Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Đề số 11 Đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.81 KB, 7 trang )

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 11
1-A

2-B

3-D

4-C

5-B

6-C

7-A

8-A

9-A

10-C

11-C

12-A

13-D

14-B

15-A


16-B

17-D

18-A

19-D

20-C

21-D

22-B

23-D

24-B

25-C

26-A

27-C

28-B

29-D

30-C


31-C

32-D

33-C

34-B

35-A

36-A

37-D

38-C

39-B

40-A

41-B
42-C
43-B
44-C
45-D
46-D
47-B
48-A
49-C
50-C

Hướng dẫn giải
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part
differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
1. A Giải thích: Phần gạch chân trong phương án A phát âm là /s/, các phương án còn lại
phát âm là /z/.
A. accounts /əˈkaʊnts/
B. champions /ˈtʃỉmpiənz/
C. bottles /ˈbɒtlz/
D. seasons /ˈsiːznz/
2. B Giải thích: Phần gạch chân trong phương án B phát âm là /uː/, các phương án còn lại
phát âm là /əʊ/.
A. compose /kəmˈpəʊz/
B. prove /pruːv/
C. post /pəʊst/
D. program /ˈprəʊɡræm/
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the
other three in the position of primary stress in each of the following questions.
3. D Giải thích: Chỉ phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
A. social /ˈsəʊʃl/
B. culture /ˈkʌltʃə(r)/
C. walking /ˈwɔːkɪŋ/
D. attract /əˈtrỉkt/
4. C Giải thích: Chỉ phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
A. secondary /ˈsekəndri/
B. national /ˈnæʃnəl/
C. admission /ədˈmɪʃn/
D. physical /ˈfɪzɪkl/
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of
the following questions.
5. B

Giải thích: Mạo từ “an” dùng trước danh từ không xác định bắt đầu bằng nguyên âm.
Dịch nghĩa: Cô ấy đã đọc một cuốn sách thú vị.
6. C
Giải thích: Câu có chủ ngữ là đại từ và danh từ, động từ ở thì hiện tại hồn thành, thể
khẳng định nên phần đi dùng chính trợ động từ, ở thể khẳng định và đại từ nhân
xưng phù hợp.
Dịch nghĩa: Anh và con trai anh đã đến châu Âu phải khơng?
7. A
Giải thích: Sau chỗ trống là danh từ “measures” nên cần điền một tính từ.
Dịch nghĩa: Nếu các biện pháp cần thiết khơng được thực hiện ngay lập tức, sẽ có
nhiều thanh thiếu niên hút thuốc trong tương lai gần.
8. A
Giải thích: to throw sth at sb: ném cái gì vào ai
Dịch nghĩa: Ai đó đã ném sơn vào người đứng dưới sân.
9. A
10. C

Giải thích: extended family: đại gia đình
Dịch nghĩa: Chúng tơi từng sống trong các đại gia đình với sự hỗ trợ từ người khác
nhưng các mối quan hệ của chúng tơi đã thay đổi.
Giải thích: copyright infringement: sự vi phạm bản quyền
A. interference (n.): sự can thiệp
B. interpretation (n.): sự phiên dịch
C. infringement (n.): sự vi phạm
D. infliction (n.): sự giáng trả
Dịch nghĩa: Ở hầu hết các quốc gia, việc sao chụp sách mà khơng có sự cho phép của
nhà xuất bản rõ ràng là vi phạm bản quyền.


11. C


Giải thích: to be supportive of sth: ủng hộ cái gì
Dịch nghĩa: Họ ln ủng hộ những gì con cái họ làm.

12. A

Giải thích: Mệnh đề phụ chỉ mốc thời gian trong quá khứ ở thì quá khứ đơn phù hợp
về sự kết hợp thì.
Dịch nghĩa: Anh ta đã làm việc như một thông dịch viên kể từ khi anh ấy tốt nghiệp đại
học.
Giải thích: Sau chỗ trống là mệnh đề nên điền liên từ. Phương án D phù hợp về nghĩa.
Dịch nghĩa: Anh ấy thấy việc gửi tất cả chúng đi là khơng thể chấp nhận được vì đã quá
muộn.
Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ với nghĩa chủ động bằng V_ing.
Dịch nghĩa: Neil Armstrong là người đầu tiên bước đi trên mặt trăng.

13. D
14. B
15. A

16. B
17. D
18. A

19. D

Giải thích: Động từ trong mệnh đề chính câu điều kiện loại hai có dạng “would/could
do sth”.
Dịch nghĩa: Nếu giáo viên của chúng tôi ở đây bây giờ, anh ấy sẽ giúp chúng tơi với
bài tập khó này.

Giải thích: Chỉ phương án B đúng về mặt ngữ pháp với liên từ “even though” được
theo sau bởi một mệnh đề.
Dịch nghĩa: Mặc dù có những vấn đề, anh ta vẫn tiếp tục làm luận án.
Giải thích: to forget being done sth: qn việc được làm gì
Dịch nghĩa: Tơi sẽ không bao giờ quên việc được trao giải nhất trong một cuộc thi nói
tiếng Anh do giảng viên của tơi tổ chức.
Giải thích:
A. involved in (phr.v.): tham gia vào
B. confined in (phr.v.): tâm sự
C. enquired about (phr.v.): hỏi thông tin
D. concerned about (phr.v.): lo lắng về
Dịch nghĩa: Nhiều tổ chức đã tham gia vào việc lập báo cáo về các chiến dịch mơi
trường.
Giải thích: hot on one’s heels: theo sát gót chân ai
Dịch nghĩa: Họ đến biên giới với cảnh sát theo sát từng bước chân của họ.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
20. C Giải thích: Around 150 B.C. the Greek astronomer Hipparchus developed a system
to classify stars according to brightness. (Khoảng năm 150 trước Công nguyên, nhà
thiên văn học Hy Lạp Hipparchus đã phát triển một hệ thống để phân loại các ngôi sao
theo độ sáng.)
A. record (v.): ghi chép
B. shine (v.): tỏa sáng
C. categorize (v.): phân loại
D. diversify (v.): đa dạng hóa
Vậy classify có nghĩa tương đồng với phương án C.
21. D Giải thích: Before the advent of the railways, communications were slow and
difficult. (Trước khi có sự ra đời của đường sắt, thơng tin liên lạc rất chậm và khó
khăn.)

A. import (n.): sự nhập khẩu
B. disappearance (n.): sự biến mất
C. introduction (n.): sự giới thiệu
D. arrival (n.): sự xuất hiện
Vậy advent có nghĩa tương đồng với phương án D.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
22. B Giải thích: Unless the two signatures are identical, the bank won’t honor the check.
(Trừ khi hai chữ ký giống hệt nhau, ngân hàng sẽ không chi trả séc.)
A. genuine (adj.): chính hiệu
B. different (adj.): khác nhau


C. fake (adj.): giả
D. similar (adj.): tương tự
Vậy identical có nghĩa tương phản với phương án B.
23. D

Giải thích: She’s a bit down in the dumps because she’s got to take her exam again.
(Cô ấy cảm thấy không vui một chút vì cơ ấy phải làm bài thi một lần nữa.)
A. sad (adj.): buồn bã
B. embarrassed (adj.): bối rối
C. confident (adj.): tự tin
D. happy (adj.): hạnh phúc
Vậy down in the dumps có nghĩa tương phản với phương án D.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes
each of the following exchanges.
24. B Giải thích: Lời đáp cần đồng ý một cách lịch sự đối với lời đề nghị giúp đỡ.
A. Điều đó thật tuyệt. Có vấn đề gì khơng?
B. Có, làm ơn, nếu bạn không phiền.

C. Tôi xin lỗi, nhưng bạn đây rồi.
D. Không, cảm ơn. Tôi thực sự bận rộn.
Dịch nghĩa:
- A: “Bạn có muốn tơi gửi gói q này cho bạn khơng?” - B: “Có, làm ơn, nếu bạn
khơng phiền.”
25. C Giải thích: Lời đáp cần đưa ra phản hồi lịch sự với lời khen từ Roger.
A. Ôi, thật đáng tiếc!
B. Tôi e là như vậy!
C. Cảm ơn bạn. Tơi rất vui vì bạn nghĩ vậy. D. Tại sao bạn dám nói như vậy?
Dịch nghĩa: - Roger: “Ơi! Bạn trơng thật tuyệt vời trong chiếc váy mới đó!” - Tina:
“Cảm ơn bạn. Tơi rất vui vì bạn nghĩ vậy.”
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate
the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
26. A Giải thích: Sau chỗ trống là mệnh đề nên điền liên từ, phương án A phù hợp về nghĩa.
A. since (conj.): vì
B. however (adv.): tuy nhiên
C. although (conj.): dù
D. therefore (adv.): do đó
27. C Giải thích: to be considered sth: được coi là cái gì
28. B Giải thích: Phương án B phù hợp về nghĩa.
A. one (adj.): một
B. other (adj.): khác (khác loại)
C. every (adj.): mỗi
D. another (adj.): khác (cùng loại)
29. D Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay thế cho toàn bộ mệnh đề trước dấu phẩy “the
13th National Assembly adopted the Child Law in April 2016”.
30. C Giải thích: to be treated as sbd: được đối xử như ai
Dịch nghĩa toàn bài:
Việt Nam đã có những bước tiến lớn trong việc chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em trong
27 năm qua kể từ khi đất nước này trở thành quốc gia đầu tiên ở châu Á và thứ hai trên thế giới

phê chuẩn việc thực thi Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em (UNCRC) 1990.
Giáo dục và bảo vệ trẻ em được coi là một nhiệm vụ chính trị quan trọng của Đảng ủy các
cấp từ trung ương đến địa phương và là ưu tiên hàng đầu trong các chiến lược phát triển kinh tế
xã hội của đất nước. Điều 37 của Hiến pháp 2013 quy định rằng “Trẻ em của được Nhà nước, gia
đình và xã hội bảo vệ, chăm sóc và giáo dục; và được tham gia vào các vấn đề liên quan đến trẻ
em. Các hành vi quấy rối, làm hại, ngược đãi, bỏ rơi hoặc lạm dụng trẻ em, bóc lột sức lao động
trẻ em hoặc các hành vi khác vi phạm quyền trẻ em bị cấm.”


Ngồi ra, Quốc hội khóa 13 đã thơng qua Luật Trẻ em vào tháng 4 năm 2016, sẽ có hiệu
lực vào tháng 6 năm 2017, với việc sửa đổi và bổ sung một số điều để cụ thể hóa Hiến pháp và
cơng ước. Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em cũng nhấn mạnh rằng trẻ em cần được đối
xử như những công dân đặc biệt và được Nhà nước và nhân dân chăm sóc và cần được hưởng
một mơi trường lành mạnh để phát triển thể chất, trí tuệ và đạo đức.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate
the correct answer to each of the questions from 31 to 35.
31. C Dịch nghĩa câu hỏi: Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Bộ phim “Notting Hill”
B. Thành phố Ln Đơn
C. Chợ Portobello
D. Ẩm thực châu Âu
Giải thích: Đoạn văn chủ yếu nói về chợ Portobello như nó được khắc họa trong
những loại hình nghệ thuật nào, bán mặt hàng gì, khơng khí ở khu chợ…
32. D Dịch nghĩa câu hỏi: Theo đoạn văn, Chợ Portobello đã được khắc họa trong trong tất
cả các loại hình sau NGOẠI TRỪ ___.
A. phim
B. phim tài liệu
C. sách
D. bài hát
Giải thích: Thơng tin có ở câu: “This vibrant market has been featured in a number of

films, documentaries and bestselling books,…”
33. C Dịch nghĩa câu hỏi: Điều nào sau đây là ĐÚNG về lý do tại sao du khách đến khu vực
đồ cổ có thể cảm thấy chống ngợp?
A. Họ có thể gặp tất cả các loại người từ Anh.
B. Tất cả đồ cổ được bán với cùng giá.
C. Có một số lượng lớn các cửa hàng đồ cổ ở đó.
D. Tất cả các cổ vật đều có tuổi đời hơn 300 năm.
Giải thích: Thơng tin có ở câu: “Visitors may feel overwhelmed as there are over
1,000 booths manned by antique dealers from throughout England.”
34. B Dịch nghĩa câu hỏi: Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến ______.
A. giá
B. người mua và người bán
C. giá rẻ
D. cuối tuần
Giải thích: “…both buyers and sellers look forward to the weekends when they can
meet and escape the city’s fast pace at Portobello Market.”
35. A Dịch nghĩa câu hỏi: Từ “savor” trong đoạn 4 chủ yếu có nghĩa là ______.
A. thưởng thức
B. chuẩn bị
C. thấy
D. làm
Giải thích: Từ “savour” có nghĩa là “thưởng thức”, gần nghĩa với phương án A.
Dịch nghĩa toàn bài:
Du khách đến London bị ấn tượng bởi sự lộng lẫy đáng tự hào và sự quyến rũ của một
trong những thủ đô lâu đời nhất thế giới, những địa điểm mang tính biểu tượng như Big Ben,
Cung điện Westminster và Cung điện Buckingham. Tuy nhiên, du khách muốn có một cái nhìn
thống qua về cuộc sống hàng ngày của thành phố không nên bỏ qua Chợ Portobello, đây là khu
chợ được ghé thăm nhiều nhất ở London.
Ngôi chợ sôi động này đã được khắc họa trong một số bộ phim, phim tài liệu và sách bán
chạy nhất, nổi tiếng nhất là bộ phim “Notting Hill” với sự tham gia của Hugh Grant và Julia

Roberts đã khiến Portobello Market thu hút được sự chú ý của khán giả trên toàn thế giới.
Chợ Portobello được chia thành các khu vực khác nhau bán các mặt hàng đồ cũ, quần áo,
đồ trang sức, đồ lưu niệm và rau quả. Khu vực được tìm kiếm nhiều nhất là dành cho đồ cổ. Du
khách có thể cảm thấy chống ngợp khi có hơn 1.000 gian hàng được quản lý bởi những người
buôn đồ cổ từ khắp nước Anh. Thật thú vị khi xem qua các máy ảnh cổ, đồng hồ, đồ gốm và


tranh có niên đại 300 năm. Chúng được bán ở các mức giá khác nhau, vì vậy có thể tìm thấy một
vài món hời tốt. Dường như cả người mua và người bán đều mong đến cuối tuần để họ có thể
gặp gỡ và thốt khỏi nhịp sống hối hả của thành phố tại chợ Portobello.
Khi mệt mỏi với việc khám phá khu chợ, du khách có thể ghé vào các khu ẩm thực gần đó
để thưởng thức món cà ri Ấn Độ, pizza Ý hoặc bánh sandwich từ châu Âu. Nhâm nhi một cốc
cappuccino trong khi lắng nghe những người biểu diễn trên đường phố quả là một niềm vui lớn.
Chúng đại diện cho niềm vui sống động của Chợ Portobello mang đến những trải nghiệm thú vị
khiến mọi người quay trở lại.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate
the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
36. A Dịch nghĩa câu hỏi: Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Các giai đoạn phát triển dinh dưỡng lâm sàng như một lĩnh vực nghiên cứu
B. Tác dụng của vitamin đối với cơ thể con người.
C. Thói quen dinh dưỡng của thế kỷ XIX
D. Lịch sử ưa thích ẩm thực từ thế kỷ XIX đến nay
Giải thích: Đoạn văn chủ yếu nói về các giai đoạn phát triển dinh dưỡng lâm sàng như
một lĩnh vực nghiên cứu từ việc phát hiện ra và nhấn mạnh vai trò của dinh dưỡng
trong việc điều trị bệnh cho đến tác dụng của vitamin bị nói q và khơng cịn được
chú trọng như trước.
37. D Dịch nghĩa câu hỏi: Theo đoạn 1, khám phá nào sau đây được thực hiện trong kỷ
nguyên đầu tiên trong lịch sử dinh dưỡng?
A. Các kỹ thuật giảm cân hiệu quả đã được xác định.
B. Vitamin được tổng hợp từ thực phẩm.

C. Một số thực phẩm được phát hiện là có hại cho sức khỏe.
D. Protein được công nhận là thành phần thiết yếu của chế độ ăn uống.
Giải thích: Thơng tin có ở câu: “…, research studies demonstrated that rapid weight
loss was associated with nitrogen imbalance and could only be rectified by providing
adequate dietary protein associated with certain foods”
38. C Dịch nghĩa câu hỏi: Từ “rectified” trong đoạn 1 có nghĩa là gần nhất với _____.
A. ăn mừng
B. dự đốn
C. sửa chữa
D. mơ tả
Giải thích: rectified (v.pp.) có nghĩa là “sửa chữa”, gần nghĩa nhất với phương án C.
39. B Dịch nghĩa câu hỏi: Từ “tempting” trong đoạn 2 có nghĩa là gần nhất với _____.
A. thực tế
B. hấp dẫn
C. đúng
D. cần thiết
Giải thích: tempting (adj.) có nghĩa là “hấp dẫn”, gần nghĩa nhất với phương án B.
40. A Dịch nghĩa câu hỏi: Theo đoạn văn, tại sao các trường bắt đầu dạy các khái niệm về
dinh dưỡng?
A. để khuyến khích các bác sĩ y khoa áp dụng các khái niệm về dinh dưỡng trong điều
trị bệnh
B. để thuyết phục các bác sĩ y khoa tham gia nghiên cứu về dinh dưỡng
C. để thuyết phục các bác sĩ tiến hành các liệu pháp vitamin thử nghiệm trên bệnh
nhân của họ
D. để hỗ trợ việc tạo ra vitamin nhân tạo
Giải thích: Thơng tin có ở câu: “…medical schools started to become more interested
in having their curricula integrate nutritional concepts into the basic sciences. Much of
the focus of this education was on the recognition of deficiency symptoms.”
41. B Dịch nghĩa câu hỏi: Từ “them” trong đoạn 2 có nghĩa là ______.
A. liệu pháp

B. vitamin
C. tác dụng
D. tuyên bố
Giải thích: “Reckless claims were made for effects of vitamins that went far beyond
what could actually be achieved from the use of them.”


42. C

Dịch nghĩa câu hỏi: Phát biểu nào là ĐÚNG, theo đoạn văn?
A. Công chúng mất hứng thú với vitamin.
B. Nghiên cứu dinh dưỡng có chất lượng kém.
C. Tuyên bố về hiệu quả của liệu pháp vitamin đã bị phóng đại.
D. Các trường y ngừng giảng dạy các khái niệm dinh dưỡng.
Giải thích: Thơng tin có ở câu: “Expectations as to the success of vitamins in disease
control were exaggerated.”

Dịch nghĩa toàn bài:
Lịch sử của khoa học dinh dưỡng lâm sàng hay nghiên cứu về mối quan hệ giữa sức khỏe
và cách cơ thể hấp thụ và sử dụng thực phẩm có thể được chia thành bốn thời kỳ khác nhau: thời
kì đầu tiên bắt đầu vào thế kỷ XIX và kéo dài sang đầu thế kỷ XX khi nó được được cơng nhận
lần đầu tiên rằng các thành phần có trong thực phẩm rất cần thiết cho các chức năng của con
người và các loại thực phẩm khác nhau cung cấp lượng khác nhau của các chất quan trọng này.
Gần cuối thời kỳ này, các nghiên cứu đã chứng minh rằng giảm cân nhanh chóng có liên quan
đến sự mất cân bằng nitơ và chỉ có thể được chữa bằng cách cung cấp đầy đủ protein trong một
số thực phẩm nhất định.
Thời kì thứ hai đã bắt đầu trong những thập niên đầu của thế kỷ XX và có thể được gọi là
“kỉ nguyên Vitamin”. Các vitamins đã được công nhận trong thực phẩm, và các hội chứng suy
giảm đã được mơ tả. Vì vitamin đã được cơng nhận là thành phần thực phẩm thiết yếu cần thiết
cho sức khỏe, thật hấp dẫn khi đưa ra ý kiến rằng mọi bệnh tật và tình trạng mà trước đó khơng

có cách điều trị hữu hiệu đều có thể có phản ứng với liệu pháp vitamin. Tại thời điểm đó, các
trường dược bắt đầu quan tâm nhiều hơn trong việc có các chương trình giảng dạy của họ tích
hợp các khái niệm dinh dưỡng vào các ngành khoa học cơ bản. Phần lớn trọng tâm của sự giáo
dục này là việc phát hiện các triệu chứng suy giảm. Ở đây đặt ra sự khởi đầu của những gì cuối
cùng đã chuyển từ sự thiếu hiểu biết đến việc từ chối giá trị của liệu pháp dinh dưỡng trong y
học. Những tuyên bố thiếu thận trọng được đưa ra về những hiệu quả của vitamin đã vượt xa
những gì thực sự có thể đạt được từ việc sử dụng chúng.
Trong thời kì thứ ba của lịch sử dinh dưỡng vào đầu những năm 1950 giữa những năm
1960, liệu pháp vitamin bắt đầu mất uy tín. Đồng thời với điều này, giáo dục dinh dưỡng trong
các trường y tế cũng trở nên ít phổ biến hơn. Chỉ mới một thập kỷ trước khi mà nhiều cơng ty
dược phẩm có doanh số bán hàng vitamin của họ tăng vọt và nhanh chóng cung cấp cho các bác
sĩ thực hành các mẫu vitamin lớn và văn học ca ngợi những ưu điểm trong việc hỗ trợ cho một
loạt tình trạng liên quan tới sức khỏe. Mong đợi sự thành cơng của vitamin trong kiểm sốt bệnh
dịch đã được phóng đại. Như được biết đến trong quá khứ, liệu pháp vitamin và khống chất ít
hiệu quả hơn nhiều khi áp dụng cho điều kiện sức khỏe suy yếu so với khi áp dụng cho các vấn
đề lâu dài của thiếu dinh dưỡng dẫn đến các vấn đề sức khỏe mãn tính.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs
correction in each of the following questions.
43. B spends → spend
Giải thích: Chủ ngữ là danh từ số nhiều (My close friends).
Dịch nghĩa: Những người bạn thân của tôi dành phần lớn thời gian rảnh của họ để
giúp đỡ những người vô gia cư trong cộng đồng.


44. C

learn → learning
Giải thích: Động từ “learn” phải cùng dạng/thì với 2 động từ trước đó theo cấu trúc song
song.
Dịch nghĩa: Họ mong muốn được ra nước ngoài, kết bạn mới và học một ngôn ngữ

mới.
45. D economical → economic
Giải thích: economic (adj.): thuộc kinh tế; economical (adj.): tiết kiệm
Dịch nghĩa: Một chương trình chi tiêu cơng là khơng thể trong hoàn cảnh kinh tế hiện nay.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following questions.
46. D Giải thích: Needless to say, Mike is cleverer than other students in the class. (Không
cần phải nói, Mike thơng minh hơn các sinh viên khác trong lớp.)
Dịch nghĩa các phương án:
A. Khơng cần phải nói, Mike không thông minh như những học sinh khác trong lớp.
B. Khơng cần phải nói, những học sinh khác trong lớp thơng minh hơn Mike.
C. Khơng cần phải nói, những học sinh khác trong lớp cũng thông minh như Mike.
D. Không cần phải nói, Mike là học sinh thơng minh nhất trong lớp.
Phương án D có nghĩa gần nhất với câu của đề bài.
47. B Giải thích: “I have phoned him three times today,” Mark said. (“Tôi đã gọi điện cho
ông ba lần ngày hơm nay,” Mark nói.)
Thì hiện tại hồn thành lùi thì thành q khứ hồn thành trong câu tường thuật, các
thành phần khác biến đổi phù hợp.
Dịch nghĩa: Mark nói rằng anh ta đã gọi điện cho ơng ta ba lần vào ngày hơm đó.
48. A Giải thích: Her daughter is able to play the piano very well. (Con gái cơ ấy có thể chơi
piano rất tốt.)
Dịch nghĩa các phương án:
A. Con gái cơ ấy có thể chơi piano rất tốt.
B. Con gái cô ấy không cần chơi piano rất tốt.
C. Con gái cô ấy phải chơi piano rất tốt.
D. Con gái cô ấy không thể chơi piano rất tốt.
Phương án A có nghĩa gần nhất với câu của đề bài.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines
each pair of sentences in the following questions.
49. C Giải thích: You can play computer games. Make sure you stop at 1 p.m. (Bạn có thể

chơi game trên máy tính. Hãy chắc chắn rằng bạn dừng lại lúc 1 giờ chiều.)
Chỉ phương án C phù hợp về nghĩa.
Dịch nghĩa: Bạn khơng thể chơi các game trên máy tính trừ khi bạn hứa dừng lại lúc 1
giờ chiều.
50. C Giải thích: He is very intelligent. He can solve all the problems in no time. (Anh ấy rất
thơng minh. Anh ta có thể giải quyết tất cả các vấn đề một cách nhanh chóng.)
Cặp câu đã cho có ý khen anh ta thơng minh, vì thế có thể giải quyết cơng việc nhanh
chóng nên dùng cấu trúc “so…that” để kết hợp câu.
Dịch nghĩa: Anh ta thơng minh đến nỗi có thể giải quyết tất cả các vấn đề một cách
nhanh chóng.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×