Tải bản đầy đủ (.pptx) (56 trang)

Tài liệu co khi doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.54 MB, 56 trang )



Lớp 10TO2
Chuẩn đoán động cơ
Phạm Mạnh Hùng
Bui An Cư
Lưu Kim Lụa
Nguyễn Văn Biên
Trần Hùynh Thành
Nội Dung
I. Hệ Thống Đánh Lửa
II. Máy khởi động
III. Hệ thống phun xăng
I. Hệ thống đánh lửa
1. Định Nghĩa:

tạo ra một tia lửa mạnh, vào thời điểm chính xác

đốt cháy hỗn hợp kk-nl \
kk-nl : không khí và nhiên liêu

là Tia lửa được phát ra giữa các điện
cực của các bugi để đốt cháy hỗn hợp
kk-nl. Vì ngay cả khi bị nén ép với áp
suất cao, không khí vẫn có điện trở, nên
cần phải tạo ra điện thế hàng chục ngàn
vôn để đảm bảo phát ra tia lửa mạnh, có
thể đốt cháy hỗn hợp kk-nl.\
b. 
để phù hợp với sự thay đổi tốc độ và
tải trọng của động cơ.


c. 
phải có đủ độ tin cậy để chịu đựng được
tác động của rung động và nhiệt của động
cơ. Hh kk-nl được nén ép và đốt cháy
trong xi lanh. Sự bốc cháy này tạo ra động
lực của động cơ. Nhờ có hiện tượng tự
cảm và cảm ứng tương hỗ, cuôn dây tạo ra
điện áp cao cần thiết cho đánh lửa. Cuộn
sơ cấp tạo ra điện thế hàng trăm vôn còn
cuộn thứ cấp thì tạo ra điện thế hàng chục
ngàn vôn.
 !"#

  !
Kiểu hệ thống đánh lửa này có cấu
tạo cơ bản nhất. Trong kiểu hệ
thống đánh lửa này, dòng sơ cấp
và thời điểm đánh lửa được điều
khiển bằng cơ học. Dòng sơ cấp
của cuôn đánh lửa được điều
khiển cho chạy ngắt quãng qua
tiếp điểm của bộ ngắt dòng.
$% &'

Trong kiểu hệ thống đánh
lửa này tranzito điều khiển
dòng sơ cấp, để nó chạy một
cách gián đoạn theo đúng
các tín hiệu điện được phát
ra từ bộ phát tín hiệu. Thời

điểm đánh lửa sớm được
điều khiển bằng phương
pháp cơ học như trong kiểu
hệ thống đánh lửa ngắt tiếp
điểm.
(% &')*+,-"#+./0 #1

Trong kiểu hệ thống
đánh lửa này không
sử dụng bộ đánh lửa
sớm chân không và li
tâm. Thay vào đó,
chức năng ESA của Bộ
điều khiển điện tử
(ECU) sẽ điều khiển
thời điểm đánh lửa.
2% 3 !"#45-67+1

Thay vì sử dụng bộ chia điện,
hệ thống này sử dụng cuộn
đánh lửa đa bội để cung cấp
điện cao áp trực tiếp cho bugi.
Thời điểm đánh lửa được điều
khiển bởi ESA của ECU động
cơ. Trong các động cơ gần đây,
hệ thống đánh lửa này chiếm
ưu thế.
+489:&&"#

Trong động cơ xăng, hỗn hợp kk-nl được đánh lửa để đốt cháy

(nổ), và áp lực sinh ra từ sự bốc cháy sẽ đẩy píttông xuống.
Năng lượng nhiệt được biến thành động lực có hiệu quả cao
nhất khi áp lực nổ cực đại được phát sinh vào thời điểm trục
khuỷu ở vị trí 10o sau Điểm Chết Trên (ATDC). Động cơ
không tạo ra áp lực nổ cực đại vào thời điểm đánh lửa; nó
phát ra áp lực nổ cực đại chậm một chút, sau khi đánh lửa
Vì thế, hệ thống đánh lửa phải có khả năng đánh lửa vào thời
điểm để động cơ tạo ra áp lực nổ một cách có hiệu quả nhất,
phù hợp với điều kiện làm việc của động cơ.
;% <=">
Sự bốc cháy (nổ) của hỗn hợp kh_nl
không phải xuất hiện ngay sau khi
đánh lửa. Thoạt đầu, một khu vực nhỏ
(hạt nhân) ở sát ngay tia lửa bắt đầu
cháy, và quá trình bắt cháy này lan ra
khu vực chung quanh. Quãng thời
gian từ khi hỗn hợp không khí-nhiên
liệu được đánh lửa cho đến khi nó bốc
cháy được gọi là giai đoạn cháy trễ
(khoảng A đến B trong sơ đồ). Giai
đoạn cháy trễ đo gần như không thay
đổi, và nó không bị ảnh hưởng của
điều kiện làm việc của động cơ.
$% <=:?#

Sau khi hạt nhân ngọn lửa hình thành,
ngọn lửa nhanh chóng lan truyền ra chung
quanh. Tốc độ lan truyền này được gọi là
tốc độ lan truyền ngọn lửa, Vì thế, khoảng
cách giữa các hạt trong hỗn hợp không

khí-nhiên liệu giảm xuống, nhờ thế, tốc độ
lan truyền ngọn lửa tăng lên. Ngoài ra,
luồng hỗn hợp không khí-nhiên liệu xoáy
lốc càng mạnh thì tốc độ lan truyền ngọn
lửa càng cao. Khi tốc độ lan truyền ngọn
lửa cao, cần phải định thời đánh lửa sớm.
Do đó cần phải điều khiển thời điểm đánh
lửa theo điều kiện làm việc của động cơ.
:&&"#

Hệ thống đánh lửa điều khiển thời điểm đánh lửa theo tốc độ và tải trọng của động cơ sao cho
áp lực nổ cực đại xuất hiện ở 10o ATDC. Trước đây, các hệ thống đánh lửa sử dụng bộ đánh lửa
sớm li tâm và bộ đánh lửa sớm chân không để điều khiển đánh lửa sớm hoặc muộn. Tuy nhiên,
ngày nay hầu hết các động cơ đều sử dụng hệ thống ESA.

Hinh?
;% :&!@@A

"#Động cơ được coi là phát công
suất hiệu quả nhất khi áp lực nổ tối
đa xuất hiện ở 10o ATDC, khi đó
thời điểm đánh lửa tối ưu là 10o
BTDC,.
"$#Giả sử tốc độ động cơ tăng lên
đến 2000 v/ph, giai đoạn cháy trễ
vẫn gần như không đổi với mọi tốc
độ động cơ. Vì thế góc quay của trục
khuỷu sẽ tăng lên so với khi động cơ
chạy với tốc độ 1000 v/ph. Nếu vẫn
sử dụng thời điểm đánh lửa như

trong mục (1) cho tốc độ 2000 v/ph
thì thời điểm mà động cơ sản ra áp
lực nổ cực đại sẽ bị trễ hơn 10o
ATDC.
"%#Vì vậy, để sản ra áp lực nổ cực đại
tại 10o ATDC khi động cơ đang chạy
2000 v/ph thì thời điểm đánh lửa
phải sớm hơn để bù cho góc quay
của trục khuỷu đã bị trễ trong mục
(2).
$% :&B9?C@A

"#Khi động cơ mang tải thấp thì áp lực nổ cực đại được coi là xuất hiện 10o ATDC , khi thời
điểm đánh lửa tối ưu được đặt sớm 20o BTDC.
"$#Khi tải trọng của động cơ tăng, mật độ không khí cũng tăng và giai đoạn lan truyền ngọn lửa
giảm xuống. Vì thế, nếu cứ sử dụng thời điểm đánh lửa như trong mục (1) thì thời điểm mà
động cơ sản ra áp lực nổ cực đại sẽ bị sớm hơn 10o ATDC.
"%#Để sản ra áp lực nổ cực đại tại thời điểm 10o ATDC khi động cơ mang tải nặng thì thời điểm
đánh lửa phải muộn hơn để bù cho góc quay của trục khuỷu đã bị sớm trong mục (2). Ngược
lại, khi tải trọng của động cơ thấp thì th ời điểm đánh lửa phải sớm hơn. (Tuy nhiên, khi động
cơ chạy không tải, thì khoảng thời gian đánh lửa sớm phải nhỏ hoặc bằng không để ngăn ngừa
hiện tượng nổ không ổn định.)
:&5D@A

Tiếng gõ trong động cơ do sự tự bốc cháy gây
ra, khi hỗn hợp kh_nl

tự bắt lửa trong buồng đốt. Động cơ trở nên
dễ bị gõ khi thời điểm đánh lửa sớm. Hiện
tượng tiếng gõ mạnh có ảnh hưởng xấu đến

hiệu suất của động cơ như tăng tiêu hao nhiên
liệu, giảm công suất phát. Trái lại, tiếng gõ nhẹ
lại có tác dụng nâng cao tiết kiệm nhiên liệu và
tăng công suất. Các hệ thống đánh lửa gần đây
có điều khiển thời điểm đánh lửa làm muộn
thời điểm đánh lửa theo tiếng gõ, khi cảm
biến phát hiện có tiếng gõ thì điều khiển cho
thời điểm đánh lửa muộn, còn khi không phát
hiện ra tiếng gõ nữa thì điều khiển cho thời
điểm đánh lửa sớm hơn.
II. Máy khởi động
Khái quát
Mục đích của phần này là để cho bạn thành thạo quy trình kiểm tra và sửa chữa thiết bị điện đồng
thời tìm hiểu các chức năng của hệ thống khởi động trên xe thông qua việc thực hiện những
công việc sau.
.

1
2. Tháo rời
Tháo rời máy đề.
5. Thử
Tiến hành thử
cụm máy đề.
4. Lắp ráp
Lắp ráp máy đề.
3. Kiểm tra
Kiểm tra những chi tiết liên
quan đến máy đề
như phần ứng, cổ góp v.v.
1. Tháo

Tháo máy đề
6. Lắp
Lắp máy đề lên
xe.
Tháo
 &
c

c

â
1
.

T
h
á
o

m

c

a


c

q
u

y
$%"":
""EFG

1. Tháo cáp âm ra khỏi ắc quy

Trước khi tháo cáp âm ra khỏi ắc quy, hãy ghi
lại những thông tin lưu trong ECU v.v.
• DTC (Mã chẩn đoán hư hỏng)
• Tần số đài đã chọn
• Vị trí ghế (với hệ thống nhớ)
• Vị trí vôlăng(với hệ thống nhớ)
v.v.
"":

1. Tháo cáp máy đề
(1) Tháo nắp bảo vệ ngăn mạch.
(2) Tháo đai ốc bắt cáp máy đề.
(3) Tháo cáp máy đề ra khỏi cực 30 của máy đề.

GỢI Ý:
Do cáp máy đề được tháo trực tiếp ra từ ắc quy, nó có
một nắp bảo vệ ngăn mạch.
1. Đai ốc bắt
2. Cáp máy đề
3. Nắp bảo vệ ngăn mạch
$%"F!C":
Ấn vấu hãm của giắc, và cầm vào thân giắc để
tháo giắc ra.
1. Giắc nối

(%"":
Tháo bulông bắt máy đề và trượt máy đề để
tháo nó ra.
1. Bulông
Tháo rời
"/@

1. Tháo cụm công tắc từ

(1) Công tắc từ
(2) Cần dẫn động
Tháo cụm stato
(1) Stato
(2) Nắp sau
(3) Vỏ máy đề
(%"HI
(3) Tấm cách điện giá đỡ chổi than
(2) Lò xo
(1) Đĩa

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×