Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

TTTN đề tài: Tìm hiểu về ngôn ngữ python

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (842.94 KB, 16 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ SÀI GỊN
KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN

THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Tên đề tài:
Tìm hiểu về ngơn ngữ python

Giáo viên hướng dẫn: Hồ Đình Khả
Sinh viên thực hiện:
Họ và tên: Đào Quốc Đạt
MSSV: DH51703313
Lớp: D17_TH08

TH HCM - Năm 2021


MỤC LỤC
I. Cài đặt IDEs
1. Lịch sử của Python………………………………………………...1
2. Thời hạn hỗ trợ của các phiên bản python 3………………………1
3. Một số IDEs thông dụng để code python………………………….2
4. Giới thiệu, cài đặt và ứng dụng đầu tiên với pycharm…………….3

II. Ngôn ngữ xây dựng web động
1. Biến và kiểu dữ liệu……………………………………………….5
2. Cấu trúc điều khiển………………………………………………..7
3. Vòng lặp…………………………………………………………...9

III. Xây dựng 1 web app
1. Cài đặt môi trường, công cụ(framework)……………………….11


2. Cài đặt 1 database đơn giản……………………………………..11
3. Cấu trúc ứng dụng của web……………………………………..12
4. Server……………………………………………………………14


I. Cài đặt IDEs
1. Lịch sử của python
- Python 1.0: Đây là phiên bản đầu tiên được phát hành vào 01/1994.
- Python 1.6: Phiên bản 1.x cuối cùng phát hành vào 05/09/2000.
- Python 2.0: Phiên bản giới thiệu list comprehension vào 16/10/2000.
- Python 2.7: Phiên bản 2.x cuối cùng phát hành vào 03/07/2010.
- Python 3.0: Phiên bản loại bỏ cấu trúc và mô đun trùng lặp phát hành
vào 3/12/2008.
- Python 3.9: Phiên bản mới nhất tính cho tới thời điểm hiện tại phát hành
vào 05/10/2020

2. Hỗ trợ của python đối với python 3

1


3. Một số ide thông dụng
- Pycharm:
+ Hỗ trợ nhiều thư viện có sẵn của Python. Được khuyến khích sử
dụng khi code Python bởi tính khả thi và tiện dụng.
+ Có 2 bản: Community và Professtional. Với bản community là
bản open source và bản professtional phải mua hoặc sử dụng email
sinh viên, giáo viên để được dùng miễn phí.
+ Hỗ trợ đa nền tảng: Linux, Windows, Mac OS
+ Phạm vi sử dụng khá hẹp, chủ yếu chỉ dùng để code cho ngôn

ngữ python.
+ Link download: />+ Xếp hạng 2 trong top 10 IDEs 2020 theo
/>+ Ngoài ra pycharm hỗ trợ nhiều thư viện và gợi ý code, giúp coder
dễ dàng hơn.
- idle:
+ Khi download python sẽ tự động cài đặt. Gói đi kèm idle. Có thể
sử dụng để code python. Đơn giản.
+ Là open source
+ Hỗ trợ đa nền tảng: Linux, Windows, Mac OS.
+ Phạm vi sử dụng khá hẹp, chủ yếu chỉ dùng để code cho ngôn
ngữ python
+ Link download: />+ Xếp hạng 1 trong top 10 IDEs 2020 theo
/>- Sublime Text:
+ Gọn nhẹ, đơn giản. Có thể cài đặt thêm package python để code
python và các ngôn ngữ khác, tính đa dụng cao.
+ Là open source
+ Hỗ trợ đa nền tảng: Linux, Windows, Mac OS.
+ Phạm vi sử dụng rộng. Với nhiều thư viện và các packet được cài
đặt thêm có thể hỗ trợ code nhiều ngơn ngữ khác nhau như: html, css,
js, python,
php…Là 1 trong những IDEs được sử dụng rộng rãi
+ Link download: />+ Xếp hạng 4 trong top 10 IDEs 2020 theo
/>- Visual Studio Code:
+ Có thể cài đặt thêm package để có thể code python. Hỗ trợ nhiều
ngôn ngữ.
+ Là open source.
+ Hỗ trợ đa nền tảng: Linux, Windows, Mac OS.

2



+ Phạm vi sử dụng rộng. Với nhiều thư viện và các packet được cài
đặt thêm có thể hỗ trợ code nhiều ngôn ngữ khác nhau như: html, css,
js, python,
php…Là 1 trong những IDEs được sử dụng rộng rãi.
+ Link download: />`
+ Xếp hạng 3 trong top 10 IDEs 2020 theo
/>
4. Giới thiệu, cài đặt pycharm và chương trình đầu tiên:
a. Giới thiệu:
- Nhà phát triển: Pycharm phát triển bởi JetBrains
Lý do nên chọn và sử dụng pycharm để code Python:
- Hỗ trợ nhiều extensions.
- Môi trường ảo.
- Tự động thụt lề.
- Phát hiện trùng lặp.
- Kiểm tra lỗi.
- Giao diện trực quan dễ nhìn.
- Hỗ trợ trên đa nền tảng: Windows, MAC OS, Linux.
b. Cài đặt
- Download python phiên bản mới nhất 3.9 tại:
/>- Download pycharm:
/>
Pycharm có 2 phiên bản: Professional và Community
Trong đó:
- Bản professional là bản có đầy đủ tính năm hơn và là bản tốn phí
200$/năm hoặc có thể dùng email học sinh sinh viên để đăng ký dùng
miễn phí.
- Bản Community là bản miễn phí dùng cho các development python.


3


Chương trình đầu tiên: Hello world

Kết quả

4


II. NGÔN NGỮ XÂY DỰNG WEB
1. Biến và kiểu dữ liệu
- Khác với 1 số ngôn ngữ khác(C++, java…) khi khai báo biến python
không cần xác định kiểu dữ liệu
khi tạo.
Ví dự:
Với C++: int a = 1;
Với python: a = 1;
- Python có 1 số kiểu dữ liệu cơ bản sau:
+ Kiểu number: biểu diễn các kiểu dữ liệu số gổm số nguyên(int), số
thực(float)
Kiếu số nguyên: Gồm các số nguyên âm và ngun dương khơng
có số thập phân
Trong Python 3.X đó là kiểu dữ liệu số ngun là vơ hạn. Điều này
cho phép tính tốn với những số cực kì lớn, điều mà đa số các ngơn ngữ
lập trình khác KHÔNG THỂ.

Kiểu số thực: (float) là một số dương hoặc âm, có một hoặc nhiều
số thập phân


5


+ Kiểu String: Kiểu chuỗi nằm trong cặp dấu ngoặc đơn hoặc kép. Có
thể dùng 3 cặp ngoặc kép hoặc đơn để in ra như mình mong muốn.
+ Kiểu boolean: Chỉ trả về 2 giá trị True hoặc False và thường dùng
trong các phép toán logic
+ Kiểu List: tập hợp nhiều phần tử có liên quan với nhau nằm trong
cùng 1 biến duy nhất. Các phần tử của kiểu dữ liệu List nằm trong cặp
dấu ngoặc vuông [].

Cách đặt tên biến:
- Nên đăt tên biến dễ gợi nhớ đến mục đích tạo biến
- Tên biến có phân biệt chữ hoa và chữ thường(a va A là 2 biến hoàn toàn
khác nhau)
- Có thể bắt đầu bằng dấu _ hoặcmột chữ cái(a, b ,c….)
- Không thể bắt đầu tên biến bắng 1 số(1,2 …), tên biến khơng được có
khoảng trắng hoặc dấu gạch ngang(-)

6


2. Cấu trúc điều khiển:
Trong python có những cấu trúc điều khiển như sau: If, If… Else, If…
Elif…Else
- If: Có cấu trúc như sau
if điều_kiện:
Khối lệnh
Trong câu lệnh if khi điều kiện đúng -> Khối lệnh sữ được thực thi
Câu lệnh if trong python có dấu hai chấm(:) sau điều kiện và khơng cần

cặp ngoặc trịn bao quanh.
Khối lệnh if trong python không nằm trong cặp ngoặc {} mà cách if 1 dấu
Tab

7


If…Else: Có cấu trúc
If điều_kiện:
Khối lệnh 1
Else:
Khối lệnh 2
Nếu điều kiện đúng ->Thực thi khối lệnh 1
Nếu điều kiện sai ->Thực thi khối lệnh 2

If … Elif …Else: Cấu trúc
If điều_kiện:
Khối lệnh 1
Elif điều_kiện_1:
Khối lệnh 2
Elif điều_kiện_n:
Khối lệnh n
Else:
Khối lệnh n+1
Dùng khi có nhiều trường hợp khác nhau.
8


3. Vịng lặp
Cũng như các ngơn ngữ lập trình khác, python cũng có 2 kiểu vịng lặp

khác nhau:
- Vịng lặp xác định: Được sử dụng khi biết trước số lần lặp
- Vịng lặp khơng xác định: Được sử dụng khi khơng biết trước số lần lặp
Vịng lặp FOR:
- Là kiểu vịng lặp xác định. Có cú pháp:
for <value> in <sequence>:
<statements>

Break và continue:
Cũng như các ngơn ngữ lặp trình khác, trong vịng lặp for cũng có lệnh
break và continue
- Break: Dùng để thoát khối lệnh
- Continue: Dùng để bỏ qua 1 hoặc 1 số vịng lặp nào đó

9


Vịng lặp while:
- Là kiểu vịng lặp khơng xác định. Có cú pháp
while <condition>:
<statements>
Thực hiện khối lệnh cho đến khi điều kiện khơng cịn là True

Tương tự như vịng lặp for, vịng lặp while cũng có lệnh break và
continue

10


III. XÂY DỰNG WEB APP

1. Cài đặt môi trường, công cụ(framework)
- IDEs sử dụng: Pycharm
- Cài đặt môi trường và công cụ: Cần cài đặt thêm Django hoặc Flask để
hỗ trợ trong tạo ứng dụng web app bằng python.
- Đối với Django
+ Hỗ trợ trên đa nền tảng: Window, Linux,
+ Version mới nhất:3.1.7
+ Có thể cài đặt thơng qua lệnh pip install Django==3.1.7
Hoặc khi cài đặt python mà không cài pip thì có thể download
Django thơng qua github: />- Đối với Flask:
+ Hỗ trợ trên đa nền tảng: Window, Linux
+ Version mới nhất là: Flask 1.1.2
+ Thông qua lệnh pip install Flask
Hoặc thông qua github:
/>Tùy vào trường hợp mà nên sử dụng Django hay Flask để tối ưu hơn.
Nếu không dùng database và khơng cần trang admin thì nên dùng Flask
để tối ưu nhanh hơn.

2. Cấu trúc web

__init__.py: Là file khởi tạo
Settings.py: chỉnh sửa cấu hình của website
Urls: chứa các đường dẫn của website
Manage.py: giúp ta tương tác với project thông qua command line.
Không nên tùy ý chỉnh sửa.
Wsgi.py: hỗ trợ quá trình đẩy website lên server

11



Một số lệnh thông dụng:
Tạo 1 project python django: django-admin startproject <name>
Khởi tạo server : python manage.py runserver

3. Cài đặt database cơ bản:
Với một database đơn giản có cấu trúc
UserData(id, user_name, pass_word, name)
Để tạo 1 db trong Django có thể dùng cách sau:
Trong phần models.py ta viết code về database muốn khởi tạo
Lưu ý: Do django tự tạo 1 trường là id nên ta không cần tạo trường id
trong database

Dùng lệnh:
Python manage.py makemigrations: Để tạo một bản nháp db.
Trong thư mục migrations sẽ tự tạo ra file tương ứng

Do mặc định django sẽ lưu thông tin database dưới dạng sqlite3 -> Khơng
thể xem 1 cách bình thường mà phải dùng db brower để xem. Nên để có
thể kết nối database với mysql như bình thường , chúng ta cần cài đặt
thêm gói mysqlclient
Có thể cài đặt thơng qua lệnh:
Pip install mysqlclient
Sau khi cài đặt xong gói mysqlclient chúng ta có thể thay đổi trong phần
settings.py để kết nối với mysql như sau

12


Dùng lệnh:
Python manage.py migrate: Để tạo ra db tương ứng được lưu trong

mysql.

Trong urls.py thêm 1 số câu lệnh và import

Tạo 1 urls.py trong thư mục con có tên là apphome. File urls.py này có
nhiệm vụ quản lý cái đường dẫn trong website một cách gọn gàn.

13


4. Server
Server được sử dụng là Apache với công cụ được sử dụng là Laragon.

14



×