Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Tài liệu Báo cáo:"Xác định và phân tích kết quả kinh doanh" docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 93 trang )

M
M


C
C


L
L


C
C


PHẦN MỞ ĐẦU 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: 2
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: 3
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU: 4
PHẦN NỘI DUNG 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN
TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH:
5
1.1. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH: 5
1.1.1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA KẾT QUẢ KINH DOANH: 5
1.1.1.1. Khái niệm: 5
1.1.1.2. Ý nghĩa: 6
1.1.2. KHÁI NIỆM, NGUYÊN TẮC VÀ NHIỆM VỤ KẾ TOÁN


LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH: 6
1.1.2.1. Khái niệm kế toán: 6
1.1.2.2. Nguyên tắc kế toán: 6
1.1.2.3. Nhiệm vụ kế toán: 7
1.1.3. NỘI DUNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH:
7
1.1.3.1. Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: 7
1.1.3.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 7
1.1.3.1.2. Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu: 10
1.1.3.1.3. Kế toán doanh thu thuần: 11
1.1.3.1.4. Tập hợp chi phí: 11
1.1.3.2. Kế toán xác định kết quả hoat động tài chính: 14
1.1.3.2.1. Tài khoản sử dụng: 14
1.1.3.2.2. Nguyên tắc hạch toán: 14
1.1.3.2.3. Sơ đồ hạch toán: (Phụ lục 10) 15
1.1.3.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động khác: 15
1.1.3.3.1. Tài khoản sử dụng: 15
1.1.3.3.2. Nguyên tắc hạch toán: 15
1.1.3.3.3. Sơ đồ hạch toán: (Phụ lục 11) 15
1.1.3.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 15
1.1.3.4.1. Khái niệm: 15
1.1.3.4.2. Nguyên tắc hạch toán: 15
1.1.3.4.3. Sơ đồ hạch toán: (Phụ lục 12) 16
1.2. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH: 16
1.2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP:
16
1.2.1.1. Khái niệm lợi nhuận: 16
1.2.1.2. Ý nghĩa lợi nhuận: 16

1.2.1.3. Nhiệm vụ của phân tích lợi nhuận: 17
1.2.2. MỤC ĐÍCH VÀ NỘI DUNG PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN: 17
1.2.2.1. Mục đích phân tích lợi nhuận: 17
1.2.2.2. Nội dung phân tích: 18
1.2.2.2.1. Phân tích chung tình hình lợi nhuận của toàn doanh
nghiệp:
18
1.2.2.2.2.Phân tích tình hình lợi nhuận của từng bộ phận: 18
1.2.2.2.3. Phân tích các chỉ số chủ yếu: 18
1.2.3. CÁC TÀI LIỆU DÙNG TRONG PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN: 19
1.2.3.1. Bảng cân đối kế toán: 19
1.2.3.2. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh: 19
1.2.4. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH: 19
1.2.4.1. Phân tích theo chiều ngang: 19
1.2.4.2. Phân tích theo chiều dọc: 20
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY 21
2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN: 21
2.2. MỤC ĐÍCH, PHẠM VI KINH DOANH VÀ NHIỆM VỤ CỦA
CÔNG TY:
22
2.3. BỘ MÁY TỔ CHỨC QUẢN LÝ: 23
2.3.1. Cơ cấu tổ chức: 23
2.3.2. Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban : 23
2.4. THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ: 24
2.4.1. Thị trường tiêu thụ hiên tại: 24
2.4.2. Dự báo thị trường sắp tới: 25
2.5. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG TRONG
THỜI GIAN TỚI:
26
2.5.1. Thuận lợi: 26

2.5.2. Khó khăn: 26
2.5.3. Phương hướng trong thời gian tới: 27
CHƯƠNG 3: TÌNH HÌNH THỰC TẾ TẠI CÔNG TY 28
3.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP:
28
3.2. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HẠCH TOÁN: 28
3.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán: 28
3.2.2. Hình thức kế toán Công ty đang áp dụng: Nhật ký chung 29
3.2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán: 29
3.2.2.2. Phương pháp ghi chép: 30
3.2.2.3. Các báo cáo kế toán sử dụng trong công ty: 31
3.2.3. Các chứng từ sổ sách liên quan: 31
3.2.3.1. Các chứng từ sử dụng: 31
3.2.3.2. Các loại sổ sử dụng: 31
3.3. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH:
31
3.3.1. Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: 31
3.3.1.1. Kế toán doanh thu: 31
3.3.1.1.1. Phương thức bán hàng: 31
3.3.1.1.2. Hình thức thanh toán: 32
3.3.1.1.3. Kế toán doanh thu: 32
3.3.1.2. Kế toán chi phí: 40
3.3.1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán: 40
3.3.1.2.2. Kế toán chi phí bán hàng: 45
3.3.1.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 46
3.3.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính: 48
3.3.2.1. Thu nhập hoạt động tài chính: 48
3.3.2.2. Chi phí hoạt động tài chính: 49

3.3.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động khác: 49
3.3.3.1. Thu nhập khác: 49
3.3.3.2. Chi phí khác: 50
3.3.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 51
3.4. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH: 54
3.4.1. Phân tích tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp qua 3 năm: 57
3.4.2. Phân tích mức độ hoàn thành kế hoạch lợi nhuận của công ty
năm 2003:
66
3.4.2.1. Phân tích mức độ hoàn thành kế hoạch của hoạt động sản
xuất kinh doanh:
66
3.4.2.2. Phân tích mức độ hoàn thành kế hoạch hoạt động khác: 67
3.4.3. Phân tích các tỷ số: 68
3.4.3.1. Phân tích tỷ số thanh toán nợ ngắn hạn: 68
3.4.3.1.1. Phân tích tình hình thanh toán: 68
3.4.3.1.2. Phân tích khả năng thanh toán: 70
3.4.3.2. Phân tích các tỷ số hoạt động: 71
3.4.3.2.1. Vòng quay hàng tồn kho: 71
3.4.3.2.2. Vòng luân chuyển các khoản phải thu: 72
3.4.3.2.3. Vòng quay vốn: 72
3.4.3.3. Phân tích tình hình đầu tư và cơ cấu vốn kinh doanh: 74
3.4.3.3.1. Tỷ suất nợ và tỷ suất tự tài trợ: 74
3.4.3.3.2. Tỷ suất đầu tư và tỷ trọng TSLĐ trong tổng tài sản: 74
3.4.3.4. Phân tích khả năng sinh lời: 75
3.4.3.4.1. Chỉ số lợi nhuận hoạt động: 75
3.4.3.4.2. Chỉ số lợi nhuận ròng trên doanh thu: 76
3.4.3.4.3. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA): 76
3.4.3.4.4. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE): 77
PHẦN KẾT LUẬN 82

1. GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ: 82
1.1.Về công tác tổ chức kế toán trong công ty: 82
1.2.Về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty: 84
2. KẾT LUẬN: 87

Xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD:Th.s Nguyễn Vũ Duy
Công ty Dược Phẩm An Giang
P
P
H
H


N
N


M
M




Đ
Đ


U
U




1
1
.
.


L
L
Ý
Ý


D
D
O
O


C
C
H
H


N
N



Đ
Đ




T
T
À
À
I
I
:
:


Trong tiến trình hội nhập AFTA và chuẩn bị gia nhập WTO ở nước ta thì
hoạt động của các doanh nghiệp không chỉ dừng ở quá trình sử dụng các tư liệu
sản xuất chế tạo ra sản phẩm để thoả mãn nhu cầu xã hội, mà các doanh nghiệp
phải hoạch định sách lược sản xuất kinh doanh để tăng khả năng cạnh tranh trước
áp lực hội nhập không chỉ trên thị trường trong n
ước mà ngay cả thị trường thế
giới.
Xét về mặt tổng thể hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
không chỉ chịu tác động của qui luật giá trị mà còn chịu tác động của qui luật
cung cầu và qui luật cạnh tranh. Sau mỗi quá trình sản xuất, mọi sản phẩm của
doanh nghiệp phải được đưa ra thị trường đánh giá. Thị trường có thể nói là cầu
nố
i giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng. Những sản phẩm sau khi đem ra thị
trường tiêu thụ sẽ đem về một khoản tiền nhất định và ta gọi đó là doanh thu.

Nhờ có doanh thu doanh nghiệp có thể trang trãi các khoản chi phí đã bỏ ra trong
quá trình sản xuất và trích nộp các khoản bảo hiểm, thuế cho Nhà nước.
Như vậy doanh thu là sự tái tạo nguồn vốn bỏ ra. Nếu doanh nghiệp thực
hiện được nguyên tắ
c: “nguồn vốn tái tạo lớn hơn nguồn vốn bỏ ra” thì doanh
nghiệp đã biểu hiện thành công trong kinh doanh, hay nói cách khác là doanh
nghiệp hoạt động có hiệu quả và thu được lợi nhuận. Doanh thu sau khi trừ các
khoản chi phí thì còn lại là lợi nhuận.
Lợi nhuận là mối quan tâm hàng đầu của hầu hết các doanh nghiệp trong
nền kinh tế thị trường bởi nó có ý nghĩa quyết định đến sự tồn vong, khẳng định
khả
năng cạnh tranh, bản lĩnh doanh nghiệp. Có lợi nhuận doanh nghiệp sẽ có
nguồn vốn quan trọng để tái sản xuất mở rộng, đóng góp vào ngân sách nhà nước
thông qua các loại thuế; đồng thời một phần lợi nhuận sẽ được dùng để trả cổ tức
cho các cổ đông, trích lập các quỹ để bổ sung nguồn vốn kinh doanh.

SVTH:Nguyễn Hồ Phương Thảo Trang 1
Xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD:Th.s Nguyễn Vũ Duy
Công ty Dược Phẩm An Giang
Vì vậy khi doanh nghiệp bước vào một thị trường cạnh tranh, hội nhập thì
việc đánh giá, xem xét một cách chính xác doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả
hay có lợi nhuận không thông qua công tác hạch toán các khoản doanh thu, chi
phí có hệ thống, đúng nguyên tắc và đúng chuẩn mực kế toán là vấn đề quan
trọng hàng đầu trong quản trị doanh nghiệp hiện nay. Ngược lại, có thể làm cho
nhà quản trị nhận định sai lầm về hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp, từ đó có
thể làm cho nhà quản trị đưa ra những quyết định sai lầm ảnh hưởng đến hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp.
Bên cạnh việc xác định lợi nhuận một cách chính xác thông qua công tác
hạch toán các khoản doanh thu, chi phí phù hợp, đúng nguyên tắc, đúng chuẩn

mực thì việc phân tích tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp cũng có ý nghĩa rất
quan trọng. Thông qua vi
ệc phân tích lợi nhuận giúp cho doanh nghiệp đánh giá
mức độ tăng trưởng lợi nhuận và mức độ hoàn thành kế hoạch lợi nhuận của
doanh nghiệp nhằm tìm ra những nhân tố tích cực, nhân tố tiêu cực ảnh hưởng
đến lợi nhuận của doanh nghiệp, từ đó đề ra các biện pháp, chính sách để phát
huy nhân tố tích cực, khắc phục hay loại bỏ nhân tố tiêu cực nhằm nâng cao năng
lực cạ
nh tranh, không ngừng nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp trong môi
trường cạnh tranh hiện nay.
Từ đó cho thấy: việc xác định và phân tích xem doanh nghiệp hoạt động
thật sự có hiệu quả không hay có lợi nhuận không là vấn đề quan trọng hàng đầu
trong công tác quản trị hiện nay. Vì vậy trong thời gian thực tập được sự hướng
dẫn tận tình của các thầy cô và sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị trong công
ty Dược Phẩm An Giang em
đã chọn và thực hiện đề tài: “Xác định và phân tích
kết quả kinh doanh công ty Dược Phẩm An Giang” để hoàn thành luận văn của
mình.

2
2
.
.


M
M


C

C


T
T
I
I
Ê
Ê
U
U


N
N
G
G
H
H
I
I
Ê
Ê
N
N


C
C



U
U
:
:


Mục tiêu của hầu hết các doanh nghiệp hiện nay nói đến cùng là lợi nhuận.
Mọi hoạt động của doanh nghiệp đều xoay quanh lợi nhuận, hướng đến lợi nhuận

SVTH:Nguyễn Hồ Phương Thảo Trang 2
Xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD:Th.s Nguyễn Vũ Duy
Công ty Dược Phẩm An Giang
và tất cả vì lợi nhuận. Để biết được doanh nghiệp hoạt động có lợi nhuận không
đòi hỏi phải có hệ thống kế toán ghi chép một cách chính xác, đầy đủ các nghiệp
vụ kinh tế của doanh nghiệp. Vì vậy mục tiêu nghiên cứu của đề tài là: Quá trình
xử lý nghiệp vụ, lưu chuyển chứng từ, hạch toán chi tiết tổng hợp doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Qua đó phân tích đ
iểm
mạnh, điểm yếu của hệ thống kế toán của doanh nghiệp, và đề ra một số kiến
nghị để góp phần vào việc xây dựng hệ thống kế toán của doanh nghiệp ngày
càng hoàn thiện hơn.
Đồng thời đề tài còn nghiên cứu, đánh giá tình hình lợi nhuận của toàn
doanh nghiệp, tìm ra những nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
đến tình hình biến động lợi nhuận
để đề ra các biện pháp khai thác khả năng tiềm
tàng của doanh nghiệp nhằm không ngừng nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp.

3
3

.
.


P
P
H
H
Ư
Ư
Ơ
Ơ
N
N
G
G


P
P
H
H
Á
Á
P
P


N
N

G
G
H
H
I
I
Ê
Ê
N
N


C
C


U
U
:
:


 Thu thập số liệu:
 Thông qua quan sát, tìm hiểu tình hình thực tế của công ty trong
thời gian thực tập.
 Đồng thời thu thập số liệu thông qua các báo cáo và tài liệu của
công ty cung cấp.
 Qua đó thu thập thêm các thông tin trên báo chí, internet.
 Phân tích số liệu:
Công cụ phân tích số liệu chủ yếu là so sánh, tổng hợp các kết quả đạt được

qua các năm để đánh giá xu hướng phát triển của doanh nghiệp. Đồng thời so
sánh kết qu
ả thực tế đạt được với kế hoạch để đánh giá xem doanh nghiệp có
hoàn thành kế hoạch đề ra không? Trên cơ sở đó còn vận dụng công cụ phân tích
để phân tích các điểm mạnh, điểm yếu của hệ thống kế toán của doanh nghiệp, từ
đó đề ra các phương hướng để phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu giúp hệ
thống kế
toán của doanh nghiệp ngày càng hoàn thiện hơn.


SVTH:Nguyễn Hồ Phương Thảo Trang 3
Xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD:Th.s Nguyễn Vũ Duy
Công ty Dược Phẩm An Giang
4
4
.
.


P
P
H
H


M
M


V

V
I
I


N
N
G
G
H
H
I
I
Ê
Ê
N
N


C
C


U
U
:
:


Trong quá trình chọn đề tài và thực hiện đề tài được sự hướng dẫn của thầy

cô em đã chọn công ty Dược An Giang trụ sở đặt tại số 27 đường Nguyễn Thái
Học, Phường Mỹ Bình, Thành Phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang làm nơi thực
tập. Do thời gian thực tập tại công ty có giới hạn và đặc điểm kinh doanh của
doanh nghiệp nên đề tài nghiên cứu hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty là
chủ
yếu. Do kiến thức còn hạn chế nên khoá luận không tránh khỏi sai sót kính
mong sự chỉ bảo nhiều hơn của Thầy Cô và các anh chị trong công ty.

SVTH:Nguyễn Hồ Phương Thảo Trang 4
Xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD:Th.s Nguyễn Vũ Duy
Công ty Dược Phẩm An Giang
P
P
H
H


N
N


N
N


I
I


D

D
U
U
N
N
G
G



C
C
H
H
Ư
Ư
Ơ
Ơ
N
N
G
G


1
1
:
:



C
C
Ơ
Ơ


S
S




L
L
Ý
Ý


L
L
U
U


N
N


V
V





K
K




T
T
O
O
Á
Á
N
N


X
X
Á
Á
C
C


Đ
Đ



N
N
H
H


V
V
À
À


P
P
H
H
Â
Â
N
N


T
T
Í
Í
C
C

H
H


K
K


T
T


Q
Q
U
U




H
H
O
O


T
T



Đ
Đ


N
N
G
G


K
K
I
I
N
N
H
H


D
D
O
O
A
A
N
N
H
H

:
:


1.1. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH:
1.1.1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA KẾT QUẢ KINH DOANH:
1.1.1.1. Khái niệm:
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất
kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác.
 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
Là số còn lại của doanh thu thuần sau khi trừ giá vốn hàng bán,
chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả của hoạt động sản
xuất kinh doanh bao gồm:
∗ Kết quả của hoạt động sản xuất, chế biến.
∗ Kết quả của hoạt động thương mại.
∗ Kết quả của hoạt động lao vụ, dịch vụ.
Kết quả hoạt động
sả
n xuất kinh doanh
=
Doanh thu
thuần
-
Giá vốn
hàng bán
-
Chi phí
bán hàng
-

Chi phí
QLDN

Kết quả hoạt động tài chính:
Là số còn lại của các khoản thu nhập từ hoạt động tài chính sau
khi trừ các khoản chi phí hoạt động tài chính như: mua bán chứng khoán, cho
vay, góp vốn liên doanh…
Kết quả hoạt động
tài chính
=
Thu nhập hoạt động
tài chính
-
Chi phí hoạt động
tài chính

Kết quả hoạt động khác:
Là số còn lại của các khoản thu nhập khác (ngoài hoạt động tạo
ra doanh thu của doanh nghiệp) sau khi trừ các khoản chi phí khác như: nhượng
bán, thanh lý tài sản….

SVTH:Nguyễn Hồ Phương Thảo Trang 5
Xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD:Th.s Nguyễn Vũ Duy
Công ty Dược Phẩm An Giang
Kết quả hoạt động
khác
=
Thu nhập hoạt động
khác
_

Chi phí hoạt động
khác
1.1.1.2. Ý nghĩa:
Mục đích kinh doanh của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị
trường được quan tâm nhất là kết quả kinh doanh và làm thế nào để kết quả kinh
doanh càng cao càng tốt (tức lợi nhuận mang lại càng nhiều). Điều đó phụ thuộc
rất nhiều vào việc kiểm soát các khoản doanh thu, chi phí và xác định, tính toán
kế
t quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải biết kinh
doanh mặt hàng nào để có kết quả kinh doanh cao và phải kinh doanh như thế
nào để có hiệu quả, có khả năng chiếm lĩnh thị trường cao…nên đầu tư để mở
rộng kinh doanh hay chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác. Do vậy công việc
xác định và phân tích kết quả kinh doanh như thế nào để cung cấp những thông
tin cần thiết giúp chủ doanh nghiệp hay giám đốc điều hành có thể phân tích,
đáng giá và lựa chọn các phương án kinh doanh, phương án đầu tư có hiệu quả
nhất. Điều này phụ thuộc vào thông tin kế toán cung cấp và phải đảm bảo tính
trung thực, tin cậy.
1.1.2. KHÁI NIỆM, NGUYÊN TẮC VÀ NHIỆM VỤ KẾ TOÁN
LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH:
1.1.2.1. Khái niệm kế toán:
Hoạt động của doanh nghiệp là liên tục, nhưng để xác định lãi, lỗ
của doanh nghiệp kế toán viên cần phả
i ghi chép, báo cáo các khoản doanh thu,
chi phí, lãi hoặc lỗ cho một kỳ nhất định, đó là kỳ kế toán.
Kỳ kế toán là những khoảng thời gian bằng nhau để thuận tiện
trong việc so sánh. Kỳ kế toán chính thức là một năm nhưng cũng có thể thực
hiện cho kỳ ngắn hơn như: tháng, quý.
1.1.2.2. Nguyên tắc kế toán:

Nguyên tắc doanh thu: doanh thu chỉ được ghi nhận khi xác

định chắc chắn là tiêu thụ trong kỳ kế toán (tức người mua đã thanh toán hay
chấp nhận thanh toán).

SVTH:Nguyễn Hồ Phương Thảo Trang 6
Xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD:Th.s Nguyễn Vũ Duy
Công ty Dược Phẩm An Giang
 Nguyên tắc phù hợp: Chi phí và doanh thu của hoạt động sản
xuất kinh doanh thực tế phát sinh phải phù hợp theo niên độ kế toán.
1.1.2.3. Nhiệm vụ kế toán:
 Phản ánh kịp thời đầy đủ các hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
 Phản ánh kịp thời tình hình thực hiện chế độ phân phối kết quả
kinh doanh.
 Phân tích tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
1.1.3. NỘI DUNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH K
ẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH:
1.1.3.1. Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh:
1.1.3.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:

Khái niệm:
 Bán hàng: là bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và
bán hàng hoá mua vào.
 Cung cấp dịch vụ: là thực hiện công việc đã thoả thuận theo
hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ như: cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho
thuê tài sản cố định theo phương thức cho thuê hoạt động….
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền
thu được hoặc sẽ thu đượ

c từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như
bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu
và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).

Tầm quan trọng của doanh thu:
Thực hiện doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là mục
tiêu hết sức quan trọng đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, vì nhờ có doanh thu
doanh nghiệp mới có thể bù đắp được chi phí bỏ ra và thực hiện các nghĩa vụ đối

SVTH:Nguyễn Hồ Phương Thảo Trang 7
Xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD:Th.s Nguyễn Vũ Duy
Công ty Dược Phẩm An Giang
với nhà nước; đồng thời chia lợi cho các cổ đông, các bên tham gia góp vốn liên
doanh và tăng vốn đầu tư, tiếp tục tái sản xuất mở rộng…

Nhiệm vụ kế toán doanh thu:
 Phản ánh kịp thời chính xác tình hình xuất thành phẩm, tiêu
thụ thành phẩm và các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ thành phẩm.
 Xác định kết quả của hoạt động tiêu thụ sản phẩm.

Nguyên tắc hạch toán TK 511:
 TK 511 được dùng để phản ánh doanh số của khối lượng
sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ.
 TK 511 phải được theo dõi chi tiết theo từng loại sản phẩm,
hàng hoá, lao vụ, dịch vụ nhằm xác định đầy đủ, chính xác kết quả kinh doanh
của từng mặt hàng.
 Khi trao đổi hàng hoá và dịch vụ để lấy hàng hoá hoặc dịch
vụ tương tự v
ề bản chất, giá trị thì không ghi nhận doanh thu.
 Các khoản làm giảm trừ doanh thu được hạch toán riêng.


Nguyên tắc hạch toán TK 512:
 TK 512 được dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm
hàng hoá, dịch vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ. TK này chỉ sử dụng cho các đơn
vị thành viên hạch toán phụ thuộc trong một công ty hay tổng công ty, nhằm
phản ánh số doanh thu tiêu thụ nội bộ của các đơn vị thành viên cung cấp lẫn
nhau trong một kỳ hạch toán.
 Các khoản làm giảm trừ doanh thu hạch toán riêng.
 TK 511 phải được theo dõi chi tiết theo t
ừng loại sản phẩm,
hàng hoá, lao vụ, dịch vụ nhằm xác định đầy đủ, chính xác kết quả kinh doanh
của từng mặt hàng.
 Khi trao đổi hàng hoá và dịch vụ để lấy hàng hoá hoặc dịch
vụ tương tự về bản chất, giá trị thì không ghi nhận doanh thu.

Kế toán chi tiết:

SVTH:Nguyễn Hồ Phương Thảo Trang 8
Xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD:Th.s Nguyễn Vũ Duy
Công ty Dược Phẩm An Giang
 Chứng từ sử dụng: hoá đơn bán hàng, hợp đồng mua bán và
các chứng từ có liên quan. Dựa vào hoá đơn đặt hàng hay hợp đồng, kế toán thực
hiện xuất giao hàng và lập hoá đơn xuất kho, hoá đơn bán hàng.
 Căn cứ vào hợp đồng, kế toán ghi vào sổ tiêu thụ và phải mở
sổ chi tiết cho từng loại hình kinh doanh, từng mặt hàng.

Kế toán tổng hợp:

Phương thức bán hàng:
 Nhận hàng: là phương thức tiêu thụ sản phẩm mà người mua

sẽ nhận hàng tại doanh nghiệp sau khi đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
 Gửi hàng: là phương thức tiêu thụ sản phẩm mà bên bán có
trách nhiệm phải giao hàng đến tận nơi cho người mua theo hợp đồng ký kết, kể
cả trường hợp gửi hàng đi bán. Sản phẩm được coi là tiêu thụ khi người mua
thanh toán hay chấp nhận thanh toán.

Kết cấu và sơ đồ hạch toán:

Kết cấu: TK sử dụng: 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ”

.



.
TK 511
- Trị giá hàng bán bị trả lại
- Khoản chiết khấu bán hàng
- Khoản giảm giá hàng bán
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hoá và cung cấp lao vụ, dịch vụ
thực hiện trong kỳ
- Kết chuyển doanh thu thuần để
tính kết quả kinh doanh trong kỳ.

TK 511 không có số dư cuối kỳ và có 4 tài khoản cấp 2:
TK 5111: “Doanh thu bán hàng hoá”
TK 5112: ” Doanh thu bán các thành phẩm”
TK 5113: “ Doanh thu cung cấp dịch vụ”

TK 5114: “ Doanh thu trợ cấp, trợ giá”

SVTH:Nguyễn Hồ Phương Thảo Trang 9
Xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD:Th.s Nguyễn Vũ Duy
Công ty Dược Phẩm An Giang
 Sơ đồ hạch toán: Doanh nghiệp hạch toán theo phương pháp
khấu trừ (Phụ lục 1).
1.1.3.1.2. Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu:

Thuế VAT trực tiếp, Thuế TTĐB, Thuế XK:

Sơ đồ hạch toán: (Phụ lục 2)

Chiết khấu thương mại:

Khái niệm: Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp
bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.

Nguyên tắc hạch toán: Chỉ phản ánh các khoản chiết khấu
thương mại người mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách
chiết khấu thương mại của doanh nghiệp. Trường hợp giá bán ghi trên hoá đơn là
giá đã giảm (giá đã trừ các khoản chiết khấu thương mại) thì khoản chiết khấu
này không được hạch toán vào TK 521.

Kết cấu tài khoản 521 “chiết khấu thương mại”
TK 521
Số chiết khấu thương mại đã chấp
nhận thanh toán cho khách hàng.
Kết chuyển toàn bộ số chiết
khấu thương mại sang TK 511

ơ



Sơ đồ hạch toán: (Phụ lục 3)

Hàng bán bị trả lại:

Khái niệm: Hàng bán bị trả lại là số hàng hoá đã tiêu thụ bị
trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, kém phẩm chất, sai qui cách…

Nguyên tắc hạch toán: Chỉ phản ánh vào tài khoản này trị
giá của số hàng bị trả lại đúng bằng lượng hàng bị trả lại nhân với đơn giá ghi
trên hoá đơn khi bán. Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị
trả lại này doanh nghiệp phải phản ánh vào TK 641 “chi phí bán hàng”.

Kết cấu của TK 531 “hàng bán bị trả lại”

SVTH:Nguyễn Hồ Phương Thảo Trang 10
Xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD:Th.s Nguyễn Vũ Duy
Công ty Dược Phẩm An Giang
 Sơ đồ hạch toán: (Phụ lục 4)
TK 531
Trị giá hàng bán bị trả lại
phát sinh trong kỳ
Kết chuyển trị giá hàng bán bị trả lại
sang TK 511 hay tính vào chi phí

Giảm giá hàng bán:


Khái niệm: Giảm giá hàng bán là giảm trừ cho người mua
khi hàng hoá kém phẩm chất, sai qui cách,….

Nguyên tắc hạch toán: Chỉ phản ánh vào tài khoản này các
khoản giảm trừdo việc giảm giá ngoài hoá đơn tức là sau khi đã có hoá đơn.
Không phản ánh vào tài khoản này số giảm giá đã được ghi trên hoá đơn bán
hàng và đã được khấu trừ vào tổng số giá bán ghi trên hoá đơn.

Kết cấu của tài khoản 532 “giảm giá hàng bán”

Sơ đồ hạch toán: (Phụ lục 5)
TK 521
Các khoản giảm giá hàng bán đã
chấp nhận cho khách hàng.
Kết chuyển toàn bộ số giảm giá
hàng bán sang TK 511
1.1.3.1.3. Kế toán doanh thu thuần:

Khái niệm: Doanh thu thuần là số chênh lệch giữa tổng số
doanh thu với các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị
trả lại, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, thuế TTĐB và thuế XK.

Sơ đồ hạch toán: (Phụ lục 6)
1.1.3.1.4. Tập hợp chi phí:

Giá vốn hàng bán:

Kết cấu TK 632 “Giá vốn hàng bán”.






SVTH:Nguyễn Hồ Phương Thảo Trang 11
Xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD:Th.s Nguyễn Vũ Duy
Công ty Dược Phẩm An Giang
 Sơ đồ hạch toán: (Phụ lục 7)
TK 632
- Giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Chi phí nguyên vật liệu, nhân công
vượt trên mức bình thường.
- Chi phí sản xuất chung cố định không
phân bổ được .
- Hao hụt, mất mát của hàng tồn kho
sau khi trừ phần bồi th
ường.
- Chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ
vượt trên mức bình thường.
- Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá
hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn
năm trước.
- Hoàn nhập khoản dự phòng giảm
giá hàng tồn kho.
- Kết chuyển giá vốn hàng bán của sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ
trong kỳ sang TK 911.

Ý nghĩa của giá vốn hàng bán:
Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp thì việc xác

định kết quả kinh doanh là điều cần thiết đối với hầu hết các doanh nghiệp hiện
nay, trong đó giá vốn hàng bán cũng là yếu tố quan trọng trong việc xác định kết
quả kinh doanh. Nếu giá vốn hàng bán trên một đơn vị sản phẩm thấp sẽ làm cho
doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí, từ đó sẽ làm tăng lợi nhuận kiếm
được từ
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời tăng tính cạnh tranh
của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh hiện nay.
Vì vậy, khi doanh nghiệp kiểm soát giá vốn hàng bán tốt sẽ
giúp cho nhà quản lý có những quyết định đúng trong các chiến lược kinh doanh.

Chi phí bán hàng:

Khái niệm: Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí liên quan
đến việc tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ bao gồm ca chi phí bảo hành, sửa chửa như:
chi phí vận chuyển, đóng gói, bảo quản,…

SVTH:Nguyễn Hồ Phương Thảo Trang 12
Xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD:Th.s Nguyễn Vũ Duy
Công ty Dược Phẩm An Giang
 Nguyên tắc hạch toán: mở sổ theo dõi từng nội dung chi phí.
Đối với những hoạt động có chu kỳ kinh doanh dài, trong kỳ không có sản phẩm
tiêu thụ thì cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ hoặc một phần chi phí bán hàng
vào TK 142 “chi phí trả trước” và theo dõi quá trình phân bổ trên.
 Kết cấu TK 641 “chi phí bán hàng”:
 Sơ đồ hạch toán: (Phụ lục 8)
TK 641
- Chi phí bán hàng thực tế phát
sinh trong kỳ.
- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
- Kết chuyển chi phí bán hàng sang TK

911 hoặc phân bổ cho những sản
phẩm tiêu thụ kỳ sau.

Ý nghĩa của chi phí bán hàng:
Chi phí bán hàng không chỉ là một trong số những chi phí
dùng để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp mà nó còn là công cụ
giúp cho nhà quản lý đưa ra những quyết định chiến lược nhằm tăng doanh số,
tạo thêm lợi nhuận cho công ty như: tăng chi phí quảng cáo, đa dạng hoá bao bì,
mẫu mã,….Vì vậy việc xác định chi phí bán hàng một cách chính xác sẽ rất có
lợi cho các doanh nghiệp hiện nay.

Chi phí quản lý doanh nghiệp:

Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí dùng
trong bộ máy quản lý và điều hành doanh nghiệp, các chi phí có liên quan đến
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Nguyên tắc hạch toán: mở sổ theo dõi chi tiết theo từng yếu
tố chi phí đã phục vụ cho việc quản lý. Đối với những hoạt động có chu kỳ kinh
doanh dài, trong kỳ không có sản phẩm tiêu thụ hoặc doanh thu không tương
xứng với chi phí quản lý doanh nghiệp thì kế toán phải kết chuyển toàn bộ chi
phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ sang chi phí hoạt động của kỳ sau
hoặc phân bổ cho hai đối tượng: sản phẩm đã bán hoặc sản phẩm chưa bán được

SVTH:Nguyễn Hồ Phương Thảo Trang 13
Xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD:Th.s Nguyễn Vũ Duy
Công ty Dược Phẩm An Giang
lúc cuối kỳ, mức phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp cho những sản phẩm
chưa bán được lúc cuối kỳ sẽ được chuyển sang kỳ sau.
 Kết cấu TK 642 “chi phí quản lý doanh nghiệp”

 Sơ đồ hạch toán: (Phụ lục 9)
TK 642
-Chi phí quản lý doanh
nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
- Các khoản ghi giảm chi phí quản lý
doanh nghiệp.
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp sang TK 911 hoặc phân bổ
cho những sản phẩm tiêu thụ kỳ sau.

Ý nghĩa của chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tương tự như chi phí bán
hàng vì đều là một trong những chi phí dùng để xác định kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Ngoài ra nó còn là yếu tố quan trọng quyết định quá trình tồn tại
của doanh nghiệp vì khi doanh nghiệp bắt đầu hoạt động cần phải có bộ phận
quản lý doanh nghiệp để đưa ra những hoạch định, chiến lược hoạt động của
doanh nghiệp, nếu chúng ta chi tiêu nhi
ều hay thuê mướn bộ phận quản lý không
tốt sẽ làm lãng phí của cải, tài sản của doanh nghiệp và sẽ ảnh hưởng đến kết quả
hoạt động của doanh nghiệp. Vì vậy việc xác định chi phí quản lý doanh nghiệp
một cách đúng đắn sẽ giúp ích rất nhiều cho các doanh nghiệp trong quá trình
hoạt động.
1.1.3.2. Kế toán xác định kết quả hoat động tài chính:
1.1.3.2.1. Tài khoản sử dụng:
 Tài khoản 515 “thu nhập hoạ
t động tài chính”.
 Tài khoản 635 “chi phí hoạt động tài chính”
 Khi có các khoản thu nhập hoạt động tài chính phát sinh sẽ
được hạch toán vào bên có của TK 515, và các khoản chi phí hoạt động tài chính
sẽ được hạch toán vào bên nợ của TK 635.

1.1.3.2.2. Nguyên tắc hạch toán:

SVTH:Nguyễn Hồ Phương Thảo Trang 14
Xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD:Th.s Nguyễn Vũ Duy
Công ty Dược Phẩm An Giang
 TK 515 và TK 635 chỉ dùng để phản ánh các khoản thu nhập
và chi phí hoạt động tài chính của doanh nghiệp, bao gồm các hoạt động sau:
 Hoạt động cho vay, mua bán hàng trả chậm, trả góp đầu tư
trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán, cho thuê tài chính.
 Hoạt động cho thuê tài sản, góp vốn liên doanh.
 Hoạt động đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
 Hoạt động chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.
 Hoạ
t động mua bán ngoại tệ.
 Hoạt động đầu tư khác.
1.1.3.2.3. Sơ đồ hạch toán: (Phụ lục 10)
1.1.3.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động khác:
1.1.3.3.1. Tài khoản sử dụng:
 Tài khoản 711 “thu nhập khác”.
 Tài khoản 811 “chi phí khác”
 Khi có các khoản thu nhập khác phát sinh sẽ hạch toán vào
bên có của TK 711 và chi phí khác sẽ được hạch toán vào bên nợ của TK 811.
1.1.3.3.2. Nguyên tắc hạch toán:
TK 711, TK 811 chỉ dùng để phản ảnh các khoản thu nhập khác
và chi phí khác củ
a doanh nghiệp (ngoài các khoản thu nhập, chi phí đã phản ánh
ở tài khoản của hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động tài chính) như:
nhượng bán, thanh lý TSCĐ, vi phạm hợp đồng, …
1.1.3.3.3. Sơ đồ hạch toán: (Phụ lục 11)
1.1.3.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:

1.1.3.4.1. Khái niệm:
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất
kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác.
1.1.3.4.2. Nguyên tắc hạch toán:
Các kho
ản doanh thu và thu nhập được kết chyển vào TK 911
“xác định kết quả kinh doanh” là số doanh thu thuần và thu nhập thuần.

SVTH:Nguyễn Hồ Phương Thảo Trang 15
Xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD:Th.s Nguyễn Vũ Duy
Công ty Dược Phẩm An Giang
1.1.3.4.3. Sơ đồ hạch toán: (Phụ lục 12)
 Tóm lại:
Trong môi trường cạnh tranh, hội nhập hiện nay việc làm thế nào để
doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả (tức doanh nghiệp hoạt động có lợi nhuận)
là yếu tố sống còn đối với các doanh nghiệp hiện nay, đồng thời nó còn tạo điều
kiện cho các doanh nghiệp phát triển, tăng khả năng cạnh tranh không chỉ ở thị
trường trong nước mà ngay cả thị trường nước ngoài. Do đó vi
ệc xác định doanh
thu, chi phí một cách hợp lý sẽ giúp ích rất nhiều cho các doanh nghiệp trong
việc xác định kết quả kinh doanh từ đó giúp các nhà quản lý đưa ra những hoạch
định, chiến lược phù hợp với tình hình thực tế và tương lai của doanh nghiệp.
1.2. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH:
1.2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP:
1.2.1.1. Khái niệm lợi nhuận:
Lợi nhuận c
ủa doanh nghiệp là số chênh lệch giữa các khoản doanh
thu thu về so với các khoản chi phí bỏ ra. Lợi nhuận của doanh nghiệp phụ thuộc
vào chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh và trình độ quản lý của doanh

nghiệp.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, doanh
nghiệp thường đầu tư vốn vào nhiều lĩnh vực khác nhau nên lợi nhuận cũng được
tạo ra từ nhiều nguồ
n khác nhau như: Lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất
kinh doanh, từ hoạt động tài chính và hoạt động khác.
1.2.1.2. Ý nghĩa lợi nhuận:
 Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh kết quả tài
chính cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kết quả ấy
là điều kiện tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
 L
ợi nhuận là nguồn vốn cơ bản để tái sản xuất mở rộng toàn bộ
nền kinh tế quốc dân và doanh nghiệp bởi vì lợi nhuận là nguồn hình thành nên
thu nhập của ngân sách nhà nước thông qua chính sách thuế; đồng thời một bộ

SVTH:Nguyễn Hồ Phương Thảo Trang 16
Xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD:Th.s Nguyễn Vũ Duy
Công ty Dược Phẩm An Giang
phận lợi nhuận được để lại thành lập các quỹ tạo điều kiện mở rộng sản xuất,
nâng cao mức sống của người lao động và nâng cao phúc lợi xã hội.
 Lợi nhuận là đòn bẩy kinh tế quan trọng có tác dụng khuyến
khích người lao động và các đơn vị ra sức phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.1.3. Nhiệm vụ c
ủa phân tích lợi nhuận:
 Đánh giá tình hình lợi nhuận của từng bộ phận và toàn doanh
nghiệp.
 Phân tích những nguyên nhân, xác định mức độ ảnh hưởng của
các nhân tố đến tình hình biến động lợi nhuận.
 Đề ra các biện pháp khai thác khả năng tiềm tàng của doanh

nghiệp nhằm không ngừng nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp.
1.2.2. MỤC ĐÍCH VÀ NỘI DUNG PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN:
1.2.2.1. Mục đích phân tích lợi nhuậ
n:
 Nhằm đánh giá và kiểm tra khái quát giữa kết quả đạt được so
với mục tiêu kế hoạch đề ra, để xem trong quá trình hoạt động doanh nghiệp đã
có cố gắng trong việc hoàn thành mục tiêu đề ra không, từ đó tìm ra nguyên nhân
và có biện pháp khắc phục.
 Bên cạnh đó, việc phân tích cũng giúp cho doanh nghiệp thấy
được những mặt hàng ưu thế của mình trên thị trường, từ đó xây dựng cơ cấ
u mặt
hàng kinh doanh có hiệu quả góp phần nâng cao tổng mức lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
 Phân tích lợi nhuận cũng giúp ta nhìn ra các nhân tố bên trong
và bên ngoài ảnh hưởng đến lợi nhuận và tìm ra các nguyên nhân gây nên mức
độ ảnh hưởng đó, từ đó giúp đề ra các biện pháp khai thác khả năng tiềm tàng và
khắc phục những yếu kém, tồn tại của quá trình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.



SVTH:Nguyễn Hồ Phương Thảo Trang 17
Xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD:Th.s Nguyễn Vũ Duy
Công ty Dược Phẩm An Giang
1.2.2.2. Nội dung phân tích:
1.2.2.2.1. Phân tích chung tình hình lợi nhuận của toàn
doanh nghiệp:
Phân tích chung tình hình lợi nhuận của toàn doanh nghiệp được
tiến hành như sau:
 So sánh tổng mức lợi nhuận giữa thực tế so với kế hoạch

nhằm đánh giá chung tình hình hoàn thành kế hoạch lợi nhuận của doanh nghiệp.
 So sánh tổng mức lợi nhuận thực tế giữa các kỳ kinh doanh
trước nhằm đánh giá tốc độ tăng trưởng v
ề lợi nhuận của doanh nghiệp.
 Phân tích sự ảnh hưởng của từng nhân tố sự tăng giảm tổng
mức lợi nhuận của doanh nghiệp.
1.2.2.2.2.Phân tích tình hình lợi nhuận của từng bộ phận:
 Phân tích tình hình lợi nhuận từng bộ phận của doanh nghiệp
là xem xét sự biến động lợi nhuận giữa thực tế so với kế hoạch và thực tế các

m trước nhằm thấy khái quát tình thực hiện kế hoạch lợi nhuận và tốc độ tăng
trưởng của từng bộ phận; đồng thời xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
đến sự biến động đó.
 Phân tích tình hình lợi nhuận của từng bộ phận bao gồm:
 Phân tích lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh.
 Phân tích lợi nhuận hoạ
t động tài chính.
 Phân tích lợi nhuận thu hoạt động khác.
1.2.2.2.3. Phân tích các chỉ số chủ yếu:
 P
hân tích chỉ số thanh toán nợ ngắn hạn:
Phân tích chỉ số này sẽ cho ta thấy doanh nghiệp có khả
năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn không (nợ ngắn hạn là các khoản nợ phải
thanh toán trong vòng một năm hoặc một chu kỳ sản xuất kinh doanh). Và tỷ số
này cũng có ý nghĩa quyết định đến sự tồn vong của doanh nghiệp vì nếu tỷ số
này quá thấp sẽ dẫn đến doanh nghiệp mất khả năng thanh toán các khoản nợ
đến
hạn trả đưa đến doanh nghiệp bị phá sản.

SVTH:Nguyễn Hồ Phương Thảo Trang 18

Xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD:Th.s Nguyễn Vũ Duy
Công ty Dược Phẩm An Giang

 P
hân tích các tỷ số hoạt động:
Phân tích chỉ số này cũng sẽ giúp ta đánh giá khả năng thanh
toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp, hiệu quả của quá trình họat động của doanh
nghiệp và tình hình dự trữ nguyên liệu, hàng hóa đảm bảo quá trình sản xuất liên
tục, đáp ứng kịp thời nhu cầu của khác hàng, hiệu quả sử dụng vốn, tài sản,…
 P
hân tích tình hình đầu tư và cơ cấu vốn kinh doanh:
Phân tích tỷ số này nhằm mục đích đánh giá tính rủi ro của
đầu tư dài hạn, có nghĩa là đánh giá khả năng kinh doanh lâu dài của doanh
nghịêp đối với việc thỏa mãn các khoản nợ vay dài hạn mà doanh nghiệp vay của
các chủ nợ để có vốn họat động kinh doanh.
 Phân tích khả năng sinh lời:
Phân tích khả năng sinh lời luôn được các nhà quản trị kinh
doanh, các nhà đầu tư, các nhà phân tích tài chính quan tâm. Chúng là cơ sở quan
trọng để đánh giá kết quả kinh doanh cũng như để so sánh hiệu quả sử dụng vốn
và mức lãi của các doanh ngiệp cùng loại.
1.2.3. CÁC TÀI LIỆU DÙNG TRONG PHÂN TÍCH LỢI
NHUẬN:
1.2.3.1. Bảng cân đối kế toán:
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng
quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn vố
n hình thành tài sản đó của doanh
nghiệp tại một thời điểm nhất định.
1.2.3.2. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh:
Báo cáo kết quả họat động sản xuất kinh doanh là một báo cáo tổng
hợp tình hình và kết quả trong một kỳ kinh doanh của doanh nghiệp, chi tiết theo

hoạt động kinh doanh chính và hoạt động khác, tình hình thực hiện nghĩa vụ với
Nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác.
1.2.4. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH:
1.2.4.1. Phân tích theo chi
ều ngang:

SVTH:Nguyễn Hồ Phương Thảo Trang 19
Xác định và phân tích kết quả kinh doanh GVHD:Th.s Nguyễn Vũ Duy
Công ty Dược Phẩm An Giang
Khi nghiên cứu mức độ biến động của một chỉ tiêu nào đó qua các
kỳ khác nhau gọi là phân tích theo chiều ngang. Thông qua sự so sánh này cho ta
thấy được sự biến đổi cả về số tương đối và số tuyệt đối của một chỉ tiêu nào đó
qua các kỳ liên tiếp.
1.2.4.2. Phân tích theo chiều dọc:
Khi nghiên cứu một sự kiện nào đó trong tổng thể về một chỉ tiêu
kinh tế nào đó gọ
i là quá trình phân tích theo chiều dọc. Thông qua sự so sánh
này cho ta thấy được tỷ trọng của sự kiện kinh tế trong tổng thể
.


 Tóm lại: Tuy yêu cầu chi tiết trong phân tích lợi nhuận có khác
nhau, có nhiều cách phân tích khác nhau nhưng mục đích chung nhất của phân
tích lợi nhuận là tìm kiếm hướng phát triển và đầu tư có lợi , khai thác các nhân
tố bên trong và bên ngoài doanh nghiệp để đảm bảo kinh doanh có lãi và lãi ngày
càng nhiều trong môi trường cạnh tranh và hội nhập hiện nay.






SVTH:Nguyễn Hồ Phương Thảo Trang 20

×