Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

Tài liệu BÀI TẬP AMINO AXIT - PROTIT doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.29 KB, 1 trang )

BÀI TẬP AMINO AXIT - PROTIT- Copyright ©
Câu 1. Điều nhận định nào sau đây không đúng với prôtít?
A. Prôtít được cấu tạo nên từ các α-aminôaxit.
B. Prôtít có phản ứng màu với dd CuSO
4
.
C. Prôtít bị thuỷ phân trong môi trường axit hoặc kiềm.
D. Prôtít tạo kết tủa khi đun nóng.
Câu 2. X là hợp chất có CTĐG C
2,5
H
4,5
N
0,5
O
2
. Biết cùng một lượng X tác
dụng với Na hoặc NaOH thì số mol Na bằng số mol NaOH, còn số mol
H
2
bay ra bằng một nửa số mol Na. X có trong thành phần cấu tạo prôtit.
CTCT của X là:
A. H
2
N-CH(CH
2
-COOH)
2
. B. C
3
H


5
O
2
-CH(NH
2
)-COOH.
C. CH
3
-CH(NH
2
)-COOH. D. HOOC-CH
2
-CH
2
-CH(COOH)-NH
2
.
Câu 3. Chất hữu cơ Y mạch thẳng có công thức phân tử C
3
H
10
O
2
N
2
. Y tác
dụng với NaOH tạo khí NH
3
; Mặt khác, Y tác dụng với axit tạo muối của
amin bậc 1, nhóm amino nằm ở vị trí α. CTCT đúng của Y là:

A. NH
2
-CH
2
-COONH
3
CH
3
B. CH
3
CH(NH
2
)COONH
4
C. NH
2
CH
2
-CH
2
-COONH
4
D. CH
3
-NH-CH
2
-COONH
4
Câu 4. Chất nào sau đây khi phản ứng với NaOH có khí thoát ra làm
xanh giấy quỳ tím ẩm?

A. NH
2
-CH
2
-COO- CH
3
B. CH
3
-CH(NH
2
)-COOH
C. NH
2
-CH
2
-CH
2
-COOH D. CH
2
=CH-COONH
3
CH
3

C. NH
2
-CH
2
-CH
2

-COOH D. CH
2
=CH-COONH
3
CH
3

Câu 5. Khi cho 0,01 mol aminoaxit X phản ứng vừa đủ với 80ml dung
dịch HCl 0,125M và thu được 1,835 gam muối khan. Mặt khác khi cho
0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần 200ml dung dịch NaOH
0,1M. Xác định CTPT của X?
A. C
2
H
5
(NH
2
)COOH B. C
3
H
6
(NH
2
)COOH
C. C
3
H
5
(NH
2

)
2
COOH D. C
3
H
5
(NH
2
)(COOH)
2

Câu 6. Hợp chất Y có CTPT C
3
H
7
O
2
N. A phản ứng được với dung dịch
NaOH, dung dịch H
2
SO
4
, làm nhạt màu nước Br
2
. CTCT của A là
A. CH
3
-CH(NH
2
)-COOH B. H

2
N- CH
2
CH
2
-COOH
C. H
2
N-CH
2
COO-CH
3
D. CH
2
=CH-COONH
4
Câu 7. Cho quỳ tím vào dung dịch của từng aminoaxit sau:
H
2
N - CH
2
- COOH
H
2
N - CH
2
- CH
2
- CH - COOH
NH

2
HOOC - CH
2
- CH
2
- CH - COOH
NH
2
a)
b)
c)
Trong trường hợp nào sẽ có hiện tượng đổi màu quỳ?
A. a) b) c) B. a) b) C. b) c) D. a) c)
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 8,7 g amino axit A (axit đơn chức) thì thu
được 0,3 mol CO
2
; 0,25 mol H
2
O và 1,12 lít N
2
(đktc).
Số công thức cấu tạo (kể cả đồng phân hình học) có thể có của A là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 9. Một aminoaxit no X tồn tại trong tự nhiên (chỉ chứa 1 nhóm -
NH
2
và 1 nhóm - COOH). Cho 0,89 gam X phản ứng vừa đủ với HCl tạo
ra 1,255 gam muối. Công thức cấu tạo của X là:
A. H
2

N - CH
2
– COOH B. CH
3
- (CHNH
2
) COOH
C. H
2
N - CH
2
- CH
2
– COOH D.H
2
N - CH
2
- CH
2
- CH
2
- COOH
Câu 10. A là một hợp chất hữu cơ chứa các nguyên tố C, H, O, N. Khi
đốt cháy A thì thu được hỗn hợp khí gồm CO
2
, hơi nớc và N
2
có tỉ khối
so với hiđro bằng 13,75 ; thể tích CO
2

bằng 4/7 thể tích hơi nước ; số
mol O
2
cần dùng để đốt cháy bằng 1/2 tổng số mol CO
2
và H
2
O tạo
thành. Khối lượng phân tử của A nhỏ hơn 100. A có CTCT là:
A. H
2
N – CH
2
– COOH B. CH
3
– CHNH
2
- COOH
C. CH
2
= CH - COONH
4
D. CH
3
- COONH
4
Câu 11. Este A được điều chế từ amino axit B và rượu metylic. Tỷ khối
hơi của A so với H
2
là 44,5. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam este A thu được

13,2 gam khí CO
2
; 6,3 gam H
2
O và 1,12 lít N
2
(đo ở đktc). Viết CTPT và
CTCT các chất A và B
Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ A mạch hở cần dùng
50,4 lít không khí. Sau phản ứng cho toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO
2
,
H
2
O, N
2
hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch Ba(OH)
2
dư thấy
khối lượng bình tăng lên 23,4 gam và có 70,92 gam kết tủa, khí thoát ra
khỏi bình có thể tích 41,664 lít. Biết rằng A vừa tác dụng được với dung
dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch NaOH. Xác định công thức
cấu tạo của A.

×