Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

LÝ THUYẾT tài CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 81 trang )

LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1

Mục lục
Câu 1: Tại sao tiền có giá trị theo thời gian? 4
Câu 2: Mơ hình DCF

5

Câu 3: Rủi ro là gì? Phân biệt rủi ro hệ thống và phi hệ thống? 6
Câu 4: Tại sao ý kiến cho rằng rủi ro càng cao thì TSSL càng lớn?

7

Câu 5: Phương pháp đánh giá mức độ của rủi ro chi phí của một khoản đầu
tư? 8
Câu 6: Đánh giá mức độ rủi ro của 1 danh mục đầu tư
Câu 7: Mơ hình CAPM

9

10

Câu 8: Phân biệt vốn lưu động , nhu cầu VLĐ, nguồn VLĐ thường xuyên? 12
Câu 9: Hao mòn tài sản cố định. Nguyên nhân?

13

Câu 10: Khái niệm, mục đích, nguyên tắc, các phương pháp khấu hao

14


Câu 11 :Tại sao khấu hao nhanh lại tạo lá chăn thuế cho Dn? Nếu giữa mức
khấu hao và mức hao mịn có sự chênh lệnh ảnh hưởng ntn đến quản trị
TCDN.
16
Câu 12 : Thay đổi mức khấu hao ảnh hưởng ntn đến chỉ tiêu TC của DN?
Câu 13: Những quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị của tài chính. 17
Câu 14: Hình thức pháp lý ảnh hưởng như thế nào đến quản trị tài chính
doanh nghiệp?
18
Câu 15: Tại sao trong nền kinh tế thị trường, CTCP là lựa chọn hợp lý nhất
cho công ty có quy mơ lớn và trên đà phát triển. 20
Câu 16: Phân tích nội dung số 1 trong nội dung quản trị TCDN 21
Câu 17: Bản chất của tốc độ tăng trưởng bền vững. Thiết lập phương trình
các nhân tố ảnh hưởng tới tỉ lệ tăng trưởng bền vững. Qua đó cho biết ý
nghĩa trong quản trị TCDN.
22
Câu 18 : “1 DN có khả năng thanh tốn hiện thời ln ở mức cao hơn TB
ngành sẽ đảm bảo thanh toán đúng hạn các khoản nợ tới hạn”
23
1.

Phân tích nguyên tắc phân phối lợi nhuận 25

2.

Ý nghĩa của việc hạ giá thành sản phẩm

1.

So sánh đặc điểm luân chuyển của VCĐ và VLĐ


2. Nhân tố ảnh hưởng tới nhu cầu VLĐ của DN

25
26

27

3. Vốn tồn kho dự trữ là gì?Vì sao phải quản trị vốn tồn kho? 27

17


4. Vì sao phải quản trị VBT, tiền mặt trong cơng ty đc sd cho những hđ gì? 28
5. Nếu 1 DN mở rộng diện bán chịu sp -> NPThu tăng lên -> Ảnh hưởng gì đến
tình hình TCDN? 29
6. Sự tăng lên của kỳ thu tiền bình qn có phải là hiện tượng xấu k?
7. Tầm quan trọng của quản trị các khoản phải thu?

30

30

8. Tại sao người ta cho rằng duy trì quá nhiều nợ là rủi ro? Nếu muốn biết
một cơng ty có nhiều nợ ko bạn sử dụng công cụ đo lường nào?
31
? Các quyết định tài chính của doanh nghiệp:
?Vai trị của quản trị TCDN:

33


Nội dung quản trị tài chính doanh nghiệp
Giá trị doanh nghiệp

31

34

34

Mục tiêu của quản trị tài chính DN

34

? Mối quan hệ giữa các hệ số Tài chính
? Chi phí, doanh thu

43

? Các loại lợi nhuận

45

42

? Nguyên tắc, nội dung phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp45
? Các phương pháp khấu hao tài sản cố định

47


+ Các nhân tố ảnh hưởng đến vốn tồn kho dự trữ (3)
*) Quản trị các khoản thu.

50

51

Câu 19 : Thế nào là tồn kho dự trữ ? Các nhân tố ảnh hưởng đến dự trữ vốn
tồn kho? Mơ hình EOQ? 52
Câu 20: Nội dung quản trị vốn bằng tiền ? 53
Câu 21: Các biện pháp quản trị các khoản phải thu?

54

Câu 22: Thế nào là vốn lưu động ? Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp?
Các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu VLĐ? 54
Câu 23: Nêu ưu, nhược điểm của các phương pháp tính khấu hao? 55
Câu 24 : Nêu khái niệm chi phí SXKD? Giá thành sản phẩm? Ý nghĩa của việc
hạ giá thành sản phẩm? 56
Câu 25: Cách xác định lợi nhuận

57

Câu 26: Nguyên tắc nội dung phân phối lợi nhuận 58
Câu 27: Nêu sự khác nhau giữa bảng phân tích diễn biến nguồn tiền và sử
dụng tiền với báo cáo lưu chuyển tiền tệ? 58
Câu 28: Phân biệt hiệu suất hoạt động và hiệu quả hoạt động?

59



Câu 29: Nêu nội dung phương pháp phân tích Dupont? 61
Câu 30: Nêu nội dung công thức ý nghĩa của nhóm hệ số phản ánh hiệu quả
hoạt động? 63
Câu 31: Khái niệm, ý nghĩa của chỉ tiêu NWC?

63

Câu 32: Giải thích các khoản mục sau: “ Vốn chủ sở hữu, Thặng dư vốn cổ
phần, quỹ ĐTPT, Quỹ khen thưởng phúc lợi “? 65
Câu 33: Ứng dụng giá trị thời gian của tiền 67
Câu 34: Tỷ lệ tăng trưởng bền vững? Hãy thiết lập phương trình các nhân tố
ảnh hưởng đến tỷ lệ tăng trưởng bền vững? (ĐÃ SỬA) 68
Câu 35: Tại sao mục tiêu trong quản trị tài chính DN là tối đa hóa giá trị
DN? (ĐÃ SỬA) 69
Câu 36: Các nhân tố ảnh hưởng tới quản trị Tài chính DN

70

Câu 37: Có ý kiến cho rằng “ Khi hệ số thanh toán hiện thời của doanh nghiệp
ở mức cao thì DN chắc chắn thanh tốn đúng hạn các khoản nợ tới hạn”. Ý
kiến này hợp lý không (Đã sửa)
72
Câu 38 : Nếu cho khách hàng nợ quá nhiều sẽ ảnh hưởng đến tình hình tài
chính của doanh nghiệp như thế nào ? (đã sửa) 73
Câu 39 : Dự trữ hàng tồn kho quá mức sẽ ảnh hưởng đến tìn hình tài chính
của doanh nghiệp như thế nào ?cách xác định sản lượng tối ưu theo EOQ
,cho ví dụ (Trang 447+448)
(Đã sửa)
74

Câu 40 : Tại sao khấu hao nhanh( pp khấu hao giảm dần có điều chỉnh) lại là 1
biện pháp hồn thuế đối với doanh nghiệp, cho ví dụ minh họa ?
75
1.Trình bày về rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ thống của doanh nghiệp ? Rủi
ro nào có thể được loại trừ bằng cách đa dạng hóa ? vì sao ? (T66+T67) (đã
sửa) 77
Câu 42. Tại sao nói : “ Rủi ro càng lớn thì tỷ suất sinh lời đòi hỏi càng cao ”
(Đã sửa)
77
Câu 43 : Rủi ro của một danh mục đầu tư có thể giảm xuống mức bằng 0 bằng
cách gia tăng số lượng cố phiếu trong danh mục không ? (Đã sửa) 78
Câu 44 : Giai thích mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lời và rủi ro phát sinh khi
thực hiện bán chịu sản phẩm cho khách hàng? Qua đó , trình bày nội dung
quản trị nợ phải thu của doanh nghiệp? (Đã sửa) 79
Câu 45 : Hãy phân tích đặc điểm luân chuyển vốn lưu động ? và các chỉ tiêu
dùng để phản ánh tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động ? Hãy chỉ ra
nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp ? (Đã sửa )
(T465)
80


Câu 46 : Nội dung quản trị tài chính doanh nghiệp ? (Chương 1) TL: 81
Câu 47 : Tác động bất lợi khi dự trữ quá nhiều hàng tồn kho ? Nhưng nếu
dự trữ thiếu HTK thì có ảnh hưởng gì tới DN ? 83

Câu 1: Tại sao tiền có giá trị theo thời gian?
TL:
Vào các thời điểm khác nhau, 1 đồng tiền có giá trị khác nhau
Lí do:
1. Do cơ hội sử dụng tiền:

1 đồng tiền ngày hôm nay có thể đem đầu tư để sinh lời hoặc đơn giản đem
gửi vào ngân hàng lấy lãi. Khi đó 1 đồng tiền trong tương lai sẽ bao gồm:
1 đồng số vốn gốc ban đầu
 số lãi sinh ra từ số tiền vốn gốc ban đầu
Do lạm phát:
Làm cho đồng tiền mất giá, sức mua của tiền bị giảm theo thời gian làm
cho giá trị 1 đồng tiền nhận được trong tương lai < giá trị 1 đồng tiền nhận
được ở hiện tại.
Do rủi ro
Tương lai khơng có gì chắc chắn => 1 đồng ngày hơm nay khơng thể có
giá trị giống như 1 đồng trong tương lai.


2.

3.

Câu 2: Mơ hình DCF
TL:









Mơ hình dịng tiền chiết khấu DCF là mơ hình được xác định dựa trên
giá trị hiện tại của tiền và quan hệ giữa lợi nhuận và rủi ro

CT:
PV = CF0(1+r)0 + CF1(1+r)1 + CF2(1+r)2 + … + CFn-1(1+r)n-1
+ CFn(1+r)n = t=0nCFt(1+r)t
Trong đó: CFt: là khoản tiền kì vọng sẽ có được trong tương lai ở năm
t
r: là tỉ suất chiết khấu để chiết khấu dòng tiền về hiện tại (là
TSSL mà nhà đầu tư đòi hỏi khi đầu tư vào dự án)
n: số kỳ của thời gian hoạch định
Ý nghĩa:
Mơ hình DCF được sử dụng, ứng dụng rộng rãi trong nhiều loại khác
nhau của QTTCDN đặc biệt là quyết định đầu tư.
Cụ thể: - định giá BĐS, chứng khoán
 định giá doanh nghiệp
 phân tích hiệu quả của các qđịnh đầu tư: qđ đầu tư vốn, qđ
huy động vốn, qđ phân phối LN, qđ bán chịu, ck thanh
toán, qđ dự trữ hàng tồn kho
Để ứng dụng được mơ hình DCF, nhà đầu tư cần:
1. nhận dạng, ước lượng chính xác dịng tiền qua các thời kì
2. nhận dạng rủi ro và ước lượng chính xác tỉ suất chiết khấu
1. Ước lượng dòng tiền
Nội dung:+ ước lượng dòng tiền ở thời điểm hay giai đoạn đầu

+ ước lượng dòng tiền ở giai đoạn hoạt động của dự án
+ ước lượng dòng tiền khi kết thúc dự án

Nhà đầu tư phải thu nhập những thông tin cần thiết làm cơ sở cho việc ước lượng
dòng tiền và sử dịng 1 số cơng cụ: phân tích độ nhạy và tình huống,… làm cơ sở
ước lượng chính xác dịng tiền của dự án.
2. Ước lượng tỉ suất chiết khấu r
 Có 3 cách ước lượng tỉ suất chiết khấu

+ SD mơ hình đgiá tỉ suất chiết khấu
+ SD mơ hình tăng trưởng cổ tức ( 1+2 chính xác hơn 3)
+ SD TSSL phi rủi ro + phần bù rủi ro của dự án
Việc ước lượng phụ thuộc vào thị trường tài chính và kinh nghiệm của nhà quản
lý.

Câu 3: Rủi ro là gì? Phân biệt rủi ro hệ thống và phi hệ thống?
TL:


Rủi ro được xem xét như khả năng xuất hiện các kết quả thực tế khơng
giống như dự đốn







Rủi ro có hàm ý là sự khơng chắc chắn ở thời điểm hiện tại về kết quả
xảy ra trong tương lai
Trên góc độ kinh doanh và đầu tư, rủi ro được định nghĩa là sự không
chắc chắn hay sai lệch với TSSL thực tế đạt được và TSSL kỳ vọng.
Khoản sai lệch này càng lớn => rủi ro càng cao
Rủi ro
- rủi ro hệ thống
 rủi ro phi hệ thống
Rủi ro hệ thống
 Là loại rủi ro khi sinh ra sẽ ảnh hưởng rộng rãi đến cả thị
trường và tất cả các loại ck, tác động chung đến tất cả DN.

 Rủi ro này không thể loại trừ = đa dạng hóa đầu tư
 Nguyên nhân: Do các yếu tố nằm ngồi DN, khơng kiểm
sốt được như:
+ Do tác động cạnh tranh , lạm phát, suy thoái kinh tế, tình
hình chính trị, csach ktế vĩ mơ của Cphủ -> sự thay đổi
trong MT kinh doanh
+ Sự biến đổi của lãi suất thị trường -> ảnh hưởng đến
TSSL kì vọng CP,TP
 Rủi ro
- rủi ro chính trị: csách mà Cphủ áp dụng, ctranh
-> tác động
- lợi nhuận DN
- rủi ro thị trường: do phản ứng của nhà đầu tư > giá ck thay đổi
- rủi ro sức mua: sự không ổn định về giá ck do
lạm phát
Rủi ro phi hệ thống
 Là kết quả của những biến cố ngẫu nhiên, khơng kiểm sốt
được, gắn liền với từng cơng ty riêng biệt. Khi xảy ra chỉ
ảnh hưởng đến 1 DN hay 1 ngành kinh doanh nào đó.
 Loại rủi ro này có thể loại trừ bằng cách đa dạng hóa đầu
tư.
 Nguyên nhân:
+ năng lực và qđịnh quản trị của ban lãnh đạo
+ đối thủ cạnh tranh quá mạnh
+ mức độ SD địn bẩy KD và địn bẩy tài chính
 Rủi ro
+ rủi ro kinh doanh: lựa chọn chiến lược kinh doanh, ngành
nghề kinh doanh
+ rủi ro hoạt động: tỉ trọng chi phí cố định kinh doanh trong
cơ cấu chi phí hđộng kdoanh của DN

+ rủi ro tài chính: việc DN tài trợ vốn cho hđ KD
VD: Lãi suất thay đổi -> ảnh hưởng tới khoản nợ phải
trả và khả năng chi trả.


Câu 4: Tại sao ý kiến cho rằng rủi ro càng cao thì TSSL càng lớn?
TL:
Rủi ro được xem xét như khả năng xuất hiện các kết quả thực tế khơng
giống như dự đốn
Rủi ro có hàm ý là sự không chắc chắn ở thời điểm hiện tại về kết quả
xảy ra trong tương lai
Trên góc độ kinh doanh và đầu tư, rủi ro được định nghĩa là sự không
chắc chắn hay sai lệch với TSSL thực tế đạt được và TSSL kỳ vọng.
Khoản sai lệch này càng lớn => rủi ro càng cao
 Rủi ro
 Rủi ro hệ thống: Là loại rủi ro khi sinh ra sẽ ảnh hưởng
rộng rãi đến cả thị trường và tất cả các loại ck, tác động
chung đến tất cả DN.
 Rủi ro phi hệ thống: Là kết quả của những biến cố ngẫu
nhiên, khơng kiểm sốt được, gắn liền với từng cơng ty
riêng biệt. Khi xảy ra chỉ ảnh hưởng đến 1 DN hay 1 ngành
kinh doanh nào đó.
 TSSL địi hỏi:
 Là TSSL tối thiểu cần thiết phải đạt được khi thực hiện đầu
tư sao cho có thể bù đắp được rủi ro gặp phải trong đầu tư.
1. Theo CT


TSSL đòi hỏi = TSSL phi rủi ro + TSSL bù cho rủi ro của cổ phiếu i




2.

Trong đó: - TSSL phi rủi ro = Lãi suất thực + mức lạm phát
 Mức bù rủi ro CPi = rủi ro lãi suất + rủi ro thanh toán + rủi
ro vỡ nợ + rủi ro thuế
Khi rủi ro trong 4 rủi ro trên tăng thì mức bù rủi ro tăng TSSL và CP tăng
Theo Mơ hình CAPM

Ri = Rf + (Rm – Rf)i
Trong đó: Ri: TSSL đòi hỏi của nhà đầu tư với cổ phiếu i
Rm: TSSL thị trường (của danh mục đầu tư thị trường)
Rf: TSSL phi rủi ro
i: hệ số rủi ro của cổ phiếu i
: - Phản ánh độ nhạy cảm của chứng khoán i đối với sự biến động của
thị trường.
- Đo lường mức độ biến động TSSL của chi phí cá biệt so với mức độ
biến động TSSL danh mục đầu tư thị trường.
 Giả định phần bù rủi ro là dương do nhà đầu tư luôn mong muốn bù đắp
phần rủi ro (Rm – Rf > 0)
→Nếu muốn Bi càng cao →Ri càng cao→Ý kiến trên là chính xác.


Câu 5: Phương pháp đánh giá mức độ của rủi ro chi phí của một
khoản đầu tư?
TL:
Để xác định mức độ rủi ro chi phí của một khoản đầu tư, ta có thể sử dụng các
thước đo sau:
1. Tỉ suất sinh lời kỳ vọng ( r )

2. Phương sai chi phí tỉ suất sinh lời (δ )
3. Độ lệch chuẩn (δ)
4. Hệ số biến thiên (ω)
1. Tỉ suất sinh lời kỳ vọng (r trung bình)
R=i=1npi*ri
Ri: TSSL xảy ra trong tình huống i
Pi: xác suất tương ứng với tình huống i
N: số tình huống có thể xảy ra
- Là giá trị trung bình tính theo phương pháp BQGQ của TSSL có thể xảy ra trong
các tình huống
2

2. Phương pháp của TSSL
- Là giá trị tủng bình tính theo phương pháp BQGQ của các bình phương độ lệch
chuẩn giữa TSSL thực tế và TSSL trung bình
δ=
Ri: TSSL xảy ra trong tình huống i
Pi: xác suất tương ứng với tình huống i
Rtb: TSSL kỳ vọng
2

i=1npi*(ri-rtb)^2

3. Độ lệch chuẩn (δ)
- Là căn bậc 2 của phương sai, cho biết mức độ phân tán của TSSL (ri) xung
quanh TSSL kỳ vọng (rtb) đẻ đánh giá mức độ rủi ro của khoản đầu tư:
=2
4. Hệ số biến thiên (Cv)
Là thước đo rủi ro trên mỗi đơn vị TSSL kỳ vọng
Cv=R

δ: Độ lệch chuẩn
R: TSSL kỳ vọng
Kết luận:
- Nếu 2 khoản đầu tư có cùng TSSL kỳ vọng (rtb). Khoan đầu tư nào có độ lệch
chuẩn càng cao thì mức độ rủi ro càng lớn.
- Nếu 2 khoản đầu tư có TSSL kỳ vọng (rtb) khác nhau: Khoản đầu tư nào có hệ
số biến thiên lớn hơn thì rủi ro lớn hơn

Câu 6: Đánh giá mức độ rủi ro của 1 danh mục đầu tư
TL:


Rủi ro là k/n xuất hiện các kết quả thực tế khơng giống như dự đốn:
Rủi ro hàm ý là sự không chắc chắn ở thời điểm hiện tại về kết quả xảy ra
trong tương lai.
Trên góc độ kinh doanh và đầu tư rủi ro là sự sai lệch giữa TSSL thực tế
và TSSL kỳ vọng.
 Phân loại rủi ro:
 RR hệ thống: rủi ro xảy ra sẽ tác động tới cả thị trường, tất cả chứng
khoán, tất cả các DN.
 RR phi hệ thống: là kết quả của những biến cố ngấu nhiên, chỉ ảnh
hưởng tới 1 DN hoặc 1 ngành kinh doanh.
 Danh mục đầu tư là sự kết hợp giữa 2 hay nhiều chứng khoán hoặc tài sản
trong đầu tư.
1 danh mục đầu tư có ít nhất 2 chứng khoán.
 Thước đo rủi ro của 1 danh mục đầu tư : phương sai hoặc độ lệch chuẩn
của TSSL của danh mục. Giả sử 1 DMĐT bất kỳ với 2 khoản đầu tư j và
k. Tỷ trọng vốn đầu tư cho khoản đầu tư j và k tương ứng là wj và wk.
TSSL kỳ vọng của DMĐT: rp=wj . rj+wk . rk
Phương sai của TSSL của DMĐT:

p2=wj2.j2+wk2.k2+2wj .wk .covj,k


p=p2=wj2.j2+wk2.k2+2wj .wk .pj,k.j.k
Trong đó: p: độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư
j: độ lệch chuẩn của chứng khoán j
k: độ lệch chuẩn của chứng khoán k
pj,k: hệ số tương quan giữa TSSL của 2 chứng khoán đầu tư j&k.
Xét 1 DMĐT có nhiều chứng khốn
p=p2=j=1mk=1mwj .wk .covj,k=j=1mk=1mwj .wk .pj,k.j.k


Trong đó: wj : Tỷ trọng vốn đầu tư cho khoản đầu tư j trong danh mục
wk : Tỷ trọng vốn đầu tư cho khoản đầu tư k trong danh mục
covj,k: hiệp phương sai TSSL của khoản đầu tư j & k trong danh
mục
pj,k: hệ số tương quan giữa TSSL của 2 khoản đầu tư j và k.

Câu 7: Mơ hình CAPM
TL:


Mơ hình định giá tài sản vốn – CAPM
 Đây là mơ hình mơ tả mqh giữa rủi ro và TSSL đòi hỏi, được sử dụng
để định giá các tài sản tài chính.



7 giả định của mơ hình:



1. Các nhà đầu tư nắm giữ danh mục chứng khốn đã đc đa dạng hóa hồn
tồn, tức những địi hỏi về TSSL của nhà đầu tư chỉ bị tác động chủ yêus
bởi rủi ro hệ thống.
2. Thị trường vốn là thị trường hiệu quả và hoàn hảo:
Nhà đầu tư đc cung cấp đầy đủ thông tin và công khai, chi phí mơi giới cho
việc mua bán chứng khốn khơng điều kiện.
Khơng có nhà đầu tư nào đủ lớn gây ảnh hưởng đến giá cả 1 loại chúng
khốn.
3.

Khơng có thuế, lạm phát, hay bất kỳ thay đổi nào trong lãi suất

4.
Nhà đầu tư kỳ vọng nắm giữ chứng khoán trong vịng 1 năm và có 2 cơ hội
đầu tư:
 Đầu tư vào CK phi rủi ro
 Đầu tư vào danh mục cổ phiếu trên thị trường
5.
Các nhà đầu tư có thể vay nợ hoặc cho vay với lãi suất phi rủi ro. Lãi suất
này liên tục không thay đổi theo thời gian.
6.

Mộ nhà đầu tư đều ngại rủi ro
 Thích chọn CK có TSSL cao lãi suất tương ứng với mức rủi ro cho
trước.
 Lựa chọn rủi ro thấp lãi suất tương ứng với TSSL cho trước.

7.


Mọi nhà đầu tư ưa thich sđa dạng hóa
Có kỳ vọng giống nhau liên quan đến TSSL kỳ vọng, phương sai và hiệp
phương sai.



Công thức xác định TSSL đòi hỏi:
Ri = Rf + (Rm – Rf).i
Trong đó: Ri: TSSL địi hỏi của nhà đầu tư với cổ phiếu i
Rm: TSSL thị trường (của danh mục đầu tư thị trường)
Rf: TSSL phi rủi ro
i: hệ số rủi ro của cổ phiếu i



ĐƯỜNG THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN
Thể hiện mqh giữa TSSL địi hỏi của CK và hệ số  của CK.
Tại M: TSSL đòi hỏi của nhà đầu tư = Rm (nghĩa là i = 1)
Ưu điểm: - Đánh giá tốt độ nhạy cảm của chứng khoán cá biệt so với sự
biến động của thị
tcđsdfđ
trường.


Đơn giản, dễ áp dụng

Nhược điểm: - không phản ánh chính xác khi các yếu tố trên thị trường
không như giả định



Không xem xét được ảnh hưởng của rủi ro phi hệ thống.

Câu 8: Phân biệt vốn lưu động , nhu cầu VLĐ, nguồn VLĐ thường
xuyên?
TL:





VLĐ là toàn bộ số tiền ứng trước mà DN bỏ ra để đầu tư, hình thành nên
các TSLĐ thường xuyên, cần thiết cho HĐSXKD của DN.
Nhu cầu VLĐ
 Là số vốn lưu động tối thiểu cần thiết phải có để đảm bảo cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của DN được tiến hành bình thường, liên
tục.
 Nhu cầu VLĐ = Vốn HTK + Nợ phải thu – Nợ phải trả
Nguồn VLĐ thường xuyên:
 NWC = Nguồn vốn dài hạn – TS ngắn hạn = TS ngắn hạn – NP Trả
ngắn hạn
 NWC = 0 tức TSCĐ tài trợ = NV dài hạn
TSLĐ tài trợ = NV ngắn hạn
⇨ bất ổn trong hoạt động kinh doanh đặc biệt DN có vịng quay vốn
chậm
NWC > 0: sự ổn định trong hoạt động kinh doanh vì có bp nguồn
VLĐ tích tài trợ cho TSLĐ
 NWC < 0: dấu hiệu của việc sử dụng vốn sai, hệ số thanh toán nợ
ngân hàng <1 (ngành thương mại vẫn có thể xảy ra vì có tốc độ quay
vịng vốn nhanh)
VLĐ là khái niệm rộng hơn nguồn VLĐ thường xuyên

 VLĐ là nguồn VLĐ thường xuyên
 VLĐ là nguồn VLĐ tạm thời
VD: Cổ phần cty A được định giá trên thị trường chứng khoán là
100.000đ/cổ phần. Các nhà phân tích tính ra β=1,5







TSSL của chi phí phi rủi ro là 5%, TSSL trung bình trên thị trường
chứng khốn hồng năm là 9%
Xác định TSSL địi hỏi của các cổ đơng cty A
🠂 TSSL địi hỏi của các cổ đơng cty A là: RA=5%+1,5×9%5%=11%
🠂 Mức vù rủi ro thị trường là: 9%-5%=4%
Mức bù rủi ro chứng khốn là: 9%-5%×1,5%=6%

Câu 9: Hao mịn tài sản cố định. Nguyên nhân?
TL:



TSCĐ là những tư liệu lao động chủ yếu có giá trị lớn, có thời gian sử dụng
lâu dài trong HĐSXKD của DN (>30tr, >1 năm)
Hao mịn TSCĐ có 2 loại
 Hao mịn hữu hình
 Hao mịn vơ hình

a. Hao mịn hữu hình





Là sự hao mịn về vật chất, giá trị và giá trị sử dụng của TSCĐ trong quá
trình sử dụng
 Mặt vật chất: sự thay đổi hình thức hoặc trạng thái vật lý ban đầu do
tác động của môi trường tự nhiên
 Mặt giá trị sử dụng: là sự giảm sút về công dụng hoặc tính năng kĩ
thuật
 Mặt giá trị: là sự giảm dần giá trị TSCĐ, dịch chuyển từng phần vào
giá trị sản phẩm.
Nguyên nhân:
 Thời gian, cường độ sử dụng TSCĐ
 Việc chấp hành quy trình, quy phạm kỹ thuật trong sử dụng, sửa
chữa, bảo dưỡng,…
 Các yếu tố môi trường tự nhiên: thời tiết, nhiệt độ, độ ẩm, hóa
chất,…
 Chất lượng ngun vật liệu, trình độ kĩ thuật cơng nghệ chế tạo
TSCĐ

b. Hao mịn vơ hình



Là sự giảm sút thuần túy về mặt giá trị của TSCĐ, thể hiện bằng việc giảm
sút giá trị trao đổi.
Nguyên nhân:
 Do tiến bộ KH-KT và công nghệ sản xuất làm cho TSCĐ cũ bị mất
giá so với TSCĐ mới.

 Do sản phẩm đã chấm dứt chu kì sống trên thị trường và TSCĐ dùng
để sản xuất sản phẩm đó khơng sử dụng được nữa.


Câu 10: Khái niệm, mục đích, nguyên tắc, các phương pháp khấu
hao
TL:
1. Khấu hao








Khấu hao TSCĐ là việc phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải thu hồi
của TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong suốt thời gian sử dụng
hữu ích của TSCĐ
Mục đích của khấu hao
 Nhằm bù đắp các hao mòn TSCĐ
 Thu hồi số vốn cố định đã đầu tư ban đầu vào TSCĐ để
 Tái sản xuất giản đơn
 Tái sản xuất mở rộng
Về mặt kinh tế
 Khấu hao TSCĐ được coi là khoản chi phí sản xuất kinh doanh và
được tính vào giá thành sản phẩm
 Chi phí khấu hao được phân bổ nhằm thu hồi vốn đầu tư ban đầu đã
đầu tư vào TSCĐ
🠂 khơng tạo ra dịng tiền mặt chi ra trong kỳ

 Số tiền khấu hao tích lũy lại hình thành nên quỹ KHTSCĐ
Về nguyên tắc
 Mức khấu hao phải phù hợp với mức độ hao mòn TSCĐ
 Thu hồi đủ số vốn ban đầu đã đầu tư vào TSCĐ

⇨ phản ánh đúng chi phí khấu hao, đánh giá đúng hiệu quả SXKD, góp phần bảo
tồn vốn cố định.
2. Các phương pháp khấu hao
✶ Phương pháp khấu hao theo đường thẳng




Mức khấu hao và tỷ lệ khấu hao hàng năm được tính bình qn trong suốt
thời
gian
sử
dụng
hữu
ích
của
tài
sản

MKH=NGKHT
 TKH=1T×100%
Cách xác định ngun giá TSCĐ
 Mua ngồi
 XDCB hình thành
Ưu điểm:

 Tính tốn đơn giản
 Chi phí khấ hao được phân bổ vào giá thành ổn định 🠂 không gây
đột biến giá thành
 Cho phép DN dự kiến trước được thời hạn thu hồi vốn
Nhược điểm:












Khơng phù hợp với loại TSCĐ có tính chất thời vụ, không đều đặn
giữa các thời kỳ trong năm
Số vốn thu hồi bình quân 🠂 số vốn thu hồi chậm sẽ chịu ảnh hưởng
của hao mịn vơ hình

✶ Phương pháp khấu hao nhanh
a. khấu hao theo số dư giảm dần







Bản chất: tập trung thu hồi vốn cố định ở những năm đầu và giảm dần ở
các năm sau
Mức khấu hao = Giá trị còn lại của TSCĐ x Tỷ lệ khấu hao nhanh
Tỉ lệ khấu hao nhanh = Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo pp đường thẳng x Hệ
số điều chỉnh khấu hao nhanh
 TSCĐ có thời gian sử dụng

4 năm 🠂 1,5
 4<… 6🠂2
 > 6 năm 🠂 2,5
Để đảm bảo thu hồi hết số vốn đã đầu tư vào TSCĐ vào thời điểm tính
khấu hao mà:
Mức khấu hao theo pp khấu hao nhanh < mức khấu hao theo pp
đường thẳng
⇨ chuyển từ pp khấu hao nhanh sang pp khấu hao đường thẳng

b. Khấu hao theo tổng số thứ tự năm sử dụng




Mức khấu hao năm t = Nguyên giá TSCĐ phải KH x Tỷ lệ KH của năm T



Tỷ lệ KH năm t = 2(T-t+1)T(T+1)
Ưu điểm
 Giúp DN nhanh chóng thu hồi vốn đầu tư
 Hạn chế ảnh hưởng của hao mịn vơ hình
 Tạo lá chắn thuế KH cho DN

Nhược điểm










Làm chi phí kinh doanh những năm đầu tăng cao 🠂 giảm LNDN 🠂
ảnh hưởng tới các chỉ tiêu tài chính nhất là chỉ tiêu khả năng sinh lời
ảnh hưởng tới giá cổ phiếu trên thị trường
việc tính tốn phức tạp hơn và chi phí khấu hao khơng hồn tồn phù
hợp với mức độ hao mòn

c. Phương pháp khấu hao theo sản lượng






Mức KH năm t = Số lượng sản phẩm sxuat trong năm t x Mức khấu hao
đơn vị sản phẩm
Mức KH đơn vị sản phẩm = Nguyên giá TSCĐ phải tính KHSố lượng sp
sản xuất ra trong thời gian sử dụng hữu ích TSCĐ
Ưu điểm
 Phù hợp với những TSCĐ có tính chất thời vụ trong năm

 Phản ánh hợp lý hơn mức độ hao mòn và giá trị sản phẩm (do tính
theo khối lượng sản phẩm sản xuất)
Nhược điểm
 Pp này đòi hỏi việc thống kê khối lượng, sản lượng sản phẩm 🠂 công
việc thống kê phức tạp.

Câu 11 :Tại sao khấu hao nhanh lại tạo lá chăn thuế cho Dn? Nếu
giữa mức khấu hao và mức hao mịn có sự chênh lệnh ảnh hưởng
ntn đến quản trị TCDN.
TL:
+Lá chắn thuế khấu hao là mức thuế TNDN tiết kiệm từ việc tính tốn mức khấu
hao hạch tốn trong kì


PP KH nhanh 🡪 giá trị khấu hao ở nhữn năm đầu lớn
 CP khấu hao là CP hợp lý được tính vào giá trị
 Tăng CP🡪 giảm Thu nhập chịu thuế 🡪 giảm 1 khoản thuế TNDN phải nộp

+Mức khấu hao lớn hơn mức hao mòn
 CP

tăng🡪 giá thành tăng🡪 giảm thu nhập chịu thuế🡪 giảm thuế TNDN
 Tạo lá chắn thuế. Số tiền này đem đi đầu tư sinh lời
 Giá thành tăng 🡪 giá bán tăng🡪 giảm khả năng cạnh tranh

Câu 12 : Thay đổi mức khấu hao ảnh hưởng ntn đến chỉ tiêu TC
của DN?
TL: (xem trong vở nháp)

Câu 13: Những quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị của tài

chính.


TL:
- Bản chất: TCDN là các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị, nảy sinh gắn liền
với việc tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động
của doanh nghiệp
- Hình
lập

thức:

TCDN



quỹ

tiền

tệ

trong

quá

trình:

_Tạo


_ Phân phối
_Sử dụng
Và vận động gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp
1. Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với Nhà Nước
Doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước: Nộp thuế, nộp phí
cho ngân sách
2. Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác và tổ
chức xã hội khác
 Quan hệ rất đa dạng và phong phú
 Quan hệ thanh toán, thưởng phạt vật chất trong quan hệ cung cấp dịch vụ
cho nhau
 Doanh nghiệp thực hiện tài trợ cho các tổ chức xã hội khác
3. Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với người lao động trong doanh
nghiệp
Doanh nghiệp thanh toán lương, thưởng phạt vật chất với người lao động trong
quá trình thao gia hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
4. Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với chủ sở hữu doanh nghiệp
Việc chủ sở hữu đầu tư, góp vốn, rút vốn khỏi doanh nghiệp và việc phân chia
lời nhuận sau thuế của doanh nghiệp
5. Quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp
_ Quan hệ thanh toán giữa các bộ phận trong doanh nghiệp, tỏng việc hình
thành và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp
_ Phân phối kết quả kinh doanh và thực hiện hạch toán nội bộ doanh nghiệp.

Câu 14: Hình thức pháp lý ảnh hưởng như thế nào đến quản trị tài
chính doanh nghiệp?
TL:
- Quản trị tài chính doanh nghiệp là việc: lựa chọn, đưa ra quyết định, tổ chức
thực hiện các qđ tài chính nhằm đạt được các mục tiêu hoạt động của doanh
nghiệp

- Theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam 2005, có 4 hình thức pháp lý cơ bản của
doanh nghiệp:


+ Doanh nghiệp tư nhân (1)
+Công ty hợp danh (2)
+Công ty TNHH (3)
+Cơng ty cổ phần (4)
- Hình thức pháp lý tổ chức của doanh nghiệp ảnh hưởng đến:
+ Phương thức hình thành một huy động vốn
+Tổ chức quản lý và sử dụng vốn
+ Chuyển nhượng vốn
+ Phân phối lợi nhuận, trách nhiệp của chủ sở hữu với khoản nợ của doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp tư nhân
_Phương thức hình thành và hoạt động vốn
+ do một cá nhân làm chủ, tự chịu trách nhiệm bằng tồn bộ tài sản của
mình về hđ của doanh nghiệp
+vốn tự có
+vốn bên ngồi (đi vay)
+không được phát hành ck để huy động vốn) => Nguồn vốn doanh nghiệp
rất hạn chế
_ Tổ chức quản lý sử dụng vốn, chuyển nhượng vốn
+chủ doanh nghiệp toàn quyền quyết định tới hoạt động kinh doanh và tài
chính của doanh nghiệp ( bán doanh nghiệp, cho thuê doanh nghiệp hoặc
tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp)
_ Lợi nhuận sau thuế hoàn toàn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp
_Chủ doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm vô hạn với khoản nợ của doanh
nghiệp.
2. Cơng ty hợp danh











Phương thức hình thành và huy động vốn:
Có ít nhất 2 thành viên hợp danh, các thành viên khác góp phần vốn
Vốn tự có ( vốn của các thành viên)
Vốn bên ngoài ( đi vay)
Được phát hành chứng khoán để huy động vốn
Tổ chức quản lý, sử dụng vốn
Các thành viên hợp danh có quyền quản lý công ty hoạt động kinh doanh
và các thành viên hợp danh này có quyền ngang nhau
Các thành viên góp vốn khơng được tham gia quản lý điều hành hoạt động
kinh doanh của công ty
Phân phối lợi nhuận chịu trách nhiệm với các khoản nợ


Thành viên góp vốn được chia lợi nhuận theo tỷ lệ quyết định của công ty
tại điều lệ của công ty
 Thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm vô hạn với khoản nợ của công
ty và chịu trách nhiệm bằng tồn bộ tài sản của mình
 Thành viên góp vốn chịu trách nhiệm với các khoản nợ trong phạm vi vốn
góp vào cơng ty
3. Cơng ty trách nhiệm hữu hạn



a. Công ty trách nhiệm hữu hạn lớn hơn 2 thành viên










Phương thức hình thành và huy động vốn
Các thành viên góp vốn thành lập doanh nghiệp, thành viên có thể là cá
nhân hoặc tổ chức, số lượng lớn hơn 50 thành viên
Huy động vốn: Vốn góp của các thành viên, Vốn vay ngồi, khơng được
phát hành cổ phần để huy động vốn
Tổ chức quản lý, sử dụng vốn, chuyển nhượng vốn:
Thành viên phải góp vốn đầy đủ đúng hạn
Các thành viên có quyền biểu quyết tương ứng với số vốn góp
Trong q trình hoạt động hội viên thành viên có thể quyết định tăng hoặc
giảm vốn điều lệ theo quy định của pháp luật
Chỉ được chuyển nhượng phần vốn góp của các thành viên theo quy định
của pháp luật.
Phân phối ln và chịu trách nhiệm với các khoản nợ của CP
+ LNST thuộc sở hữu của các t.viên
+ phân chia LN do các thành viên quyết định, thừơng tương ứng với
phần vốn góp
+các thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ DN trong phạm
vi vốn góp


b, cty TNHH 1 t.viên






Phương thức hình thành và huy động vốn
+ là 1 DN do 1 tổ chức và 1 cá nhân làm sở hữu
+ có tư cách pháp nhân kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký KD
+huy động vốn:vốn tự có, vốn vay, ko đc phát hành cp để huy động
vốn
Tổ chức quản lý, sd vốn
+CSH d.nghiệp có tồn quyền quyết địnhviệc sx kd của dn nhưng
phải tách biệt với chi tiêu cá nhân với vốn và chi tiêu DN
Phân phối LN
+ CSH chịu trách nhiệm về các khoản nợ của cty trong phạm vi vốn
điều lệ của cty
+LN của Dn tồn bộ thuộc sở hữu của CSH

4. Cơng ty cổ phần:




Phương thức hình thành và huy động vốn
 Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần:c.phần
 Cổ đông nắm giữ cổ phần laf CSH DN (tổ chức, cá nhân; slg>=3)
Huy động vốn: vốn góp, vốn vay, phát hành cp để huy động vốn





Tổ chức luân chuyển, sd vốn:
 Cỏ đông có thể tự do chuyển nhượng cp của mk cho người khác
Phân phối LN và chịu trách nhiệm về các khoản nợ của cty
 Phân phối LN thược về quyền q.định của Đại hội cổ đông
 Cổ đông chịu tr.nhiệm về khoản nợ của cty trong phạm vi vốn số
vốn đã góp vào cty

⇨ Kết luận:
Khi phân tích, đánh giá, lựa chọn quyết định tài chính, nhà quản trị phải
quan tâm tới hình thức pháp lý của DN vì mỗi hình thức pháp lý khác nhau 🠂
việc lựa chọn quyết định khác nhau.

Câu 15: Tại sao trong nền kinh tế thị trường, CTCP là lựa chọn hợp
lý nhất cho công ty có quy mơ lớn và trên đà phát triển.
TL:




CTCP là
 Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.
Cổ đông (tổ chức hoặc cá nhân) nắm giữ cổ phần là CSH DN (số
lượng ≥3)
Ưu điểm của CTCP
 Khả năng huy động vốn lớn do nó có thể phát hành chứng khốn để
huy động vốn trực tiếp trên thị trường tài chính.

 Khả năng tự giám sát rất cao trong hoạt động cty: do đây là loại hình
doanh nghiệp đa sở hữu, mời CSH phải giám sát hoạt động của cty.
🠂 thúc đẩy sự phát triển lành mạnh, ổn định, minh bạch
 Cổ đơng có thể dễ dàng chuyển nhượng khoản đầu tư 🠂 tạo tính thanh
khoản, linh hoạt, hấp dẫn với nhà đầu tư (do quyền sử dụng và sở
hữu tài sản tách biệt của cổ đông)
 Thu nhập của cổ đông
 Cổ tức được chia từ lợi nhuận sau thuế
 Chênh lệch giá cổ phần

⇨ Các quyết định tài chính trở nên quan trong hơn do lúc này lợi ích của cổ đơng
cịn bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi giá cổ phiếu trên thị trường.

Câu 16: Phân tích nội dung số 1 trong nội dung quản trị TCDN
TL:







TCDN
 Bản chất: là quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị, nảy sinh và gắn
liền với việc tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ của DN.
 Hình thức: là các quỹ tiền tệ trong quá trình tạo lập, phân phối, sử
dụng và vận động gắn liền với hoạt động của DN.
Quản trị TCDN: việc lựa chọn ra quyết định, tổ chức thực hiện các quyết
định tài chính nhằm đạt được các mục tiêu hoạt động của DN.
Triển vọng phát triển trong tương lai của DN phụ thuộc rất lớn vào quyết

định đầu tư dài hạn. Để đi đến quyết định, nhà quản trị phải cân nhắc trên
nhiều mặt: kinh tế, kĩ thuật, tài chính,…

① Chính sách kinh tế của NN:


Trên cơ sở chính sách kinh tế của NN, NN tạo ra môi trường và hành lang
cho các DN phát triển sản xuất kinh doanh, định hướng các hoạt động đó
theo kế hoạch vĩ mơ. Chính sách địn bẩy của NN sẽ khuyến khích DN đầu
tư vào những ngành nghề có lợi cho nền kinh tế quốc dân.
🠂 trước khi quyết định đầu tư, DN phải nghiên cứu chính sách kinh
tế của NN.

② Chính sách thuế hay lãi vay ảnh hưởng đến chi phí đầu tư của DN, khuyến
khích hay hạn chế hoạt động đầu tư của DN.
🠂 trước khi quyết định đầu tư phải xem xét lãi vay và chính sách
thuế.
③ Yếu tố thị trường (cạnh tranh)


DN phải lựa chọn phương thức đầu tư thích hợp mà phát huy cao nhất lợi
thế cạnh tranh của DN trên thị trường.

④ Tiến bộ khoa học- kĩ thuật



Trong hoạt động đầu tư, DN phải chú ý đến thành tựu khoa học, cơng nghệ
để hiện đại hóa trang thiết bị, nâng cao chất lượng sản phẩm.
Sự tiến bộ KH-KT buộc DN phải mạo hiểm, không sẽ bị tụt hậu và loại ra

khỏi thị trường.

⑤ Khả năng TCDN



Xác định nhu cầu vốn đầu tư: xem xét khả năng tài chính của DN có đáp
ứng được nhu cầu vốn của dự án đầu tư hay khơng?
Phân tích giữa các được và mất trong dự án đầu tư. Đó là lợi ích và rủi ro
trong dự án đầu tư
🠂 quyết định nên đầu tư hay khơng?



Xem xét giữa dịng tiền ra và dịng tiền vào của dự án đầu tư 🠂 quyết định
nên đầu tư hay không?





Nếu dòng tiền vào – dòng tiền ra mà < số tiền lãi khi gửi ngân hàng
🠂 không bù đắp được chi phí đầu tư  khơng nên đầu tư
Cịn nếu dòng tiền vào – dòng tiền ra > số tiền lãi khi gửi ngân hàng
🠂 có thể xem xét nên đầu tư.

Đây là quy trình dự tốn vốn đầu tư 🠂 để đánh giá hiệu quả dự án đầu tư ⇨ lựa
chọn quyết định đầu tư.

Câu 17: Bản chất của tốc độ tăng trưởng bền vững. Thiết lập

phương trình các nhân tố ảnh hưởng tới tỉ lệ tăng trưởng bền
vững. Qua đó cho biết ý nghĩa trong quản trị TCDN.
TL:
Tỷ lệ tăng trưởng bền vững là tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận và cổ tức cho
CSH hiện hành mà không làm thay đổi cơ cấu nguồn vốn, không phải huy
động vốn CSH từ bên ngoài.
 Tỷ lệ tăng trưởng bền vững được tạo ra từ sự gia tăng thêm VCSH. Nhưng
VCSH này lại được hình thành từ lợi nhuận giữ lại tái đầu tư.
 CT:
g=TSLNSTVCSH×Tỷ lệ LN giữ lại


=TSLNSTVCSH×(1-Hệ số chi trả cổ tức)
=LNSTVCSH×(1-Hệ số chi trả cổ tức)
=LNSTDTTDT thuầnVKDVKDVCSH×Tỷ lệ LN giữ lại
=ROS×Vịng quay tồn bộ vốn×1VCSHNV×Tỷ lệ LN giữ lại
=ROS×Vịng quay tồn bộ vốn×11-Hệ số nợ×Tỷ lệ LN giữ lại


4 nhân tố ảnh hưởng:
 TSLNST/doanh thu và vịng quay tồn bộ vốn: do chính sách đầu tư
vốn tạo ra.
 Hệ số vốn/VCSH: do chính sách tài sợ vốn gây ra
 Tỷ lệ LN giữ lại: do chính sách phân phối LN tạo ra.

⇨ Nhà quản trị muốn tối đa giá trị DN thì phải tối đa được tỷ lệ tăng trưởng
của dòng tiền cho CSH trong tương lai.
⇨ Nhà quản trị phải lựa chọn được các quyết định tài chính tối ưu mà xét
trong dài hạn là
+ quyết đinh đầu tư vốn

+ quyết định tài trợ vốn (huy động vốn)
+ quyết định phân


Câu 18 : “1 DN có khả năng thanh tốn hiện thời luôn ở mức cao
hơn TB ngành sẽ đảm bảo thanh toán đúng hạn các khoản nợ tới
hạn”
TL:


Hệ số thanh toán hiện thời ( hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn )
= Tài sản ngắn hạnNợ ngắn hạn



Ý kiến trên là sai vì :

+ Bảng CDKT chỉ phản ánh số liệu thời điểm và phản ánh giá trị ghi sổ, không
phải giá trị T2
+ Trị số này cao cho thấy DN có khả năng cao trong việc thanh tốn nợ đến hạn,
tình hình TCDN là khả quan
+ Tuy nhiên trong 1 số trường hợp, hệ số này vẫn chưa đã phản ánh DN luôn đảm
bảo khả năng thanh tốn các khoản nợ tới hạn



Có thể TSNH lớn là do : + 1 lượng lớn HTK bị ứ đọng
+ Vốn bị ứ đọng ở các khoản phải thu lớn
Mặt khác, TSNH bao gồm : + Tiền
+ Các khoản tương đương tiền

+ HTK, khoản phải thu và TSNH khác
Ngoài tiền và các khoản tương đương tiền thì HTK, KP thu, TSNH khác
đều có khả năng chuyển đổi thành tiền tương đối chậm -> khó đảm bảo khả
năng thanh tốn ngắn hạn
 Kết luận :
Hệ số này cao chứng tỏ khả năng của DN trong việc thanh toán nợ đến hạn
chứ ko chắc chắn rằng DN luôn luôn đảm bảo khả năng thanh tốn nợ ngắn
hạn
Để đánh giá chính xác, ta nghiên cứu thêm :
Hệ số thanh toán nhanh = TSNH-HTKNợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán tức thời = Tiền và các khoản tương đương tiềnNợ
ngắn hạn
Nhóm chỉ tiêu này phản ánh hiệu suất hoạt động
+ Số vòng quay HTK
+ Số vịng quay NPThu
+ Kỳ thu tiền trung bình
+ Hiệu suất sử dụng vốn cố định và vốn dài hạn
+ Vịng quay TS ( vịng quay tồn bộ vốn )
Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động







×