Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

Tài liệu Giáo trình Sử dụng máy may trong công nghiệp pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 94 trang )

Trung t©m d¹y nghÒ huyÖn HiÖp Hßa
Giáo trình
Hướng dẫn sử dụng máy
may trong công nghiệp
-1-
Trung tâm dạy nghề huyện Hiệp Hòa
PHN I: GII THIU CHUNG
B I 1: AN Toàn vệ sinh lao động
A. Nội Quy xởng và an toàn lao động
1. Tất cả học sinh phải đi học đúng giờ, phải đến trớc giờ qui định 10 phút để
làm công tác chuẩn bị, vệ sinh sạch sẽ.
2. Phải tuân thủ nghiêm chế độ bảo hộ lao động.
3. Khụng c lm vic riờng trong gi.
4. S dng mỏy ó c phõn cụng, khụng t ý chuyn mỏy, xờ dch mỏy.
5. Khụng c t ý úng, m cu dao, thỏo lp in.
6. Khụng c dm chõn, ngi gh lờn dõy in.
7. Khụng c khi ng mỏy khi cha cú s ng ý v hng dn ca giỏo
viờn
8. Khi cú s c sy ra phi bỏo ngay cho ngi ph trỏch.
9. Phi m bo nh mc lao ng.
10. Phi m bo v sinh cụng nghip, khụng lm bn ra sn phm.
-2-
Trung t©m d¹y nghÒ huyÖn HiÖp Hßa
BÀI 2: CẤU TẠO VÀ SỬ DỤNG MÁY MAY CÔNG NGHIỆP
A. Định nghĩa:
Máy may loại máy máy dùng để may lắp ráp các chi tiết bộ phận của quần áo và
hàng may khác bằng hệ thống chỉ trên chỉ dưới.
- Chỉ trên là chỉ của kim.
- Chỉ dưới là chỉ của suốt.
B. Cấu tạo: gồm 3 phần chính
1. Đầu máy: gồm 2 phần


a. Thân máy: có vỏ bằng gang, thuôn dài, vững chắc, bên trong có các bộ phận
chuyển động: trục chính, cam nâng hạ và đẩy nguyên liệu, cơ cấu trục kim, cơ cấu
ép nguyên liệu… Bên ngoài co cơ cấu cụm đồng đồng tiền, các cọc điều chỉnh, chi
tiết điều chỉnh chiều dài mũi chỉ.
b. Bệ máy: gắn liền với thân máy. Dưới bệ máy có đặt trục ở móc, cơ cấu nâng
hạ và đẩy nguyên liệu bôi trơn
2. Bàn máy: Được làm bằng gỗ có tác dụng đỡ đầu máy, bàn máy đồng thời là
mặt phẳng làm việc của người thợ
3. Chân máy: Được đúc bằng gang hoặc thép có tác dụng đỡ bàn máy và đầu
máy(chân máy có thể điều chỉnh cao phù hợp với chiều cao cơ thể người ngồi làm
việc)
C. Vận hành máy may công nghiệp:
1. Chuẩn bị:
- Vệ sinh, lau chùi đầu và bàn máy
- Cuốn chỉ vào suốt, lắp suốt vào thoi, lắp thoi vào ổ móc.
- Lắp chỉ trên, lắp chỉ dưới, may thử kiểm tra mũi may.
2. Vận hành máy:
- Tư thế ngồi thẳng lưng hơi cúi đầu về phía dưới. Sống mũi thẳng với mũi kim.
- Bật công tắc điện sau đó nhấn ga với tốc độ chậm sau đó nhanh dần đều
3. Những điều cần lưu ý khi vận hành máy:
- Không được chạy máy khi chân vịt hạ xuống mà không có nguyên liệu may ở
giữa.
- Xác định vị trí trên đường may sau mới vận hành máy
- Hai đầu chỉ trên và chỉ dưới phải ở dưới và sau chân vịt khi may
-3-
Trung t©m d¹y nghÒ huyÖn HiÖp Hßa
D. Một số hiện tượng hư hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục
STT Hiện tượng Nguyên nhân Cách khắc phục
1
- Kim không đúng cờ

- Gắn kim sai hướng
- Kim bị cong
- May vào vật cứng
- Kéo vải khi may
- Chọn kim phù hợp với chỉ và vải
- Lắp lại kim cho đúng hướng
- Thay kim
- Kiểm tra vải trước khi máy
- Đẩy tay trên vải vừa phải
2
Đứt chỉ trên - Chỉ không đủ độ bền
- Sức căng quá lớn
- Kim và chỉ không phù
hợp
- Gắn kim sai hướng
- Lỗ kim quá sắc
- Kim cong hoặc tù đầu
- Bắt đầu may nhanh quá
- Thay chỉ
- Nới lỏng cụm đồng tiền
- Thay kim
- Gắn kim lạic cho đúng hướng
- Thay kim
- Thay kim
- Bắt đầu với tốc đọ trung bình
3
Đứt chỉ
dưới
- Chỉ, sợi vải kẹp trong
thoi và ổ chao

- Chỉ cuốn vào ổ suốt
không đều.
- Nới hết chỉ và sợi vải ra, lau sạch
thoi và ổ chao.
- Cuốn lại chỉ vào suốt cho đều
4 Sùi chỉ trên - Chỉ trên căng và chỉ
dưới lỏng
- Điều chỉnh lại cụm đồng tiền và
nới lỏng ốc vít me
5 Sùi chỉ dưới - Chỉ trên lỏng và chỉ
dưới căng
- Điều chỉnh lại cụm đồng tiền và
nới lỏng ốc vít me
6
Rối chỉ khi
bắt đầu may
- Trước khi may không
kéo hai đầu chỉ trên và
chỉ dưới về phía sau và
dưới chân vịt
- Kéo hai chân vịt xuống đất và
sau chân vịt trước khi may
7
Mũi may
không đều
- Kim không đúng cỡ
- Xâu chỉ không đúng
cách
- Kéo vải lúc may
- Chọn kim đúng cỡ

- Xâu lại chỉ
- Đưa vải nhẹ tay
-4-
Trung t©m d¹y nghÒ huyÖn HiÖp Hßa
- Sức ép chân vịt nhẹ - Vặn chặt ốc đầu chân vịt tăng
sức ép
8
Vải
nhăn(Đường
may dúm)
- Chỉ trên và chỉ dưới
quá căng
- Sức ép chân vịt quá lớn
khi may hàng mỏng
- Nới lỏng đồng tiền
- Nới lỏng lực ép, bàn ép
9
Vải không
chạy
- Chỉ kẹt trong ổ thoi
- Sức ép chân vịt quá yếu
- Rối chỉ dưới
- Tháo ở thoi lấy hết chỉ
- Tăng lực bàn ép
10
Chỉ bỏ mũi - Kim không đúng cỡ
- Kim cong
- Lắp kim sai hướng
- Thay kim
- Thay kim

- Lắp lại kim
-5-
Trung t©m d¹y nghÒ huyÖn HiÖp Hßa
PHẦN II: CÁC ĐƯỜNG MAY CƠ BẢN
BÀI 1: ĐƯỜNG MAY TAY CƠ BẢN
I. ĐƯỜNG MAY CHŨI
- Khái niệm: Là đường may để tạo dáng cần thiết cho từng bộ phận
- Yêu cầu: Đường may phải êm, thẳng, phẳng.
- Quy cách: Mũi may và khoảng cách trên mặt vải bằng nhau
- Phương pháp: Tay phải cầm kim úp xuống, ngón tay trỏ đỡ mũi kim lên xuống,
ngón tay giữa đẩy trôn kim, tay trái cầm vải, ngón giữa dỡ vải, ngón trỏ làm chuẩn
điều khiển theo nhịp kim cắm xuống, may lên.
Cắm kim từ mặt vải trên xuống lớp vải dưới rồi lại may lên mặt vải lien tục, chiều
dài của mũi may và khoảng cách từ mũi này sang mũi khác đều bằng 0,5cm.
- Ứng dụng: Đường may chũi có các mũi chỉ và khoảng cách bằng nhau trên mặt
vải thường để làm quen với những người mới vào nghề.
Hình 1
II. ĐƯỜNG MAY LƯỢC
- Khái niệm: Là đường may để giữ vững các mép vải đã gập trên bản thân lớp vải
đó hoặc giữ vững các mép vải theo yêu cầu và qui cách của từng bộ phận
- Yêu cầu: Mũi lược phải thẳng và cách mép gấp 0,3cm, đường bẻ phải đều
- Quy cách: Mũi may lược trên mặt vải từ 0,5 – 2cm. Khoảng cách từ mũi may
này sang mũi may khác là 0,5cm, với những đoạn thẳng lược dài mũi, những đoạn
vòng lược ngắn mũi.
- Phương pháp: Dùng ba ngón tay giữa của tay trái giữa đường đã gập, tay phải
cầm kim hơi ngửa, ngón út tỳ xuống mặt vải, đường lược cách mép gấp là 0,5cm
Cắm kim từ mặt vải trên xuyên xuống lớp vải dưới và lại may lên mặt vải trên
liên tục, chiều dài của mũi may 1 – 2cm khoảng cách các mũi may cách nhau
0,5cm
-6-

Trung t©m d¹y nghÒ huyÖn HiÖp Hßa
- Ứng dụng: Để lược các đường may đòi hỏi phải chính xác trước khi may tay
hoặc may máy chính thức. Có nhiều cách lược như: lược sống áo, lược sườn, lực
tra tay
Hình 2
III. MAY CHỮ V
- Khái niệm: Là đường may có hai hàng mũi may và mũi chỉ nối giữa hai hàng
mũi may nằm chéo theo hình chữ V
- Yêu cầu: Đường may thẳng, mũi may đều, phẳng, êm, không nhăn nhúm.
- Quy cách: Khoảng cách của mũi may bằng chiều rộng của đường may. Mũi may
của đường thứ nhất phải đối giữa mũi may khoảng cách cảu đường thứ hai và
ngược lại.
- Phương pháp: Kẻ hai đường thẳng song song và có khoảng cách là 0,6cm, may 1
mũi để dấu nút chỉ ở đường thẳng thứ nhất, cách mũi may thứ nhất lui lại 0,4cm ở
đường thẳng thứ hai, cắm kim xuống xuyên qua lớp vải dưới rồi may lên mặt vải
trên cách chỗ cắm kim xuống 0,2cm, rút kim lên xong trở lại đường thứ nhất cách
mũi may trước 0,6cm và cứ may liên tục như thế
Để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật trên, khi may phải kẻ đường thẳng song song có
khỏang cách rộng hay hẹp theo yêu cầu, khi may rút kim kéo chỉ lên cho vừa, êm,
phẳng với mặt vải, không kéo chỉ căng quá mặt vải sẽ bị co dúm lại
- Ứng dụng: Thường vắt ở một số bộ phận trong các loại áo len, dạ như: ve, cổ,
nẹp, gấu
Hình 3
-7-
Trung t©m d¹y nghÒ huyÖn HiÖp Hßa
IV. MAY LÒNG TÔM
- Khái niệm: Là đường may có mũi may đuôi khít, đầu tròn và móc nối nhau liên
tiếp.
- Yêu cầu: Đường may phải phẳng, êm, mũi may phải đều, chân mũi may phải
khít.

- Quy cách: Mũi may nối liền nhau liên tiếp, chiều dài mũi may là 0,2cm.
- Phương pháp: Cầm kim và vải tương tự đường may vắt
Tay phải cầm kim hơi ngửa, may một mũi để dấu nút chỉ, rút kim lên xong lại
cắm kim xuống chân chỉ đó, xuyên qua lớp vải dưới xong máy lên mặt vải trên
cách chân chỉ cũ 0,2cm và lấy đầu chỉ ở than kim quàng xuống dưới đầu kim từ
trái sang phải, rút kim lên, xong lại may như thế tiếp tục. Để đảm bảo yêu cầu từng
mũi may cắm kim xuống vải phải vào đúng chân mũi may đã rút kim lên kéo chỉ
cho mũi may bằng với mặt vải, không kéo chỉ chặt làm cho mũi may bị co làm cho
đường may không êm.
- Ứng dụng: Để làm khuy giả ở cửa tay áo veston, ngoài ra còn sử dụng để trang
trí trên khăn, trên áo…
Hình 4
V. MAY VẮT – MAY VẮT SỔ
* May vắt:
- Khái niệm: Là đường may vắt từng mũi và có mũi ngoài lặn, mũi trong lộ
- Yêu cầu: Đường may vắt phải thẳng, mũi vắt phải đều, đảm bảo bền chắc.
- Quy cách: Lặn mũi ngoài lộ mũi trong 1cm có 3 mũi vắt
- Phương pháp: Tay phải cầm kim hơi ngửa, may một mũi để giấu nút chỉ ở giữa
lớp vải, cắm kim xuống mặt vải lấy lên hai sợi rồi luồn vào đường gập, xong rút
kim lên rồi, rồi lại vắt như thế lien tục. Để đảm bảo đường vắt không nhăn nhúm,
mỗi đoạn vắt xong dùng tay trái vuốt cho đường vắt chỉ và vải bằng nhau, nếu chỉ
-8-
Trung t©m d¹y nghÒ huyÖn HiÖp Hßa
căng hơn vải đường vắt sẽ bị nhăn nhúm, khi may lấy nhiều hơn hai sợi vải sẽ bị lộ
mũi chỉ và ngược lại lấy ít hơn hai mũi chỉ không đảm bảo độ bền.
- Ứng dụng: Thường dùng để vắt gấu quần hoặc gấu áo.
Hình 5
* May vắt sổ:
- Khái niệm: Là đường may để ghim giữ cho những đường mép đã cắt không bị sổ
tuột những sợi vải ngang và dọc.

- Yêu cầu: Đường vắt sổ phải thẳng, đều, không nhăn nhúm.
- Quy cách: Vải ít sổ vắt cách mép 0,4cm, vải dễ sổ vắt cách mép 0,8cm khoảng
cách từ mũi này sang mũi khác 0,4 – 0,7cm
- Phương pháp:
+ Vắt sổ đơn: Cầm kim theo đường may vắt, sửa cho sạch các xơ vải, cắm kim từ
mặt dưới vải xuyên lên mặt vải trên, rút kim lên, đưa kim qua mép vải xuống phía
dưới rồi lại may từ từ mặt vải dưới xuyên lên mặt vải trên cứ như thế lien tục, có
thể may dầy hoặc thưa, nông hoặc sâu theo yêu cầu…
+ Vắt sổ kép: May thêm đường thứ hai theo chân mũi may trước, nhưng ngược lại
với đường may trước. Đường may thứ nhất tới, đường may thứ hai lui.
- Ứng dụng: Thường vắt các mép vải cho khỏi sổ như: đường dọc đũng quần âu,
với các loại vải ít sổ thì vắt sổ đơn. Các loại vải dễ sổ thì vắt hai đường
Hình 6
-9-
Trung t©m d¹y nghÒ huyÖn HiÖp Hßa
VI. THÙA KHUYẾT
- Khái Niệm: Là kiểu đường may giữ chắc và che kín các mép vải đã qua kéo
bấm.
Hình 7
- Yêu cầu: Đầu chân rết đanh khít, đầu tròn, đuôi không dúm, mặt trái không xơ,
đảm bảo 1cm từ 10 – 14 chân rết (tùy theo vải hoặc chỉ dày hay mỏng).
- Quy cách: Đòng khuy với các loại vải thông thường, với các loại len, dạ dầy thì
phải may giữ khuy rồi mới bấm dấu khuy bấm tròn. Chân rết của đuôi khuyết
ngắn hơn chân rết ở thân khuyết và thùa từ bên trái sang bên phải(có trường hợp
thùa ngược từ phải sang trái).
- Phương pháp: Trước khi thùa lỗ khuyết dùng mũi kéo sắc bấm thẳng sợi vải tùy
mức độ cúc lớn, bé mà bấm lỗ khuyết rộng hoặc hẹp(nếu có các loại đục theo các
cỡ cúc thì sử dụng đục và đục thẳng sợi).
Bấm xong thì đóng khuyết bằng cách may dấu đầu chỉ ở đuôi mép khuyết bên
trái, rút kim lên, cắm kim xuống đầu mép khuyết bên trái xuyên xuống lớp vải

dưới, rồi may lên đẩu mép khuyết bên phải, rút kim lên, đóng tiếp mép khuyết bên
phải, cắm kim xuống mép khuyết bên phải xuyên xuống lớp vải dưới và may mép
đuôi khuyết bên trái đúng vào thân mũi may trước
Mũi chỉ làm đường đóng cách xung quanh mép khuyết là 0,1cm.
Bắt đầu thùa khuy tay phải cầm kim hơi ngửa để thùa và rút đầu chỉ theo chiều
thẳng đứng. Tay trái cầm vải ngón trỏ và ngón cái làm chuẩn để lấy chân rết cho
đều luồn kim qua đường bấm lỗ khuyết xuống phía dưới rồi may lên phía trên cách
đường bấm khuyết 0,2cm (có thể ít hơn hoặc nhiều hơn 0,2cm tùy theo vải dày,
mỏng) kéo chỉ ở trôn kim lên quàng xuống dưới đầu kim, từ trái sang phải, xong
rút kim lên và kéo sợi chỉ cho thẳng(hình 7.c) tiếp tục may như những hình trên,
-10-
Trung t©m d¹y nghÒ huyÖn HiÖp Hßa
chú ý đầu khuyết phải thùa cho tròn và đuôi khuyết lại mũi chỉ ba lần, tránh không
để đuôi khuyết bị dúm(hình 7.d)
- Ứng dụng: Để thùa lỗ khuyết là chính ra ngoài còn sử dụng để vắt các mép vải
cho khỏi sổ, hoặc trang trí trên khăn, trên áo…
VII. ĐÍNH CÚC (hình 8)
- Khái niệm: là kiểu đường may để đính chắc vật dính trên vải, quần hoặc áo…
Hình 8
- Yêu cầu: Chân cúc phải gọn, không dúm và quấn cao bằng chiều dày của đầu
khuy.
- Quy cách: Khuyết bấm dọc, làm dấu ở giữa để đính cúc, khuyết bấm ngang làm
dấu ở đầu khuyết để đính cúc, cúc có bốn mặt thì may song song
- Phương pháp: Tay cầm kim ngửa khi may lên và úp tay khi may xuống tay trái,
ngón cái và ngón trỏ giữ cúc và vải đúng vị trí. May một mũi để dấu nút trai, may
thêm một mũi nữa rồi cắm kim qua cúc từ mặt trái lên mặt phải(hình 8.a) xong
may lên xuống bốn lần chỉ(hình 8.b) cuối cùng quấn chỉ thật chắc cho chân cúc cao
bằng chiều dày của khuyết và lại mũi cắt chỉ ở phía trong(H 8.c)
- Ứng dụng: Để đính chắc các cúc trên vải theo vị trí được quy định ở các loại
quần áo.

VIII. ĐÍNH BỌ TẾT VÀ BỌ XUYÊN ĐINH
- Khái niệm: Là kiểu đường may có lôi bằng chỉ chắp lại nhiều lần, rồ tết từng
mũi chỉ vòng lấy lối đó bọ xuyên đinh thì từng mũi chỉ tết đều xuyên xuống vải
-11-
Trung t©m d¹y nghÒ huyÖn HiÖp Hßa
- Yêu cầu: Bọ phải chặt, đanh đầu, bền chắc.
- Quy cách: Bọ tết phải hơi cong và đúng chiều để cài, lôi bọ bằng nhiều lần chỉ
chập tùy theo bọ dài ngắn, lớn bé cần sức bền mà có thể trật lại từ ba lần chỉ trở
lên(chỉ chập đôi) rồi tết chỉ bọc kín lôi.
Bọ xuyên đinh cũng trên cơ sở bọ tết nhưng không có độ cong để cài và lôi chỉ
được tết gắn liền xuống vải.
- Phương pháp: Tay phải cầm kim hơi ngửa tay trái cầm vải, ngón trỏ ở dưới,
ngón cái và giữa ở trên giữ căng hai đầu vải. May một mũi để dấu nút chỉ, rút kin
lên, lui lại 0,7cm, cắm kim xuống, xuyên qua lớp vải dưới, song may lên mặt vải
trên đúng vào chân mũi may trước rút kim lên và lại may tiếp tục như thế đảm bảo
ba lần chỉ mặt vải, xong luồn kim xuống dưới ba lần chỉ và đầu kim ở trên sợi chỉ
rút kim lên kéo chỉ cho căng và cứ tết như thế lien tục mũi sau sát và khí mũi
trước.
Bọ xuyên đinh cũng may như trên nhưng khi tết chỉ thì cắm kim xuyên thấy
xuống vải, do đó lôi của bọ xuyên đinh chập chỉ ít hơn bọ tết.
- Ứng dụng: Bọ tết thường đính ở cổ áo quân phục, để cài quân hàm ở ve áo
vetston hoặc tết thành dây khuyết để cài với cúc
Hình 9
-12-
Trung t©m d¹y nghÒ huyÖn HiÖp Hßa
BÀI 2: ĐƯỜNG MAY MÁY CƠ BẢN
I. ĐƯỜNG MAY CAN
Trong một chi tiết của một sản phẩm có nhiều mảnh vải nối lại với nhau
bằng một hay nhiều đường may gọi là đường may can
1. Đường may can rẽ:

- Khái niệm: Là đường can hai lớp vải với nhau, khi may xong hai lớp vải được
cạo rẽ sang hai bên.
- Yêu cầu kỹ thuật: Đường can rẽ phait thẳng, phẳng và êm, hai mép vải bằng
nhau.
- Qui cách đường may: Úp hai mÆt ph¶i cña ph¶i vµo nhau, s¾p cho mÐp v¶i bằng
nhau, may cách đều mép vải, may xong cạo rẽ hoặc là rẽ hai mép vải sang hai bên.
- Ứng dụng: May dọc quần hoặc may những bộ phận ở phía trong và những bộ
phận phụ trợ
Hình 10
2. Đường may can rẽ đè:
- Khái niệm: Cũng như đường may can rẽ, sau khi can rẽ xong may đè trên hai
mép vải.
- Yêu cầu: Đường may can thẳng, êm, phẳng.
- Qui cách: Đường may can cách mép từ 0,5 – 1cm, đường may diễu cách đường
rộng can 0,3cm
- Phương pháp: Cũng như đường may can rẽ, sau khi can rẽ xong may đè trên hai
mép vải.
- Ứng dụng: may các loại vải dày, ít chiết ly
Hình 11
-13-
Trung t©m d¹y nghÒ huyÖn HiÖp Hßa
3. Đường can kê:
- Khái niệm: là đường may ở giữa hai mép vải xếp giao với nhau
- Yêu cầu: Đường may thẳng, êm, phẳng, hai mép vải giao nhau đúng qui cách
- Qui cách: Hai mép vải giao nhau 1cm, may 1 đường can chính giữa hai mép vải.
- Phương pháp: Sắp cho hai mép vải giao nhau 1cm, đặt cân đối và êm phẳng, may
chính giữa một đường may can
- Ứng dụng: Dùng để may can các lớp dựng nói chung như: dựng cổ, bác tay… để
chỗ nối không dày quá
Hình 12

4. Đường may can giáp:
- Khái niệm: Là đường can mà hai mép vải chỉ được giáp với nhau và được may
loền với một giải vải nhỏ đặt dưới hai mép vải đó.
- Yêu cầu: Đường can giáp êm, phẳng đảm bảo độ bền chắc.
- Qui cách: Đặt hai mép vải giáp nhau, đường may dích dắc đều
- Phương pháp: Sửa cho hai lớp vải bằng và thẳng, sắp cho hai mép vải giáp nhau,
đặt ở dưới hai mép vải đó một dải vải nhỏ và mỏng thực hiện hai đường may can
kê song song và cách nhau từ 1 – 5cm rồi may dích dắc qua hai mép vải đó.
- Ứng dụng: Để nối các loại vải dày hoặc các loại vải bằng len, dạ.

H×nh 13
-14-
Trung tâm dạy nghề huyện Hiệp Hòa
II - Đờng May lộn:
1. Đờng may lộn một đờng chỉ: (Lộn sổ)
- Khái niệm: Là đờng may mà hai mép của hai lớp vải chồng kít lên nhau và nhìn
thấy hai mép vải đó ở phía bên trái.
- Yêu Cầu: Đờng may thẳng, đều, êm, phẳng.
- Quy cách: Đờng may cách mép vải từ 0,5cm đến 0,7cm.
- Phơng pháp may: úp hai mặt phải của vải vào nhau và sắp cho hai mép vải bằng
nhau may một đờng may to theo quy cách, may xong cạo và lộn cho hai bên đều
và sát đờng may.
- Hình vẽ:
Hình 14
2. Đờng may lộn kín: (May lộn hai đờng chỉ)
Là đờng may mà 2 mép của 2 lớp vải chồng khít lên nhau mặt phải không hở sơ vải
mặt trái kín mép đờng may.
- Yêu cầu: Đờng may phải thẳng đều, êm phẳng, mặt phải sản phẩm sạch sơ vải.
- Quy cách: Đờng may thứ nhất to 0,3cm, đờng may thứ 2 to 0,6cm.
- Phơng pháp may: úp 2 mặt phải vào nhau sắp cho 2 mép vải bằng nhau may đờng

may thứ nhất, cách mép vải 0,3cm may song cách sợi sơ vải cạo sát đờng may lộn
chi tiết ra mặt trái, may đờng thứ 2 cách mép gấp của đờng thứ nhất 0,6cm lên mặt
trái của vải.
- ứng dụng: May sờn áo, vai áo, bụng tay áo bà ba.
- Hình vẽ:
Hình 15
-15-
Trung tâm dạy nghề huyện Hiệp Hòa
3- May lộn bong:
- Khái niệm: là đờng may trong đó đờng may lộn cách mép vải từ 0,2cm đến
0,5cm (hoặc tuỳ theo từng loại vải).
- Yêu cầu:đờng may êm phẳng, đúng dáng, mẫu bền chắc.
- Quy cách: Đờng may cách mép vải 0,5cm đến 0,7cm, đờng may cách mép bẻ gấp
của chi tiết 0,1cm đến 0,2 cm hoặc tuỳ theo yêu cầu của sản phảm.
- Phơng pháp: Làm dấu vào mặt phải của thân áo và mặt trái của túi áo, thân áo để
dới túi áo để trên 2 mặt phải của vải tiếp giáp nhau.
May lộn túi từ bộ phận bên phải sang bên trái, các đờng làm dấu trên túi và thân áo
phải trùng nhau.
- Phơng pháp: Sửa cho hai mép vải bằng phảng sắp cho hai mép vải giáp nhau, đặt
ở dới 2 mép vải đó 1 vải nhỏ, mỏng. Thực hiệnn đờng may can kê, 2 đờng may can
kê song song và cách đều nhau theo quy cách rồi may zích zắc qua 2 đờng can kê
đó.
- Hình vẽ:
Hình 16
4- Đờng may lộn viền: (Viền lé)
- Khái niện: Là đờng may mà ở giữa hai lớp vải 1 miếng vải nhỏ gập đôi, khi nhìn
ở phía mặt trái có bốn mép vải.
- Quy cách: Đờng may lộn cách mép vải từ 0,5cm 0,7cm viền lé to đều 0,2cm
đến 0,3cm.
- Phơng pháp: sửa cho hai mép vải bằng nhau, gập đôi sợi viền đặt vào giữa hai

lớp vải đó (2 mặt vải úp vào nhau) và để lé 0,2cm ữ 0,3cm, may 1 đờng cách mép
vải theo quy cách, may xong cạo đờng may lộn ra ngoài.
- Yêu cầu: Đờng may lộn viền phải đều êm và chắc.
-16-
Trung t©m d¹y nghÒ huyÖn HiÖp Hßa
- H×nh vÏ:
H×nh 17
III. ĐƯỜNG MAY CUỐN
1. May cuốn một đường:
- Khái niệm: Là đường may cả hai mép vải đều xếp về một bên và kín mép
- Yêu cầu: Đường may cuốn phải đều không vặn, không bỏ sót, cuốn kín các mép
vải
- Quy cách: Đường may cuốn to từ 0,5 – 0,7cm rồi may mí trên mép cuốn đó
- Phương pháp: Úp hai mặt vải vào nhau cho mép vải dưới rộng hơn mép vải trên
0,5cm, bẻ mép vải dưới ôm mép vải trên, xong theo lớp vải đó bẻ lần thứ hai cả lớp
vải trên và lớp vải dưới rồi mang mí trên mép vải thứ nhất
- Ứng dụng: Dùng để may các đường dàng quần và sườn áo bà ba của nam, nữ
H×nh 18
2. May cuốn đè một đường chỉ
- Khái Niệm: Là đường may mặt trái cuốn kín mép và có hai đường chỉ, mặt phải
có một đường chỉ.
- Yêu cầu: Đường may trong, ngoài phải thẳng, phẳng, êm.
- Quy cách: Đường may cuốn thứ nhất to 0,7cm, đường may cuốn thứ nhất cách
đường may cuốn thứ hai 0,6cm.
- Phương pháp: Úp hai mặt phải của vải vào nhau, sắp cho mép vải dưới rộng hơn
mép vải trên 0,7cm, rồi bẻ mép vải dưới ôm lấy mép vải trên, may một đường theo
-17-
Trung t©m d¹y nghÒ huyÖn HiÖp Hßa
mép vải đó, may xong cạo lật lớp vải trên lại và máy đường thứ hai ở mặt phải
cách đường thứ nhất 0,6cm

- Ứng dụng: Dùng để may các bộ phận như đường vai, đường sống áo, sống tay và
áo bong nam
H×nh 19
3. May cuốn đè hai đường hai đường chỉ ra ngoài
- Khái niệm: Là đường may mặt trái cuốn kín mép, mặt phải có hai đường chỉ
cách nhau song song
- Yêu cầu: Đường may cuốn phải đều, thẳng, êm, phẳng, không thừa môi mè hoặc
gồ sống trâu, phía ngoài đường may mí phải bám sát, đều và song song.
- Quy cách: Đường may to 0,7cm, hai đường chỉ song song
- Phương pháp: Gồm 2 cách may
* Cách 1: May cuốn phải(cuốn úp) úp hai mặt trái của vải vào với nhau. Sắp cho
mép vải trên rộng hơn mép vải dưới 0,6cm, rồi bẻ mép vải trên ôm lấy mép vải
dưới may một đường qua mép vải đó, may xong cạo lật đường cuốn về bên lớp vải
dưới rồi may trên đường cuốn đó.
* Cách 2: May cuốn trái(cuốn ngửa) úp hai mặt trái cảu vải vào nhau, sắp cho
mép vải dưới rộng hơn mép vải trên 0,8cm rồi bẻ mép vải dưới ôm lấy mép vải
trên. May một đường qua mép vải đó, may xong lật đường may về lớp vải trên rồi
may mí trên đường cuốn đó
H×nh 20
-18-
Trung tâm dạy nghề huyện Hiệp Hòa
IV - ĐƯờng may gấp mép
- Khái niệm: Là đờng may bẻ gấp vải về mặt trái của lớp vải rồi may một đờng giữ
mép bẻ gấp đó.
1. May gấp xổ mép:
- Là đờng may gấp mép vải về mặt trái của
vải may 1 đờng giữ mép bẻ đó.
- Yêu cầu kỹ thuật: Đờng may êm phẳng,
thẳng đều đúng dáng. Hình 21.a
- Quy cách: Đờng bẻ gấp to từ 0,3 0,5cm may cách đờng bẻ gấp 0,2cm.

- ứng dụng: May mép áo.
- Phơng pháp: Bẻ gấp mép vải về mặt trái từ 0,3 0,5cm , may một đờng xoả
mép ở mặt trái mép gấp 0,2cm.
2. May gấp kín mép: ( May mí trái )
- Khái niệm: Là đờng may bẻ gấp 2 lần mép vải
về mặt trái của vải rồi may mí kín mép.
- Yêu cầu kỹ thuật: Đờng bẻ gấp phải thẳng đều, Hình 21.b
đờng mí sát mép gấp lần thứ nhất.
- Quy cách: Đờng bẻ gấp thứ nhất to 0,3 - 0,4 cm, đờng bẻ gấp thứ 2 to 0,6 - 0,7 cm, đờng
may mí 0,15cm.
- Phơng pháp: Tuỳ theo hình dáng, quy cách của từng loại sản phẩm rồi bẻ gấp
mép vải về mặt trái lầ 1 to từ 0,3 0,4cm sau đó bẻ tiếp lần 2 to 0,6-0,7cm rồi
may sát mí trên mép be thứ 1.
- ứng dụng : May gấu áo quần trẻ em.
Hình 21.c
-19-
Trung tâm dạy nghề huyện Hiệp Hòa
V. đờng may mí
- Khái niệm: Là đờng may cách mép gấp của mép vải từ 0,1 0,2cm
1. Đờng may mí ngoài:
- Là đờng may sát mí mép gấp của lớp vải trên đè lên lớp vải khác.
- Yêu cầu kỹ thuật: Đờng may mí êm phẳng , cách đều mép gấp không trợt mí.
- Quy cách: Đờng may mí 0,15cm
- Phơng pháp: Bẻ gấp lá vải theo hình dáng quy định về mặt trái của vải đặt lá vải
trên lên lá vải dới theo mặt phải của lá vải. may mí 1 đờng 0,15cm từ mép gấp của
lá vải trên xuống lá vải dới.
- ứng dụng: may túi áo, chân cổ
Hình 22
2. Đờng may mí ngầm: (May mí phải )
- Là đờng may mí mép dới của lớp vải đó.

- Yêu cầu kỹ thuật: Đờng may êm phẳng, thẳng đều, không trợt mí.
- Quy cách: Đờng may cách đều mép bẻ dới 0,1cm
- Phơng pháp: Bẻ gấp mép vải lần thứ nhất to 0,5cm về mặt trái của vải, bẻ tiếp lần
2 từ 0,7 0,8cm. Đặt mặt trái của sản phẩm xuống bàn tay lên mặt phải , tay trái
miết ngợc đờng may, mép gấp ở dới sẽ nổi lên một đờng ở mặt phải. Căn cứ vào
nếp gấp đó may mí ngầm sát mép gấp lần 1.
- ứng dụng: May gấu quần, gấu ao
Hình 23
-20-
Trung tâm dạy nghề huyện Hiệp Hòa
vI. đờng may viền
1. Viền bọc may lọt khe:
- Là đờng may giữ chắc và bọc kín mép vải.
- Yêu cầu kỹ thuật: Đờng may viền đều và đanh, viền êm phẳng, mí lót khe đều.
- Quy cách: Viền rộngtừ 0,4 -0,5cm viền thiên vải, may mí lót khe, mí mép dới
0,15cm.
- Phơng pháp: Sản phẩm đặt dới, sợi viền đặt trên, mặt phải của sợi viền và sản
phẩm tiếp giáp nhau. May một đờng cách mép vải 0,4cm, sau đó cạo sát đờng chỉ
may. lật sợi viền về mặt trái của sản phẩm bẻ gấp sợi viền đủ bám đờng may thứ 1
rồi may mí lót khe.
- ứng dụng: may viền các chi tiết nhỏ của quần áo sơ mi trẻ em. Hình vẽ.
Hình 24
2. May kê viền lé
- Là đờng may sát mí mép gấp của lớp vỉ trên kê lên sợi viền và lớp vải dới.
- Yêu cầu kỹ thuật: Sợi viền ngang hoặc thiên vải, viên êm phẳng và lé đầu, mí
sát mép gấp của lớp vải trên, các lá phải êm phẳng không cầm.
- Quy cách: Viền lé 0,3cm. mí 0,15cm
- Phơng pháp: Gấp đôi sợi viền to 1cm, đặt sợi viền vào giữ 2 lớp vải, mặt phải
của viền và mặt vải tiếp xúc với nhau.Gấp mép của lá vải trên về mặt trái to 7cm
đặt mép gấp lêm trên cùng. May mí mép vải trên vào viền và lá vải dới, viền lé

đều 0,3cm các mép vải bằng nhau.
- ứng dụng: May trang trí dọc quần áo, tay ao
Hình 25
-21-
Trung tâm dạy nghề huyện Hiệp Hòa
Vii. đờng may diễu
- Khái niệm: Là đờng may đều lên mặt ngoài của 2 lớp vải đã qua đờng may lộ
- Yêu cầu kỹ thuật: Đờng diều phải thẳng, phẳng, êm , cách đều mép lộn.
- Quy cách: Đờng may diễu cách mép lộn số từ 0,2 cm trỏ lên, tuỳ theo từng yêu
cầu của sản phẩm.
- Phơng pháp: Sau khi may lộn, đờng chỉ xong lộn chi tiết ra mặt phải của vải, đặt
lá chính ở trên lá lót ở dới diễu một đờng cách đờng may lộn theo đúng quy cách.
- ứng dụng: May diễu nắp túi:
Hình 26
-22-
Trung tâm dạy nghề huyện Hiệp Hòa
Bài 3: các bộ phận chủ yếu của quần, áo sơ mi
A-áo sơ mi
I. cổ áo
* Thông số và quy cách:
1. Thông số:
Vòng cổ: 38cm, rộng bản cổ : 4,5cm,
cạnh vát bản cổ 7cm. rộng chân cổ: 3,2cm.
2. Quy cách:
- Đờng may 0,5cm: Diễu xung quanh bản cổ
- Đờng may 0,6cm: Diễu bọc chân cổ
- Đờng may 0,7cm: May lộn bản cổ, may cặp cổ, tra cổ vào áo.
- Đờng may 0,15cm: May mí gáy cổ, chân cổ chính vào áo.
3. Yêu cầu kỹ thuật:
- Bản chất cổ đúng thông số, quy cách đối xứng hai bên, bản cổ đủ độ molé.

- Góc nhọ bản cổ êm thoát, đầu chân cổ đúng dáng.
- Tra cổ phải chính xác, cổ áo không bùng vặn.
4. Trình tự và phơng pháp may:
a) Trình tự:
- Kiểm tra bán thành phẩm, sửa, làm dấu.
- May lộn bản cổ , diễu bọc chân cổ
- Sữa lộn, diễu bản cổ
- May cặp chân cổ với bản cổ
- Lộn hai đầu cổ, mí gáy cổ
- May tra mí cổ vào thân áo
- Kiểm tra hoàn thiện sản phẩm.
b) Phơng pháp
- Kiểm tra bán thành phẩm
- Sửa và làm dấu: Kiểm tra bán thành phẩm
và thân trớc đối xứng với thân sau. Bản cổ 2 lá ,
chân cổ 2 lá. Các chi tiết đúng chiều cạnh sợi
-23-
Trung tâm dạy nghề huyện Hiệp Hòa
- Làm dấu vào mặt trái lá lót bản cổ, làm chính chân cổ theo mẫu thành phẩm
sửa d đờng may xung quanh bản cổ , chân cổ 0,7cm.
c) May lộn bản cổ , diệu chân cổ:
-May lộn bản cổ: Để lá lót bản cổ ở trên. lá chính ở dới, 2 mặt tiếp giáp nhau,
sắp cho 2 mép vải bằng nhau, may lộn bản cổ theo đờng phấn làm dấu từ cạnh bản
cổ bên này sang cạnh bản cổ bên kia.
- May diễu chân cổ lá chính: Gấp đờng cong má chân cổ về phía mặt trái của
vải theo đờng phấn làm dấu, may cách mép gấp 0,6cm lêm mặt pha chỉ của lá chân
cổ chính.
d) Sửa lộn, diễu bản cổ: Sữa đờng may xung quanh đờng may lộn từ 0,6-
0,7cm, 2 đầu nhọn bản cổ sữa nhỏ từ 0,2-0,3cm. Sau đó bấm nhả đờng cong sống
cổ , diễu lên bán cổ chính 0,5cm

- May cặp bản cổ vào chân cổ ( may lộn bản cổ với chân cổ )
- Đặt lá lót chân cổ ở dới, mặt phải lên trên, bản cổ đặt ở giữa đặt chân cổ dính
lên trên ặt phải chân cổ tiếp giáp với mặt phải bản cổ sắp cho cạnh má cong chân
cổ lót d hơn cạnh cong má chân cổ chính 0,7cm.
Đặt các điểm giữa bản cổ và chân cổ trùng nhau, may cặp bản cổ chân cổ theo
đờng phấn làm dấu, khi may hơi bái lá lót.
e) Lộn hai đầu chân cổ và mí gãy cổ.
- Kiểm tra 2 đầu chân cổ bằng nhau, lộn chân cổ ra mặt phải.
- Để chân cổ chính lên trên mí gãy cổ.
- Làm dấu đờng may vào chân cổ lá lót, sửa lá lót đờng may d 0,7cm.
- Làm dấu điểm giữa chân cổ.
f) May tra mí cổ vào thân cổ áo:
- May chắp vai con, làm dấu điểm giữa vòng cổ.
- May tra cổ: Thân áo để dới, mặt phải lên trên đặt mặt phải lá lót chân cổ tiếp giáp
với thân áo. Sắp cho mép vải lá lót chân cổ bằng mép vải vòng cổ trên thân.
- Lu ý: Các điểm là dấu chân cổ , vai con, giữa cổ trùng nhau.
- May mí cổ áo: Cạo lật đờng may tra cổ áo giữa lớp chân cổ chính với chân
cổ lót. Gấp góc đầu chân cổ bám sát với cạnh nẹp may mí chân cổ vào thân áo, đầu
và cuối đờng may lại mũi.
-24-
Trung tâm dạy nghề huyện Hiệp Hòa
II. Túi áo (Túi ốp ngoài không lắp , đáy túi nguýt tròn )
-Khái niệm: Túi thân ngoài là túi đợc may nổi trên thân sản phẩm
a) Thông số: Túi cách : - Nẹp: 6,5cm
- Họng cổ : 19cm
Dài x rộng túi: 14cm x 12cm
b) Quy cách: - Miệng túi: 2,5cm
- Đờng may 0,1cm: may mí miệng túi vào thân áo
- Đờng may 0,6cm: May chặn miệng túi.
c) Yêu cầu kỹ thuật: Túi may đúng độ chếch quy định, cạnh túi song song với

đờng gấp mép, miệng túi thẳng, êm đúng thông số.
- Túi may xong đảm bảo vệ sinh công nghiệp.
d) Trình tự và phơng pháp may:
* Trình tự:
- Kiểm tra bán thành phẩm,
sửa và làm dấu
- Rút chun đáy tui, là túi theo
mẫu thành phẩm.
- May miệng túi
- May túi vào thân áo
- Kiểm tra hoàn thiện sản phẩm:
* Phơng pháp:
+ Kiểm tra bán thành phẩm, sửa và làm dấu:
- Kiểm tra các chi tiết ,thân trớc túi đúng canh sơi,
đúng chiều hoa văn, đủ thông số bán thành phẩm.
- Làm dấu vị trí túi trên thân áo, đờng làm dấu phải gọn, sắc nét, chính xác.
- Làm dấu túi: Đặt túi xuống bàn, mặt trái lên trên, đặt mẫu thành phẩm lên
mặt trái của túi áo, làm dấu xung quanh túi, để d đờng gấp miệng túi 3cm, xung
quanh túi d đều 31cm, góc nguýt tròn của đáy túi sửa nhỏ đờng may cách may vải
từ 0,3 - 0,4cm.
+ Rút chun đáy túi, là túi theo mẫu.
-25-

×