Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

BÁO cáo học kỳ DOANH NGHIỆP NGÀNH CÔNG NGHỆ kỹ THUẬT điện – điện tử CHUYÊN NGÀNH hệ THỐNG CUNG cấp điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.13 KB, 24 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

BÁO CÁO
HỌC KỲ DOANH NGHIỆP
NGÀNH: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

CHUYÊN NGÀNH: HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN
Giảng viên hướng dẫn
Doanh Nghiệp
Sinh viên thực hiện
Mã số sinh viên
Lớp

Đà Nẵng 2021


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................


.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................


Đà nẵng, ngày tháng năm 2022
Giảng Viên

Trương Thị Hoa

NHẬN XÉT CỦA DOANH NGHIỆP


LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu, các thầy cơ Khoa Điện – Điện Tử
cùng tồn thể các thầy cô trường Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng đã giảng dạy nhiệt tình
và truyền đạt những kiến thức quý báu để em có sự hiểu biết cơ bản về tầm quan
trọng của điện năng đối với cuộc sống cũng như sự nguy hiểm của điện để đề phòng
những sự cố đáng tiếc có thể xảy ra.
Sau thời gian 2 tháng (từ 6/12/2021 – 22/01/2022) thực tập tại Công ty cổ phần
SÔNG BUNG 6 , với sự hướng dẫn tận tình của các anh vận hành. Em đã hiểu thêm
nhiều điều về công tác tô chức, chức năng, nhiệm vụ cua Cơng ty cổ phần SƠNG
BUNG 6, cũng như công tác vận hành, quản lý, sửa chữa trong nhà máy . Đặc biệt với
sự nhiệt tình, ln hồ nhã của các cán bộ tại Công ty, đã giúp em dễ dàng tiếp cận
với công tác thực tế.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Công ty cổ phần SÔNG BBUNG
6 đã tạo điều kiện tốt nhất để em hoàn thành tốt đợt thực tập này.
Trân trọng cảm ơn!

Sinh viên thực hiện



MỤC LỤC


CÁC KÍ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
KÍ HIỆU:
CHỮ VIẾT TẮT:

SCADA - Supervisory Control and Data Acquisition: Phần mền giám sát điều khiển
thu thập dữ liệu
ĐZ171 - Đường dây Sông Bung 6 đi trạm Thành Mỹ
ĐZ - Đường dây
MC – Máy cắt
MCĐZ – Máy cắt đường dây
TU – Máy biến điện áp
TI – Máy biến dòng điện
CSV – Chống sét van
MBA – Máy biến áp
H1,H2 – Tổ máy 1, tổ máy 2
DCL – Dao cách ly
DNĐ – Dao nối đất
TĐL – Tự động đóng lại
ATM – Áp tơ mát
BVRL – Bảo vệ rơ le
TĐSB6 – Thủy điện Sông Bung 6
NVVH – Nhân viên vận hành
A3 – Điều độ hệ thống điện Miền Trung
Dấu “ *” – Thây cho số 1 hoặc số 2


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY

1.1. Giới thiệu về Cơng ty
Tên gọi
: CƠNG TY CỔ PHẦN SƠNG BUNG 6
Địa chỉ
: Thơn Pà Dấu 2, Thị Trấn Thạnh Mỹ, huyện Nam Giang, tỉnh Quảng
Nam -Việt Nam
Hotline

: 0236.3630569

Email

:

Số điện thoại : 0236.3630579

Hình 1.1. Trụ sở chính của Công ty


1.2. Mơ hình, cơ cấu tổ chức của cơng ty:


CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY
I.

Giới thiệu nhà máy thủy điện

Nhà máy thủy điện Sông Bung 6- nhà máy thủy điện cột nước thấp áp dụng công
nghệ tua bin trục ngang đã được lắp đặt và đi vào vận hành thành cơng thứ 2 tại Việt
Nam.

Cơng trình Nhà máy thủy điện Sông Bung 6 nằm trên địa phận 2 huyện miền núi
Quảng Nam: Đông Giang và Nam Giang với công suất lắp máy 29MW, gồm 2 tổ máy,
loại tua bin kiểu Bulb, điện lượng trung bình năm 120,52 triệu kWh. Tổng kinh phí
xây dựng 674 tỷ đồng, Nhà máy thủy điện Sông Bung 6 là dự án thủy điện bậc thang
cuối cùng của dịng Sơng Bung thuộc hệ thống thủy điện trên sơng Vu Gia – Thu Bồn.
Cơng trình hồn thành dự kiến mỗi năm đóng góp khoảng 121 triệu kWh/năm cho
điện lưới quốc gia.
Trước đó, ngày 25/10/2012, tổ máy số 1 – Dự án thủy điện Sông Bung 6 đã hịa
lưới thành cơng vào lưới điện quốc gia và tiếp đến ngày 25/12/2012, tổ máy số 2
cũng đã hịa lưới thành cơng. Cơng trình đã được cơ quan thẩm định quốc tế DOE
công nhận là dự án phát triển năng lượng sạch CDM.


AI.

Các hệ thống trong nhà máy
1.1. Hệ thống tua bin, máy phát:
- Tua bin là bộ phận động lực chính của nhà máy có chức năng chuyển đổi thủy
năng thành cơ năng, thông qua kết nối trục của tua bin với máy phát điện để
biến năng lượng nước thành điện năng. Tua bin chính là trái tim của nhà máy
thủy điện.
- Máy phát điện là động cơ biến cơ năng trên trục của tua bin thành điện.
+Roto: Là bộ phận quay, được nối với trục tua bin thông qua khớp nối. Roto
có nhiệm vụ tạo nên từ trường quay làm xuất hiện dòng điện xoay chiều
trong các cuộn dây trong các ổ cực của stator máy phát
+ Stato: bộ phận tĩnh, gồm các cuộn dây bố trí đều trên tồn bộ khung tròn,
dưới tác dụng của từ trường quay do Roto phát ra, các cuộn dây của Stato
phát ra nguồn điện 3 pha
1.2. Hệ thống kích từ:
- Hệ thống kích từ có nhiệm vụ đảm bảo các chế độ làm việc của nhà máy

thủ lực như sau
+ kích thích ban đầu
+ chạy không tải


+ hòa vào hệ thống điện bằng phương pháp đồng bộ chính xác
+ làm việc trong hệ thống điện có phụ tải nằm trong các giới hạng

của biểu đồ phân bố công suất và quá tải cho phép của máy phát điện
+ kích thích cương hành với bội số qui định về dòng điênh và điệp áp
khi sự cố trong hệ thống phân điện làm giảm điện áp trên than cái nhà máy
+ giảm kích thích máy phát khi sự cố trong hệ thống điện làm tăng
điện áp trên thanh cái nhà máy
+ đạp từ máy phát trong chế độ dừng bình thường và dừng sự cố tổ máy
1.3. hệ thống điều tốc:
1.4. Hệ thống điện tự dùng AC 0.4kV:
1.5. Hệ thống trạm nâng 110kV:
- Trạm nâng 110kV nhà máy thủy điện Sơng Bung 6 có nhiệm vụ truyền tải tồn
bộ cơng suất từ 2 tổ máy H1, H2 lên lưới điện Quốc gia thông qua xuyết tuyến
110kV ( xuất tuyến 171 ) nối với trạm 220/110kV Thành Mỹ, đồng thời trạm
nâng 110kV nhận điện từ hệ thống điện 110kV về cung cấp cho hệ thống điện
tự dùng 0.4kV nhà máy khi tổ máy H1,H2 dừng
1.6. Hệ thống bảo vệ rơle:
- Bảo vệ khối máy phát: Nhằm đảm bảo cho máy phát vận hành an toàn, tin cậy
và hiệu quả khi sảy ra các hiện tượng khơng bình thường và sự cố, như quá
điện áp,kém áp, công suất ngược, quá tải, quá kích thích, chạm cập cac cuộc
dây, chạm đất roto, quá tần, kém tần,…..
- Bảo vệ máy biến áp: Nhằm đảm bảo cho máy biến áp vận hành an toàn và
hiệu quả khi sẩy ra các dạng ngắn mạch bên trong máy biến áp hoặc sự cố bên
ngoài ảnh hưởng nghiêm trọng đến máy biến áp đó.

- Bảo vệ thanh cái: Nhằn đảm bảo cho thanh cái vận hành an toàn, tin cậy và
hiệu quả khi xảy ra các dạng ngắn mạch trên thanh cái.
- Bảo vệ đường dây: Nhằn đảm bảo cho đường dây vận hành an toàn, tin cậy
và hiệu quả khi xảy ra các dạng ngắn mạch trên đường dây
1.7. Hệ thống dầu:
- Hệ thống cấp dầu của nhà máy Thủy Điện Sơng Bung 6 có chức năng cấp
dầu để bôi trơn và làm mát các ổ trục tua bin, máy phát, dầu điều tốc
1.8. Hệ thống các thiết bị phụ:
- Bơm tiêu cạn tổ mấy: dùng để bơm cạn buồn bánh xe công tác, ống xả tổ máy
phục vụ công tác kiểm tra, sửa chữa phần tua bin tổ máy
- Bơm rò rỉ: đùng để bơm nước rò rỉ từ tất cả các sàn thu về bể rị rỉ ở cao trình
2.7m
- Bơm chống ngập (sự cố): bơm ơ phòng ngập vận hành khi lưu lượng nước rị
từ bên ngồi vào nhà máy hoặc dơ sự cố rò quá lớn mà tại bơm rò rỉ bơm thốt
khơng kịp
- Bơm chèn trục: nước được bơm từ hạ lưu lên bể 63 m3 để cấp nước cho chèn
trục tổ máy và cứu hỏa qua đường ống DN80
- Bơm nước kĩ thuật: có chức năng bơm nước từ hạ lưu và bên trong tổ máy
làm mát khơng khí trong bồng máy phát và làm mát dầu bôi trơn thùng dầu ở
cao trình 2.7m


Bơm lẫn dầu: bơm vận hành khi nước từ tất cả các sàn và tua bin, máy phát
được thu về bể nước nước lẫn dầu sau đó được bơm qua hệ thống xử lý tách
nước lẫn dầu sau đó được thải ra ngồi hạ lưu
- Bơm cứu hỏa: có chức năng bơm nước từ hạ lưu nhà máy tăng áp lực tại họng
cứu hỏa phân bố ở tất cả các sàn để đạp tắt cháy khi sảy ra cứu hỏa.
1.9. Hệ thống khí nén
- Hệ thống khí nén cao áp: Hệ thống khí nén làm việc hồn tồn tự động, được
kiểm soát và điều khiển bằng cảm biến áp lực có bố trí tại đường ống đấu nối

vào bình bình tích năng. Khi áp lực bình tích năng hạ xuống thấp tới áp lực cài
đặt, máy nén khí sẽ tự động hoạt động trở lại để nâng áp lực trong hệ thống tới
áp lực cài đặt.
Hệ thống khí nén Cao áp cung cấp khí nén cho hệ thống điều tốc. Khí nén
được cung cấp bởi 2 máy nén khí với áp lực làm việc P = 7.0Mpa (Một máy
làm việc, một máy dự phịng nóng), với cơng suất mỗi máy 1m3 /ph. Khí nén
được làm mát bằng hệ thống ống ruột gà có cánh tản nhiệt thơng qua sự làm
mát cưỡng bức bằng quạt gió được lắp đồng trục với máy nén khí.
- Hệ thống khí nén hạ áp: Hệ thống khí nén áp lực P= 0.8Mpa cung cấp khí nén
cho các hệ thống sau: Hệ thống phanh hãm tổ máy, gioăng chèn ổ trục tuabin
và các nhu cầu khác.... Hệ thống khí nén làm việc hồn tồn tự động, thông qua
các thiết bị đo lường giám sát áp lực
Hệ thống khí nén Hạ áp được thiết kế lắp đặt phục vụ cho các nhu cầu:
+ Cấp khí nén cho hệ thống phanh hãm tổ máy.
+ Cấp khí nén cho chèn trục tuabin .
+ Cấp khí nén cho vệ sinh sửa chữa và các nhu cầu khá
1.10.Hệ thống scada
1.11.Hệ thống UPS:
- UPS là thiết bị có thể cung cấp tạm thời điện năng nhằm duy trì sự hoạt động
của thiết bị sử dụng điện lưới gặp sự cố trong khoảng thời gian với công suất
giới hạn theo khả năng của nó. Ngồi ra UPS có thêm chức năng chống xung,
lọc nhiễu, ổn áp, ổn tần và các phần mền đi kèm có khả năng quản trị năng
lượng cho cả một hệ thống. nhờ đó khi sảy ra sự cố, mất nguồn điện chính, máy
tính và hệ thống phụ tải vẫn được đảm bảo an toàn cung cấp điện
1.12.
Hệ thống cao áp 10,5kV
1.13.
-



CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU TRẠM BIẾN ÁP 110KV
I.

Gới thiệu chung
Trạm nâng 110kV nhà máy thủy điện Sông Bung 6 sử đụng sơ đồ kết nối dây
kiểu một thanh góp, trong trạm bố trí thiết bị, MBA nâng 110kV, máy cắt, dao cách ly,
Dao tiếp đât, máy biến áp, máy biến dịng điện, chóng sét van và các tủ cấp nguồn,
điều khiển tương ứng.

Trạm nâng 110kV nhà máy thủy điện Sông Bung 6 có nhiệm vụ truyền tải tồn bộ
cơng suất từ 2 tổ máy H1, H2 lên lưới điện Quốc gia thông qua xuyết tuyến 110kV
( xuất tuyến 171 ) nối với trạm 220/110kV Thành Mỹ, đồng thời trạm nâng 110kV
nhận điện từ hệ thống điện 110kV về cung cấp cho hệ thống điện tự dùng 0.4kV nhà
máy khi tổ máy H1,H2 dừng.
AI.
Trang thiết bị và thông số thiết bị trong trạm 110kV.
Máy biến áp chính:
Số lượng
Hãng sản xuất

Năm sản xuất
Loại
Công suất định mức
Tần số định mức

D
Nấc phân áp
Tổ nối dây
Tổn hao khơng tải ứng với dịng điện và tần
số định mức

Tổn hao có tải ứng với dịng điện và tần số
định mức
Điện áp ngắn mạch
Kiểu lắp đặt
Tổng khối lượng
Nấc phân áp được chịn vận hành



Hình máy biến áp
-

Số lượng
Hãng sản xuất
Năm sản xuất
Loại
Tần số định mức
Dịng điện làm việc định mức
Đóng cắt ngắn mạch định mức (4s):
Thời gian đóng
Thời gian cắt
Cơng suất động cơ nén lị xo:
Cuộn cắt
Cuộn đóng

Khối lượng khí
Chu trình đóng cắt
Số lần đóng cắt
Hình máy cắt
-


DCL kèm DNĐ
Số lượng
Hãng sản xuất
Năm sản xuất
Loại
Tần số định mức
Điện áp định mức
Điệp áp chịu được tần số nguồn
Điệp áp chịu được xung sét
Dòng điện định mức
Chịu dịng ngắn mạch
Cơng suất điện cơ cấu vận hành
Góc quay
Thời gian khởi động


Hình DCL
-

Máy biến dịng TI131
Số lượng
Năm sản xuất
Loại
Tần số định mức
Điện áp định mức
Cơng suất cuộn dây
Cấp chính xác cuộn 1
Cấp chính xác cuộn 2
Cấp chính xác cuộn 3

Cấp chính xác cuộn 4
Cấp chính xác cuộn 5
Tỉ số biến TI
Mức cách điện

-

Trọng lượng
Máy biến dòng TI171
Số lượng
Năm sản xuất
Loại
Tần số định mức
Điện áp định mức
Cơng suất cuộn dây
Cơng suất/cấp chính xác cuộn 1 ( 1a1n)
Cơng suất/cấp chính xác cuộn 2 ( 2a2n)
Cơng suất/cấp chính xác cuộn 3 ( 3a3n)
Mức cách điện
cuộn hạ áp
Trọng lượng

Hình máy biến dịng
-

Máy biến áp thanh cái TUC11
Số lượng
Năm sản xuất
Loại


1 bộ
2012
TYD 110/-0.02


-

Tần số định mức
Điện áp định mức
Công suất cuộn dây
Công suất/cấp chính xác cuộn 1 ( 1a-1n)
Cơng suất/cấp chính xác cuộn 2 ( 2a-2n)
Cơng suất/cấp chính xác cuộn 3 ( 3a-3n)
Mức cách điện
cuộn hạ áp
Trọng lượng
Chống sét van
Số lượng
Hãng sản xuát
Năm sản xuất
Loại
Điện áp định mức
Điệp áp vận hành lớn nhất
Dịng phóng danh định
Cấp tháo điện áp lớn nhất
Điệp áp làm việc lớn nhất
Vị trí lắp đặt
Hình chống sét van

III.

-

Hệ thống rơle bảo vệ
Bảo vệ đường dây
Hệ thống bảo vệ đường dây (hệ thống 1)

FR
FL
Hệ thống bảo vệ đường dây (hệ thống 2)

FR
FL


IV.

-

Bảo vệ thanh cái

-

Bảo vệ MBA 16MVA

Phương thức vận hành trạm
1. Quy định chung
- Việc đặt phương thức vận hành và thay đổi phương thức vận hành Trạm
110kV đều do ca trực vận hành trực tiếp thực hiện phù hợp theo
+ Phương thức vận hành của nhà máy
+ Yêu cầu của điều độ hệ thống

- Hàng ngày khi giao nhận ca và trong thời gian trực, NVVH phải kiểm
tra toàn bộ tình trạng các thiết bị của trạm phân phối
+ Các bảng đèn báo động sự cố, các đèn báo hoặc chỉ thị tình trạng làm
việc.
+ Các MBA T1,T2: Quan sát bằng giác quan (Nghe tiếng ồn, cáp điện
vào/ra, nhiệt độ dầu, nhiệt độ cuộn dây, mức dầu ....).
+ Trạng thái làm việc của MC, DCL, DNĐ có bất thường hay khơng; có
phù hợp với phương thức đang vận hành hay khơng và đảm bảo thiết bị
đang ở vị trí đúng với phương thức yêu cầu
+ Kiểm tra hệ thống đo lường và BVRL
- Hàng tháng vào ca sáng đầu tháng phải ghi các chỉ số lần làm việc của
các chống sét, máy cắt vào sổ theo dõi
- Trước khi thao tác thiết bị, ca trực vận hành phải kiểm tra:
+ Công tắc chọn chế độ trên tủ điều khiển trung tâm và tủ điều khiển
tại chỗ của các MC và DCL phải ở vị trí phù hợp với chế độ vận hành
+ Các tín hiệu báo động cần thiết đã được xử lý loại
trừ + Các tín hiệu sự cố đã được xoá


+ Kiểm tra tình trạng thiết bị của tồn trạm: Các MBA khơng có gì khác
thường, MC, DCL, DNĐ, TI, TU, CSV và các thanh góp ở tình trạng
bình thường sẵn sàng mang điện làm việc
2. Các phương thức vận hành trạm 110kV
A. Phương thức vận hành 1: cả hai MBA T1,T2 làm việc là phương thức vận
hành bình thường của trạm nâng 110kV với sơ đồ vận hành một thanh
góp C11
Các DNĐ 131-15, 132-15, 171-14, 171-15, 171-75, 171-76 mở
Các DCL 131-1, 132-2, 171-1, 171-7 đóng
Các MC 131, 132, 171-7 đóng
Thanh cái C11 mất điện

-

Với phương thức vận hành này nếu ĐZ có sự cố thì

Tùy thuộc vào sự cố mà rơle tương ứng sẽ tác động
Cắt MCĐZ MC171
Tổ máy H1,H2 đang vận hành sẽ dừng sự cố do quá tốc hoặc mất dầu bôi trơn
Việc đưa H1,H2 cấp điện lại hay không ca trực phải báo cáo và thực hiên theo lệnh A3
B. Phương thức vận hành 2: MBA1 làm việc, MBA2 sửa chữa
Các DCL 131-1, 171-1, 171-7 đóng

-

Với phương thức vận hành này nếu ĐZ có sự cố thì

Tùy thuộc vào sự cố mà rơle tương ứng sẽ tác động
Cắt MCĐZ
Tổ máy H1,H2 đang vận hành sẽ dừng sự cố do quá tốc hoặc mất dầu bôi trơn
Việc đưa H1,H2 cấp điện lại hay không ca trực phải báo cáo và thực hiên theo lệnh A3
C. Phương thức vận hành 3: MBA2 làm việc, MBA1 sửa chữa
Các DCL 132-1, 171-1, 171-7 đóng

-

Với phương thức vận hành này nếu ĐZ có sự cố thì

Tùy thuộc vào sự cố mà rơle tương ứng sẽ tác động


Cắt MCĐZ

Tổ máy H1,H2 đang vận hành sẽ dừng sự cố do quá tốc hoặc mất dầu bôi trơn
Việc đưa H1,H2 cấp điện lại hay không ca trực phải báo cáo và thực hiên theo lệnh A3
3.

Thao tác vận hành thiết bị trạm 110Kv

Trong chế độ vận hành bình thường, tất cả các máy cắt, dao cách ly đều đặt ở chế
độ điều khiển từ xa
1.
Đối với máy cắt: khóa chọn chết độ điều khiển S1 tại tủ điều khiển chung của
máy cắt ở vị trí “ từ xa ”
2.

Đối với dao cách ly khóa chọn đế độ điều khiển SA1 ở tủ điều khiển dao cách

ly ở vị trí “ từ xa ”
3.

Vận hành TU

-

Chế độ làm việc bình thường của TU
+ Bề mặt sứ cách điện TU sạch sẽ, khơng có vết nứt, sứt mẻ và phóng điện bề

mặt.
+ Các đầu cốt của TU được đấu nối chắc chắn vào thanh cái, đường dây của trạm
110kV và đảm bảo tiếp xúc tốt
+ Mức dầu ở chỉ thị dầu của TU đầy đủ (màu sẫm). +
Nắp hộp đầu dây thứ cấp TU được đóng kín


+. Khơng có sự rị rỉ dầu ở khối điện từ, mặt bích và kính chỉ thị mức dầu của
TU.
+ Tiếp địa của TU được bắt chặt và tiếp xúc tốt
+ Khơng có sự phóng điện và phát nhiệt tại các đầu cốt, dây dẫn
+ Khơng có tiếng kêu khác thường ở TU
+ Các áptơmát phụ tải TU tại tủ đấu nối nhị thứ đóng
+ Áptômát cấp nguồn sấy và chiếu sáng tủ đấu nối nhị thứ TU đóng
4.

Vận hành TI

-

Chế độ làm việc bình thường của TI

+ Bề mặt sứ cách điện TI sạch sẽ, khơng có vết nứt, sứt mẻ
+ Các đầu cốt của TI được đấu nối chắc chắn vào thanh dẫn và đảm bảo tiếp xúc tốt
+ Mức dầu ở chỉ thị dầu của TI đầy (màu sẫm).
+ Nắp hộp đầu dây thứ cấp TI được đóng kín
+ Các đầu nối dây thứ cấp tại tủ đấu nối nhị thứ TI được đấu nối đảm bảo và tiếp xúc

tốt.
+Các đầu dây thứ cấp của TI không sử dụng đã được nối ngắn mạch và nối đất.


+ Khơng có sự rị rỉ dầu ở khối điện từ, mặt bích của TI
+ Tiếp địa tại vỏ, tủ đấu nối nhị thứ, chân đế của TI được bắt chặt và tiếp xúc tốt với

hệ thống tiếp địa của trạm

+ Khơng có tiếng kêu khác thường khi TI làm việc
+ Khơng có phát nhiệt và phóng điện tại các đầu cốt của TI
+ Áptômát cấp nguồn sấy và chiếu sáng v.v.tủ đấu nối nhị thứ TI đóng
5.

Vận hành CSV

-

Trước khi đưa CSV vào vận hành, ngay sau khi CSV được đóng điện và định

kỳ mỗi ca 1 lần trong quá trình vận hành, nhân viên vận hành phải kiểm tra các hạng
mục sau
+ Bề mặt sứ cách điện CSV sạch sẽ, khơng có vết nứt, sứt mẻ.
+ Tấm chỉ thị của CSV đầy đủ, khơng bị rơi ra ngồi và khơng có muội than tại lỗ
thốt
+ Tiếp địa tại đồng hồ đếm sét, chân đế của CSV được bắt chặt và tiếp xúc tốt với hệ
thống tiếp địa chung của trạm phân phối
+ Kiểm tra đồng hồ đếm số lần tác động làm việc tốt và ghi lại số lần tác động. +
Khơng có phát nhiệt phóng điện tại các đầu cốt của CSV (vào ca đêm).
6.

Vận hành MBA

-

Trong quá trình vận hành bình thường, mỗi ca một lần nhân viên vận hành phải

kiểm tra xem xét bên ngoài máy biến áp bao gồm
+. Tính chính xác của các thiết bị đo, bảo vệ (thiết bị đo nhiệt độ, mức dầu bình dầu

phụ, rơle hơi…).
+ Vỏ máy biến áp khơng có sự rị rỉ, mức dầu trong bình dầu phụ tương ứng với nhiệt
độ dầu.
+ Các van của các bộ tản nhiệt ở trạng thái mở, hệ thống làm mát làm việc bình
thường, khơng có tiếng động lạ khi các quạt đang làm việc
+ Các sứ cách điện, thanh dẫn, cáp dẫn. Khơng có phát nhiệt cục bộ tại các mối nối.
+ Màu sắc silicaghen không thay đổi và ln có dầu trong gioăng dầu của bộ thở. +
Các bộ phận nối đất tốt
+ Tiếng kêu của máy biến áp bình thường
+ Các chống sét van của máy biến áp được nối đất tốt và sẵn sàng làm

việc. +. Hệ thống tự động chữa cháy máy biến áp sẵn sàng làm việc
 Trình tự thao tác đưa MC131(MBA-T1) ra sửa chữa
-A3 cho phép đưa MC131(MBA-T1) ra sửa chữa


-

Dừng H1.

-

-

Chuyển đổi tự dùng nhà máy sang TD92.
Kiểm tra MC 901 cắt tốt và kéo ra vị trí sửa chữa.
Cắt DCL 941-3; Treo biển “Cấm đóng điện”.
Cắt MC 131; Treo biển “Cấm đóng điện”.
Cắt DCL 131-1; Treo biển “Cấm đóng điện”.
Đóng DNĐ 131-15; Treo biển “Đã nối đất”.

Đưa TU9T1 ra vị trí sửa chữa; Treo biển “Cấm đóng điện”.
Đóng DNĐ 901-38; Treo biển “Đã nối đất”.
Cắt AB phụ tải TU9T1
Báo A3 trình trạng thiết bị sau thao tác.



Trình tự thao tác đưa MC131(MBA-T1) vào làm việc

-

-A3 cho phép đưa MC131(MBA-T1) vào làm việc.
-Tháo biển “Cấm đóng điện”; Đưa MC901 vào vị trí làm việc.
-Đóng AB phụ tải TU9T1;
-Tháo biển “ Đã nối đất”; Cắt DNĐ 901-38.
-Tháo biển “Cấm đóng điện”; Đưa TU9T1 vào vị trí làm việc.
-Tháo biển “ Đã nối đất”; Cắt DNĐ 131-15.
-Tháo biển “Cấm đóng điện”; Đóng DCL 131-1.
-Tháo biển “Cấm đóng điện”; Đóng MC 131.
-Kiểm tra MBA T1 mang điện tốt.
-Tháo biển “Cấm đóng điện”; Đóng DCL 941 – 3.
-Báo A3 trình trạng thiết bị sau thao tác


Trình tự thao tác đưa MC132(MBA-T2) vào làm việc

-A3 cho phép đưa MC132(MBA-T2) vào làm việc.
-Tháo biển “Cấm đóng điện”; Đưa MC902 vào vị trí làm việc.
-Đóng AB phụ tải TU9T2;
-Tháo biển “ Đã nối đất”; Cắt DNĐ 902-38.

-Tháo biển “Cấm đóng điện”; Đưa TU9T2 vào vị trí làm việc.
-Tháo biển “ Đã nối đất”; Cắt DNĐ 132-15.
-Tháo biển “Cấm đóng điện”; Đóng DCL 132-1.
-Tháo biển “Cấm đóng điện”; Đóng MC 132.
-Kiểm tra MBA T2 mang điện tốt.
-Tháo biển “Cấm đóng điện”; Đóng DCL 942 – 3.
-Báo A3 trình trạng thiết bị sau thao tác


Trình tự thao tác đưa thanh cái C11 ra sửa chữa

-

A3 cho phép đưa thanh cái C11 ra sửa chữa.
Dừng H1,H2;

-


-

Chuyển đổi tự dùng nhà máy sang tự dùng DIEZEL;
Cắt MC 131; Treo biển “Cấm đóng điện”.
Cắt MC 132; Treo biển “Cấm đóng điện”.
Cắt MC 171; Treo biển “Cấm đóng điện”.
Cắt DCL 131-1; Treo biển “Cấm đóng điện”.
Cắt DCL 132-1; Treo biển “Cấm đóng điện”.
Cắt DCL 171-1; Treo biển “Cấm đóng điện
Đóng DNĐ 171-14; Treo biển “Đã nối đất”.
Cắt AB phụ tải TUC11; Treo biển “Cấm đóng điện”.

Báo A3 trình trạng thiết bị sau thao tác



Trình tự thao tác đưa thanh cái C11 vào làm việc

-

-A3 đồng ý đưa thanh cái C11 vào làm việc.
-Tháo biển “Cấm đóng điện”; Đóng AB phụ tải TUC11.
-Tháo biển “Đã nối đất”; Cắt DNĐ 171-14.
-Tháo biển “Cấm đóng điện”; Đóng DCL 171-1.
-Tháo biển “Cấm đóng điện”; Đóng DCL 131-1.
-Tháo biển “Cấm đóng điện”; Đóng DCL 132-1.
-Tháo biển “Cấm đóng điện”; Đóng MC 171.
-Tháo biển “Cấm đóng điện”; Đóng MC 131.
-Tháo biển “Cấm đóng điện”; Đóng MC 132.
-Chuyển đổi tự dùng nhà máy sang tự dùng chính TD1/TD2.
-Báo A3 trình trạng thiết bị sau thao tác


Trình tự thao tác đưa đường dây 171 ra sửa chữa

-

-

A3 đồng ý đưa đường dây 171 ra sửa chữa.
Dừng H1,H2;
Chuyển đổi tự dùng nhà máy sang tự dùng DIEZEL.

Cắt MC131.
Cắt MC 132.
Cắt MC 171 ; Treo biển “Cấm đóng điện”.
Cắt DCL 171-7; Treo biển “Cấm đóng điện”.
Báo A3 tình trạng thiết bị sau thao tác.
Nhận lệnh thao tác từ A3.
Dóng DNĐ 171-76 ; Treo biển “Đã nối đất”.



Trình tự thao tác đưa đường dây 171 vào làm việc

-

-A3 đồng ý đưa đường dây 171 vào làm việc.
-Tháo biển “Cấm đóng điện”; Đóng AB phụ tải TU171.
-Tháo biển “Đã nối đất”; Cắt DNĐ171-76.


-

Báo A3 tình trạng thiết bị sau thao tác.
Nhận lệnh thao tác từ A3.
Tháo biển “Cấm đóng điện”; Đóng DCL171-7.
Tháo biển “Cấm đóng điện”; Đóng MC171.
Đóng MC 131.
Đóng MC 132.
Chuyển đổi tự dùng nhà máy sang tự dùng chính TD1/TD2.
Báo A3 trình trạng thiết bị sau thao tác




×