được theo sự hướng dẫn của
+ Tập tính về sinh
giáo viên.
sản
+ Tập tính thích
nghi - tồn tại.
+ Tập tính về dinh
dưỡng


ngồi hay bên trong cơ thể.
+Sự thích nghi và tồn tại
của chúng.
+Có khả năng chuyển giao
từ thế hệ này sang thế hệ
khác.

2. Trao đổi ,thảo luận,giải 2. Trao đổi ,thảo luận,giải 2. Trao đổi ,thảo luận,giải
thích các tập tính của sâu thích các tập tính của sâu thích các tập tính của sâu
bọ trên băng hình.
bọ trên băng hình.
bọ trên băng hình.
-cho hs thảo luận các đặc
sau;
+ Tập tính về sinh
1. Qua xem băng hình em
sản
hy cho biết: Su bọ cĩ những
+ Tập tính thích
tập tính cơ bản nào?
nghi - tồn tại.
+ Tập tính về dinh
dưỡng
2. Mỗi tập tính được biểu
hiện qua những hoạt động
Tìm kiếm thức ăn,chăm sóc
nào?
con…
3. Giải thích tại sao sâu bọ
Hs trả lời
+ Có đủ 5 giác quan
có thể thực hiện được các
hoạt động trong mỗi tập
tính trên
Dự kiến sản phẩm:
+ Tập tính về sinh
sản

+ Tập tính thích
nghi - tồn tại.
+ Tập tính về dinh
dưỡng
Có đủ 5 giác quan.
Hoạt động 4. . Đặc diểm chung và vai trị của nghàng chân khớp
 Mục tiêu
-Kiến thức:
Trình bày được đặc điểm chung của ngành chân khớp. Giải thích được sự đa dạng của
ngành chân khớp. Nêu được vai trò thực tiễn của ngành chân khớp.
- Kĩ năng:
 - Quan sát mơ hình tranh, mẫu vật chân khớp, hoạt động nhóm


 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, đ ể
tìm hiểu sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp chân khớp và vai trò thực
tiễn của chúng trong thiên nhiên và trong đời sống con người.
 - Kĩ năng ứng xử/giao tiếp
 - Kĩ năng lắng nghe tích cực.
 Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề,vấn đáp tìm tòi,trực quan
Các bước của hoạt động
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

1. Đặc điểm chung.

1. Đặc điểm chung.


1. Đặc điểm chung.

-GV: Cho HS quan sát hình
29.1 đến hình 29.6, đọc thơng
tin các hình và quan sát hình
phóng to của GV.
-GV: Gọi HS nêu các đặc điểm
của các đại diện trong hình.
-GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ
sung.
-GV: Chốt lại ý chính.
-GV: Cho HS đánh dấu () vào
ơ trống ở hình để chọn các đặc
điểm được coi là đặc điểm
chung của ngành chân khớp.
Dự kiến sản phẩm:
-Trình bày theo yêu cầu: chọn
hình 29.1, 29.3, 29.4.
-GV: Gọi đại diện trình bày yêu
cầu.
-GV: Gọi đại diện khác nhận
xét, bổ sung.
-GV: Chốt lại ý chính và nhận
xét kết quả của HS.

-HS: Quan sát hình và tranh Chân khớp có các đặc
phóng to, nghiên cứu thông điểm chung như sau:
tin.
-Phần phụ chân khớp

phân đốt. Các đốt khớp
động với nhau làm phần
-HS: Nêu đặc điểm của các phụ rất linh hoạt.
đại diện dựa vào hình và -Sự phát triển và tăng
thông tin.
trưởng gắn liền với lột
-HS: Nhận xét, bổ sung.
xác, thay vỏ cũ bằng vỏ
-HS: Nghiên cứu thơng tin.
mới thích hợp với cơ thể.
-HS: hồn thành yêu cầu của -Vỏ kitin vừa che chở bên
GV.
ngoài, vừa làm chỗ bám
cho cơ thể. Do đó có chức
năng như xương được gọi
là bộ xương ngoài.

-HS: Nhận xét, bổ sung.
-HS: Nghiên cứu thông tin.

Hoạt động của GV

Hoạt động của
HS

2.Sự đa dạng của chân khớp
2.1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống.
-GV: Cho HS lưu ý về kiến thức đã học và các đại diện đã -HS:

Nội dung


Nghiên -Nhờ

sự


nghiên cứu.
-GV: hoàn thành bảng 1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường
sống của chân khớp.
-GV: chiếu bảng phụ cho HS nghiên cứu.
-GV: Gọi đại diện lên hoàn thành bảng phụ.
Dự kiến sản phẩm:
Mơi
trường
sống
STT

Giáp xác
(tơm
sơng)
Hình
nhện
(nhện)
Sâu bọ
(châu
chấu)

2
3


Cánh

Các phần
cơ thể

Tên đại
diện
Nướ
c

1

Râu

Nơi
ẩm


cạn



Số
lượng
2



Chânngực


2 đơi


2


3

Khơng


2 đơi

Khơng

5 đơi



4 đơi





2
đơi

3 đơi


2.2 Đa dạng về tập tính.
-GV: Chân khớp có hệ thần kinh khơng? Nhờ đặc
điểm nào mà chân khớp đa dạng về tập tính?
-GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV: Cho HS hoàn thành bảng 2. Đa dạng về tập
tính.
-GV: Cho nghiên cứu bảng phụ
Dự kiến sản phẩm:

1
2
3
4

Các tập tính
chính
Tự vệ, tấn cơng.
Dự trữ thức ăn.
Dệt lưới bẩy
mồi.
Cộng sinh để tồn
tại

Tơm


Tơm

nhờ



Ve sầu
Nhện

Kiến









thích nghi
với
mơi
trường sống
nên cấu tạo
cơ thể và
mơi trường
sống rất đa
dạng.
-Các phần
phụ có cấu
tạo
thích
nghi
với
từng

mơi
trường
sống:

nước, ở cạn,
trong đất, . .
..

-HS: Đại diện
trình bày kết
quả.
-HS: Nhận xét,
sửa chữa.
-HS:
Nghiên
cứu thông tin.

-GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV: Nhận xét và đưa kết quả đúng.

STT

cứu các thông
tin đã học.
-HS:hồn thành
bảng 1. Đa
dạng về cấu tạo
và mơi trường
sống.
-HS:

Nghiên
cứu các thông
tin phiếu học
tập + bảng phụ.

Ong
mật



-HS: Nhờ hệ thần
kinh phát triển
nên chân khớp
rất đa dạng về tập
tính.
-HS: Nhận xét,
bổ sung.
-HS:
bảng
-HS:
phụ.

-Chân khớp có
tập tính đa
dạng như: tự
vệ, tấn cơng,
dệt lưới bẩy
mồi, chăm sóc
thế hệ sau, cộng
sinh để tồn tại.

hồn thành -Thần
kinh
phát triển (não
phát triển) và
làm bảng giác quan phát
triển là cơ sở
hoàn thiện tập


5
6
7
8

Sống thành xã
hội.
Chăn ni động
vật khác.
Đực cái nhận
biết nhau bằng
tín hiệu.
Chăm sóc thế hệ
sau.









-HS: Nhận xét,
bổ sung.
-HS: Nghiên cứu
thơng tin.

3 .Vai trị thực tiễn
-GV: Cho HS nghiên cứu thơng tin và kiến thức đã
học trong chương hoàn thành bảng 3 và tìm vai trị
của chúng đối với thiên nhiên và đời sống con
người.
-GV: chiếu bảng phụ cho HS nghiên cứu và hồn
thành.
Dự kiến sản phẩm:

1

2

Lớp
giáp
xác
Lớp
hình
nhện

3
Lớp
sâu bọ


Tên đại diện có ở
địa phương
Tơm càng xanh
Tơm sú
Tơm hùm
Nhện chăng lưới
Nhện đỏ
Bọ cạp
Bướm
Ong mật
Kiến

Có lợi

3 .Vai trị thực tiễn
-HS: Hồn thành
bảng 3 và tìm hiểu
vai trò của chân khớp
đối với thiên nhiên
và đời sống con
người.

Có hại

-HS: nghiên cứu
bảng phụ hồn thành.

Thực phẩm
Xuất khẩu
Xuất khẩu

Bắt sâu bọ có hại
Hại cây trồng
Bắt sâu bọ có hại
Thụ phấn cho hoa



-HS: Trình bày
kết quả.

-GV: Gọi đại diện trình bày kết quả.
-GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV: Chốt lại và đưa ra đáp án đúng nhất.

STT

tính phong phú
ở sâu bọ.



Hại cây
quả)

(ăn

Cho mật, thụ phấn
Bắt sâu bọ có hại

-GV: GọiHS khác nhận xét, bổ sung.

-GV: Chốt lại ý đúng nhất
BDKH
-chân khớp cung cấp thực phẩm cho con người,
là thức ăn cho động vật khác,làm thuốc chữa
bệnh.
-Thụ phấn cho cây, làm sạch mơi trường ,có vai
trị trong chuỗi thức ăn của HST … chân khớp có
nhiều lợi ích..->ý thức bảo vệ những động vật có

-HS: Đại diện trình
bày kết quả.
-HS: Nhận xét, bổ
sung.
-HS: Cung cấp thực
phẩm cho con người
và động vật, là thuốc
chữa bệnh, thụ phấn
làm sạch môi trường,
...
-HS: Làm hại cây
trồng, hại đồ gỗ, tàu,
thuyền; là vật trung
gian truyền bệnh.

3 .Vai trò thực
tiễn
Mặt lợi:
-Cung cấp thực
phẩm cho con
người, là thức ăn

cho động vật
khác.
-Làm thuốc chữa
bệnh.
-Thụ phấn cho
cây, làm sạch
môi trường.
Mặt hại:
-Làm hại cây
trồng và nông
nghiệp.
-Hại đồ gỗ, tàu,
thuyền.
-Là vật trung
gian
truyền
bệnh.


ích

-HS: Nhận xét, bổ
sung.
-HS: theo dõi.
Hoạt động 6. Ôn tập
 Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Củng cố lại các kiến thức đã học về cấu tạo chính của thân mềm từ vỏđến cấu
tạo ngồi, cấu tạo trong, vai trị của thân mềm trong thiên nhiên vàđời sống con người
+Áp dụng được kiến thức bài học để làm bài tập trắc nghiệm.

- Kĩ năng:
Quan sát tranh, phân tích, so sánh.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi quan sát băng hình để tìm hiểu về các tập tính
của sõu bọ
- Kĩ năng tự tin trong trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
- Kĩ năng hợp tác, đảm nhận trách nhiệm và quản lí thời gian khi thực hành.
 Phương thức:hoạt động cá nhân,bài tập trắc nghiệm, trả lời câu hỏi.
* Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu1. Trắc nghiệm kiến thức
Chọn và khoanh tròn câu trả lời đúng trong các phương án A,B,C và D
Câu 1: Con tôm sơng di chuyển bằng gì ?
A. Chân bị
B.Chân bơi
C. Chân bò và chân bơi
D. Bay
Câu 2:
Làm thế nào để quan sát được hệ thần kinh của tôm?
A. Dùng kéo và kẹp gỡ bỏ toàn bộ nội quan kể cả cơ ở phần ngực và bụng
B. Găm ngửa con tôm cũng có thể thấy được.
C. Tất cả các ý đều đúng.
D. Tất cả các ý đều sai .
Câu 3: Các bước mổ và quan sát tôm là:
A. Đổ nước ngập cơ thể tôm
B. Dùng kẹp khẽ nâng tấm lưng cắt bỏ ra ngoài
C. Quan sát
D. cả A, B, C
Câu 4: Làm thế nào để quan sát được hệ thần kinh của tơm?
A. Dùng kéo và kẹp gỡ bỏ tồn bộ nội quan kể cả cơ ở phần ngực và bụng
B. Găm ngửa con tơm cũng có thể thấy được.
C. Tất cả các ý đều đúng.

D. Tất cả các ý đều sai .
Câu 5: Những động vật như thế nào được xếp vào lớp giáp xác?
A. Mình có một lớp vỏ bằng ki tin
B. Đẻ trứng, ấu trùng lột xác qua


nhiều lân
C. Phần lớn đều sống bằng nước, thở bằng mang

D. Tất cả các ý đều đúng.

Câu 3:Em hãy cho biết vai trị của lớp giáp xác ?
+/ Lợi ích :
- Là nguồn thức ăn cho cá.
- Cung cấp thực phẩm cho con người: thực phẩm khô, đông lạnh, tươi sống.
- Nguyên liệu để làm mắm.
+/ Gây hại:
- Có hại cho giao thơng đường thủy.
- Kí sinh gây hại cho cá.
Câu 6: Ở phần đầu ngực của nhện, bộ phận nào có chức năng bắt mồi tự vệ ?
A. Bốn đơi chân bị dài.
B. Núm tuyến tơ.
C. Đơi kìm có tuyến độc.
D. Đơi chân xúc giác.
Câu 7: Nhện có đặc điểm gì giống tơm đồng ?
A. Khơng có râu, có 8 chân.
B. Thở bằng phổi và khí quản.
C. Có vỏ bọc bằng kitin, chân có đốt.
D. Thụ tinh trong.
Câu 8: Châu chấu di chuyển bằng cách nào?

A. Nhảy bằng đôi chân sau.
B. Bay
C. Bị bằng 3 đơi chân.
D. Tất cả các ý đều đúng
Câu 9: Châu chấu hô hấp bằng cơ quan nào?
a.Mang
b. Hệ thống ống khí
c.Phổi
d. Câu a và b đúng
Câu 10: Lồi sâu bọ có vai trị giúp cho quá trình thụ phấn ở cây trồng nhiều nhất là?
a Ruồi
b.Muỗi
c.Bọ ngựa
d.Ong mật
Câu 11 Về thần kinh Não sâu bọ phát triển có:
A. Hai phần: Não trước, não giữa.
B. Hai phần: Não giữa, não sau.
C. Ba phần: Não trước, não giữa, não sau.
2. Tự luận kiến thức
Câu 12:Những đặc điểm cấu tạo trong của châu chấu khác đặc điểm của tôm?
Câu 13: Ý nghĩa của lớp vỏ kitin giàu canxi và sắc tố của Tôm?
Câu 14: Tại sao vỏ của động vật lớp giáp xác cứng mà chúng vẫn tăng trưởng?.
Câu 15: Trình bày các phần phụ và chức năng của Tơm ?
Câu 16: Cơ thể nhện có mấy Phần? So sánh các phần cơ thể với giáp xác. Vai trò của
mỗi phần cơ thể?
Câu 17: Nêu đặc điểm chung của ngành chân khớp ?
Câu 18:Vai trò của ngành chân khớp đối với tự nhiên và con người?
Câu 19: Nêu đặc điểm chung của lớp sâu bọ?
Câu 20:Hãy nêu 1 số vai trò của sâu bọ và biện pháp chống sâu bọ có hại nhưng an tồn
cho mơi trường?

Câu 21: Em hãy kể tên các đại diện của lớp giáp xác? Nêu vai trò của lớp giáp xác?


Câu 22: Nêu tập tính thích nghi với lối sống của nhện? Kể tên một số đại diện của lớp
Hình nhện? Nêu vai trị của lớp Hình nhện?
Câu 23: Nêu 3 đặc điểm giúp nhận dạng châu chấu nói riêng và sâu bọ nói chung?
Câu 24: Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài, cấu tạo trong và di chuyển của châu chấu?
Câu 24: Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết của châu chấu có quan hệ với nhau như thế nào? Vì sao
hệ tuần hồn của sâu bọ lại đơn giản đi khi hệ thống ống khí phát triển? Vì sao châu chấu
non phải nhiều lần lột xác mới lớn lên thành con trưởng thành?
Câu 25: Kể tên các đại diện của lớp sâu bọ? Nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp sâu
bọ?
Câu 26: Nêu đặc điểm chung của ngành chân khớp?
Câu 27: a. Đặc điểm nào của Chân khớp ảnh hưởng lớn đến sự phân bố rộng rãi của
chúng?b. Đặc điểm cấu tạo nào khiến Chân khớp đa dạng về tập tính và mơi trường
sống?
Dự kiến sản phẩm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
C

C
D
C
D
C
C
D
D
D
Câu 12:
Châu chấu có đặc điểm khác tơm như sau:
- Hệ tiêu hóa
- Hệ hơ hấp
- Hệ tuần hồn
- Hệ thần kinh
Câu 13:
Vỏ kitin có ngấm nhiều canxi giúp tơm có bộ xương ngồi chắc chắn, làm cơ sở cho các
cử động và nhờ sắc tố nên màu sắc cơ thể tôm phù hợp với môi trường, giúp chúng tránh
khỏi sự phát hiện của kẻ thù.
Câu 14:
Câu 15:
Cơ thể tôm gồm hai phần: đầu – ngực và bụng.
-Phần đầu – ngực gồm:
+Mắt kép và hai đôi râu: Định hướng phát hiện mồi.
+Các đơi chân hàm: Giữ và xử lí mồi.
+Các đơi chân ngực: Bắt mồi và bị.
-Phần bụng gồm:
+Các đơi chân bụng: Bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng.
+Tấm lái: Lái và giúp tơm nhảy.
Câu 16:

Cơ thể nhện có 2 phần chính:
+ Đầu - ngực: Là trung tâm vận động và định hướng.
+ Bụng: Là nơi chứa các nọi quan và tuyến tơ.
- Nhện giống giáp xác về sự phân chia cơ thể, nhưng khác về sốlượng phân chia các phần
phụ.

11
C


- Ở nhện phần phụ tiêu giảm, phần phụ đầu – ngực chỉ có 6 đơi, trong đó có 4 đôi chân
làm nhiệm vụ di
Câu 17:
Những đặc điểm chung của ngành chân khớp là:
+ Cơ thể phân đốt, có vỏ ki tin bao bọc, đối xứng hai bên.
+ Hệ thân kinh chuỗi với hạch thần kinh não phát triển.
+ Vòng đời có trải qua biến thái.
Câu 18: Vai trị của ngành chân khớp đối với tự nhiên và con người:
+ Có giá trị thực phẩm lớn như: Tơm, cua.
+ Chữa bệnh: Ong mật.
+ Thụ phấn cho cây trồng.ong, bướm…
Câu 19:
Đặc điểm chung của lớp sâu bọ là:
+ Cơ thể 3 phần: Đầu, ngực, bụng; Đối xứng hai bên.
+ Đầu có 1 đơi râu, ngực có 3 đơi chân và thường có 2 đơi cánh.
+ Hơ hấp bằng hệ thống ống khí.
Câu 20: - Vai trị của sâu bọ: làm thực phẩm, thụ phấn cho cây trồng.
- Tác hại: truyền bệnh và phá hại mùa màng .
-Biện pháp: Dùng thuốc trừ sâu sinh học, hạn chế dùng thuốc trừ sâu hóa
học, bảo vệ các sâu bọ có ích, dùng các biện pháp vật lý, cơ giới.

.
C©u 21:
a. Một số đại diện của lớp giáp xác: Mọt ẩm, con sun, rận nước, chân kiếm,
cua đồng, cua nhện, tơm ở nhờ.
b. Vai trị của lớp giáp xác:
- Là nguồn thức ăn cho cá.
- Là nguồn cung cấp thực phẩm.
- Là nguồn lợi xuất khẩu.
- Có hại cho giao thơng đường thủy.
- Có hại cho nghề cá.
- Truyền bệnh giun sán.
Câu 22:
a. Một số tập tính thích nghi với lối sống của nhện:
- Chăng lưới để bắt mồi.
- Bắt mồi.
b. Một số đại diện của lớp Hình nhện: Nhện, bọ cạp, cái ghẻ, ve bị.
c. Vai trị của lớp Hình nhện:
- Làm thực phẩm.
- Làm đồ trang trí.
- Làm dược phẩm.


- Bắt sâu bọ có hại.
- Gây bệnh cho người và động vật.
Câu 23: - Cơ thể có 3 phần: Đầu, ngực, bụng.
- Phần đầu có một đơi râu, phần ngực có ba đơi chân và hai đơi cánh.
- Hơ hấp bằng hệ thống ống khí.
Câu 24: a. Cấu tạo ngồi: Cơ thể châu chấu có 3 phần:
- Phần đầu: Mắt kép, râu, cơ quan miệng.
- Phần ngực: 3 đôi chân, đôi chân thứ 3 biến đổi thành càng.

- Phần bụng: Gồm nhiều đốt mỗi đốt mang một đôi lỗ thở.
b. Cấu tạo trong
- Hệ tiêu hóa: Có thêm ruột tịt tiết dịch vị vào dạ dày.
- Hệ bài tiết: Có nhiều ống bài tiết lọc chất thải đổ vào ruột sau.
- Hệ hô hấp: Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
- Hệ tuần hồn: Tim hình ống, hệ mạch hở.
- Hệ thần kinh: Dạng chuỗi hạch, hạch não phát triển.
c. Di chuyển: Bị (3 đơi chân), bay (2 đơi cánh), nhảy (càng).
3.3. Hoạt động luyện tập
 Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Củng cố lại các kiến thức đã học về cấu tạo chính của thân mềm từ vỏ đến cấu
tạo ngồi, cấu tạo trong, vai trị của thân mềm trong thiên nhiên vàđời sống con người
+Áp dụng được kiến thức bài học để làm bài tập trắc nghiệm.
- Kĩ năng:
Quan sát tranh, phân tích, so sánh.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi quan sát băng hình để tìm hiểu về các tập tính
của sâu bọ
- Kĩ năng tự tin trong trình bày ý kiến trước tổ,lớp.
- Kĩ năng hợp tác, đảm nhận trách nhiệm và quản lí thời gian
Phương thức:hoạt động cá nhân,bài tập trắc nghiệm, trả lời câu hỏi.
* Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
a. Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết có quan hệ với nhau:
- Hệ bài tiết có nhiều ống bài tiết lọc chất thải đổ vào ruột sau (là thành phần
của hệ tiêu hóa) để theo phân ra ngồi.
b. Hệ tuần hoàn của châu chấu đơn giản đi trong khi hệ thống ống khí phát
triển vì:
- Hệ tiêu hóa chỉ có vai trị vận chuyển chất dinh dưỡng.
- Hệ hơ hấp có hệ thống ống khí phát triển chằng chịt để đem theo oxi đến
các tế bào.

c. Châu chấu non phải nhiều lần lột xác mới lớn lên thành con trưởng thành
vì vỏ của châu chấu là vỏ kitin rất cứng.


Câu 1: - Một số đại diện của lớp sâu bọ: Chuồn chuồn, bọ ngựa, ve sầu, ong, bướm,
ruồi...
- Đặc điểm chung của lớp sâu bọ là:
+ Cơ thể có 3 phần: Đầu, ngực, bụng.
+ Phần đầu có một đơi râu, phần ngực có ba đơi chân và hai đơi cánh.
+ Hơ hấp bằng hệ thống ống khí.
+ Sâu bọ có nhiều hình thức phát triển biến thái khác nhau.
+ Sâu bọ có hệ tuần hồn hở, tim hình ống, nhiều ngăn ở mặt lưng.
- Vai trò của lớp sâu bọ:
+ Làm thuốc chữa bệnh.
+ Làm thực phẩm.
+ Thụ phấn cho cây trồng.
+ Làm thức ăn cho động vật khác.
+ Làm sạch môi trường nước.
+ Là động vật trung gian truyền bệnh.
+ Gây hại cây trồng.
+ Hại đồ gỗ.
+ Hại cho sản xuất nông nghiệp.
Câu 2: - Đặc điểm chung của ngành chân khớp:
+ Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
+ Vỏ cơ thể bằng kitin vừa che chở vừa làm chỗ bám cho các cơ.
+ Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với các lần lột xác.
Câu 3:
a. Đặc điểm nào của Chân khớp ảnh hưởng lớn đến sự phân bố rộng rãi của
chúng?
b. Đặc điểm cấu tạo nào khiến Chân khớp đa dạng về tập tính và mơi trường

sống?
* Đặc điểm của Chân khớp ảnh hưởng lớn đến sự phân bố rộng rãi của chúng
là:
+ Có lớp vỏ kitin vừa là bộ xương ngồi, vừa chống bay hơi nước.
+ Chân phân đốt, khớp động làm khả năng di chuyển được linh hoạt và tăng
cường.
*Đặc điểm cấu tạo khiến Chân khớp đa dạng về tập tính và mơi trường sống
là:
+ Các phần phụ có cấu tạo thích nghi với từng mơi trường sống như: Ở nước
là chân bơi, ở cạn là chân bò, ở trong đất là chân đào bới.
+ Phần phụ miệng cũng thích nghi với các thức ăn lỏng, rắn…khác nhau.
+ Não phát triển và các giác quan phát triển là cơ sở để hồn thiện các tập
tính phong phú ở sâu bọ.
*Nhận xét, đánh giá sản phẩm:
3.4. Hoạt động vận dụng
 Mục tiêu:


- Kiến thức: Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết tình huống thực tiễn.
- Kĩ năng:HS có khả năng diễn đạt đúng kiến thức bằng ngôn ngữ theo cách của
riêng mình, phát hiện được vấn đề nảy sinh và tự đề xuất giải pháp.
 Phương thức:Hoạt động cá nhân + Hoạt động với cộng đồng + Giải quyết tình
huống.
* Yêu cầu HS thực hiện các câu hỏi sau:
1.Những đặc điểm cấu tạo trong của châu chấu khác đặc điểm của tôm?
2.Ý nghĩa của lớp vỏ kitin giàu canxi và sắc tố của Tơm?
3.Trình bày các phần phụ và chức năng của Tôm ?
Dự kiến sản phẩm:
1.Châu chấu có đặc điểm khác tơm như sau:
- Hệ tiêu hóa

- Hệ hơ hấp
- Hệ tuần hồn
- Hệ thần kinh
2.Vỏ kitin có ngấm nhiều canxi giúp tơm có bộ xương ngồi chắc chắn, làm cơ sở cho
các cử động và nhờ sắc tố nên màu sắc cơ thể tôm phù hợp với môi trường, giúp chúng
tránh khỏi sự phát hiện của kẻ thù.
3.Cơ thể tôm gồm hai phần: đầu – ngực và bụng.
-Phần đầu – ngực gồm:
+Mắt kép và hai đôi râu: Định hướng phát hiện mồi.
+Các đôi chân hàm: Giữ và xử lí mồi.
+Các đơi chân ngực: Bắt mồi và bị.
-Phần bụng gồm:
+Các đơi chân bụng: Bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng.
+Tấm lái: Lái và giúp tôm nhảy.
3.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
 Mục tiêu:
- Kiến thức:
-Kẻ bảng 1, 2 trang 103, 105 vào vở bài tập + 1 con cá chép 1 nhóm.
-Cá chép bơi lội như thế nào?
-Nghiên cứu kỹ các loại vây của cá chép.
-Nghiên cứu môi trường sống của cá chép.
- Kĩ năng: Thu thập và xử lí thơng tin, giao tiếp với bạn bè và cộng đđồng.
 Phương thức:Nghiên cứu tài liệu, trãi nghiệm thực tế.
Dự kiến sản phẩm:
Tìm hiểu tư liệu từ nguồn sách thư viện, internet,..
Chia sẻ nhau các clip, video di chuyển tơm
- Tìm hiểu thêm cấu tạo ngồi và cách di chuyển của cá chép
-Tại sao nói cá chép là động vật biến nhiệt?




×