Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

DEVELOPING SKILLS FOR THE TOEIC TEST bài 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (536.46 KB, 23 trang )

HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG

KHOA QUỐC TẾ VÀ ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
------------o0o--------------

BÀI TIỂU LUẬN
MÔN TIẾNG ANH 2
Đề tài

DEVELOPING SKILLS FOR THE TOEIC TEST
Bài 7

Giáo viên hướng dẫn : ThS. GVC. Nguyễn Quỳnh Giao
Học viên thực hiện
: Vũ Ngọc Tú
Trần Thị Hương
Nguyễn Hữu Giang
Nguyễn Anh Tuấn
Lớp cao học
: M11CQDT01-B

Hà Nội, tháng 06 năm 2012


Developing Skills for the Toeic Test

Bài 7

Unit 7: Negation
(Bài 7: Câu phủ định)
PART 1: Picture Description



PHẦN 1: Mô tả bức tranh

Listen and choose the statement that best

Hãy nghe và chọn câu mô tả đúng nhất

describers what you see in the picture

những gì bạn thấy trong bức hình

1

1

(A) Clothes are piled up on the shelf

(A) Quần áo được xếp ở trên giá

(B) Clothes are behind the sale signs
(C) Clothes are hanging in a closet
(D) People are shopping in a mall

(B) Quần áo ở phía sau biển bán hàng
(C) Quần áo đang treo trong phòng kho
(D) Mọi người đang mua sắm ở trung tâm
mua sắm

2


2

(A) They’re exiting the movie theather
(B) There is one man buying tickets at the
window

(A) Họ đang đi ra khỏi rạp chiếu phim
(B) Có một người đàn ơng đang mua vé tại
cửa bán vé

(C) They’re in front of the gift shop
(D) He’s cleaning the windows

(C) Họ đang ở trước cửa hàng quà tặng
(D) Anh ta đang lau cửa sổ

Nhóm: Trần Thị Hương, Vũ Ngọc Tú, Nguyễn Hữu Giang, Nguyễn Anh Tuấn

Page 1


Developing Skills for the Toeic Test

3

Bài 7

3

(A) The man are loading the trucks


(A) Những người đàn ông đang chất hàng
lên xe tải
(B) Những chiếc xe tải đang được chất
đầy gỗ
(C) Những người đàn ông đang chặt gỗ
(D) Những chiếc xe tải đang khơng có hàng

(B) The trucks are loaded with logs
(C) The men are cutting logs
(D) The trucks are empty

4

4

(A) The woman is putting gas in her
car
(B) He’s fixing the woman’s car for her
(C) She’s washing the windows of
her car
(D) Her car is broken down on the side of
the road

5

(A) Người phụ nữ đang đổ xăng vào xe
của cô ta
(B) Anh ta đang sửa xe cho người phụ nữ
(C) Cô ấy đang lau rửa cửa xe ô tô của

cô ấy
(D) Ô tô của cô ấy đang bị hỏng ngay bên
vệ đường

5

(A) The vending machine is full of food
(B) The fruit stand is full of vegetables and
fruit
(C) The man is buying a candy bar from the
vending machine
(D) The vending machine has only one kind
of snack left

(A) Chiếc máy bán hàng tự động đang
đầy đồ ăn
(B) Quầy trái cây đầy rau và trái cây
(C) Người đàn ông đang mua thanh kẹo từ
máy bán hàng tự động
(D) Máy bán hàng tự động chỉ cịn lại đúng
một loại bim bim

Nhóm: Trần Thị Hương, Vũ Ngọc Tú, Nguyễn Hữu Giang, Nguyễn Anh Tuấn

Page 2


Developing Skills for the Toeic Test

Bài 7


PART 2: Questions and Responses

PHẦN 2: Hỏi và đáp

Listen to the questions and choose the

Hãy nghe các câu hỏi và chọn câu trả lời

best answer

đúng

1. What’s the date today?
(A) Friday

1. Hôm nay là ngày nào?
(A) Thứ sáu

(B) The 14th
(C) January
2. Do you mind if I turn on the lights?
(A) I have a headache
(B) Not at all
(C) Yes, the window is open
3. How many hours do you work each
day?
(A) Only at night
(B) About eight or nine
(C) For all of my co-workers

4. Can you tell me how to get back to the
university?
(A) It’s in Kansas City
(B) Four blocks from here
(C) Go down this street and take
your third right
5. When did we last meet?
(A) A month ago
(B) At the next branch meeting
(C) At the bakery

(B) Ngày 14
(C) Tháng giêng
2. Bạn có bận tâm nếu mình bật điện
khơng?
(A) Tơi bị đau đầu
(B) Khơng vấn đề gì
(C) Vâng, cửa sổ đang mở
3. Bạn phải làm việc bao tiếng mỗi ngày?
(A) Chỉ vào buổi tối
(B) Khoảng tám hoặc chín tiếng
(C) Cho tất cả đồng nghiệp của mình
4. Bạn có thể chỉ cho tôi cách để quay lại
trường đại học được khơng?
(A) Nó ở Thành phố Kansas
(B) Bốn khu nhà kể từ đây
(C) Đi xuống con phố này và rẽ ngã
phải thứ ba
5. Khi nào chúng ta gặp nhau lần cuối
cùng nhỉ?

(A) Một tháng trước
(B) Tại cuộc họp chi nhánh tiếp theo
(C) Tại hiệu bánh mỳ

Nhóm: Trần Thị Hương, Vũ Ngọc Tú, Nguyễn Hữu Giang, Nguyễn Anh Tuấn

Page 3


Developing Skills for the Toeic Test

Bài 7

PART 3: Short Conversations

PHẦN 3: Hội thoại ngắn

Listen and choose the best answer to each

Hãy nghe các câu hỏi và chọn câu trả lời

question

đúng cho mỗi câu hỏi

Questions 1 through 3 refer to the
following
W: Are you ready for your trip to Chicago,
Mr. Sato? I’ve confirmed your
reservation.

M: Yes, but I can’t find my credit card. I’ll
neet it to pay for the hotel.

Câu hỏi 1 đến 3 liên quan đến cuộc hội
thoại sau
W: Ông đã sẵn sàng cho kỳ nghỉ ở Chicago
chưa, thưa ông Sato? Tôi hỏi để xác nhận
lại việc đặt chỗ của ông.
M: Vâng, nhưng tơi khơng thể tìm thấy thẻ
tín dụng. Tơi cần nó để thanh tốn cho
khách sạn.
W: Did you check in your desk drawer? I W: Ông đã kiểm tra lại trong ngăn bàn chưa
think I saw you put it there when you
ạ? Tơi nghĩ tơi đã nhìn thấy ơng cho vào
came back from lunch
đấy khi ông đi ăn trưa về.
1. Why is Mr. Sato worried?
(A) He lost his credit card
(B) He is going to Chicago
(C) His check is missing
(D) His desk drawer won’t open

1. Tại sao Ông Sato lo lắng?
(A) Ông ấy mất thẻ tín dụng
(B) Ông ấy sẽ đi Chicago
(C) Tấm séc của ông ấy đang bị mất
(D) Ngăn bàn của ông ấy không mở được

2. Which of the following is NOT true?
2. Câu nào dưới đây không đúng?

(A) Mr. Sato will stay in Chicago
(A) Ông Sato sẽ nghỉ qua đêm ở
overnight
Chicago
(B) Mr. Sato will use his credit card in
(B) Ơng Sato sẽ sử dụng thẻ tín dụng ở
Chicago
Chicago
(C) The woman is going to Chicago
(C) Người phụ nữ sẽ đi Chicago
(D) The woman is probably Mr. Sato’s
(D) Người phụ nữ có thể là thư ký của
secretary
ơng Sato
3. What does the woman suggest?
(A) Making a reservation
(B) Looking in his wallet
(C) Calling the credit card company
(D) Looking in his drawer

3. Người phụ nữ gợi ý điều gì?
(A) Đặt chỗ trước
(B) Xem lại ví của ơng ấy
(C) Gọi cho cơng ty thẻ tín dụng
(D) Xem lại trong ngăn kéo của ơng ấy

Nhóm: Trần Thị Hương, Vũ Ngọc Tú, Nguyễn Hữu Giang, Nguyễn Anh Tuấn

Page 4



Developing Skills for the Toeic Test

Bài 7

Questions 4 through 6 refer to the Câu hỏi 4 đến 6 liên quan đến cuộc hội
following
thoại sau
M: I knew city life was expensive, but all of M: Mình đã biết rằng cuộc sống ở thành phố
these prices are just crazy.
rất đắt đỏ, nhưng tất cả các mức giá này
thật là quá thể.
W: That’s true. This shirt would never be so W: Đúng đấy. Chiếc áo này không bao giờ
expensive in our town. I don’t know how
đắt như vậy ở tỉnh mình. Mình khơng
people manage here.
hiểu mọi người xoay xở ở đây bằng cách
nào.
M: Well, salaries are higher here
M: Ừ, lương ở đây cao hơn mà
W: But I still think it would be difficult to W: Nhưng mình vẫn nghĩ rằng rất khó có thể
save any money
tiết kiệm được chút tiền nào
4. Where is this conversation taking place?
(A) In a store in the country
(B) In a store in a big city
(C) In a store in a small town
(D) In a train station
5. What are they talking about?
(A) High prices

(B) The boy
(C) Good deals
(D) Selling shirts

4. Cuộc hội thoại diễn ra ở đâu?
(A) Trong một cửa hàng ở vùng nông thôn
(B) Trong một cửa hàng ở một thành
phố lớn
(C) Trong một cửa hàng ở một tỉnh nhỏ
(D) Tại một ga tàu hoả
5. Họ nói chuyện về việc gì?
(A) Giá cả đắt đỏ
(B) Cậu bé
(C) Giảm giá
(D) Bán áo sơ mi

6. What does the woman think about city 6. Người phụ nữ nghĩ gì về cuộc sống ở
life?
thành phố?
(A) It would great to live in the city
(A) Thật là tuyệt vời khi sống ở thành phố
(B) It would be too costly
(B) Cuộc sống ở thành phố rất là đắt đỏ
(C) There are some great shirts
(C) Có một vài cái áo sơ mi tuyệt vời
(D) It is too noisy
(D) Nó quá ồn ào

Nhóm: Trần Thị Hương, Vũ Ngọc Tú, Nguyễn Hữu Giang, Nguyễn Anh Tuấn


Page 5


Developing Skills for the Toeic Test

Bài 7

PART 4. Short Talks

PHẦN 4. Cuộc nói chuyện ngắn

Listen and choose the best anwer to each
question

Hãy nghe các câu hỏi và chọn câu trả lời
đúng cho mỗi câu hỏi

Questions 1 through 3 refer to the
following information
M: CellularStar is pleased to offer the latest
technology in cellular phones for just under
two hundred dollars. Our newest model, the
T-156, offers many exellent features.
Besides being a phone, it is a camera and
MP3 player. The T-156 can also help you
organize your life.
You can store up to 200 names and
addresses as well as have access to your
calendar and organizer. Its MP3 player
allows you to store up to twenty songs, and

its camera has a two-megapixel capacity. So
as you can see, you can get it all with this
great new product

Câu hỏi 1 đến 3 liên quan đến các thông
tin sau
M: CellularStar rất hân hạnh ra mắt công
nghệ mới nhất dành cho điện thoại di động
với chỉ dưới 200 đô la Mỹ. Mẫu mới nhất
của chúng tơi, T-156, cung cấp nhiều tính
năng tuyệt vời. Bên cạnh là một chiếc điện
thoại, nó cịn là một máy ảnh và một máy
nghe nhạc MP3. T-156 cũng có thể giúp bạn
sắp xếp cuộc sống. Bạn có thể lưu tới 200
tên và địa chỉ cũng như có thể truy cập vào
lịch và trình tổ chức của bạn. Máy nghe nhạc
MP3 cho phép bạn lưu tới 20 bài hát và máy
ảnh có độ phân giải 2 Megapixel. Do vậy
bạn có thể chiêm ngưỡng và trải nghiệm tất
cả tính năng trên với mẫu sản phẩm tuyệt
vời này.

1. What is the T-156?
(A) A cell phone
(B) An organizer
(C) A calendar
(D) An address book

1. T-156 là cái gì?
(A) Một chiếc điện thoại di động

(B) Một lịch tổ chức
(C) Một lịch công tác
(D) Một cuốn địa chỉ

2. How much does this product cost?
(A) 156 dollars
(B) About 200 dollars
(C) Under 100 dollars
(D) More than 200 dollars

2. Sản phẩm này giá bao nhiêu?
(A) 156 đô la Mỹ
(B) Khoảng 200 đô la Mỹ
(C) Dưới 100 đô la Mỹ
(D) Hơn 200 đô la Mỹ

3. What does NOT come with the T-156?
(A) A phone
(B) A calendar
(C) A camcorder
(D) An organizer

3. Cái gì khơng đi kèm với T-156?
(A) Một chiếc điện thoại
(B) Một lịch công tác
(C) Một máy quay phim
(D) Một lịch tổ chức

Nhóm: Trần Thị Hương, Vũ Ngọc Tú, Nguyễn Hữu Giang, Nguyễn Anh Tuấn


Page 6


Developing Skills for the Toeic Test

Bài 7

Questions 4 through 6 refer to the Câu hỏi 4 đến 6 liên quan đến các thông
tin sau
following information
W: Did you realize that skateboarding is one
of the fastest growing sports in the United
States today?
Only twenty years ago, the sport faced
extinction, but recent interest in the sport has
made it more popular than ever.
In fact, new skateboard shops are opening in
every large city across America.
Skateboarding clothes and accessories are
appearing in all the fashion magazines and
represent an important sector in the fashion
industry.
The new question is, just how big will this
sport get?
4. What sport is quickly growing?
(A) Bicycling
(B) Skateboarding
(C) Extinction
(D) Handball


W: Bạn có nhận thấy rằng hiện nay môn
trượt ván là một trong các môn thể thao phát
triển nhanh nhất ở Mỹ không? Mới chỉ hai
mươi năm trước thôi, môn thể thao này đã
phải đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng nhưng
sự u thích mơn thể thao này gần đây đã
làm cho nó phổ biến hơn bao giờ hết. Trong
thực tế, các cửa hàng bán ván trượt mới
được mở ở tất cả các thành phố lớn trên
khắp nước Mỹ. Các phụ kiện và quần áo để
trượt ván đang xuất hiện trên mọi tạp chí
thời trang và nó đại diện cho một lĩnh vực
quan trọng trong ngành công nghiệp thời
trang. Một câu hỏi mới đặt ra là, môn thể
thao này sẽ lớn mạnh thế nào thôi?
4. Môn thể thao nào đang phát triển rất
nhanh?
(A) Đi xe đạp
(B) Trượt ván
(C) Sự tuyệt chủng
(D) Bóng ném

5. What are opening across America?
(A) New parks
(B) Popular clubs
(C) Sports bars
(D) Skateboard stores

5. Cái gì sẽ được mở khắp nước Mỹ?
(A) Các công viên mới

(B) Các câu lạc bộ nổi tiếng
(C) Các quán rượu thể thao
(D) Các cửa hàng bán ván trượt

6. In which industry is skateboarding
important?
(A) Leisure
(B) Music
(C) Entertainment
(D) Fashion

6. Mơn trượt ván có vị trí quan trọng trong
nền cơng nghiệp nào?
(A) Kinh doanh thời gian nhàn rỗi
(B) Âm nhạc
(C) Giải trí
(D) Thời trang

Nhóm: Trần Thị Hương, Vũ Ngọc Tú, Nguyễn Hữu Giang, Nguyễn Anh Tuấn

Page 7


Developing Skills for the Toeic Test

Bài 7

PART 5. Incomplete Sentences

PHẦN 5. Hoàn thành câu


Choose the word or phrase that best
completes the sentence
1. …… what else to do, he stayed calm and
did nothing as asked
(A) Not knowing
(B) No knowing
(C) Not known
(D) Not knew

Hãy chọn từ hoặc cụm từ đúng để hoàn
thành câu
1. ...... làm gì khác, ơng ấy đã giữ bình tĩnh
và khơng hỏi gì
(A) Not knowing (khơng biết)
(B) No knowing
(C) Not known
(D) Not knew

2. Most people say there is ….. such thing as 2. Hầu hết mọi người nói rằng …. tồn tại
ghosts, but some still believe in them
một cái gì đó giống như ma nhưng một
số người thì vẫn tin chúng có tồn tại
(A) no
(A) no (khơng)
(B) not
(B) not
(C) ever
(C) ever
(D) none

(D) none
3. John continued to tell lies, though his
father had told him …. do so
(A) to not
(B) to never
(C) not to
(D) no to

3. John đã tiếp tục nói dối, cho dù bố anh ta
đã nói với anh ta rằng…. làm như vậy
(A) to not
(B) to never
(C) not to (không được)
(D) no to

4. He was strongly criticized for …. shown
up at the conference on time
(A) having no
(B) having not
(C) no having
(D) not having

4. Anh ấy đã bị chỉ trích nặng nề về việc …
có mặt ở hội nghị đúng giờ
(A) having no
(B) having not
(C) no having
(D) not having (không)

5. Nobody was allowed to see him at … time 5. Không ai được cho phép gặp anh ta vào

during the meeting
…. lúc nào trong suốt cuộc họp
(A) the
(A) the
(B) some
(B) some
(C) any
(C) any (bất cứ)
(D) a
(D) a
Nhóm: Trần Thị Hương, Vũ Ngọc Tú, Nguyễn Hữu Giang, Nguyễn Anh Tuấn

Page 8


Developing Skills for the Toeic Test

Bài 7

6. As was expected, we got there without …
difficulty
(A) so
(B) many
(C) any
(D) some

6. Giống như mong đợi, chúng tơi tới đó mà
khơng gặp …. khó khăn gì
(A) so
(B) many

(C) any (bất cứ)
(D) some

7. Would you like … more coffee? Feel free
to ask us for anything you want

7. Bạn có muốn thêm … cà phê khơng? Hãy
thoải mái hỏi chúng tơi bất cứ gì bạn
muốn nhé.
(A) lots
(B) some (một ít)
(C) little
(D) much

(A) lots
(B) some
(C) little
(D) much
8. I … hardly complete the task in a month;
it takes at least four months for that kind of
work
(A) can
(B) could
(C) can’t
(D) couldn’t

8. Tơi hiếm khi …. hồn thành nhiệm vụ
này trong một tháng; Phải mất ít nhất 4
tháng cho loại cơng việc này
(A) can (có thể)

(B) could
(C) can’t
(D) couldn’t

9. Since they did not find …. further
evidence, the case is now considered closed

9. Vì họ đã khơng tìm thấy thêm …. bằng
chứng nào, vụ án này đến đây được coi
như là kết thúc
(A) any (bất cứ)
(B) some of
(C) no
(D) many

(A) any
(B) some of
(C) no
(D) many
10. Not only … his vision, but he was left
scarred by the accident as well
(A) did he lose
(B) he lost
(C) lost he
(D) he did lose

10. Không những … thị lực, mà vụ tai nạn
cũng đã để lại vết sẹo cho anh ấy
(A) did he lose (anh ấy mất)
(B) he lost

(C) lost he
(D) he did lose

Nhóm: Trần Thị Hương, Vũ Ngọc Tú, Nguyễn Hữu Giang, Nguyễn Anh Tuấn

Page 9


Developing Skills for the Toeic Test

Bài 7

11. They do not … bars any longer.
(A) frequent
(B) go
(C) drop
(D) call on

11. Họ không … các quán rượu nữa.
(A) hay lui tới
(B) đi
(C) đưa đến
(D) ghé thăm

12. He was … and so difficulty getting a job
at the art store

12. Anh ấy bị …. và do vậy anh ấy khó có
thể tìm được cơng việc tại cửa hàng nghệ
thuật

(A) color-blind (mù màu)
(B) color-blinded
(C) color-blindless
(D) color-blinding

(A) color-blind
(B) color-blinded
(C) color-blindness
(D) color-blinding
13. There is no … for tomorrow. Why don’t
we go to the movies?
(A) assign
(B) assigned
(C) assignment
(D) assigning

13. Khơng có …. cho ngày mai. Tại sao
chúng ta lại không đi xem phim nhỉ?
(A) assign
(B) assign
(C) assignment (Việc được giao)
(D) assigning

14. Never … dreamed of such a wonderful
day as this.
(A) I did
(B) I have
(C) have I
(D) did I


14. ….. không bao giờ dám nghĩ đến một
ngày tuyệt vời như ngày hôm nay.
(A) I did
(B) I have
(C) have I (Tôi)
(D) did I

15. Whether or not we play is dependent
mostly …. the weather.
(A) to
(B) on
(C) by
(D) in

15. Chúng tơi có chơi hay không là phụ
thuộc chủ yếu ….. thời tiết.
(A) to
(B) on (vào)
(C) by
(D) in

Nhóm: Trần Thị Hương, Vũ Ngọc Tú, Nguyễn Hữu Giang, Nguyễn Anh Tuấn

Page 10


Developing Skills for the Toeic Test

PART 6. Incomplete Texts
Choose the best word or phrase for each

blank
Questions 1 through 3 are based on the
following memo
Memmo
To: All employees
From: Personel
Re: Uniform
Date: March 27th
Please note that serving uniforms must be
worn at all times. You … serve customers in
1. (A) might
(B) will
(C) may not
(D) have to
ordinary clothes under any circumstances.
We are a professional restaurant, and it is
most important that all our staff are … alike
2. (A) wearing
(B) dressed
(C) clothing
(D) look
Also, we will not tolerate dirty uniforms.
Everyone is issued two complete sets of
uniforms. If you do not have these, please ask
the supplies center for additional items. If you
are not wearing a complete, clean uniform,
you … be allowed to
3. (A) will
(B) don’t
(C) won’t

(D) didn’t

work. Thank you for your time

Bài 7

PHẦN 6. Hoàn thành đoạn văn
Hãy chọn từ hoặc cụm từ đúng để điền
vào chỗ trống
Câu 1 đến 3 dựa trên bản ghi nhớ sau
Bản ghi nhớ
Tới: Tất cả nhân viên
Từ: Phòng nhân sự
Về: Đồng phục
Ngày: 27 tháng 3
Xin hãy lưu ý rằng phải mặc đồng phục phục
vụ mọi lúc. Bạn … phục vụ khách hàng trong
1. (A) có thể
(B) sẽ
(C) khơng thể
(D) phải
bộ quần áo bình thường dưới bất kỳ hoàn
cảnh nào. Chúng ta là một nhà hàng chuyên
nghiệp và điều quan trọng nhất là tất cả các
nhân viên ….. giống nhau.
2. (A) đang mặc
(B) mặc
(C) quần áo
(D) nhìn
Chúng ta cũng sẽ khơng khoan dung cho các

đồng phục bẩn. Tất cả mọi người được phát
hai bộ đồng phục đầy đủ. Nếu bạn chưa có đủ,
vui lịng u cầu trung tâm cung cấp để bổ
sung thêm. Nếu bạn không mặc đồng phục
sạch sẽ, đầy đủ, bạn ….. không được phép
3. (A) sẽ
(B) không
(C) sẽ không
(D) đã không

làm việc. Cảm ơn bạn đã dành thời gian
quan tâm.

Nhóm: Trần Thị Hương, Vũ Ngọc Tú, Nguyễn Hữu Giang, Nguyễn Anh Tuấn

Page 11


Developing Skills for the Toeic Test

Bài 7

Questions 4 through 6 are based on the Câu 4 đến 6 dựa trên thông tin sau
following information
We are sorry to inform you that the 9:02 a.m
bus from Bedford Mall to Glen Street will
… run
1. (A) continue
(B) sooner
(C) no longer

(D) not longer
As there are usually very few people on this
bus, we have decided to cancel it until
further notice. Please understand that we are
not doing this to inconvenience you. In fact,
this is a step to save you money. The cost of
running unpopular routes adds to overall
ticket prices. We would love to be able to
offer you all the routes, all the time, but
sadly we are just … to
2. (A) don’t
(B) didn’t
(C) not able
(D) couldn’t be able

Chúng tôi xin lỗi phải thông báo với các bạn
rằng tuyến xe buýt vào lúc 9h 2 phút buổi
sáng từ Bedford Mall tới Glen Street sẽ …..
chạy nữa.
1. (A) tiếp tục
(B) sớm hơn
(C) khơng
(D) khơng cịn
Vì thường có rất ít người đi trên chuyến xe
này, nên chúng tôi đã quyết định huỷ chuyến
xe cho đến khi có thêm thơng tin. Xin hãy
nhớ rằng chúng tơi khơng có ý định làm
phiền các bạn. Thực ra đây chỉ là một bước
để giúp bạn tiết kiệm chi tiêu. Chi phí vận
hành các tuyến xe khơng hợp lý sẽ được tính

vào tồn bộ giá vé. Chúng tôi rất muốn đáp
ứng các bạn mọi tuyến, vào mọi lúc nhưng
thật đáng tiếc chúng tôi …...
2. (A) không
(B) đã không
(C) không thể
(D) đã không thể

Hopefully, we will be starting a new route
that passes through both Bedford Mall and
Glen Street, though as yet that remains
undecided. If anyone has... questions about
3. (A) lots
(B) a
(C) any
(D) few

Hy vọng chúng tôi sẽ bắt đầu một tuyến mới
đi qua cả Bedfford Mall và Glen Street, mặc
dù vấn đề này vẫn chưa được quyết định.
Nếu bất kỳ ai có … câu hỏi về vấn đề
3. (A) nhiều
(B) một
(C) bất cứ
(D) một vài

this matter, please contact the Valley Buses
area manager.

này, xin hãy vui lòng liên lạc với quản lý

khu vực Valley Buses.

Nhóm: Trần Thị Hương, Vũ Ngọc Tú, Nguyễn Hữu Giang, Nguyễn Anh Tuấn

Page 12


Developing Skills for the Toeic Test

PART 7. Reading Comprehension
Choose the best answer to each question

Bài 7

PHẦN 7. Đọc hiểu
Hãy chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu
hỏi

Questions 1 and 2 are based on the following Câu hỏi 1 và 2 dựa trên thông tin sau đây.
notice
To: All library employees

Tới: Tất cả nhân viên thư viện

From: Management
Subject: Elevators

Từ: Ban quản lý
Chủ đề: Thang máy


Please note that elevators one and two will
be out of service today due to monthly
maintenance. Stairs on the east end of the
building can be used for access to floors

Xin hãy lưu ý rằng thang máy một và hai sẽ
ngừng hoạt động hơm nay vì lý do bảo
dưỡng hàng tháng. Cầu thang ở cuối phía
đơng của tồ nhà có thể được sử dụng để đi

one-three. Elevators three and four, with
access to the basement and parking garage,
will still be in service. All elevators will be

vào các tầng một đến ba. Thang máy 3 và 4,
với lối vào bắt đầu từ tầng trệt và nhà để xe
sẽ vẫn hoạt động. Ngày mai tất cả thang máy

in regular working order tomorrow

sẽ làm việc bình thường

1. Which elevators are NOT working?

1. Thang máy nào không hoạt động?

(A) One and three

(A) Một và ba


(B) One and two
(C) Three and four

(B) Một và hai
(C) Ba và bốn

(D) Two and three

(D) Hai và ba

2. What areas of the building do elevators

2. Thang máy ba và bốn phục vụ ở khu vực

three and four service?
(A) Floors 1-3
(B) The east end of the building

nào của toà nhà?
(A) Tầng 1-3
(B) Cuối phía đơng của tồ nhà

(C) The cafeteria and break room

(C) Quán cà phê và phòng nghỉ giải lao

(D) The garage and basement

(D) Nhà để xe và tầng trệt


Nhóm: Trần Thị Hương, Vũ Ngọc Tú, Nguyễn Hữu Giang, Nguyễn Anh Tuấn

Page 13


Developing Skills for the Toeic Test

Bài 7

Questions 3 through 5 are based on the
following form
Office supply inventory form

Câu hỏi 3 đến 5 dựa trên mẫu sau đây

On the last day of each month, all employees
are responsible for taking an inventory of the
remaining supplies in their area. These
inventories will be used to make purchases
of supplies for the coming month. On the list
below, please indicate how many of each
you have remaing in your area.
Boxes of paper clips.. Rubber bands…….
Pencils……………... Boxes of staples..…
White out.………… Reams of copy paper..
Toner cartridges…… Pens (black)…….
Pens (red)…..…….. Pens (blue)………
Notepads………..

Vào ngày cuối cùng mỗi tháng, tất cả nhân

viên có trách nhiệm kiểm kê văn phòng
phẩm còn lại trong khu vực cả họ. Các kiểm
kê này sẽ được sử dụng để mua văn phòng
phẩm cho tháng tới. Trong danh sách dưới
đây, vui lòng cho biết mỗi loại còn bao
nhiêu trong khu vực của bạn.
Hộp cái kẹp giấy… Dây chun ……………
Bút chì ………….. Hộp ghim dập……….
Bút xố …………. Ram giấy in..………..
Hộp mực………… Bút (màu đen)……….
Bút (màu đỏ) ……. Bút (màu xanh)…….
Giấy ghi nhớ………..

3. When must employees record their
inventory?
(A) Daily

3. Khi nào nhân viên phải ghi chép bản kiểm
kê ?
(A) Hàng ngày

Mẫu kiểm kê cung cấp văn phòng phẩm

(B) Weekly
(C) Twice a month

(B) Hàng tuần
(C) Hai lần trong tháng

(D) Monthly


(D) Hàng tháng

4. Which of the following is NOT on the
inventory form?
(A) CDs
(B) Paper
(C) Pencils
(D) Toner
5. Which of the following has several entries
on the list?

4. Vật nào dưới đây khơng có trong mẫu
kiểm kê?
(A) Đĩa CD
(B) Giấy
(C) Bút chì
(D) Hộp mực
5. Vật nào dưới đây xuất hiện trong bảng
danh sách vài lần?

(A) Copy paper
(B) Notepads

(A) Giấy in
(B) Giấy ghi nhớ

(C) Pens
(D) Rubber bands


(C) Bút
(D) Dây chun

Nhóm: Trần Thị Hương, Vũ Ngọc Tú, Nguyễn Hữu Giang, Nguyễn Anh Tuấn

Page 14


Developing Skills for the Toeic Test
Questions 6 through 10 are based on the
following emails
To:
From:
Subject: Free courses
Date: August 3 2006
Dear sir,
I work in the Foothills Community College
canteen, and I recently heard about free courses
offered by the college. Is it true that all full-time
staff can apply for these courses? I have been
working here since the middle of June, and I am
very interested in studying.
Please send me further information about these
courses and the application process
Thank you for your assistance
Sally Day
To:
From:
Subject: Re: Free courses
Date: August 4 2006

Dear Sally:
Here is our free course online information
brochure:
Foothills Community College is now pleased
to offer free college courses to all of its fulltime staff and faculty. Funding for these
courses has been provided by the State of
Oregon and is available to all full-time staff
and faculty who have been working at the
college for at least three months. To register
for classes:
1. Obtain a class request from the
department secretary
2. Make sure your classes do not interfere
with your normal work schedule
3. Present your selections to your
supervisor and obtain his or her signature
4. Register for your classes online through
the college website
5. When you are asked for payment
method, enter your departmental code.
Your confirmation for registration will be
sent to your email account within one
working day

Bài 7
Câu hỏi 6 đến 10 dựa trên thư điện tử sau đây
Tới:
Từ:
Chủ đề: Khoá học miễn phí
Ngày: 3/8/2006

Thưa ngài,
Tơi làm việc tại căng tin của trường Cao đẳng
cộng đồng Foothills, và gần đây tơi có nghe nói
về khố học miễn phí của trường. Có phải là tất
cả các nhân viên tồn thời gian có thể đăng ký
các khố học này? Tơi đã làm việc ở đây từ giữa
tháng sáu và tôi rất quan tâm tới việc học hành.
Xin vui lịng gửi cho tơi thêm thơng tin về khóa
học này và qui trình nộp đơn.
Cảm ơn sự giúp đỡ của ngài
Sally Day
Tới:
Từ:
Chủ đề: Về: Khoá học miễn phí
Ngày: 4/8/2006
Sally thân mến,
Đây là thơng tin quảng cáo khóa học miễn
phí của chúng ta trên mạng:
Trường Cao đẳng cộng đồng Foothills giờ
đây rất hài lòng khi đưa ra khóa học cao
đẳng miễn phí tới tất cả các nhân viên toàn
thời gian và khoa. Bang Oregon cung cấp
nguồn tài chính cho các khố học này và
ln dành cho tất cả các nhân viên toàn thời
gian và khoa đã làm việc tại trường ít nhất
3 tháng. Để đăng ký khố học này bạn cần:
1. Có được đề nghị đi học từ thư ký
phịng
2. Đảm bảo lớp học khơng làm ảnh
hưởng đến lịch làm việc bình thường của

bạn
3. Trình bày lựa chọn của bạn với người
giám sát và có được chữ ký của ông/cô ta
4. Đăng ký lớp học trên mạng thông qua
trang web của trường
5. Khi bạn bị yêu cầu phương thức thanh
tốn, hãy nhập mã phịng. Xác nhận cho
việc đăng ký sẽ được gửi tới tài khoản thư
điện tử của bạn trong ngày làm việc

Nhóm: Trần Thị Hương, Vũ Ngọc Tú, Nguyễn Hữu Giang, Nguyễn Anh Tuấn

Page 15


Developing Skills for the Toeic Test

Bài 7

6. Why did Sally send an email to the 6. Tại sao Sally gửi thư điện tử tới trường
community college?
Cao đẳng cộng đồng?
(A) She wants a job in the canteen
(A) Cô ấy muốn xin việc ở căng tin
(B) She wants to find out about degree
(B) Cơ ấy muốn tìm hiểu về các chương
programs
trình học
(C) She wants to find out about free
(C) Cô ấy muốn tìm hiểu về các chương

programs
trình miễn phí
(D) She wants to complain about fees
(D) Cơ ấy phàn nàn về học phí
7. Which of the following is NOT true?
7. Điều gì dưới đây không đúng?
(A) Sally is eligible for the courses
(A) Sally có đủ điều kiện cho khố học
(B) Sally is a community college
(B) Sally là một nhân viên của trường
employee
Cao đẳng cộng đồng
(C) Only full-time staff and faculty can
(C) Chỉ các nhân viên tồn thời gian và
take free courses
khoa có thể tham gia khố học miễn phí
(D) Confirmations are sent by email
(D) Xác nhận được gửi qua thư điện tử
8. How can a person register for classes?
(A) On the telephone
(B) In the department
(C) By mail
(D) Online

8. Làm thế nào để một người có thể đăng ký
khố học ?
(A) Qua điện thoại
(B) Tại phòng
(C) Qua thư điện tử
(D) Qua mạng


9. According to the second step, what must 9. Theo bước thứ hai, người nộp đơn cần
applicants do?
làm gì?
(A) Talk to the supervisor
(A) Nói chuyện với người giám sát
(B) Pay for the classes
(B) Thanh toán cho các khoá học
(C) Check their work schedule
(C) Kiểm tra lịch làm việc
(D) Confirm their registration
(D) Xác nhận đăng ký
10. What must applicants receive from their 10. Người nộp đơn phải nhận được gì từ
supervisors?
người giám sát?
(A) A signature
(A) Chữ ký
(B) Permission
(B) Sự cho phép
(C) Payment information
(C) Thông tin thanh tốn
(D) A class schedule
(D) Một lịch học
Nhóm: Trần Thị Hương, Vũ Ngọc Tú, Nguyễn Hữu Giang, Nguyễn Anh Tuấn

Page 16


Developing Skills for the Toeic Test


Bài 7

Answer Key
(Đáp án)
Unit 7 (Bài 7)
PART 1
1. (B) Clothes are behind the sale signs
2. (C) They’re in front of the gift shop
3. (B) The trucks are loaded with logs
4. (A) The woman is putting gas in her car

PHẦN 1.
1. (B) Quần áo ở phía sau biển bán hàng
2. (C) Họ đang ở trước cửa hàng quà tặng
3. (B) Những chiếc xe tải được chất đầy gỗ
4. (A) Người phụ nữ đang đổ xăng vào xe
của cô ta
5 (A) The vending machine is full of food
5. (A) Chiếc máy bán hàng tự động đang đầy
đồ ăn
PART 2.
PHẦN 2.
1. (B) The 14th
1. (B) Ngày 14
2. (B) Khơng vấn đề gì
2. (B) Not at all
3. (B) About eight or nine
3. (B) Khoảng tám hoặc chín tiếng
4. (C) Go down this street and take your third 4. (C) Đi xuống con phố này và rẽ ngã phải
right

thứ 3
5. (A) A month ago
5. (A) Một tháng trước
PART 3
PHẦN 3
1. (A) He lost his credit card
1. (A) Ông ấy mất thẻ tín dụng
2. (C) The woman is going to Chicago
2. (C) Người phụ nữ sẽ đi Chicago
3. (D) Looking in his drawer
3. (D) Xem lại trong ngăn bàn của ông ấy
4. (B) In a store in a big city
4. (B) Trong một cửa hàng ở một thành phố
lớn
5. (A) High prices
5. (A) Giá cả cao
6. (B) It would be too costly
6. (B) Cuộc sống ở thành phố rất đắt đỏ
PART 4
PHẦN 4
1. (A) A cell phone
1. (A) Một cái điện thoại cầm tay
2. (B) About 200 dollars
2. (B) Khoảng 200 đô la Mỹ
3. (C) A camcorder
3. (C) Một máy quay phim
4. (B) Skateboarding
4. (B) Trượt ván
5. (D) Skateboard stores
5. (D) Các cửa hàng ván trượt

6. (D) Fashion
6. (D) Thời trang
PART 5
PHẦN 5
1. (A) Not knowing – As the object remains in
1. (A) Not knowing – Khi một tân ngữ còn
its place, know should be changed in to an –ing
lại ở vị trí của nó, know có thể bị thay đổi
thành dạng –ing; hơn nữa khi chúng ta phủ
form; moreover, when we negate nonfinite
forms (ie, to do, -ing), we put a negative adverb
định dạng khơng chia (ví dụ, to do, -ing),
like not and never just before them
chúng ta sẽ để trạng từ phủ định không như
not và never ở trước chúng
2. (A) No – We use not, an adverb, to make a
2. (A) No – Chúng ta sử dụng not, một trạng
word or a clause negative, while we use no, an
từ, để tạo thành một từ hoặc một mệnh đề
adjective, with a noun or –ing form to mean not phủ định, trong khi chúng ta sử dụng no, một
any, or not a /an. When negating such + noun,
tính từ, với một danh từ hoặc dạng –ing có
we therefore put no before such as in no such
nghĩa là not any hoặc not a/an. Khi phủ định
men/things/trees, ect
such + danh từ, chúng ta đặt No trước từ
such as trong no such men/things/trees,…

Nhóm: Trần Thị Hương, Vũ Ngọc Tú, Nguyễn Hữu Giang, Nguyễn Anh Tuấn


Page 17


Developing Skills for the Toeic Test

Bài 7

3. (C) Not to - Để phủ định một động từ
nguyên thể, chúng ta đặt not hoặc never
trước nó
4. (D) Not having – In order to negate an –ing
4. (D) Not having - Để phủ định dạng –ing,
form, we put not or never before it
chúng ta đặt not hoặc never trước nó
5. (C) Any – Since the sentence begins with
5. (C) Any – Vì câu bắt đầu bằng Nobody,
không khẳng định any là một nhưng đúng
Nobody, a nonassertive any is one that best
completes the sentence
nhất trong câu này
6. (C) Any – Since difficulty is a noun, it cannot 6. (C) Any – Vì Difficulty là một danh từ, có
be modified by the adverb so. Furthermore,
không thể thay đổi bởi một trạng từ so. Hơn
many is not appropriate because it doesn’t agree nữa, many không phù hợp vì nó khơng thích
with difficulty in number. Of the remaining two, hợp với difficulty về số đếm. Hai từ còn lại,
any best completes the sentence; we use any
any là phù hợp nhất trong câu này. Chúng ta
sử dụng any với các từ như never, hardly,
with words like never, hardly, without, refuse,
doubt

without, refuse, doubt.
7. (B) Some – We mostly use some in
7. (B) Some – Chúng ta chủ yếu sử dụng
affirmative sentences, but we also use it in offers some trong câu khẳng định, nhưng chúng ta
or requests
cũng có thể sử dụng trong câu đề nghị hoặc
yêu cầu
8. (A) Can – Considering the second clause, the 8. (A) Can - Được xem xét trong mệnh đề thứ
tense is expected to be present. Also, we
hai, thì này được cho là hiện tại. Chúng ta cũng
generally don’t use double negation, so
không sử dụng phủ định hai lần, do vậy
can’t/couldn’t cannot occur with hardly
can’t/couldn’t không thể xảy ra với hardly
9. (A) Any – We use any instead of some in
9. (A) Any – Chúng ta sử dụng any thay cho
negative sentences, in most questions, and in if- some trong câu phủ định, trong hầu hết câu hỏi
và trong mệnh đề if
clauses
10. (A) Did he lose – When a negative word or
10. (A) Did he lose – Khi một từ phủ định hoặc
expression initiates a sentence, an auxiliary verb một thành ngữ bắt đầu một câu, trợ động từ
is placed before the subject
được đặt trước chủ ngữ
11. (A) Frequent- Frequent is used not only as
11. (A) Frequent – Frequent được sử dụng chỉ
an adjective, but as a verb meaning go
khi nó là một tính từ, nhưng khi là một động từ
frequently. Go and drop cannot occur with a
thì nó có nghĩa là đi một cách thường xuyên. Go

place noun unless they are followed by a
và drop không thể xảy ra với một danh từ chỉ
preposition. And the phrase call on occurs
nơi chốn trừ khi theo sau chúng là một giới từ.
before a person, not a place
Và cụm từ Call on chỉ xảy ra với người, không
với một địa điểm
12. (A) Color-blind – We say a person is color- 12. (A) Color-blink – Chúng ta nói một người bị
blind if they cannot distinguish certain colors
mù màu nếu họ không phân biệt được màu cụ
thể
13. (C) Assignment – Since no is an adjective, it 13. (C) Assignment – Vì no là một tính từ, nó có
can be used with a noun
thể được sử dụng với một danh từ
14. (C) Have I – Since the sentence begins with 14. (C) Have I – Vì câu bắt đầu bằng một từ phủ
a negative word never, an auxiliary verb must
định never, trợ động từ phải đi trước chủ ngữ. Vì
come before the subject. Due to the presence of sự có mặt của dreamed nên trợ động từ phải có
dreamed, the auxiliary verb should be have
have
15. (B) On – Just like depend takes (up) on, its
15. (B) On - Giống như depend đi cùng (up) on,
adjective form dependent needs the same
dạng tính từ dependent cần có giới từ tương tự
preposition
3. (C) Not to – In order to negate a to-infinitive,
we put not or never before it

Nhóm: Trần Thị Hương, Vũ Ngọc Tú, Nguyễn Hữu Giang, Nguyễn Anh Tuấn


Page 18


Developing Skills for the Toeic Test

Bài 7

PART 6
PHẦN 6
1. (C) May not – The presence of under any
1. (C) May not – Sự có mặt của under any
circumstances strongly implies that the sentence circumstances ngụ ý rằng câu này có dụng ý là
is intended to be negative
phủ định
2. (B) Dressed – Wearing and clothing need to
2. (B) Dressed – Wearing and clothing cần theo
be followed by their object, and look cannot be
sau nó là tân ngữ, và look khơng thể đặt sau
placed after a liking verb. However, we can say
động từ u thích. Tuy nhiên, chúng tơi có thể
like. Someone is dressed (in white)
nói như thế này, Someone is dressed (in white)
3. (C) Won’t – Since wearing a uniform is
3. (C) Won’t – Vì mặc đồng phục là cần thiết
necessary for all employees, the logic says that
cho mọi nhân viên, logic mà nói thì won’t là
phù hợp nhất với câu này
won’t is most appropriate for the sentence
4. (C) No longer - The phrase sorry to inform
4. (C) No longer – Cụm từ Sorry to inform ngụ

implies that the following clause contains
ý rằng mệnh đề tiếp theo chứa thông tin phủ
negative information. Note that not cannot make định. Nên nhớ rằng not không thể tạo thành phủ
a comparative form negative; we instead use no
định dạng so sánh, thay vì đó chúng ta sử dụng
to negate comparatives
no để so sánh phủ định.
5. (C) Not able – Since are cannot be used with 5. (C) Not able – Vì are khơng thể được sử
an auxiliary verb, only not able is what can
dụng với một trợ động từ, chỉ có not able là có
complete the sentence
thể hoàn thành câu này.
6. (C) Any – The determiner any is used in
6. (C) Any – Từ hạn định any được sử dụng
negative sentences, in questions, and in iftrong câu phủ định, câu hỏi, và mệnh đề if. Hơn
clauses. Furthermore, lots should be followed by nữa, lots được theo sau bởi of, và mạo từ bất
of, and the indefinite article a/an cannot be used định a/an không thể được sử dụng với danh từ
with a plural noun. Hence, any is most
số nhiều. Do đó, any là phù hợp nhất cho câu
appropriate for the sentence
này.
PART 7
PHẦN 7
1. (B) One an two
1. (B) Một và hai
2. (D) The garage and basement
2. (D) Nhà để xe và tầng trệt
3. (D) Monthly
3. (D) Hàng tháng
4. (A) CDs

4. (A) Đĩa CD
5. (C) Pens
5. (C) Bút
6. (C) She wants to find out about free programs 6. (C) Cơ ấy muốn tìm hiểu về các chương
trình miễn phí
7. (A) Sally is eligible for the courses
7. (A) Sally có đủ điều kiện cho khố học
8. (D) Online
8. (D) Qua mạng
9. (C) Check their work schedule
9. (C) Kiểm tra lịch làm việc
10. (A) A signature
10. (A) Chữ ký

Nhóm: Trần Thị Hương, Vũ Ngọc Tú, Nguyễn Hữu Giang, Nguyễn Anh Tuấn

Page 19


Developing Skills for the Toeic Test

Bài 7

Ngữ pháp
UNIT 7. NEGATION
No vs Not
A. Use no as an adjective.
 No time
 No choice
B. Use not as an adverb

 Not going
 Not busy
 Not likely
Negation of Main and Auxiliary Verbs
A. Put not or never after an auxiliary verb
 He will not arrive today
 You should never eat there
B. If there is no auxiliary, do is used with
not
 She does not know him
 They do not live in Chicago
Negation of Non-finite Verbs (Toinfinitives, Gerunds, and Participles)
Put a negative word before non-finite verbs
 He prefers not taking the bus to
work
 In order not fail again, you should
work harder
 Not knowing what to do, he just stood
still
 Not having been abroad before, he
got very nervous when he arrived at

BÀI 7. CÂU PHỦ ĐỊNH
No vs Not
A. Sử dụng No như một tính từ. Ví dụ:
 No time (không thời gian)
 No choice (không sự lựa chọn)
B. Sử dụng Not như một trạng từ. Ví dụ:
 Not going (không đi)
 Not busy (không bận rộn)

 Not likely (không bao giờ)
Câu phủ định của động từ chính và trợ
động từ
A. Đặt not (không) hoặc never (không bao
giờ) sau một trợ động từ. Ví dụ:
 He will not arrive today (Anh ta sẽ
không đến hôm nay)
 You should never eat there (Bạn sẽ
không bao giờ ăn ở đấy)
B. Nếu không có phụ trợ, do được sử dụng
với not. Ví dụ:
 She does not know him (Cô ấy
không biết anh ta)
 They do not live in Chicago (Họ
không sống ở Chicago)
Câu phủ định của động từ không chia
ngôi (động từ nguyên thể, danh động từ
và động tính từ)
Đặt một từ phủ định trước động từ khơng
chia ngơi. Ví dụ:
 He prefers not taking the bus to
work (Anh ấy khơng thích bắt xe
buýt đi làm)
 In order not fail again, you should
work harder (Để không thi hỏng lần
nữa, bạn nên học hành chăm chỉ hơn)
 Not knowing what to do, he just stood
still (Khơng biết phải làm gì, anh ta
chỉ đứng)
 Not having been abroad before, he

got very nervous when he arrived at

Nhóm: Trần Thị Hương, Vũ Ngọc Tú, Nguyễn Hữu Giang, Nguyễn Anh Tuấn

Page 20


Developing Skills for the Toeic Test
the airport

Redundancy in Negation
A. Avoid double negatives
 She does not have no money
(incorrect)
 She does not have any money
(incorrect)
B. Do not use a negative word along with
such words as hardly, seldom, scarcely, lest,
unless
 We could not hardly understand the
situation (incorrect)

 We could hardly understand the
situation (correct)
Abbreviated Negation
There are times when it is possible to
contract the negation. When a pronoun is
included, then there are two ways to
contract:
 He is not happy. = He’s not happy. =

He isn’t happy
 We are not coming. = We aren’t
coming. = We’re not coming
 They have not been there. = They
haven’t been there. = They’ve not
been there
 She will not go. = She won’t go. =
She’ll not go
 He would not talk. = He wouldn’t
talk. = He’d not talk
Note: There is no contracted form of am not.
Therefore, the only contraction possible is I’m not

Bài 7
the airport (Khơng đi nước ngồi
trước đây, anh ta rất lo lắng khi tới
sân bay).
Thông tin thừa trong câu phủ định
A. Tránh phủ định hai lần. Ví dụ
 She does not have no money (Cơ ấy
có tiền) – câu sai
 She does not have any money (Cô ấy
khơng có chút tiền nào) – câu đúng
B. Khơng sử dụng một từ phủ định với các
từ như là hardly (hầu như không), seldom
(hiếm khi), scarcely (chắc chắn là không),
lest (để khơng), unless (trừ khi). Ví dụ:
 We could not hardly understand the
situation (Chúng tôi hầu như không
không thể hiểu tình huống này) – câu

sai
 We could hardly understand the
situation (Chúng tơi hầu như khơng
thể hiểu tình huống này) – câu đúng
Câu phủ định viết tắt
Có những lúc có thể rút gọn câu phủ định.
Khi một bao gồm một đại từ, thì có hai cách
để rút gọn:
 He is not happy. = He’s not happy. =
He isn’t happy (Anh ấy không hạnh
phúc)
 We are not coming. = We aren’t
coming. = We’re not coming (Anh ấy
sẽ không đến)
 They have not been there. = They
haven’t been there. = They’ve not
been there (Họ đã khơng có ở đấy)
 She will not go. = She won’t go. =
She’ll not go (Cô ta sẽ không đi)
 He would not talk. = He wouldn’t
talk. = He’d not talk (Anh ấy sẽ
khơng nói chuyện)
Ghi chú: Khơng có dạng viết tắt của am not.
Vì vậy, Chỉ có thể có dạng viết tắt là I’m not

Nhóm: Trần Thị Hương, Vũ Ngọc Tú, Nguyễn Hữu Giang, Nguyễn Anh Tuấn

Page 21



Developing Skills for the Toeic Test

Nhóm: Trần Thị Hương, Vũ Ngọc Tú, Nguyễn Hữu Giang, Nguyễn Anh Tuấn

Bài 7

Page 22



×